Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đồ án công nghệ chế tạo máy_giá đỡ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.91 KB, 41 trang )

đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 1 -

Lời nói đầu

Trong những năm gần đây, chúng ta đã chứng kiến sự phát triển mạnh
mẽ của các nghành công nghiệp mới nói chung và nghành cơ sở của mọi
nghành nói riêng đó là nghành Cơ khí. Là một nghành đã ra đời từ lâu với
nhiệm vụ là thiết kế và chế tạo máy móc phục vụ cho các nghành công nghiệp
khác. Do vậy đòi hỏi kỹ s- và cán bộ nghành Cơ khí phải tích luỹ đầy đủ &
vững chắc những kiến thức cơ bản nhất của nghành, đồng thời không ngừng
trau rồi và nâng cao vốn kiến thức đó, quan trong nhất là phải biết vận dụng
những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể th-ờng gặp trong quá
trình sản xuất thực tiễn.
Trong ch-ơng trình đào tạo kỹ s- Cơ khí tại Tr-ờng Đại Học Bách Khoa
Hà Nội, sinh viên đ-ợc trang bị những kiến thức cơ sở của nghành Công nghệ
Chế tạo máy qua các giáo trình : Công nghệ Chế tạo máy, Chi tiết máy,
Nguyên lý máy, Đồ gá, Dao và các giáo trình khác có liên quan đến nghành
Công nghệ Chế tạo máy. Nhằm mục đích cụ thể hoá và thực tế hoá những kiến
thức mà sinh viên đã đ-ợc trang bị, thì môn Đồ án Công nghệ Chế tạo máy
nhằm mục đích đó. Trong quá trình thiết kế đồ án môn học sinh viên sẽ đ-ợc
làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay công nghệ, tiêu chuẩn và có khả
năng kết hợp, so sánh những kiến thức lý thuyết với thực tế sản xuất. Mặt khác
khi thiết kế đồ án, sinh viên có dịp phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo,
những ý t-ởng mới lạ để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể. Do tính quan
trọng của Đồ án mà môn bắt buộc đối với sinh viên chuyên nghành Cơ khí và
một số nghành có liên quan.
Qua một thời gian tìm hiểu với sự h-ớng dẫn chỉ bảo tận tình của
PGS.TS.Nguyễn Viết Tiếp, em đã hoàn thành Đồ án môn học Công nghệ Chế


tạo máy đ-ợc giao. Với kiến thức đ-ợc trang bị và quá trình tìm hiểu các tài
liệu có liên quan và cả trong thực tế. Tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những sai
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 2 -
sót ngoài ý muốn do thiếu kinh nghiệm thực tế trong thiết kế. Do vậy, em rất
mong đ-ợc sự chỉ bảo của các thày cô giáo trong Bộ môn Công nghệ Chế tạo
máy và sự đóng góp ý kiến của bạn bè để hoàn thiện hơn đồ án của mình cũng
nh- hoàn thiện hơn vốn kiến thức của mình. Cuối cùng, em xin chân thành
cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Viết Tiếp đã tận tình h-ớng dẫn em trong quá trình
thiết kế và hoàn thiện Đồ án này./.


Tr-ờng đại học bách khoa hà nội

Hà nội 10 / 2005.
Sinh viên thực hiện : Hoàng Minh Tiến.


















đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 3 -
Phần I. đầu đề thiết kế.
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết: Giá đỡ.( hình vẽ trang
tr-ớc).
Vật liệu: Gang xám GX15-32.
Phần II. Số liệu ban đầu:
Sản l-ợng hàng năm : N1=6000 chi tiết.
Điều kiện sản xuất : Tự chọn.
Phần III. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán.

I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Căn cứ vào bản vẽ chi tiết ta có nhận xét sau:
- Gối đỡ có dạng hình trụ tròn,trong có khoan các lỗ , từ đó ta thấy gối đỡ là
chi tiết dạng hộp.
- Gối đỡ dùng để đỡ các trục quay trong máy. Bề mặt làm việc chủ yếu là
các lỗ:
110, 70, 56.


- Dung sai của đ-ờng kính lỗ nhỏ (
0,01
110



) do vậy yêu cầu gia công đạt
độ chính xác cao.
- Một số bề mặt có yêu cầu độ bóng cao : cấp nhẵn bóng 5 , 6, 7 .
- Gối đỡ làm việc trong điều kiện chịu lực và chịu tảI trọng khá lớn do trục
quay trên giá gây ra. Các lực đó có thể là lực dọc trục, lực h-ớng tâm,
trọng lực của các chi tiết đặt trên nó.
- Gối đỡ là chi tiết chịu nén ,do vậy vật liệu để chế tạo là gang xám GX 15-
32 là hoàn toàn hợp lí. Gối đỡ đ-ợc đúc từ gang xám.
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết GốI Đỡ
- Gối đỡ là một chi tiết có kết cấu khá đơn giản, do vậy ta không thể giảm
l-ợc đựơc kết cấu hơn nữa, ph-ơng pháp đúc kết cấu này với vật liệu là gang
xám hoàn toàn phù hợp.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 4 -
- Những bề mặt trong của các lỗ rất hay gặp sự rỗ co trong quá trình đúc.
- Các bề mặt chính cần đạt độ chính xác cao, bề mặt phụ độ chính xác
không cao.
- Các bề mặt cần gia công: mặt đáy, mặt trên, 2 lỗ
18

, 2 mặt bên, các lỗ
110, 70, 56,

6 lỗ M10, 1 lỗ M16. Các bề mặt chính có cấp độ chính
xác cao (5 , 6, 7).

