MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, PHỤ LỤC
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
Chương 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................. 8
1.1.
Khái luận chung về phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp ....... 8
1.1.1. Khái luận chung về mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 8
1.1.2. Khái luận chung về phát triển MLKD của doanh nghiệp ................................ 11
1.2.
Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển MLKD của doanh nghiệp ................ 15
1.2.1. Các nhân tố tác động thuận lợi đến phát triển MLKD của doanh nghiệp ....... 15
1.2.2. Các nhân tố tác động bất lợi đến phát triển MLKD của doanh nghiệp ............ 19
1.3.
Nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp ...................... 24
1.3.1. Lập kế hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp ................. 24
1.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển MLKD của doanh nghiệp ................... 27
1.3.3. Lãnh đạo phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp........................ 28
1.3.4. Kiểm tra, giám sát phát triển MLKD của doanh nghiệp .................................. 28
1.4.
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển MLKD của DN ....................................... 29
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển MLKD của doanh nghiệp theo chiều rộng29
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển MLKD của doanh nghiệp theo chiều sâu . 34
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN EVERPIA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009-2012 ..................... 38
2.1.
Giới thiệu Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam .............................................. 39
2.1.1. Lịch sử hình thành của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam ........................... 39
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam .......................... 40
2.1.3. Tình hình kinh doanh chung của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam ........... 41
2.2.
Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển MLKD của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ........................................................................ 41
2.2.1. Các nhân tố tác động thuận lợi đến phát triển mạng lưới kinh doanh của Công
ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012........................................................ 41
2.2.2. Các nhân tố tác động bất lợi đến phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty
Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ........................................................... 44
2.3.
Thực trạng phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009-2012 ........................ 46
2.3.1.
2.3.2.
Thực trạng lập kế hoạch phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012 .. 46
Thực trạng tổ chức phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012 ........... 48
2.3.3.
2.3.4.
2012
Thực trạng lãnh đạo phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012 ......... 52
Thực trạng kiểm tra, giám sát phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 –
.......................................................................................................................... 57
2.4.
Kết quả phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009-2012 ............................. 57
2.4.1. Kết quả phát triển MLKD của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn
2009-2012 theo chiều rộng ............................................................................................. 57
2.4.2. Kết quả phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần Everpia Việt
Nam giai đoạn 2009-2012 theo chiều sâu....................................................................... 66
2.5.
Đánh giá tình hình phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ........................................................................ 73
2.5.1. Những ưu điểm trong việc phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ
phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ................................................................. 73
2.5.2. Những tồn tại cần khắc phục trong việc phát triển mạng lưới kinh doanh của
Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012 .............................................. 75
2.5.3. Nguyên nhân của những tồn tại trong việc phát triển mạng lưới kinh doanh
của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ....................................... 77
Chương 3. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
PHÁT TRIỂN MLKD CỦA EVE ĐẾN NĂM 2020 ..................................................... 81
3.1.
Quan điểm và định hướng phát triển MLKD của EVE đến năm 2020 ......... 81
3.1.1. Quan điểm về phát triển MLKD của EVE đến năm 2020 ................................ 81
3.1.2. Mục tiêu của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam đến năm 2020 .................... 84
3.1.3. Định hướng về sự phát triển MLKD của EVE đến năm 2020 ......................... 88
3.2.
Một số giải pháp tăng cường phát triển MLKD của EVE ............................. 90
3.2.1. Các giải pháp ngắn hạn để tăng cường phát triển MLKD của EVE ................ 90
3.2.2. Các giải pháp trung và dài hạn để tăng cường phát triển MLKD của EVE..... 98
3.3.
Một số kiến nghị đối với Chính Phủ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam ...................... 103
3.3.1. Chính Phủ cần hỗ trợ và tổ chức các diễn đàn, hội thảo trao đổi về vấn đề phát
triển MLKD .................................................................................................................. 103
3.3.2. Chính Phủ cần có chính sách để khuyến khích các trung tâm dự báo kinh tế
phối hợp với doanh nghiệp tiến hành dự báo thị trường.............................................. 104
3.3.3. Chính Phủ cần tăng cường các chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư trực
tiếp ra nước ngoài ........................................................................................................ 106
3.3.4. Các địa phương cần hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục pháp lý và các thơng tin về
đặc điểm văn hóa .......................................................................................................... 107
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 110
PHỤ LỤC 1: BẢNG HỎI KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG DÀNH CHO KH................ 113
PHỤ LỤC 2: BẢNG HỎI KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG DÀNH CHO ĐẠI LÝ ........ 116
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành luận văn thạc sĩ này một cách hồn chỉnh, tác giả đã
nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Thị
Hường, người đã tận tâm hướng dẫn tác giả thực hiện nghiên cứu này. Bên cạnh đó,
tác giả xin chân thành cảm ơn các giảng viên của Viện Thương mại và Kinh tế quốc
tế, của trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã truyền đạt vốn kiến thức q báu trong
suốt thời gian nghiên cứu và học tập tại đây.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ nhân viên của Cơng
ty Cổ phần Everpia đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong q trình thu thập dữ liệu phục
vụ cho luận văn thạc sĩ này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn
Cù Thị Thu Phương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng, luận văn Thạc sỹ quản trị kinh doanh chun ngành
Quản trị kinh doanh quốc tế thuộc Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế với đề tài
“Phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam” là cơng
trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các thơng tin về số liệu được trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo.
