Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

thuyết trình đề tài: chứng khoán thẩm quyến - Các sở chứng khoán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.48 KB, 24 trang )

THÀNH VIÊN NHÓM
-NGUYỄN BÁ HUY
-LÊ VĂN HẬN
-NGUYỄN TIẾN ĐẠT
-TRẦN LÊ QUANG DANH
-PHẠM NGỌC HƯNG
-NGUYỄN KHÁI HƯNG
-NGUYỄN PHÚ QUÝ
-NGUYỄN VÕ HOÀI NAM
ĐỀ TÀI
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN THẨM QUYẾN
(SHENZHENG STOCK
EXCHANGE)

Cơ cấu của thị trường vốn
Trung Quốc
Capital Market
Equity Market
Bond Market
Stock Index
Future
1. Shanghai Stock Exchange
(SSE)
2. Shenzhen Stock Exchange
(SZSE)
3. OTC
1. Inter-Banks
2. Exchanges
3. OTC
China Financial


Futures Exchange
(CFFEX)
Thị trường sơ cấp (thị trường IPO)
Bao gồm phát
hànhrộng rãi ra
công chúng và phát
hành hạn chế.
Hệ số P/E
(Price/Equity) luôn
nằm trong khoảng
15 đến 20thấp hơn
nhiều so với tỷ số
P/E trên thị trường
thứ cấp (thường là
40).
Điều đó khiến cho
thị trường sơ cấp
trở nên tương đối
an toàn.
THÀNH PHẦN CỦA THỊ TRƯỜNG SZSE
Thị trường thứ cấp
SGDCK Thẩm Quyến là tổ chức
pháp nhân không nhằm mục đích
lợi nhuận, được quản lý bởi một
Ban giám đốc
Từ năm 1981,
Chính phủ Trung
Quốc đã bắt đầu
phát hành trái
phiếu

Ngày 1/12/1990
thành lập Sở giao
dịch chứng khoán
Thâm Quyến SZSE),
Đến cuối năm
1989, hàng ngàn
công ty cổ phần
được thành lập
I. LỊCH SỬ RA ĐỜI SZSE
CÁC LOẠI
CHỨNG
KHOÁN ĐƯỢC
NIÊM YẾT VÀ
GIAO DỊCH
CỔ PHIẾU
TRÁI PHIẾU
CHỨNG CHỈ
CHỨNG
QUYỀN
CHỨNG
KHOÁN
ĐƯỢC CSRC
CHẤP NHẬN
II. HÀNG HÓA (CÁC LỌAI
CHỨNG KHOÁN TRÊN TT)
III. Mô hình giao dịch
1, Thời gian giao dịch
-các phiên giao dịch bình thường diễn ra
từ 9:15 am đến 11:30 am và 13:00
đến 15:00 theo giờ Trung Quốc vào tất cả

các ngày trong tuần trừ thứ Bảy, Chủ Nhật và
ngày lễ được thông báo bởi Sở Giao dịch
3 phiên:
9h15-9h30
9h30-14h57
14h57-15h
2, Phương thức giao dịch:
-Khớp lệnh định kỳ:đợt 1, đợt 3
-Khớp lệnh liên tục:đợt 2
3, Lệnh giao dịch:
-Lệnh thị trường
-Lệnh giới hạn
4, Lô giao dịch
Cổ phiếu và chứng chỉ quỹ:
-mua:100 và bội số của 100
-bán:dưới 100
5, Nguyên tắc khớp lệnh:
Dựa trên nguyên tắc ưu tiên về thời
gian và giá
6, Biên độ dao động giá:
Dao động Giá = Giá đóng cửa × (1 ± Tỷ lệ
biến động).
Biên độ dao động giá +/-10%
7, Niêm yết giá:đơn vị RMB(nhân dân
tệ) Cổ phiếu A RMB 0.01
Cổ phiếu B RMB 0.001
Trái phiếu RMB 0.01
8, Giá khớp lệnh:
a, Khớp lệnh định kỳ
-giá mà tạo ra khối lượng giao dịch