III. Xác định dạng sản xuất.
Sản l-ợng hàng năm :
N=N1.m(1+
100


)
Trong đó :
N : Số chi tiết đ-ợc sản xuất trong 1 năm.
N1: Số sản phẩm đ-ợc( số máy ) đựơc sản xuất trong một năm.
N1= 10 000.
m : số chi tiết trong một sản phẩm : m=1.


: số chi tiết đ-ợc chế tạo thêm để dự trữ:

= 7%.


: số phế phẩm chủ yếu trong các phân x-ởng đúc và rèn :

= 6%.
Do vậy ta có : N= 6 000.1.(1+
100
67
) = 6780 ( chi tiết / năm).
Trọng l-ợng của chi tiết : Q1 = V.

( kG).


gangxam


=( 6,8-7,4) (Kg/
3
dm
).
Thể tích của chi tiết : V= V
1
+ V
2
- V
3
- V
4
-V
5

Trong đó :
V
1
= 3,14.(150
2
/4).54 = 954259 ( mm
3
) = 0,9543 (dm
3
).
V
2

= 240.66.22 = 348480 ( mm
3
) = 0,3485 (dm
3
)
V
3
= 3,14.(18
2
/4).22.2 = 11191 (mm
3
) = 0,0011 ( dm
3
).
V
4
= 3,14.(110
2
/4).39 = 370629 (mm
3
) = 0,3706 (dm
3
).
V
5
= 3,14.(56
2
/4).15 = 36945 (mm
3
) = 0,0369 (dm

3
).
Vậy : V = 0,9543 + 0,3485 0,0011 0,3706-0,0369 = 0,8942 ( dm
3
).
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 5 -
Ta có : Q1= 0,8942 .7 =6,26 (kg).
Các thông số : N = 11 300 ( chi tiết / năm).
Q1 = 6,26 (kg).
Tra bảng 2 (TK ĐACNCTM) ta xác định dạng sản xuất : Hàng khối.

IV. Chọn ph-ơng pháp chế tạo phôi.
Để chọn đ-ợc ph-ơng pháp đúc hợp lí ta phân tích lại yêu cầu của chi tiết :
- Một số bề mặt cần đạt độ chính xác cao.
- L-ợng d- của các bề mặt nhỏ Do vậy ta sẽ dùng ph-ơng pháp đúc trong
vỏ mỏng cấp chính xác cao ( cấp 2) , năng suất cao và l-ợng d- gia
công cắt gọt nhỏ.

V. Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết.
(Lập thứ tự các nguyên công).
Vẽ sơ đồ gá đặt, kí hiệu định vị, kẹp chặt, chọn máy, chọn dao, kí hiệu chiều
chuyển động của dao, của chi tiết.

A. Xác định đ-ờng lối công nghệ.
Dạng sản xuất đã xác định là dạng sản xuất hàng khối , do vậy ta chọn
ph-ơng pháp gia công nhiều vị trí , nhiều dao và gia công song song.
B. Chọn ph-ơng pháp gia công.

Để chuyên môn hoá cao nhằm đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất
Việt Nam thì đ-ờng lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công .
Dùng các loại máy vạn năng kết hợp với các đồ gá chuyên dùng và các máy
chuyên dùng dễ chế tạo.

C. Lập tiến trình công nghệ
- Phân tích chuẩn và chọn chuẩn.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 6 -
Gối đỡ là một chi tiết dạng hộp , khối l-ợng gia công chủ yếu tập chung
vào gia công các lỗ. Do vậy để gia công đ-ợc nhiều lỗ trên nhiều bềmặt
khác nhau qua các giai đoạn thô, tinh. Ta cần chọn 1 chuẩn tinh thống
nhất là mặt phẳng đáy và 2 lỗ chuẩn tinh phụ
18

vuông góc với mặt
phẳng đáy đó.
Nguyên công đầu tiên là phải gia công bề mặt tạo chuẩn. Việc chọn chuẩn
thô cho nguyên công này rất quan trọng . Với chi tiết này ta có 3 ph-ơng
án chọn chuẩn thô :
Ph-ơng án 1: dùng mặt trên 2 lỗ
18

.
Ph-ơng án 2: dùng mặt thô 2 lỗ
110& 56.



Ph-ơng án 3: dùng mặt trụ ngoài
150.


Nhận xét : ph-ơng án 2 & ph-ơng án 3 chọn mặt chuẩn thô nh- vậy
không đảm bảo một số yêu cầu sau:
Không đảm bảo phân phối đều l-ợng d- gia công.
Rất khó đảm bảo độ đồng tâm của 2 lỗ
110& 56.