Tác giả cam đoan về tính trung thực cũng như nội dung luận văn chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Tác giả luận văn
Cù Thị Thu Phương
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Danh mục các chữ tiếng anh viết tắt
STT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng anh
Nghĩa tiếng việt
1
AG
Agent
Đại lý HN, HCM
2
DB
Distributor
Đại lý tỉnh
3
DB1
Distributor level 1
Đại lý cấp 1
4
GDB
General distributor
Tổng đại lý
5
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
6
USD
United States dollar
Đơ la Mỹ
7
WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới
Danh mục các chữ tiếng việt viết tắt
STT
Chữ viết tắt
Giải thích
1
CN
Chi nhánh
2
DN
Doanh nghiệp
3
DT
Doanh thu
4
EVE
Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam
5
HCM
Hồ Chí Minh
6
HN
Hà Nội
7
MLKD
Mạng lưới kinh doanh
8
NM
Nhà máy
9
PGS.TS
Phó Giáo sư, Tiến sĩ
10
TGTM
Trung gian thương mại
11
ThS
Thạc sỹ
DANH MỤC BẢNG, HÌNH, PHỤ LỤC
Danh mục
Nội dung
Trang
BẢNG
1.1
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
Hướng tác động của các nhân tố đến phát triển MLKD của
doanh nghiệp
Phân bổ ngân quỹ theo PA1
Phân bổ ngân quỹ theo PA2
Tỷ lệ tăng số lượng các chi nhánh, nhà máy của EVE giai
đoạn 2009 – 2012
Tỷ lệ tăng doanh số các chi nhánh, nhà máy của EVE giai
đoạn 2009 – 2012
Tỷ lệ tăng số lượng các TGTM của EVE giai đoạn 2009 –
2012
Tỷ lệ gia tăng doanh số các dịng sản phẩm mới của EVE giai
đoạn 2009 – 2012
Hệ thống tiêu chí để trở thành các TGTM của EVE giai đoạn
2009 – 2012
23
50
51
59
59
61
64
70
HÌNH
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
Sơ đồ tiến trình hình thành và phát triển EVE
Kế hoạch mở chi nhánh, nhà máy mới giai đoạn 2009 – 2012
Kế hoạch phát triển dịng sản phẩm mới giai đoạn 2009-2012
Mục tiêu số lượng và doanh số các TGTM giai đoạn 20092012
Doanh thu dự kiến từng tháng năm 2012
Sơ đồ bộ máy quản trị EVE năm 2012
Doanh số các TGTM giai đoạn 2009 – 2012
Thị phần chăn ga gối đệm của EVE giai đoạn 2009- 2012
Thị phần bơng tấm của EVE giai đoạn 2009 – 2012
Dịng chảy hàng hóa EVE giai đoạn 2009 – 2012
Dịng chảy thơng tin EVE giai đoạn 2009 – 2012
Kết quả khảo sát về sự hài lịng của đại lý đối với Cơng ty
39
47
48
48
49
55
62
65
65
67
67
71
PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bảng hỏi khảo sát thị trường dành cho khách hàng
Phụ lục 2 Bảng hỏi khảo sát thị trường dành cho đại lý
113
116
I
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Chương 1: Lý luận chung về phát triển mạng lưới kinh doanh
của doanh nghiệp
Mục tiêu nghiên cứu chương 1 nhằm đưa ra cơ sở lý luận về mạng lưới kinh
doanh và phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chỉ ra những
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển mạng lưới kinh doanh cũng như đưa ra các tiêu
chí đánh giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung chương 1 có 5 phần chính gồm:
1.1. Khái luận chung về phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Mục này sẽ đưa ra khái niệm về mạng lưới kinh doanh, phát triển mạng lưới
kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ ra một số cách phân loại mạng lưới kinh doanh
cũng như tầm quan trọng của phát triển MLKD đối với quốc gia, doanh nghiệp,
TGTM và người tiêu dùng.
1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp
Các nhân tố sẽ được tiếp cận theo 2 nhóm: nhóm các nhân tố tác động thuận
lợi và nhóm các nhân tố tác động bất lợi đến sự phát triển mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp. Mỗi nhóm nhân tố đó sẽ được phân tích theo hướng các nhân tố
khách quan và các nhân tố chủ quan tác động đến sự phát triển mạng lưới kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các nhân tố khách quan sẽ được phân tích theo các nhân tố chính, tác động
nhiều mặt của mơi trường kinh doanh. Các nhân tố chủ quan tiếp cận theo các hoạt
động của doanh nghiệp.
1.3. Nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp được tiếp cận
II
dựa trên các chức năng của nhà quản trị. Có nhiều cách phân loại chức năng của nhà
quản trị, trong phạm vi luận văn này sẽ tiếp cận theo 4 chức năng cơ bản : Lập kế
hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, lãnh đạo và phối hợp và chức năng kiểm tra,
giám sát.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu này sẽ được tiếp cận theo 2 nhóm chính : Nhóm chỉ tiêu đánh
giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp theo chiều rộng và nhóm
chỉ tiêu đánh giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp theo chiều
sâu.
Đối với các chỉ tiêu có thể định lượng, luận văn sẽ làm rõ các cơng thức cũng
như mức đánh giá sự phát triển. Đối với các chỉ tiêu định tính, luận văn sẽ đưa ra ý
nghĩa của chỉ tiêu là tốt hay xấu đối với sự phát triển MLKD của doanh nghiệp.
Các kết quả đã nghiên cứu tại Chương 1 là cơ sở để áp dụng vào nghiên cứu
thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần Everpia giai đoạn
2009 - 2012 ở chương 2.
Chương 2: Thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh của
Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009 – 2012
Dựa trên cơ sở lý luận đã trình bày ở chương 1, chương 2 sẽ phân tích các
nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012. Các chỉ tiêu đánh giá sẽ được tính
tốn trong giai đoạn 2009 – 2012 và phân tích để chỉ ra các xu hướng có tính quy
luật, các hiện tượng cá biệt. Sau khi phân tích các chỉ tiêu, chương 2 sẽ đưa ra các
nhận xét về những kết quả đã đạt được, những tồn tại cần khắc phục và nguyên
nhân các tồn tại trong việc phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam.
