Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Ngữ pháp tiếng Nhật N1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.19 KB, 41 trang )

1. ~めく~: Có vẻ, trở nên, sắp là, có cả m giác như là, là
Giải thích:
Dùng để thể hiện tình trạng, tính chất, dấu hiệu của sự vật, sự việc
Ví dụ:
Thời tiết dần dần sang xuân rồi
少しずつ春めいてきた。
Anh ấy nói pha chút mỉa mai
彼は、皮肉めいた言い方をした。
Tôi băn khoăn về nụ cười có vẻ như cố tạo ra của anh ấy
彼の作り物めいた笑いが、気になった。
Chú ý:
”めぐ” Được xem như là một động từ nhóm I
2.~かたわら~: Mặt khác, ngoài ra còn, đồng thời còn, bên cạnh
Giải thích:
Dùng khi muốn thể hiện tình trạng đang làm một việc gì khác nữa ngoài một việc chính đang thực hiện. Thường
dùng trong trường hợp tiếp diễn trong thời gian dài.
Ví dụ:
Đứa con gái đang chơi xếp giấy bên cạnh mẹ nó đang đan áo
母が編み物をするかたわらで、女の子は折り紙をして遊んでいた。
Anh Tagawa gục đầu chán nản bên cạnh anh Tanaka đang nói chuyện vui vẻ
楽しそうにおしゃべりしている田中君のかたわらで、田川さんはしょんぼりうつむいていた。
Cô ấy bên cạnh làm giáo viên thì còn làm kinh doanh
彼は教師のかたわらビジネスもしている。
3. ~とおもいきゃ~(~と思いきゃ): Đã nghĩ là nhưng mà
Giải thích:
Dùng để biểu thị kết quả ngược lại với những gí đã nghĩ
Ví dụ:
Cuộc đấu này tôi cứ ngỡ là võ sĩ mang đẳng cấp Yokozuna chắc chắn sẽ giành chức vô địch, nào ngờ đâu vào thứ
3 anh ta bị thương phải nghĩ đấu.
今場所は横綱の優勝間違いなしと思いきゃ、三日目にケガで休場することになってしまった。
Cứ nghĩ mùa hè năm nay là những ngày nóng bức kéo dài, ngờ đâu mưc liên tục trong nhiều ngày, đến mức thấy


lo là sẽ mất mùa vì lạnh giá.
今年の夏は猛暑が続くと思いきゃ、連日の雨で冷害の心配さえでてきた。
Cứ tưởng là đến đây sẽ tạm ổn mọi chuyện, nhưng mà có ý kiến phản đối, khiến chuyện này đành phải gác lại kì
họp lần sau.
これで一件落着かと思いきゃ、思いがけない反対意見で、この件は次回の会議に持ち越される事にな
った。
4.~がはやいか(~が早いか): Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hành động thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng
một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó.
Ví dụ:
Vừa mới nghe nói thế, anh ta đã xong vào đánh gã ấy
その言葉を聞くがはやいか、彼はその男になぐりかかった。
Vừa cầm lấy li bia, gã ấy đã nốc cạn chỉ trong một hơi
その男はジョッキをつかむが早いか一気に飲みほした。
Vừa ở trường về tới nhà đứa bé đã vụt chạy đi chơi
子供は、学校から帰って来ると、玄関にカバンをおくがはやいか、また飛び出していった。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”なり”hay “や否や”
5.ただ~のみ: chỉ có
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý rằng chỉ có mỗi tính chất / hành động nào đó, dùng nhấn mạnh sự duy nhất.
Ví dụ:
Việc tôi lo lắng chỉ có mỗi chuyện đó thôi
心配したのはただ、そのことのみです。
Cấp dưới thì chỉ có việc tuân lệnh
部下はただ命令に従うのみだ。
Bấy giờ bên ngoài chỉ toàn tuyết là tuyết
外はただ一面の雪でのみだ。
6.~なり~: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi

Giải thích:
Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức. Thường dùng hành động đi
sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được.
Ví dụ:
Về tới nhà là nó rút ngay vào phòng mình, khóa cửa lại, không ra ngoài nữa bước
家に帰るなり自分の部屋に閉じこもって出てこない。
Vừa mới đứng lên tôi đã cảm thấy chóng mặt, suýt ngã
立ち上がるなり目まいがして倒れそうになった。
Vừa mới gặp mặt nó đã hỏi mượn tiền, thật không ngờ được
会うなり金を貸してくれなどと言うので驚いた。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như が早いか hay や否や
7.~ごとき/~ごとく: Giống như, như là, ví như, cỡ như
Giải thích:
Dùng để nêu ví dụ trong văn trang trọng
Dùng khi biểu thị hàm ý mang tính chất phủ định, xem thường, lo lắng
Ví dụ:
Đối với người mới như tôi thì công việc lớn như thế này có chút
私ごとき未熟者にこんな大きい仕事はちょっと。。。
Sau cuộc sống mới cưới như mơ đã trở thành bi kịch
夢のごとき新婚生活の後は悲劇になった。
Yoshiko là người con gái giống như hoa bách hợp vậy.
良子さんは白百合のごとき乙女であった。
Chú ý:
Sau ごとき là danh từ. Còn sau ごとく có thể là động từ, tính từ, phó từ
8.~がてら~: Nhân tiện thì
Giải thích:
Dùng để thể hiện trường hợp đang trong quá trình hoàn thành một hành động / sự việc nào đó thì đồng thời, nhân
tiện cũng là một hành động khác.
Ví dụ:

Nhân thể đi mua đồ, mình đi quanh quanh xem khu này đi
買い物がてら、その辺をぶらぶらしない。
Nhân thể đi dạo mình mua bánh mì luôn đi
散歩がてら、パンを買いにいこう。
Khi nào tới Kyoto nhân thể đi chơi, anh nhớ ghé chỗ chúng tôi luôn
京都においでの節は、お遊びがてらぜひ私どものところはもお立ち寄りかださい。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như ~かたがた và~を兼ねるて。
9.~をかわきりに(~を皮切りに): Với khởi đầu là, bắt đầu từ sau
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói đến việc thực hiện một hành động rồi thì sau đó tình trạng tương tự giống nhau sẽ kéo
dài.
Ví dụ:
Bắt đầu với thành công ở cương vị là một cửa hàng trưởng, cô ấy đã nhanh chóng mở rộng kinh doanh, và trở
thành một nhà kinh doanh lớn.
彼女は、店長としての成功を皮切りに、どんどん事業を広げ、大実業家になった。
Bắt đầu với tiếng trống làm hiệu, đoàn người của đám rước đã lũ lượt kéo ra.
太鼓の合図を皮切りに、祭りの行列が繰り出した。
10.~をもって: Bởi, bằng, vào lúc
Giải thích:
Dùng để nêu lý do
Dùng để chỉ thời điểm bắt đầu (hay kết thúc) điều gì đó
Dùng để biểu thị trạng thái
Ví dụ:
Tôi sẽ lấy bản báo cáo này làm kết quả
このレポートをもって、結果報告とする。
Hãy tự tin mà cố gắng lên nhé
自信をもって頑張ってね。
Tôi sẽ xem giấy tờ này như là giấy chứng minh
この書類をもって、証明書とみなす。

11.~がさいご(~が最後): Khi mà
Giải thích:
Vế sau là câu biểu thị ý chí của người nói hay trạng thái mà chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
Một khi đã gặp anh ở đây rồi, thì nhất định tôi không để anh chạy thoát cho đến khi nào anh xin lỗi tôi.
ここで会ったが最後、謝ってもらうまでは逃がしはしない。
Nếu bạn đã hỏi đến kế hoạch này, thì nhất định chúng tôi phải mời bạn cùng tham gia mới được.
この計画を聞いたが最後、あなたもグループに加わってもらおう。
Nếu bị bắt gặp hút thuốc trong trường thì không tránh khỏi trường hợp bị đình chỉ học.
学校内でタバコを吸っているのを見つかったが最後、停学は免れないだろう。
12.~まみれ: Bao trùm bởi, mình đầy
Giải thích:
Chỉ dùng với giới hạn chất lỏng (máu, mồ hôi, bùn ) hay dạng bột, hạt mịn nhỏ (bụi, bột, cát ) nên với những
từ như 傷(vết thương), 間違い(sai),借金(tiền nợ) thì phải dùng với~だらけ
Phải là trạng thái bị bao phủ, bao trùm hoàn toàn thì mới dùng~まみれ , trường hợp còn lại phải dùng~だらけ
Diễn tả sự do bẩn bám đầy bề mặt
Ví dụ:
Đám trẻ mồ hôi nhẽ nhại, nhưng chúng vẫn chơi mà không để ý gì.
子供たちは汗まみれになっても気にせずに遊んでいる。
Bức tượng Phật đó bị bỏ mặc mấy năm nay rồi nên mình đầy bụi.
あの仏像は何年も放っておかれたので、ほこりまみれだ。
Một con dao dính đầy máu bị bỏ lại hiện trường
犯行現場には血まみれのナイフが残されていた。
13.~とあれば: Nếu , thì
Giải thích:
Dùng khá nhiều với dạng câu "Nếu / thì cái gì cũng sẽ / dám làm"
Ví dụ:
Nếu bố mẹ đến thì phải dọn dẹp nhà cửa cho sạch sẽ
両親が来るとあれば、部屋をきれいにしなければなりません。
Nếu là vì hạnh phúc của gia đình thì khồ đến đâu tôi cũng làm