Bề mặt làm chuẩn thô là dạng tròn do vậy việc gá đặt khá khó khăn
và phức tạp.
Với ph-ơng án 1 đã đ-a ra ta thấy nó đảm bảo 1 số yêu cầu sau của
chuẩn thô :
Bề mặt trên này có l-ợng d- gia công nhỏ và đều nên đảm bảo phân
phối đủ và đều l-ợng d- gia công .
Đảm bảo vị trí t-ơng quan giữa các lỗ & mặt đáy với độ dịch
chuyển sai khác là nhỏ nhất.
Do vậy ta chọn ph-ơng án 1 : Chọn chuẩn thô là mặt trên 2 lỗ
18

.
Tham khảo h-ớng dẫn trong giáo trình công nghệ chế tạo máy và
h-ớng dẫn làm đồ án công nghệ chế tạo máy, ta lập thứ tự các nguyên
công nh- sau:
Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
Nguyên công 2 : Phay mặt trên.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46


Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 7 -
Nguyên công 3 : Khoan, khoét, doa 2 lỗ
18.


Nguyên công 4 : Phay 2 mặt bên.
Nguyên công 5 : Tiện các lỗ
110, 56

,tiện mặt đầu, tiện lỗ
định hình.
Nguyên công 6 : Khoan, tarô 6 lỗ M10, sâu 15.
Nguyên công 7 : Khoan, tarô lỗ M16.
Nguyên công 8 : Tổng kiểm tra.
D. Thiết kế nguyên công.
1. Nguyên công 1 : Phay mặt đáy.
1.1. Định vị & kẹp chặt.
Định vị:
Dùng 3 chốt tỳ khía nhám định vị lên mặt D của chi tiết khống
chế 3 bậc tự do.
Dùng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt B khống chế 2 bậc tự
do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đ-ợc kẹp chặt bằng bu lông qua bạc chữ C lên mặt C của
chi tiết.
Hình vẽ trang bên:
1.2. Chọn máy:
Với độ bóng bề mặt đáy yêu cầu R
Z

=20 tra bảng 5 cấp nhẵn bóng 5
Gia công chi tiết trên bằng máy phay ngang 6H82( công suất động
cơ chính 7 kW) , khi gia công dao quay tròn tại chỗ và bàn máy thực
hiện chuyển động chạy dao S. Kích th-ớc đạt đ-ợc thông qua cữ so
dao lắp trên đồ gá.
1.3. Chọn dao( dụng cụ cắt).
Các nguyên công phay bằng dao phay mặt đầu thì đ-ờng kính
dao lấy là: D=(1,25 1,5)B
Trong đó: D: Là đ-ờng kính dao.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 8 -
B: Là chiều rộng bề mặt gia công.
Chọn dao phay mặt đầu có D/Z=90/10, vật liệu thép hợp kim
cứng BK8.
1.4. Tra chế độ cắt.
Cấp nhẵn bóng cần đạt đ-ợc của mặt đáy là 5 (Bảng 5_TK ĐACNCTM).
Nh- vậy ta chia nguyên công phay làm 2 b-ớc: (bảng 3.142 STCNCTM)
B-ớc 1: Phay thô t=2,0 mm.
B-ớc 2: Phay tinh t=1,0 mm.
B-ớc 1: Phay thô:
t
=2,0 mm;tra bảng 5.33(2) (ST CNCTM) l-ợng
chạy dao răng:
r
S
=0,2 mm/răng.
chạy dao vòng: S=S
Z

.Z =0,2.10 = 2 mm/vòng.
- Tốc độ cắt (trang 27 ST CNCTM_2)
V =
puy
z
xm
q
V
ZBStT
DC

.
k
V

C
V
, m, x, y, u, q, p : hệ số và các số mũ tra bảng 5-39 (STCNCTM) khi gia
công không có dung dịch trơn nguội:
C
V
= 695
q = 0,22
x = 0,17
y = 0,32
u = 0,22
p = 0
m = 0,33
T: Chu kì bền của dao, tra bảng 5.40 (STCNCTM)
T = 180 ( phút)

k
V
: hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt
cụ thể.
k
V
= k
MV
.k
NV
.k
UV

trong đó:
k
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất lợng vật liệu gia công
Tra bảng 5-1 (STCNCTM) k
MV
=
nv
HB






190


HB của gang xám 15-32 là 150
tra bảng 5-2 (STCNCTM) có nv = 1
k
MV
=
1
150
190






= 1,27
k
NV
: hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi
Tra bảng 5-5 (STCNCTM) k
NV
=0,85
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 9 -
k
UV
: hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt
Tra bảng 5-6 (STCNCTM) k
UV

= 0,83
Do đó k
V
=1,27.0,85.0,83 = 0,9

V =
022,032,017,033,0
22,0
10.66.2,0.2.180
90.695
0,9
V = 179,5 (m/phút)
Số vòng quay trục chính của máy là:
n =
D
V

1000
=
90.14,3
5,179.1000
= 635 (vòng/phút)
Tra trị số vòng quay tiêu chuẩn : n =600 (vòng/phút) (TT TKMCKL)
Tốc độ cắt thực tế là
V =
1000
Dn
=
1000
600.100.14,3