2.1. Giới thiệu Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam
Everpia Việt Nam được thành lập từ năm 1993, khởi đầu là công ty chuyên
III
sản xuất nguyên vật liệu cho các công ty may xuất khẩu. Sau cổ phần hóa năm
2007, tốc độ tăng trưởng của cơng ty trung bình đạt 35% về doanh thu và 68% về
lợi nhuận. Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam hoạt động trên 2 lĩnh vực chính là
kinh doanh chăn ga và bơng tấm.
EVE ln giữ vị trí dẫn đầu thị phần chăn ga gối đệm và thị phần bơng tấm
với thị phần chăn ga năm 2012 đạt 28%, bơng tấm đạt 34%. Doanh thu và lợi nhuận
của cơng ty nhìn chung tăng qua các năm. Hệ thống phân phối sản phẩm của EVE
ngày càng được mở rộng với sự gia tăng về số lượng các đại lý, các đối tác của
Cơng ty khơng chỉ ở trong nước mà cịn ra nước ngồi.
2.2. Các nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến phát triển MLKD của EVE giai đoạn
2009 – 2012
Thứ nhất, các nhân tố tác động thuận lợi bao gồm: thói quen tiêu dùng của
người Việt Nam thay đổi, phương thức bán hàng mới phát triển, EVE niêm yết trên
sàn chứng khốn năm 2010, ứng dụng các phần mềm mới trong quản lý, hoạt động
nghiên cứu và phát triển sản phẩm được EVE chú trọng hơn và Cơng ty có chủ
trương đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, quảng cáo, xây dựng phát triển thương hiệu.
Thứ hai, các nhân tố tác động bất lợi bao gồm: sự phát triển của hàng loạt đối
thủ cạnh tranh của EVE, khí hậu biến đổi bất lợi, chu kỳ và thói quen tiêu dùng thay
đổi, tình hình cơng nghệ của EVE chưa đáp ứng được nhu cầu, chế độ đãi ngộ đối
với người lao động chưa tốt và hoạt động kinh doanh cịn chậm đổi mới.
2.3. Thực trạng phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012
Hàng năm cơng ty có các cuộc họp thường niên, họp q, họp tháng để đề ra
các mục tiêu phát triển MLKD cho từng giai đoạn. Phòng marketing sẽ phối hợp
với phịng tài chính, kế tốn, bán hàng và phịng kiểm sốt lên kế hoạch tổ chức
thực hiện các cơng việc phát triển MLKD liên quan đến phịng ban mình.
Về chức năng lãnh đạo, EVE có 4 cấp quản trị đứng đầu là tổng giám đốc,
sau đó là các giám đốc cơng ty con và phó tổng giám đốc. Cấp quản trị thứ ba là
IV
giám đốc các bộ phận và chi nhánh, cấp quản trị thứ 4 là quản đốc và trưởng các
phịng ban chức năng. EVE thực hiện cơng việc kiểm tra, giám sát thơng qua phịng
kiểm sốt nội bộ trên cơ sở trao đổi thơng tin và phương pháp với các phịng ban
khác để phù hợp với đặc điểm mỗi phịng ban.
2.4. Kết quả phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012
2.4.1. Kết quả phát triển MLKD theo chiều rộng
Số lượng các chi nhánh của EVE đều tăng qua các năm trong giai đoạn 2009
– 2012. Tuy nhiên, doanh thu từ các chi nhánh, nhà máy của Cơng ty chỉ tăng trong
3 năm 2009 – 2011. Mặc dù năm 2012 doanh thu vẫn tăng so với năm cơ sở (2009)
nhưng giảm 13% so với năm 2011, trong đó, doanh thu từ các chi nhánh mới giảm
15%.
Số lượng các đại lý chiếm tỷ lệ lớn hơn số lượng tổng đại lý và các
showroom. Số lượng các TGTM đều tăng hàng năm, với mức tăng 234,6% ở năm
2012 so với năm cở sở. Tuy nhiên, số lượng các TGTM có dấu hiệu bị chững lại ở
năm 2012 khi tốc độ tăng chỉ là 5,9% so với năm 2011.
Trong giai đoạn này, trung gian thương mại của EVE đều tăng về số lượng
hàng năm nhưng tốc độ tăng khơng đồng đều. Doanh thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng
lớn từ loại trung gian thương mại mới là đại lý, đại lý cấp 1, đại lý tại HN, HCM.
Số liệu cũng chỉ rõ có sự chênh lệch lớn giữa doanh thu của các GDB mới,
showroom mới và các DB, AG, DB1 mới. Doanh thu các đại lý mới ln chiếm tỷ
trọng trên 50%, tiếp theo là doanh thu từ các GDB và doanh thu từ showroom mới
chỉ chiếm 1,4% năm 2009 và tăng lên 7,5% vào năm 2012.
Thêm vào đó, doanh thu từ các dịng sản phẩm mới đều tăng qua các năm.
Tuy nhiên, dịng sản phẩm nội thất chưa có doanh thu do chưa triển khai kinh doanh
theo kế hoạch đã đề ra.
Thị phần chăn ga EVE thấp hơn thị phần Kymdan vào năm 2009 nhưng sau
đó EVE đã chứng minh là người dẫn đầu trong lĩnh vực chăn ga gối đệm và chiếm
V
thị phần lớn nhất trong giai đoạn 2010- 2012. Tuy vậy, thị phần EVE có mức tăng
khơng đều, sau khi tăng 4% vào năm 2010, thị phần EVE chững lại ở mức 27%
năm 2011 và chỉ tăng 1% vào năm 2012.