家族の幸せのためとあれば、どんな苦労をしてもいいです。
14.~ともなれと: Nếu là , thì
Ví dụ:
主婦ともなると独身時代のような自由な時間はなくなる
子供を留学させるともなると、相当の出費を覚悟しなければならない。
15.~なくしては~ない: Nếu không có thì không thể
Giải thích:
Câu điều kiện mang ý nghĩa "nếu không có thì", thì なくしては và なくに có thể thay thế cho nhau được.
Mang ý nghĩa tuyệt đối cần phải làm gì
Ý nghĩa:
Nếu không có sự hỗ trợ của bố mẹ thì tôi không thể sống một mình được
親の援助なくしてはとても一人で生活できない。
Nếu không có tình thương bao la thì việc nuôi dạy con sẽ chỉ là một cực hình
無償の愛情なくしては子育ては苦痛でしかない。
Nếu không có tình yêu thì không sống nổi
愛なくして何の人生がない。
16.~なしに: Nếu không có
Giải thích:
Câu điều kiện " nếu không có thì", thì なしに và なくしては có thể thay thế cho nhau được.
Cũng có thể dùng " ~なしに" thay thế cho " ~なしで" nhưng không thể dùng ngược lại.
Ví dụ:
Theo quy định, ngọn núi này vào mùa đông, phải đang ký thì mới leo được
この山は冬は届け出なしに登山してはいけないことになっている。
Anh Maeda là một người bận rộn nên chắc anh ấy không gặp ai mà không hẹn trước
前田さんは忙しい人だから約束なしに人と会ったりしないでしょう。
Hoàn toàn không liên lạc trước, nó đột nhiên đến thăm rồi xin tiền
彼は何の連絡もなしに突然たずねてきて、お金の無心をした。
17.~ならでは: Bởi vì nên mới, chỉ có
Giải thích:
Với mẫu câu A ならでは mang ý nghĩa chỉ có A, ngoài A ra không có.

Ví dụ:
Tôi rất vui sướng khi nhận được sự chăm sóc tỉ mỉ mà chỉ khi có bạn thân mới làm được.
親友ならではの細かい心遣いがうれしかった。
Xin quý khách hãy thưởng thức những món ăn tuyệt vời chỉ tiệm chúng tôi mới có
当店ならではのすばらしい料理をお楽しみください。
Đó là một buổi biểu diễn tuyệt vời mà chỉ có diễn viên đó mới diễn xuất được.
あの役者ならでは演じられないすばらしい演技だった。
18.~にたる(~に足る): Xứng đáng, đủ để
Giải thích:
Diễn tả sự việc mặc dù làm như vậy nhưng có đầy đủ giá trị
Ví dụ:
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng để cho bọn trẻ tin tưởng
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
19.~とあって: Vì , nên
Giải thích:
Diễn tả tình trạng vì có trường hợp đặc biệt là
Ví dụ:
Vì đây là lễ hội một năm một lần nên tất cả dân làng đã tập trung tới đền thần
一年に一回のお祭りとあって、村の人は皆神社へ集まっていた。
Vì cơn bão lớn đang tới gần nên nhà nào cũng gắng hết sức lo đối phó
大型の台風が接近しているとあった、どの家も対策におおわらわだ。
Bởi vì được xem miễn phí một cuốn phim nổi tiếng nên rạp đã nhanh chóng không còn chỗ trống.
名画が無料で見られとあった、席ははやばやと埋まってしまった。
20.~べく: Để sau, nghĩ là sẽ
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói về mục đích để làm gì, nghĩ là sẽ làm việc gì
Ví dụ:
Tôi sẽ lên thủ đô để học đại học