= 188,4 (m/phút) .
- Lực cắt:
P
z
=
wq
uy
z
x
p
nD
ZBStC
.
10
.k
MP

k
MP
: hệ số điều chỉnh cho chất l-ợng vật liệu gia công, tra bảng 5-9
(STCNCTM)
k
MP
=
n
HB







190
=
55,0
0,1
190
150






= 0,65
Các hệ số tra bảng 5-41 (STCNCTM) có :
C
P
= 54,5
x = 0,9
y = 0,74
u = 1
q = 1
w = 0
k
MP
= 0,65
P
z
=

01
174,09,0
600.90
10.66.2,0.2.5,54.10
.0,65
P
z
= 1473 (N)
Momen xoắn: M
x
=
100.2
.DP
z
=662 (Nm)
Công suất cắt : N
e
=
60.1020
.VP
z
= 4,76 (KW)

B-ớc 2 Phay tinh:
- Chiều sâu phay: chọn t = Z = 1( mm)
- Chiều rộng phay B = 66 (mm)
- L-ợng chạy dao S tra theo bảng 5-37 (STCNCTM) :
Từ R
z
=10 tra bảng 5 (TKĐACNCTM) và theo bảng 5-37

đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 10 -
S = 1(mm/vòng)
- Tốc độ cắt
V =
puy
z
xm
q
V
ZBStT
DC

.
k
V

C
V
, m, x, y, u, q, p : hệ số và các số mũ tra bảng 5-39 (STCNCTM) khi gia
công không có dung dịch trơn nguội:
C
V
= 695
q = 0,22
x = 0,17
y = 0,32
u = 0,22

p = 0
m = 0,33
T: Chu kì bền của dao, tra bảng 5.40 (STCNCTM)
T = 180 ( phút)
k
V
: hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt
cụ thể.
k
V
= k
MV
.k
NV
.k
UV

trong đó:
k
MV
: hệ số phụ thuộc vào chất l-ợng vật liệu gia công
Tra bảng 5-1 (STCNCTM) k
MV
=
nv
HB







190

HB của gang xám 15-32 là 150
tra bảng 5-2 (STCNCTM) có nv = 1
k
MV
=
1
150
190






= 1,27
k
NV
: hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt của phôi
Tra bảng 5-5 (STCNCTM) k
NV
=0,85
k
UV
: hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt
Tra bảng 5-6 (STCNCTM) k
UV

= 0,83
Do đó k
V
=1,27.0,85.0,83 = 0,9

V =
022,032,017,033,0
22,0
10.66.1.1.180
90.695
0,9
V = 120,68 (m/phút)
Số vòng quay trục chính của máy là:
n =
D
V

1000
=
90.14,3
68,120.1000
= 426,8 (vòng/phút)
Tra trị số vòng quay tiêu chuẩn : n = 475 (vòng/phút)
Tốc độ cắt thực tế là
V =
1000
Dn
=
1000
475.90.14,3

=134,2 (m/phút) .
- Lực cắt:
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 11 -
P
z
=
wq
uy
z
x
p
nD
ZBStC
.
10
.k
MP
k
MP
: hệ số điều chỉnh cho chất l-ợng vật liệu gia công, tra bảng 5-9
(STCNCTM)
k
MP
=
n
HB







190
=
55,0
0,1
190
150






= 0,65

Tra bảng 5-41 (STCNCTM) có :
C
P
= 54,5
x = 0,9
y = 0,74
u = 1
q = 1
w = 0
k
MP

= 0,65
P
z
=
01
174,09,0
475.90
10.66.1,0.1.5,54.10
.0,65
P
z
= 472,7 (N)
Momen xoắn: M
x
=
100.2
90.7,472
= 212,7 (Nm)
Công suất cắt : N
e
=
60.1020
.VP
z
= 1,03 (KW)

Kết quả tính chế độ cắt :

2. nguyên công 2: phay mặt trên.
2.1. định vị & kẹp chặt.

Định vị :
Dùng phiến tỳ định vị lên mặt chuẩn tinh chính A khống chế 3
bậc tự do.
Dùng 2 chốt tỳ chỏm cầu định vị lên mặt đáy không có l-ợng
d- khống chế 2 bậc tự do.
Phay tinh
6H82


BK8
134,2
475
1
1,0
Phay thô
6H82


BK8
188,4
600
2
2,0
B-ớc CN
Máy
Dao
V(m/ph)
n(v/ph)
S(mm/vòng)
t(mm)

đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 12 -
Dùng một chốt tỳ chỏm cầu định vị lên cạnh không có l-ợng
d- còn lại khống chế nốt 1 bậc tự do còn lại(hình vẽ):
Vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đ-ợc kẹp chặt bằng cơ cấu đòn kẹp vào mặt trong lỗ