Về thị phần bơng tấm, EVE ln đứng thứ 2 sau Cơng ty Miae vào năm 2009
– 2010, với thị phần 23% năm 2009. Sau đó, EVE có sự gia tăng thị phần hàng năm
và đạt 24% năm 2010. Năm 2011, đánh dấu sự đột phá vượt bậc của EVE khi mức
thị phần đạt 33%, tăng 9% so với năm 2010 và EVE trở thành người đứng đầu thị
trường. Năm 2012, EVE chiếm thêm 1% thị phần đưa mức thị phần đạt cao nhất
trong giai đoạn 2009 – 2012 với 34%.
2.4.2. Kết quả phát triển MLKD theo chiều sâu
Dịng chảy hàng hóa vẫn cịn nhiều vướng mắc nhưng dịng chảy thơng tin
và tiền tệ đã được EVE thực hiện nhanh chóng. Kết quả này xuất phát từ mức chiết
khấu của EVE chưa đủ cạnh tranh với các đối thủ. Đồng thời các chương trình
khuyến khích khác như chế độ thưởng cũng như mức thưởng chưa hấp dẫn.
Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát thị trường năm 2012, tỷ lệ khách hàng vẫn
chưa biết đến dòng sản phẩm Edelin, Artemis cao, chiếm 80% khách hàng trả lời
phỏng vấn. Ngoài ra, tỷ lệ khách hàng sử dụng đệm lị xo Everon cịn thấp chỉ
chiếm khoảng 20% so với đối thủ cạnh tranh như Hanvico, Everhome…
Mặc dù cịn có những yếu điểm cần khắc phục nhưng Cơng ty vẫn là doanh
nghiệp đứng vị trí hàng đầu trong lĩnh vực chăn ga gối đệm và bơng tấm, do đó có
tiếng nói và sức mạnh đối với các đối thủ cạnh tranh. Cơng ty ln có thái độ tơn
trọng và mong muốn hợp tác với bất kỳ đối thủ nào trên thương trường với phương
châm “ Hợp tác cùng thành công”. Điều này tạo nên môi trường cạnh tranh lành
mạnh giữa các doanh nghiệp trong ngành.
2.5. Đánh giá tình hình phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012
2.5.1. Những ưu điểm EVE đã đạt được
Thứ nhất, nhìn chung, giai đoạn 2009 – 2012, mạng lưới kinh doanh của
VI
EVE phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tốc độ phát triển ở mức trung bình
Thứ hai, xét về độ bao phủ thị trường, EVE có mặt trên khắp các tỉnh thành
của Việt Nam, ngồi ra đã mở thêm cơng ty con ở Campuchia, đây là thị trường đầy
tiềm năng trong thời gian tới. Do đó độ bao phủ MLKD của EVE tương đối rộng.
Thứ ba, sự phát triển mạng lưới kinh doanh của EVE đã đi đúng kế hoạch và
chiến lược phát triển chung của cơng ty trong giai đoạn 2009 – 2012. Điều này được
chứng tỏ ở việc, EVE đã thực hiện phần lớn các kế hoạch được đặt ra cho giai đoạn
này.
Thứ tư, đa số các kế hoạch đã được thực hiện trong giai đoạn 2009-2012
Thứ năm, các chỉ tiêu phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 – 2012 có
xu hướng gia tăng.
Thứ sáu, trong các chỉ tiêu phát triển MLKD của EVE giai đoạn 2009 –
2012, chỉ tiêu về tăng số lượng các chi nhánh, nhà máy của EVE đạt kết quả tốt
nhất.
2.5.2. Những tồn tại cần được khắc phục
Thứ nhất, mức độ phát triển MLKD của EVE chưa đồng đều. Bên cạnh sự
phát triển ở thị trường miền bắc và miền nam, thị trường miền trung Việt Nam đang
là điểm yếu của Cơng ty.
Thứ hai, một số chỉ tiêu phát triển MLKD giai đoạn 2009 – 2012 chưa đạt
mục tiêu kế hoạch đề ra.
Thứ ba, mạng lưới kinh doanh các dịng sản phẩm mới chưa đạt hiệu quả
Thứ tư, trong các chỉ tiêu trên, chỉ tiêu về gia tăng doanh số của các dịng sản
phẩm mới giai đoạn 2009 - 2012 đạt kết quả thấp nhất.
Thứ năm, phương pháp offshoring khi mới xâm nhập thị trường mới chưa
đem lại nhiều kết quả.
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại
VII
Một là, cơng tác nghiên cứu các dịng sản phẩm mới chưa đáp ứng được nhu
cầu khách hàng khu vực miền trung nên mạng lưới kinh doanh ở đây chưa phát triển
tốt như các khu vực khác.
Hai là, chính sách cho các đại lý mới chậm thay đổi, chưa có nhiều ưu đãi
cạnh tranh, các hoạt động xúc tiến sản phẩm chưa thực sự có hiệu quả.
Ba là, hoạt động đàm phán hợp đồng có nhiều hạn chế, q trình sản xuất
chưa đáp ứng đủ nhu cầu, chất lượng sản phẩm mới chưa bảo đảm.
Bốn là, quan điểm của các nhà quản trị về phát triển mạng lưới kinh doanh
cịn nhiều vấn đề.
Bốn là mạng lưới kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh ngày càng phát
triển.
Năm là chu kỳ mua sắm sản phẩm mới của người tiêu dùng kéo dài.
Sáu là đặc điểm kinh doanh của Công ty phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
Chương 3: Quan điểm, định hướng và các giải pháp tăng cường
phát triển mạng lưới kinh doanh của EVE đến năm 2020
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty
Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012, chương này sẽ xuất phát từ việc
xem xét quan điểm và định hướng phát triển mạng lưới kinh doanh đến năm 2020
để đề xuất một số giải pháp cho cơng ty và một số kiến nghị đối với Nhà nước nhằm
tăng cường phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt
Nam đến năm 2020.