lớn nhất
-mua với giá cao hơn giá thầu và bán
với giá thấp hơn giá chào bán
-cùng khối lượng giao dịch,giá khớp
lệnh là giá gần với giá tham chiếu
nhất
8, Giá khớp lệnh:
b, Khớp lệnh khớp lệnh liên tục:
-giá dự thầu cao nhất bằng với giá
chào bán thấp nhất
-giá thầu cao hơn giá chào bán
thấp nhất nằm trong sổ lệnh=>giá
khớp lệnh là giá chào bán thấp
nhất
Giá chào bán nằm trong sổ lệnh
thấp hơn giá thầu cao nhất=>giá
khớp lệnh là giá thầu cao nhất
Cơ cấu của thị trường chứng khoán
Trung Quốc (2010)
Stock Transfer
Agent System
(STAS, i.e., the
OTC market)
Số công ty niêm yết
của SZSE
Year
Number of
Listed
Companies
A-

share
SME Year
Number of
Listed
Companies
A-
share
SME
Chi
Next
1990 6 6 2000 514 499
1991 6 6 2001 508 494
1992 24 24 2002 508 494
1993 77 76 2003 505 491
1994 120 118 2004 536 484 38
1995 135 117 2005 544 481 50
1996 237 227 2006 579 464 102
1997 362 348 2007 670 455 202
1998 413 400 2008 740 454 273
1999 463 450 2009 830 455 327
36
2000 514 499 2010 1169 473 531
153
Số công ty niêm yết
trên SZSE
Vốn thị trường SZSE (100 triệu)
Tăng đều đặn trong thời
gian 1996-2000
Vốn thị trường SZSE (100 triệu)
Co lại trong thời gian 2000-

2005
Tăng nhanh vào năm 2006 và
2007
Tiếp tục phát triển nhanh
chóng sau năm 2008
Amount of Capital Raised in Major Exchanges
Capital Raised (2010, in billions of USD)
Rank Exchange IPOs SEOs Total
1 NYSE Euronext (US) 33 812.6 174 292.4 208 105.0
2 Hong Kong Exchanges 57 915.4 52 667.2 110 582.6
3 BM&FBOVESPA 6 075.9 94 440.1 100 515.9
4 Shanghai SE 29 233.6 54 296.1 83 529.7
5 Shenzhen SE 44 278.9 16 009.0 60 287.9
6 London SE Group 19 388.3 40 616.5 60 004.9
7 Australian SE 24 293.8 29 465.8 53 759.6
8 Tokyo SE Group 10 058.9 42 902.3 52 961.2
9 SIX Swiss Exchange 44 867.7 0.0 44 867.7
10 NYSE Euronext (Europe) 538.0 41 209.9 41 748.0
11 National Stock Exchange India 9 387.8 27 644.0 37 031.8
Index Change of Major Exchanges (2010)
Rank Exchange Name of index % change
1 Athens Exchange General Price -35.6%
2 BME Spanish Exchanges Barcelona BCN Global - 100 Index -19.7%
3 Shanghai SE SSE Composite Index -14.3%
4 SIX Swiss Exchange SMI -1.7%
5 Tokyo SE Group TOPIX -1.0%
6 Australian SE All Ordinary Price -0.7%
7 NYSE Euronext Paris SBF 250 0.4%
8 BM&FBOVESPA Ibovespa 1.0%
9 Hong Kong Exchanges S&P/HKEX LargeCap Index 7.1%

10 Shenzhen SE SZSE Composite Index 7.5%
11 NYSE Euronext (US) Composite 10.8%
12 London SE FTSE 100 10.9%
13 National Stock Exchange India S&P CNX 500 14.1%
14 TSX Group S&P/TSX Composite 14.4%
Hiệu suất của các chỉ số chính
HỆ THỐNG LUẬT ĐIỀU CHỈNH

Ngày 1 tháng 7 năm 1994, Luật công ty (Company Law)
của Trung Quốc có hiệu lực.

Ngày 1 tháng 12 năm 1996, Quy định về Các tổ chức
chứng khoán trong và ngoài nước được phép giao dịch
chứng khoán đầu tư nước ngoài có hiệu lực.

Ngày 1 tháng 7 năm 1999,Luật chứng khoán Trung
Quốc chính thức có hiệu lực
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỊ
TRƯỜNG SZSE

Phát triển hệ thống đa tầng của thị trường vốn Trung
Quốc, phục vụ phát triển kinh tế quốc gia, chuyển đổi
và hỗ trợ chiến lược quốc gia về đổi mới độc lập.

Cơ bản đã đưa ra một khuôn khổ cho thị trường vốn
đa tầng bao gồm Hội đồng quản trị chính, Hội đồng
quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, ChiNext và thị
trường OTC.

. Sở Giao dịch Chứng khoán Thâm Quyến đã trở thành

một thị trường mới nổi thu hút sự chú ý trên toàn thế
giới
谢 谢

×