110.
Hình vẽ trang bên
2.2. Chọn máy.
Nguyên công đ-ợc thực hiện trên máy phay đứng 6H12, khi gia
công dao quay tròn tại chỗ và bàn máy mang chi tiết thực hiện
chuyển động chạy dao S. Theo bảng 19(1) ta có các thông số của
máy nh- sau:
Số cấp tốc độ: m=18
Giới hạn vòng quay: 30 1500 (vòng/phút).
Công suất động cơ: N=10 kW.
2.3. Chọn dao.
Chọn dao phay mặt đầu hợp kim cứng BK8 có D/Z=75/10.
2.4. Tra chế độ cắt.
B-ớc 1: Phay thô t=1,5 mm.
B-ớc 2: Phay tinh t=1 mm.
B-ớc 1: Phay thô:
1
t
=1,5 mm ; chạy dao
r

S
=0,2mm/răng
Tra bảng vận tốc cắt (bảng 5.127 ST NCTM).

b
V
=232m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8

t
V
=232.0,8=185,6 m/ph

t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.185,6
3,14.75
= 778 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=750 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:

đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 13 -

tt
V
=

1000
m
nD

=750.3,14.75/1000 = 176,6 m/ph
L-ợng chạy dao vòng :
S=Z.
r
S
=10.0,2=2 mm/vòng
L-ợng chạy dao phút :

P
S
=
m
n
.S=750.2=1500 mm/ph
B-ớc 2: Phay tinh:
2
t

=1 mm tra bảng 5.37 (ST CNCTM) l-ợng
chạy dao vòng S=1 mm/vòng nên
r
S
=0,1 mm/răng.
Tra bảng vận tốc cắt (bảng 5.127 ST CNCTM)).

b
V
=260m/ph ; hệ số điều chỉnh tốc độ k=0,8

t
V
=260.0,8=208 m/ph

t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.208
3,14.75
= 883,22v/ph
Tra theo máy thì
m

n
=950 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=950.3,14.75/1000 =223,7 m/ph
L-ợng chạy dao phút :

P
S
=
m
n
.S=950.1=950 mm/ph
Kết quả tính toán chế độ cắt:
Phay tinh
6H12
BK8
188,4
950
1
0,5
Phay thô

6K12
BK8
132,8
750
2
1,5
B-ớc CN
Máy
Dao
V(m/ph)
N(v/ph)
S(mm/vòng)
t(mm)
3. nguyên công 3: khoan, khoét, doa 2 lỗ

18.
3.1. Định vị & kẹp chặt.
Định vị và kẹp chặt chi tiết giống nh- trong nguyên công 2, vị trí
chính xác của hai lỗ đ-ợc xác định thông qua phiến dẫn và bạc dẫn.
Hình vẽ trang bên
3.2. Chọn máy.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 14 -
Nguyên công đ-ợc thực hiện trên máy khoan cần 2H53.
Theo bảng 8 TK ĐACNCTM ta có các thông số của máy khoan cần
2H53:
Số cấp tốc độ: m=21
Giới hạn vòng quay: 25 2500 (vg/ph)

Số cấp tốc độ chạy dao: 12
Giới hạn chạy dao: 0,056 2,5 (mm/vg)
Công suất động cơ: N = 3 kW.
3.3. Chọn dao.
Chọn mũi khoan thuỳ thuộc và từng b-ớc hn- d-ới đây.
3.4. Tra chế độ cắt.
Các b-ớc thực hiện nguyên công:
B-ớc 1: Khoan lỗ

16,5
B-ớc 2: Khoét lỗ

17,85.
B-ớc 3: Doa lỗ

18.
B-ớc 1: Khoan lỗ

16.5:
Chiếu sâu cắt t:
t =
2
D
=8,25 mm.
Theo bảng 5.94(ST CNCTM):
Vật liệu dao BK8
Khoan xong đ-a vào khoét và doa, nhóm chạy dao I:
t
S
=0,4 0,48 mm/vòng.

Theo bảng 5.95(ST CNCTM):
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190,
t
S
=0,41 mm/vòng.
Thì
b
V
=72 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=1000.72/(3,14.16,5)=1389 v/ph
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 15 -
Tra theo máy thì
m
n
=1250 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:


tt
V
=

1000
m
nD

=1250.3,14.16,5/1000 = 64,80 m/ph
B-ớc 2: Khoét lỗ

17,85:
Chiếu sâu cắt t:
t =
2
sau truoc
DD
= (17,85-16,5)/2 =0,675 mm
Theo bảng 5.107 (ST CNCTM): HB<200, nhóm chạy dao I
Vật liệu dao thép BK8 : ta có S=1 mm/vòng
Theo bảng 5.109 (ST CNCTM):
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190 ,
t
S
=1,0 mm/vòng và t = 0,675 mm thì
b
V
=127,5 m/ph
Vậy
t

n
=
1000.
.
t
V
D

=1000.127,5/(3,14.17,85) = 2273,6 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=2000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
2000.3,14.17,85
1000
=112 m/ph
B-ớc 3: Doa lỗ

18:

Chiếu sâu cắt t:
t =
2
sau truoc
DD
=
18 17,85
2

=0,075 mm
Theo bảng 5.116 (ST CNCTM):
Vật liệu dao BK8
Doa gang xám với đ-ờng kính 18mm:
t
S
=0,8 1,2 mm/vòng
Thì
b
V
=6080 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D