Để đạt được mục tiêu đó, chương 3 đã phân tích một số nội dung sau:
- Quan điểm và định hướng sự phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty
Cổ phần Everpia Việt Nam đến năm 2020
- Những giải pháp để tăng cường phát triển MLKD của EVE đến năm 2020
VIII
Giải pháp 1: Nghiên cứu và phát triển dịng sản phẩm mới – đệm lị xo, đệm
mát
Giải pháp 2: Thực hiện cơng tác kiểm tra chéo giữa các phịng ban
Giải pháp 3: Tăng cường hoạt động marketing trong nước và marketing quốc
tế
Giải pháp 4: Xây dựng hệ thống đại lý của sản phẩm mới dựa trên hệ thống
đại lý của sản phẩm khác
Giải pháp 5: Tiến hành outsourcing một số cơng đoạn trong q trình sản
xuất kinh doanh
Giải pháp 6: Thiết lập phịng nghiên cứu và phát triển
Giải pháp 7: Mở rộng hoạt động kinh doanh sang các sản phẩm xen vụ
Giải pháp 8: Thay đổi cơ cấu bộ máy quản trị và tăng động lực làm việc cho
nhân viên
Giải pháp 9: Tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, nhân viên trong và ngồi
nước
- Những đề xuất đối với Chính Phủ để giúp công ty tăng cường phát triển
mạng lưới kinh doanh đến năm 2020
Một là, Chính Phủ cần hỗ trợ và tổ chức các diễn đàn, hội thảo trao đổi về
vấn đề phát triển MLKD
Hai là, Chính Phủ cần có chính sách để khuyến khích các trung tâm dự báo
kinh tế phối hợp với doanh nghiệp tiến hành dự báo thị trường
Ba là, Chính Phủ cần tăng cường các chính sách thúc đẩy doanh nghiệp đầu
tư trực tiếp ra nước ngồi
Bốn là, Các địa phương cần hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục pháp lý và các
thơng tin về đặc điểm văn hóa
1
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang diễn ra trong một mơi
trường kinh doanh đầy biến động, với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Cùng một
lĩnh vực kinh doanh có sự tham gia của rất nhiều các doanh nghiệp, họ có thể tham
gia ở một khâu hoặc có thể hoạt động xun suốt cả q trình từ khâu sản xuất hàng
hóa cho đến phân phối hàng hóa tận tay người tiêu dùng. Thêm vào đó, sự phát triển
của khoa học cơng nghệ đã tác động sâu sắc tới hành vi của doanh nghiệp cũng như
hành vi người tiêu dùng. Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay có thể
đang được sử dụng nhưng liệu với sự phát triển như vũ bão của khoa học cơng nghệ
nó có tồn tại và mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp hay khơng. Điều cần
thiết trong mơi trường kinh doanh hiện nay là phải ln thích nghi, hồn thiện và
phát triển mạng lưới kinh doanh của mình để đạt được mục tiêu tốt nhất cho doanh
nghiệp nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng.
Mạng lưới kinh doanh ln chiếm vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Thị trường Việt Nam đang được coi là thị trường tiềm
năng, hấp dẫn đối với các doanh nghiệp nước ngồi trong đó có các cơng ty đa quốc
gia. Theo thống kê của Bộ Kế hoạch đầu tư, Cục đầu tư nước ngồi năm 2012 đã có
1.287 dự án đầu tư nước ngồi mới được cấp giấy chứng nhận đầu tư với tổng vốn
đăng ký là 8,6 tỷ USD, bằng 71,2% so với năm 2011. Ngồi ra có 550 lượt dự án
đăng ký tăng vốn đầu tư với tổng vốn đăng ký thêm là 7,7 tỷ USD, tăng gấp 2,3 lần
so với năm 2011. Tính chung cả cấp mới và tăng vốn, trong năm 2012, các nhà đầu
tư nước ngồi đã đăng ký đầu tư vào Việt Nam 16,3 tỷ USD, tăng 4,7% so với năm
2011. Sau khi dự án đi vào giai đoạn vận hành, điều cơ bản mà các doanh nghiệp
thực hiện tiếp theo đó là xây dựng mạng lưới kinh doanh. Tùy vào lĩnh vực kinh
doanh, doanh nghiệp sẽ xây dựng và phát triển mạng lưới của mình cho phù hợp.
Đối với thị trường chăn ga gối đệm tại Việt Nam, sự cạnh tranh diễn ra ngày
2
càng gay gắt với sự tham gia của các cơng ty phân phối hàng nhập khẩu, các doanh
nghiệp trong nước và các doanh nghiệp có vốn nước ngồi với nhiều hình thức phân
phối khác nhau đã tạo nên sự đa dạng cho thị trường lĩnh vực chăn ga gối đệm.
Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam (EVE) đang là doanh nghiệp hàng đầu trên thị
trường, sở hữu hai nhãn hiệu nổi tiếng Everon, Artemis với thị phần tương ứng là
28% và 15% (Báo cáo thường niên năm 2012). Ngoài ra, trong ngành hàng bơng
tấm, Cơng ty ln ở vị trí dẫn đầu với thị phần năm 2012 là 34% (Báo cáo thường
niên năm 2012). Mạng lưới kinh doanh của cơng ty trải dài khắp cả nước, ngồi ra
cịn có Cơng ty con tại Campuchia. Q trình hoạt động và phân phối hàng hóa
thơng qua mạng lưới kinh doanh hiện tại qua nhiều năm đã cho thấy được những ưu
điểm cũng như vẫn cịn tồn tại một số nhược điểm cần xem xét và hồn thiện. Năm
2011, cơng ty sản xuất hàng hóa với cơng suất tối đa của các dây chuyền nhưng vẫn
cịn xảy ra tình trạng thiếu hàng và phương thức vận chuyển cịn bộc lộ hạn chế như
phải gửi hàng ở các bến xe cho các trung gian phân phối ở xa nhà máy. Từ tình hình
đó, điều cần thiết của Cơng ty là phải phát triển mạng lưới kinh doanh để đáp ứng
nhu cầu của thị trường đồng thời thực hiện được mục tiêu chiến lược của Cơng ty.