大学に進むべく上京した。
Tôi sẽ cố gắng để giải quyết nhanh
速やかに解決すべくド努力致します
Tôi muốn anh xử lý cho thích hợp
しかるべく処置されたい
Chú ý:
Dạng ”するべく”phải được chuyển thành ”すべく”
21.~かたがた: Nhân tiện, kèm
Giải thích:
Trong trường hợp làm một việc gì đó thì nhân tiện làm luôn, kèm theo luôn một hành động khác nữa
Ví dụ:
Nghe nói bạn tôi bị cảm, nên tôi quyết định sẵn dịp thăm bệnh đến thăm nhà bạn ấy luôn
友達が風邪をひいたというので、お見舞いかたがた家を訪ねることにした
Sẵn tiện đi dạo chúng mình ghé tiệm bánh mì luôn nhé
散歩かたがたパンやさんに行ってこよう。
Xin cảm ơn ông, đồng thời xin ông giúp cho
以上お礼かたがたお願いまで。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như~を兼ねるて。
22.~たところで: Dù thì cũng không
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nói lên phán đoán chủ quan của người nói, mang ý nghĩa phủ định lại giả thiết đó là vô ích
hay đi ngược lại với dự đoán.
Ví dụ:
Bây giờ dẫu cho có vội vã đến đâu cũng vô ích thôi
今頃になって急いだところで、無駄だ。
Dẫu cho có tới muộn một chút cũng không vấn đề gì
到着が少しぐらい遅れたところで問題はない。
Đồ này làm rất chắc chắn nên dẫu có đổ xuống cũng không lo bị hỏng
頑丈な作りですから倒れたところで壊れる心配はありません。

23.~であれ: Dù có là, hãy là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp đưa ra một số ví dụ A hay B, dù có là A hay là B thì cũng sẽ có một tính chất, đặc điểm
chung nào đó, cùng thuộc về một nhóm / đặc điểm chung nào đó.
Hoặc còn có thể mang nghĩa hãy là, hãy thành, hãy như thế nào đó
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa nhưng kế hoạch thực hiện vẫn không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi đối với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼にたいする気持ちは変わらない。
THời gian thi, dù là mùa xuân hay mùa thi thì sự vất vả chuẩn bị vẫn như nhau.
試験の時期が春であれ秋であれ、準備の大変さは同じだ。
24.~にたえない: Không chịu đựng được, không biết cho đủ
Giải thích:
Dùng trong trường hợp chỉ người nói không thể chịu đựng được một điều gì đó, hay không biết làm thế nào cho
đủ.
Ví dụ:
Thật không chịu nổi khi nhìn những đứa trẻ ăn xin trên đường phố từ sáng tới tối
幼い子供が朝から晩まで通りで物乞いをしている姿は見るに耐えない。
Tuần san dạo này đầy rẫy những phóng sự vạch trần bí mật, đời tư, đọc không chịu nổi
近頃の週刊誌は暴露記事が多く、読むにたえない。
Không thể biết ơn hết được những gì mà ông ấy đã làm cho công ty chúng ta
彼の当会へのご援助はまことに感謝にたえない。
25.~ところを: Vào lúc, khi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp vào lúc đó, khi đó, thời điểm đó thì xảy ra / diễn ra chuyện gì
Ví dụ:
Trong lúc đang bận rộn đến vậy mà ông cũng quá bộ đến cho
ご多忙のところを、よくきてくださいました。
Xin lỗi phải làm phiền đúng lúc anh đang bối rối

お取り込み中のところを失礼します。
Tôi xin lỗi là đã gọi điện thoại trong lúc anh đang nghĩ ngơi
お休み中のところをお電話してすみませんでした。
26.~にそくして: Theo, tuân theo
Giải thích:
Dùng trong trường hôp biểu thị việc tuân theo / làm theo một điều / sự vật / sự việc nào đó.
Ví dụ:
Anh hãy kể lại sự việc theo đúng sự thật, đừng pha trộn tưởng tượng vào.
事実にそくして想像をまじえないで事件について話してください。
Vấn đề này không thể giải quyết bằng cảm tính mà phải giải quyết bằng pháp luật
この問題は私的な感情ではなく、法にそくして解釈しなければならない。
Chú ý:
Dùng với ý nghĩa tương tự như ~に従って
Ngoài ra còn có thể dùng theo dạng~に即した N
27.~とはいえ: Mặc dù, dù, cho dù.
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự trái với giả thiết, mặc dù là thế này nhưng thật ra / thực tế lại là thế kia.
Ví dụ:
Mặc dù nói xã hội này bình đẳng giữa nam và nữ, nhưng vẫn còn tồn tại vấn đề như phân biệt đối xử trong địa vị
và nội dung công việc trong chỗ làm.
男女平等の世の中とはいえ、職場での地位や仕事の内容などの点でまだ差別が残っている。
Mặc dù là nói đã có tiến bộ về mặt quốc tế hóa, nhưng quả là trong xã hội Nhật Bản vẫn còn thái độ đối xử đặc
biệt với người nước ngoài.
国際化が進んだとはいえ、やはり日本社会には外国人を特別視するという態度が残っている。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như ”といえども”
28. ~ものを: Rồi thì ngay lập tức, ngay khi
Giải thích:
Thường được dùng theo dạng ~ば~ものを dùng để biểu thị nếu làm gì / đã như thế nào thì thực tế đã khác, có
mang một chút tiếc nuối, đáng tiếc của người nói.