=
1000.60
3,14.18
=1061 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=1000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 16 -

tt
V
=

1000
m
nD

=1000.3,14.18/1000=56,52 m/ph
Kết quả tính toán chế độ cắt của nguyên công:
Doa
BK8
2H53
56,52
1000
1

0,075
Khoét
BK8
2H53
112
2000
0,6
0,675
Khoan
BK8
2H53
64,8
1250
0,41
8,25
B-ớc CN
Dao
Máy
V(m/ph)
N(vg/ph)
S(mm/vòng
t(mm)

4. nguyên công 4: phay mặt bên c.
4.1. Định vị & kẹp chặt.
Định vị:
Mặt đáy A của chi tiết đ-ợc đặt trên phiến tỳ khống chế 3 bậc
tự do.
Dùng 1 chốt trụ ngắn lồng vào một lỗ


18 khống chế 2 bậc tự
do.
Dùng 1 chốt trám lồng vào lỗ

18 còn lại khống chế nốt 1
bậc tự do còn lại.
Do vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Kẹp chặt:
Chi tiết đ-ợc kẹp chặt bằng cơ cấu bu lông - đòn kẹp, với việc
đặt lực kẹp vào trong lỗ

110.
Hình vẽ trang bên

4.2. Chọn máy.
Nguyên công đ-ợc thực hiện trên máy phay ngang 6H82

.
4.3. Chọn dao.
Dùng dao phay mặt đầu hợp kim cứng BK8 có D/Z=250/20.
4.4. Tính toán chế độ cắt cho nguyên công 4.
Các b-ớc thực hiện nguyên công:
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 17 -
B-ớc 1: Phay thô t = 1,5 mm.
B-ớc 2: Phay tinh t = 1 mm.
B-ớc 1: Phay thô:
Thông số chế độ cắt: theo bảng 5.34 (ST CNCTM)

Chiều sâu cắt: t=1,5 mm; l-ợng chạy dao răng: S
Z
=0,14.0,20
mm/răng.
Chiều rộng phay lớn nhất: B=170 mm nên cần giảm S
Z
đi 30%
Tra bảng 5.39; 5.40;5.1;5.4(ST CNCTM) ta có đ-ợc các hệ số.
Thay vào công thức tính tốc độ cắt:
V =
puy
z
xm
q
V
ZBStT
DC

.
k
V


Ta có: V
T
=
0,2
0.32 0,15 0.35 0,2 0
445.250
240 .1,5 .0,2 .170 .20

.1.0,83=114,2m/ph
n
T
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.114,2
3,14.250
= 145,48 v/ph
Tra theo máy thì n
m
= 118 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là :

tt
V
=

1000
m
nD

=
120.3,14.250
1000

=94,2m/ph
L-ợng d- chạy dao vòng:
S=Z.
r
S
=10.0,2=2 mm/vòng
L-ợng chạy dao phút :

P
S
=
m
n
.S=120.2 = 240 mm/ph
B-ớc 2: Phay tinh:
Thông số chế độ cắt
Chiều sâu cắt: t=1 mm ; theo bảng 5.37 (ST CNCTM) l-ợng chạy
dao vòng S=0,5.1 mm/vg; Vậy S
Z
=0,05mm/răng
Chiều rộng phay lớn nhất: B=170 mm.
Tính toán t-ơng tự nh- trên ta có:
Từ đó vận tốc sẽ là:
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 18 -
V
T
=

0,2
0.32 0,15 0.35 0,2 0
445.250
240 .0,3 .0,05 .170 .20
.1.0,83=236,1m/ph
n
T
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.236,1
3,14.250
= 300,7 v/ph
Tra theo máy thì n
m
=300v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là :

tt
V
=

1000
m
nD


=
300.3,14.250
1000
=235,5m/ph
L-ợng chạy dao phút :
P
S
=
m
n
.S=300.1=300mm/ph
Kiểm tra công suất cắt của máy.
Lực cắt khi phay:
Phay thô
Công thức tính lực cắt :

Z
P
=
10. . . . .
.
x y n
PZ
qw
C t S B Z
Dn
.
MP
k


Trong đó : Theo bảng 5.41(2) , ứng với vật liệu gia công là gang
xám

P
C
= 54,5 ; x=0,9 ; y= 0,74 ; u=1,0 ; q= 1,0 ; w=0 ;
MP
k
=1
Chế độ cắt khi phay thô :
t= 1,5mm ;
Z
S
=0,2mm/vòng ; B= 170 mm ; Z= 20 răng ;
D=250mm; n=120v/ph
Nên:

Z
P
=
0,9 0,74 1
10
10.54,5.1,5 .0,2 .170 .20
250 .120
.1=3244,7(N)
Phay tinh :
T-ơng tự nh- phay thô, chỉ khác ở chế độ cắt khi phay tinh:
t= 1 mm ; S = 1mm/vg Vậy
Z