Mặt khác giai đoạn 2009-2012 là giai đoạn Việt Nam chịu ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, điều này dẫn đến dường như các khách hàng trở
nên “khó tính” hơn trong việc lựa chọn hàng hóa cũng như tn theo xu hướng rút
ngắn thời gian chờ đợi khi mua hàng, và khách hàng của Everpia Việt Nam cũng
nằm trong quy luật đó. Để tồn tại và phát triển, cơng ty phải đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng và phát triển mạng lưới kinh doanh đang là nhu cầu cấp thiết.
Xuất phát từ u cầu thực tế của thị trường cũng như của doanh nghiệp, em
xin chọn đề tài “Phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt
Nam” để nghiên cứu.
2.
Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong giai đoạn vừa qua, đã có các cuộc hội nghị cũng như các đề tài nghiên
cứu về phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp:
3
- Ngày 12, 13/6/2012 đã diễn ra hội nghị quốc tế lần thứ 10 về “Tương lai
của mạng lưới bán lẻ Bưu chính” tại Petersberg, Konigswinter, Cộng hịa Liên bang
Đức.
Hội nghị đã trình bày về xu hướng phát triển mạng bán lẻ, quy định khung về
mặt pháp lý, trong đó có chính sách về bưu chính khu vực Liên minh Châu Âu. Hội
nghị cũng đã đưa ra những kinh nghiệm thực tiễn thành cơng về phát triển mơ hình
mạng lưới bán lẻ bưu chính tại các nước Hà Lan, Áo, Hungary và Đức.
- Luận văn thạc sĩ “Phát triển mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ tại ngân
hàng công thương Việt Nam” của ThS. Nguyễn Thị Toan, trường đại học kinh tế
quốc dân, 2012.
Luận văn đã đưa ra được cơ sở lý luận về phát triển mạng lưới đơn vị chấp
nhận thẻ trong các ngân hàng thương mại, từ đó áp dụng tại ngân hàng cơng thương
Việt Nam và đề xuất các giải pháp. Luận văn này khác luận văn của tác giả ở hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của mạng lưới kinh doanh, đặc điểm về
phạm vi không gian cũng khác nhau.
- Luận văn thạc sĩ “ Phát triển mạng lưới liên kết các nhà môi giới bất động
sản ở Việt Nam” của ThS. Trịnh Quang Tùng, trường đại học kinh tế quốc dân,
2011.
Phạm vi thời gian của luận văn này từ năm 1993 đến năm 2011, luận văn đã
đề cập đến sự cần thiết, các phương thức và nhân tố ảnh hưởng tới việc phát triển
mạng lưới các nhà môi giới bất động sản, đồng thời cũng chỉ ra kinh nghiệm ở Mỹ
và rút ra bài học đối với Việt Nam. Tác giả sẽ sử dụng luận văn này làm nguồn tài
liệu tham khảo, tuy nhiên trong luận văn của mình tác giả sẽ đưa ra hệ thống chỉ
tiêu để đánh giá sự phát triển của mạng lưới kinh doanh trong doanh nghiệp, phạm
vi thời gian từ năm 2009 đến năm 2012
- Luận văn thạc sĩ “Phát triển hệ thống kênh phân phối nhập khẩu của công
ty cổ phần viễn thông tin học bưu điện” của ThS. Âu Dương Quế, trường đại học
kinh tế quốc dân, 2009.
4
Luận văn đã chỉ ra khung lý thuyết về phát triển hệ thống kênh phân phối sản
phẩm nhập khẩu của doanh nghiệp, thực trạng cũng như giải pháp đối với cơng ty
cổ phần viễn thơng tin học bưu điện.Tuy nhiên, luận văn của tác giả nghiên cứu về
mạng lưới kinh doanh nói chung của doanh nghiệp chứ khơng riêng về kênh phân
phối của sản phẩm nhập khẩu. Thêm vào đó, phạm vi thời gian cũng khác nhau nên
một số nhân tố ảnh hưởng cũng thay đổi.
- Nghiên cứu khoa học cấp bộ, mã số NCKH.156 với đề tài “ Phát triển hệ
thống phân phối bán lẻ của Hà Nội trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ
chức thương mại thế giới ” của PGS.TS Phan Tố Un, trường đại học kinh tế quốc
dân, 2008.
Nghiên cứu này đã nêu tổng quan về hệ thống phân phối bán lẻ hàng hóa, các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hệ thống phân phối bán lẻ ở Việt Nam, kinh
nghiệm của một số nước về phát triển hệ thống phân phối bán lẻ khi gia nhập WTO.
Từ đó phân tích thực trạng phát triển hệ thống phân phối bán lẻ của Hà Nội trong
tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Điểm khác với luận văn của tác giả là ở đối
tượng nghiên cứu và phạm vi khơng gian. Tuy nhiên, nghiên cứu trên sẽ là nguồn
tài liệu tham khảo về hệ thống phân phối bán lẻ cho luận văn của tác giả.
3.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.
Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm xây dựng khung lý luận về phát triển mạng
lưới kinh doanh của doanh nghiệp, tiếp đó áp dụng khung lý thuyết đã xây dựng
được vào đánh giá thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
Everpia Việt Nam trong giai đoạn 2009-2012. Mục đích cuối cùng của luận văn là
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần
Everpia Việt Nam. Mạng lưới kinh doanh phát triển sẽ làm cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cơng ty phát triển, từ đó giúp Cơng ty ngày càng chiếm thứ hạng
cao trên thị trường trong nước và quốc tế.
5
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận văn sẽ thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu trong từng chương như sau:
- Nhiệm vụ nghiên cứu của chương 1 là xây dựng khung lý thuyết về phát
triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng, nội dung và
các chỉ tiêu đánh giá việc phát triển mạng lưới kinh doanh (MLKD) trong doanh
nghiệp.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của chương 2 là phân tích các nhân tố giai đoạn
2009-2012 ảnh hưởng đến sự phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam và thực trạng phát triển MLKD của Cơng ty giai đoạn 2009 -
2012. Từ đó rút ra nhận xét về những ưu điểm, những tồn tại cần khắc phục trong
việc phát triển mạng lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai
đoạn 2009-2012.
- Nhiệm vụ nghiên cứu của chương 3 là đưa ra một số quan điểm và định
hướng phát triển MLKD của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam đến năm 2020,
đồng thời đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy sự phát triển MLKD
của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam đến năm 2020.
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là phát triển mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt khơng gian:
Do thời gian và trình độ cịn hạn chế, ở phạm vi luận văn này, tác giả sẽ tập
trung nghiên cứu các nội dung phát triển mạng lưới kinh doanh đầu ra và phân tích
các kết quả phát triển mạng lưới kinh doanh đầu ra của Cơng ty Cổ phần Everpia
6
Việt Nam theo chiều rộng và chiều sâu. Đồng thời luận văn đề xuất các giải pháp và
kiến nghị để tăng cường phát triển mạng lưới kinh doanh đầu ra của Công ty Cổ
phần Everpia Việt Nam.
- Về mặt thời gian
+ Thực trạng sẽ được nghiên cứu trong giai đoạn 2009-2012
+ Các định hướng và giải pháp được đề xuất cho giai đoạn 2013-2020
5.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn vận dụng khung lý thuyết về sự phát triển mạng lưới kinh doanh
của doanh nghiệp để áp dụng vào phân tích và đánh giá thực trạng phát triển mạng
lưới kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012. Từ
thực trạng đó tác giả xin đề xuất một số quan điểm, định hướng, giải pháp và kiến
nghị nhằm phát triển mạng lưới kinh doanh của cơng ty đến năm 2020. Trong q
trình thu thập và xử lý số liệu, luận văn sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp và
phân tích.
5.1. Các số liệu cần thu thập
- Tài liệu bên ngồi cơng ty
+ Nội dung lý luận về mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Các thơng tin về mơi trường kinh doanh giai đoạn 2009-2012
- Tài liệu nội bộ cơng ty
+ Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp : Lịch sử hình thành, chức năng, nhiệm
vụ, chiến lược…
+ Các chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty giai đoạn 20092012
+ Các bản báo cáo về hệ thống đại lý, các chi nhánh và tình hình hoạt động
kinh doanh của từng đơn vị giai đoạn 2009-2012
7
+ Các bản báo cáo thường niên của cơng ty
+ Kết quả nghiên cứu thị trường năm 2012
5.2. Nguồn số liệu
Luận văn sử dụng 2 loại số liệu là số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp
- Nguồn số liệu thứ cấp
+ Các giáo trình, sách chun khảo, tạp chí, luận văn liên quan đến phát triển
mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Các dữ liệu nội bộ của cơng ty : Báo cáo thường niên 2009, 2010, 2011,
2012, báo cáo đại hội đồng cổ đơng 2009, 2010, 2011, 2012, hồ sơ cơng ty và các
báo cáo khác về mạng lưới kinh doanh của cơng ty…
- Nguồn số liệu sơ cấp
+ Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty được tính trực tiếp trên các
hóa đơn xuất hàng.
+ Các phiếu câu hỏi và bản trả lời về thị trường năm 2012
Các nguồn dữ liệu này được trích dẫn trực tiếp trong luận văn và được ghi
chú chi tiết trong phần tài liệu tham khảo.
6.
Bố cục của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung chính của luận văn được bố cục thành 3 chương như sau:
Chương 1 : Lý luận chung về phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2 : Thực trạng phát triển mạng lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần
Everpia Việt Nam giai đoạn 2009-2012
Chương 3 : Quan điểm, định hướng và giải pháp tăng cường phát triển mạng
lưới kinh doanh của Công ty Cổ phần Everpia Việt Nam đến năm 2020
8
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu nghiên cứu chương 1 nhằm đưa ra cơ sở lý luận về mạng lưới kinh
doanh và phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chỉ ra
những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển mạng lưới kinh doanh cũng như đưa ra
các tiêu chí đánh giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhằm đạt được mục tiêu đó, chương 1 sẽ tập trung trả lời các câu hỏi sau:
1. Hiểu thế nào là mạng lưới kinh doanh và phát triển mạng lưới kinh doanh
của doanh nghiệp?
2. Có các cách nào để phân loại mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp?
3. Tại sao phải phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp?
4. Các nhân tố nào ảnh hưởng tới mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp?
Hướng tác động ra sao?
5. Để phát triển mạng lưới kinh doanh cần phải làm những cơng việc và nội
dung gì?
6. Có các tiêu chí nào đánh giá sự phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp?
Sau đây là nội dung chi tiết của chương 1:
1.1.
Khái luận chung về phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp
1.1.1. Khái luận chung về mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
9
Theo từ điển Lạc Việt, mạng lưới là nhiều cá nhân hoặc đơn vị hợp thành
một tổ chức có chung một chức năng.
Mạng lưới xã hội là một tập hợp các mối quan hệ giữa các thực thể xã hội
gọi chung là các tác nhân. Các thực thể xã hội này khơng nhất thiết chỉ là các cá
nhân mà cịn là các nhóm xã hội, các tổ chức, các thiết chế, các cơng ty xí nghiệp và
cả các quốc gia.
Mạng lưới bán hàng là tập hợp tất cả các điểm bán hàng của hãng hoặc cho
hãng nhằm mục đích hướng tới tiêu thụ hoặc bán hàng.