S
=0,05mm/răng

Z
P
=
0,9 0,74 1
10
10.54,5.0,3 .0,05 .170 .20
250 .300
.1=273,3(N)
Công suất cắt khi phay đ-ợc tính theo công thức :
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 19 -

e
N
=
.
1020.60
Z
PV
(kW)
Kiểm tra khi phay thô vì chế độ cắt cao hơn :

e
N
=

3244,7.94,2
1020.60
= 4,99

5(kW)
Vậy: với máy phay ngang 6H82 Công suất động cơ chính là 7
kW thì hoàn toàn thoả mãn điều kiện để gia công.
Bảng kết quả tính toán chế độ cắt cho nguyên công 4:
Phay tinh
6H82


BK8
235,5
300
1
1
Phay thô
6H82


BK8
94,2
118
4
1,5
B-ớc CN
Máy
Dao
V(m/ph)

n(v/ph)
S(mm/vòng)
t(mm)

5. nguyên công 5: tiện mặt đầu lỗ

110 & lỗ

56 và
tiện định hình.
5.1. Định vị & kẹp chặt:
Định vị:
Mặt đáy chi tiết đ-ợc định vị trên phiến tỳ khống chế 3 bậc
tự do.
Dùng 1 chốt trụ ngắn định vị vào một lỗ

18 khống chế 2
bậc tự do.
Dùng 1 chốt trám định vị vào lỗ còn lại khống chế nốt 1
bậc tự do còn lại.
Vậy tất cả hạn chế 6 bậc tự do.
Để tăng độ cứng vững cho chi tiết trong quá trình gia công
ta dùng thêm 1 chốt tỳ tự lựa tỳ vào mặt C đã đ-ợc gia
công trong nguyên công tr-ớc của chi tiết.
Kẹp chặt:
Chi tiết đ-ợc kẹp chặt bằng 2 đòn kẹp, toàn bộ đồ định vị
và kẹp chặt đ-ợc lắp lên mâm tròn và lắp lên trục chính
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội

- 20 -
của máy tiện thông qua lỗ côn moóc của đầu trục chính
máy tiện T630. Để cho chi tiết khi quay cân bằng thì ta lắp
thêm phần đối trọng(Sơ đồ nguyên công).
Hình vẽ trang bên
5.2. Chọn máy.
Chọn máy tiện vạn năng T630.
5.3. Chọn dao.
Chọn dao tiện hợp kim cứng BK8.
5.4. Tra chế độ cắt.
Các b-ớc thực hiện nguyên công 5:
B-ớc 1: Khỏa mặt đầu D.
B-ớc 2: Tiện lỗ

56.
B-ớc 3: Tiện mặt bậc E(

56 lên

110).
B-ớc 4: Tiện lỗ

110.
B-ớc 5: Tiện định hình lỗ

56.
B-ớc 1: Khoả mặt đầu D:
Khoả mặt đầu từ
150


vào
110

với l-ợng d- là 2,5 mm
B-ớc thô: chiều sâu cắt:
1
t
=1,5 mm(theo bảng 5.65(ST CNCTM)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,4 mm/vòng ; mặt đầu V=195 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.195
3,14.150
=414 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=400 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt

V
=

1000
m
nD

=
2000.3,14.150
1000
=188,4m/ph
B-ớc tinh: chiều sâu cắt:
1
t
=1 mm; độ nhám cần đạt đ-ợc sau gia
công:
Z
R
=20 (theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,2 mm/vòng ; mặt đầu V=248 m/ph
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 21 -
Vậy
t
n
=
1000.
.

t
V
D

=
1000.248
3,14.150
=526 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=500v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
500.3,14.150
1000
=235,5m/ph

B-ớc 2: Tiện lỗ

56:

Tiện lỗ
56

mm với l-ợng d- là 2,2 mm.
B-ớc thô: chiều sâu cắt:
1
t
=1,7 mm(theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,4 mm/vòng ; tiện trong V=140 m/ph

Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.140
3,14.56
=796 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=630v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:


tt
V
=

1000
m
nD

=
630.3,14.56
1000
=110,8m/ph
B-ớc tinh: chiều sâucắt:
1
t
=0,5 mm; (theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,25mm/vòng ; tiện trong V=177 m/ph.

Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.177

3,14.56
=1006 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=1000 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
1000.3,14.56
1000
=175,84 m/ph

B-ớc 3: Tiện mặt bậc E (

56 lên

110).
Tiện bậc
56

mm lên

110

với tổng l-ợng d- là 2,2 mm.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 22 -
B-ớc thô: chiều sâu cắt:
1
t
=1,7mm(theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,4mm/vòng ; mặt đầu V=195 m/ph.

Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.195
3,14.110
=564,6v/ph
Tra theo máy thì
m
n

=500v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
500.3,14.110
1000
=172,7m/ph
B-ớc tinh: chiều sâu cắt:
1
t
=0,5mm; độ nhám bề mặt cần đạt đ-ợc
sau khi gia công:
Z
R
=20(theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,25 mm/vòng ; mặt đầu V=248 m/ph.

Vậy
t
n
=
1000.

.
t
V
D

=
1000.248
3,14.110
=718v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=630v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
630.3,14.110
1000
=217,6m/ph
B-ớc 4: Tiện lỗ

110:

Tiện lỗ
110

mm với l-ợng d- là 2,2 mm.
B-ớc thô: chiều sâu cắt:
1
t
=1,7 mm(theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng: S=0,4 mm/vòng ; tiện trong V=140 m/ph.

Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.140
3,14.110
=405v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=400v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:


tt
V
=

1000
m
nD

=
400.3,14.110
1000
=138,16m/ph
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 23 -
B-ớc tinh: chiều sâu cắt:
1
t
=0,5 mm; độ nhám bề mặt cần
đạt:
Z
R
=6,3(theo bảng 5.65(2)).
L-ợng chạy dao vòng : S=0,15mm/vòng ; tiện trong V=225 m/ph.

Vậy
t
n
=

1000.
.
t
V
D

=
1000.225
3,14.110
=651,4v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=630v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
630.3,14.110
1000
=217,6m/ph
Lực cắt khi tiện : P
Z

=10.C
P
.t
x
.S
y
.V
n
.K
p

Tra bảng 5.23 (ST CNCTM) : C
P
=92
x =1,0; y=0,75; n= 0
Tra bảng 5.9, 5.22 (ST CNCTM) ta có:
Kp = (190/190)
0,4
.1,08.1,0.1,0 =1,08
P
Z
=10.92.1,7
1
.0,4
0,75
.1,08 =849,5 N
T-ơng tự ta có:
Py = 10.54.0,4
0,9
.1,7

0,75
=352,4 N
Px = 10.46.0,4 .1,7
0,4
=228 N
B-ớc 5: Tiện định hình lỗ

56:
Tiện định hình rãnh phớt chắn dầu:
L-ợng chạy dao vòng: S=0,08 mm/vòng ; V=19 m/ph.

Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.19
3,14.56
=108 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=100 v/ph
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:


tt
V
=

1000
m
nD

=
100.3,14.56
1000
=17,6 m/ph
6. nguyên công 6: khoan, tarô 6 lỗ M10 sâu 15.
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46

Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 24 -
6.1. Định vị & kẹp chặt:
Định vị:
Mặt D của chi tiết đ-ợc định vị lên phiến tỳ khống chế 3
bậc tự do.
Dùng 1 chốt chỏm cầu định vị vào mặt A khống chế 1 bậc
tự do.
Vị trí các lỗ đ-ợc xác định chính xác qua bạc dẵn và phiến
dẫn với việc: Định vị phiến dẫn lên mặt phẳng C tinh
khống chế nốt bậc tự do thứ 6.
Kẹp chặt:
Chi tiết đ-ợc kẹp chặt thông qua Bu lông và bạc chữ C
(hình vẽ).

6.2. Chọn máy.
Nguyên công đ-ợc thực hiện trên máy khoan cần 2H53.
Các thông số của máy khoan cần 2H53 xem ở nguyên công 3.
6.3. Chọn dao.
Chọn mũi khoan ruột gà hợp kim cứng BK8 th-ờng dùng.
6.4. Tra chế độ cắt.
Các b-ớc cần thực hiện trong nguyên công:
B-ớc 1: Khoan 6 lỗ

8,5.
B-ớc 2: Tarô 6 ren M10.
B-ớc 1: Khoan 6 lỗ

8,5:
Chiều sâu cắt t khi khoan:
t =
2
D
=
8,5
2
= 4,25 mm
Theo bảng 5.94(2) ta có:
Khoan xong đ-a vào Ta rô ren nhóm chạy dao 2:
t
S
=0,22.0,28
mm/vòng.
Theo bảng 5.95(2) ta có:
đồ án công nghệ ctm Hoàng Minh Tiến ctm6- k46


Bộ môn công nghệ ctm - đại học bách khoa hà nội
- 25 -
Vật liệu gang xám GX15-32 có độ cứng HB=170190 ,
t
S
=0,28
mm/vòng.
Thì
b
V
=72 m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.72
3,14.8,5
=2697 v/ph
Tra theo máy thì
m
n
=2500 v/ph

Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:

tt
V
=

1000
m
nD

=
2500.3,14.8,5
1000
=66,725 m/ph
Kết quả tra chế độ cắt cho nguyên công:

B-ớc 2: Tarô 6 ren M10.
Dùng đồ gá trên ( khoan 6 lỗ

8,5) đ-a chi tiết lên máy Ta rô ren
bán tự động 5A05. Theo bảng 23(1) ta có các thông số của máy nh-
sau:
Đ-ờng kính gia công lớn nhất: 18 mm.
Số cấp tốc độ: 6
Giới hạn số vòng quay: 112 1120 vg/ph.
Công suất động cơ: N = 1,5 kW.
Ta rô ren hợp kim theo tiêu chuẩn M10

1,25.
Dao hợp kim cứng BK6(theo bảng 5.188(2)).


b
V
=9m/ph
Vậy
t
n
=
1000.
.
t
V
D

=
1000.9
3,14.10
=286,6 v/ph.
Tra theo máy thì
m
n
=280 v/ph.
Từ đó vận tốc cắt thực tế sẽ là:
Khoan
2H53
BK8
66,725
2500
0,28
4,25

B-ớc
CN
Máy
Dao
V(m/ph)
n(vg/ph)
S(mm/vg)
t(mm)

×