Một phạm trù khác liên quan đến mạng lưới là mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp. Hiện nay khái niệm mạng lưới kinh doanh chưa được thống nhất nên
ở phạm vi luận văn này mạng lưới kinh doanh là một hệ thống liên kết các cơ sở
kinh doanh của hãng và cho hãng hướng tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
Tất cả những cá nhân, tổ chức tham gia vào mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp được gọi là thành viên của mạng lưới, bao gồm: nhà cung cấp, nhà sản xuất,
các cơng ty con, chi nhánh của doanh nghiệp, nhà bán bn, nhà bán lẻ, mơi giới, và
người tiêu dùng. Trung gian thương mại là các thành viên nằm giữa người sản xuất
và người tiêu dùng cuối cùng.
Các thành viên thuộc mạng lưới kinh doanh được phân làm 3 loại: Nhóm các
nhà cung cấp; nhóm các đơn vị sản xuất, kinh doanh và nhóm các trung gian thương
mại (TGTM). Ở phạm vi luận văn này, tác giả lựa chọn nghiên cứu sâu về phát triển
mạng lưới kinh doanh đầu ra với việc tập trung chính vào các đơn vị sản xuất kinh
doanh và các trung gian thương mại.
Mạng lưới kinh doanh là khái niệm rộng hơn mạng lưới bán hàng. Tùy vào
đặc điểm và giai đoạn phát triển của doanh nghiệp, mục tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp sẽ khác nhau. Phát triển mạng lưới kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp tối
ưu hóa lợi nhuận, tăng vị thế của doanh nghiệp, đồng thời giúp doanh nghiệp phát
triển an tồn, bền vững.
10
1.1.1.2. Phân loại mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp được phân chia thành nhiều loại
khác nhau.
Thứ nhất, nếu căn cứ vào phương thức kinh doanh thì MLKD của doanh
nghiệp bao gồm MLKD truyền thống và mạng lưới kinh doanh online.
MLKD truyền thống (Face to face business networking): Đây là hình thức
mà các thành viên trong mạng lưới gặp gỡ, trao đổi trực tiếp với nhau. Quá trình
mua – bán sản phẩm được hai bên gặp nhau trao đổi, đàm phán về giá cả, đặc điểm,
chất lượng sản phẩm.
MLKD online (Online business networking) : Đây là hình thức các thành
viên trong MLKD trao đổi, hợp tác thông qua mạng internet. Hình thức này cho
phép các bên đối tác khơng cần gặp mặt nhau trực tiếp mà có thể đàm phán thơng
qua mạng internet và các ứng dụng phần mềm. Bên cạnh đó, việc thanh tốn cũng
được thực hiện trực tuyến.
Thứ hai, nếu căn cứ vào đối tác, mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
được phân thành mạng lưới kinh doanh dựa trên đối tác truyền thống và mạng lưới
kinh doanh dựa trên đối tác mới.
MLKD dựa trên đối tác truyền thống là MLKD xây dựng dựa trên những
thành viên truyền thống, đã từng hoặc đang hợp tác với doanh nghiệp. Một ví dụ
điển hình của loại MLKD này là việc một cơng ty kinh doanh thêm dịng sản phẩm
mới, những đối tác cũ tiếp tục hợp tác kinh doanh và phân phối dịng sản phẩm này.
MLKD dựa trên đối tác mới: Đây là MLKD dựa trên sự hợp tác giữa nhà
sản xuất với đối tác mới thơng qua sự giới thiệu của các đối tác cũ hoặc các hình
thức tìm kiếm thơng tin khác.
Thứ ba, nếu căn cứ vào các thành viên tham gia vào mạng lưới kinh doanh
thì mạng lưới kinh doanh được chia thành mạng lưới kinh doanh nội bộ và mạng
lưới kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp.
11
MLKD nội bộ của doanh nghiệp là mạng lưới kinh doanh được hình thành
dựa trên các thành viên dưới sự điều hành, kiểm sốt hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Ví dụ: Các cơng ty con, các chi nhánh, nhà máy mà hoạt động tương
đối độc lập với cơng ty mẹ.
MLKD bên ngồi doanh nghiệp là mạng lưới kinh doanh xây dựng bởi các
thành viên hoạt động độc lập và khơng chịu sự kiểm sốt của doanh nghiệp, ví dụ
như các trung gian thương mại, các nhà cung cấp.
Thứ tư, đối với các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động kinh doanh quốc
tế, phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp có thể chia thành 2 loại: phát
triển MLKD theo offshoring và phát triển MLKD theo outsourcing.
Offshoring là hình thức kinh doanh của doanh nghiệp khi họ quyết định tự
đầu tư, sản xuất kinh doanh tại quốc gia khác. Doanh nghiệp có thể gặp phải rủi ro
về địa lý, ngơn ngữ và giao tiếp khi thực hiện hình thức kinh doanh này nhưng đổi
lại doanh nghiệp có được lợi thế về chi phí thấp như chi phí nhân cơng, ngun vật
liệu…
Outsourcing là hình thức kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ th, hợp tác với
các cơng ty ngồi ở một số giai đoạn trong q trình sản xuất kinh doanh. Sử dụng
hình thức này doanh nghiệp sẽ có ưu thế trong việc sử dụng nguồn lao động chất
lượng cao của các đối tác tuy nhiên sự phụ thuộc vào các đối tác cũng sẽ tăng lên.
1.1.2. Khái luận chung về phát triển MLKD của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Phát triển mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp là sự mở rộng hệ thống
liên kết các cơ sở kinh doanh của hãng và cho hãng cả về chiều rộng (số lượng) và
chiều sâu (chất lượng).
1.1.2.2. Tầm quan trọng của phát triển mạng lưới kinh doanh
Cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh, phát triển mạng lưới kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng đóng vai trị quan trọng khơng chỉ với bản thân