Ví dụ:
Nếu im lặng thì tôi đâu có biết, vậy mà anh ta lại vô tình thổ lộ ra hết.
黙っていれば分からないものを、彼はつい白状してしまって。
Nếu bạn báo cho tôi biết thì tôi đã đến giúp bạn ngay rồi, vậy mà chẳng nói gì cả, sao bạn khách sáo thế?
知らせてくれたら、すぐ手伝いに行ったものを、何も言わないとはみずくさい人だ。
Chú ý:
Có thể dùng~のに thay thế mà không làm thay đổi ý nghĩa và cấu trúc này chỉ được dùng trong văn viết.
29. ~ようが: Dù có làm gì thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị dù có làm gì/ ra sao/ như thế nào đi nữa thì cũng
Ví dụ:
Dù tôi có làm gì ở đâu đi nữa, cũng là tùy ý tôi thôi
どこで何をしようが私の勝手でしょう。
Dù anh có ra sao đi nữa thì tôi cũng không cần biết
彼がどうなろうか、私の知ったことではない。
Dù ai có nói gì đi nữa thì tôi vẫn thực hiện những chuyện mình đã quyết định
人に何と言われようが、自分の決めたことは実行する。
30. いかん: tùy theo, tùy thuộc vào
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị tùy theo, bởi / do kết quả của cái này mà có hành động tiếp theo.
Ví dụ:
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người
これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Tùy thuộc vào người đó mà lượng ngân sách có thể bao nhiêu cũng được
あの人いかんで予算は何とでもなる。
31.~とあいまって(~と相まって): Cùng với, kết hợp với, ảnh hưởng lẫn nhau.
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị hai hay nhiều hành động / sự việc kết hợp, ảnh hưởng nhau để sinh ra một kết quả
nào đó.
Ví dụ:

Kiến trúc hiện đại của anh ta cùng với bối cảnh tự nhiên tuyệt vời đã tạo ra một không gian vừa đơn giản vừa yên
bình.
彼の現代的な建築は背景のすばらしい自然と相まって、シンプルでやすらぎのある空間を生み出して
いる。
Bằng những âm sắc của đàn dây kết hợp những hình ảnh đẹp, bộ phim này đã trở trành một tác phẩm tuyệt vời
làm chó người xem phải cảm động.
その映画は、弦楽器の音色が美しい映像と相まって、見る人を感動させずにはおかないすばれしい作
品となっている。
32.~をよそに: Không quan tâm, không để ý đến
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc làm một cái gì đó mà không hề để ý / xem xét về một vấn đề khác.
Ví dụ:
Bất chấp tình trạng kẹt xe trên đường cao tốc, chúng tôi vẫn ung dung đi Tokyo bằng tàu siêu tốc Shinkansen.
高速道路の渋滞をよそに、私たちはゆうゆうと新幹線で東京に向かった。
Người bạn vừa mới cưới của tôi đã đi hưởng tuần trăng mật ở Nara, bất chấp cơn sốt du lịch nước ngoài gần đây.
最近結婚したともだちは、最近の海外旅行ブームをよそに、奈良へ新婚旅行に出かけた。
33.~ないまでも: Dù không làm ít nhất cũng phải
Giải thích:
Dùng trong trường hợp để biểu thị dù không làm được việc A thì ít nhất hay tối thiểu nhất phải làm được cái việc
B ( cái/ việc B là tập con của cái / việc A) nhưng dù không phải, không được như A nhưng ít nhất cũng đạt được
như B (B mang nghĩa nhỏ hẹp hơn A).
Ví dụ:
Tuy không đến mức là mỗi ngày, nhưng tôi cũng định mỗi tuần sẽ dọn dẹp 2 hoặc 3 lần
毎日とは言わないまでも、週に 2,3 度は掃除をしようと思う。
Không dám nói là tuyệt đối, nhưng xác suất thành công là khá cao.
絶対とは言えないまでも、成功する確率はかなり高いと思います。
Không cần phải chuẩn bị bài trước nhưng ít nhất cũng phải đến nghe giảng.
予習はしないまでも、せめて授業には出て来なさい。
34.~てもさしつかえない:Dù có làm gì thì cũng được
Giải thích:

Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm một cái gì đó thì cũng không ảnh hưởng gì, được phép làm cái gì
đó.
Ví dụ:
Chỉ cần đừng gắng quá sức, còn thì anh có vận động cơ thể cũng không sao cả.
無理をしなければ運動をしてもさしつかえありません。
Loại giấy tờ này dù không có đóng dấu cũng chẳng sao
この書類ははんこがなくてもさしつかえない。
35.~たる: là, nếu là, đã là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị lập trường, vị trí, vai trò, "A たる B" nếu B là A thì
Ví dụ:
Đã là giáo viên thì phải luôn công bằng với học sinh
教師たる者、学生に対して常に公平であるべきだ。
Là một người Việt Nam, tôi nghĩ Hồ Chí Minh là một người tuyệt vời
ベトナム人たる私、ホーチミンはすばらしい人と思います。
36.~まじき: Không được phép
Giải thích:
Dùng sau một danh từ để chỉ ngề nghiệp hay một cương vị, để biểu thị ý nghĩa: "Đã ở vào cương vị ấy hoặc đã
làm nghề ấy, thì không được phép " Theo sau là một danh từ chỉ sự việc, hành vi, phát ngôn, thái độ.
Dùng để phê phán một người nào đó đã có một việc làm, một hành vi hoặc một trạng thái không thích hợp với tư
cách, cương vị, hoặc lập trường của mình.
Ví dụ:
Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản xuất là việc mà một công chức không được phép làm.
業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。
"thai nhi chưa phải là người". Đây là một phát ngôn không thể chấp nhận được của một giới chức tôn giáo.
「胎児は人間じゃない」などとは、聖職者にあるまじき発言である。
Chú ý:
Dạng ”するまじき”phải được chuyển thành”すまじき”
Lối nói trang trọng dùng cho văn viết
37. ~きわまる/~きわまりない:(~極まる/~極まりない:Cực kỳ, rất

Giải thích:
Dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một ý nào đó
Ví dụ:
Có thể nói chuyến du hành thám hiểm ấy cực kỳ nguy hiểm
その探検旅行は危険極まりないもおといえた。
Cách ngắt điện thoại của người đó thật khó chịu hết sức
その相手の電話の切り方は不愉快極まりないものだった。
Phong cảnh đó đẹp chực kì.
その景色は美しいこと極まりないものだった。
38.~にかこつけて: Lấy lý do, lấy cớ
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dùng một sự vật / sự việc gì đó để làm lý do để thực hiện hành động tiếp
theo. Thường là lý do để biện minh cho hành động không tốt.
Ví dụ:
Nó đã lấy danh nghĩa công tác để đến Châu Âu du lịch
仕事にかこつけてヨーロッパ旅行を楽しんできた。
Lấy cớ bệnh hoạn, để khỏi làm việc, cứ nhàn nhã ở nhà
病気にかこつけて仕事もせずにぶらぶらしている。
Lấy danh nghĩa chiêu đãi, để đến nhậu thả cửa các thứ rượu thượng hạng
接待にかこつけて上等な酒を思いっきり飲んできた。
39.~に(は)あたらない: Không cần thiết, không cần phải
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị do một sự vật/ sự việc là tất nhiên nên không phải cần làm hành động mà lẽ ra
phải làm đối với sự vật/ sự việc đó.
Ví dụ:
Theo lời của anh bạn tôi đang làm giáo viên ở một trường trung học, thì tình trạng bắt nạt ở trường học rất nghiêm
trọng. Nhưng điều này không đáng ngạc nhiên. Vì xã hội người lớn cũng giống như vậy.
中学校で教師をしている友人の話によると、がっこうでのいじめが深刻だという.しかし驚くにはあ
たらない。大人の社会も同じなのだから。
Dù con cái không hoàn toàn nghe lời cha mẹ, thì cũng không đáng để than vãn. Chắc chắn một ngày nào đó

chúng sẽ hiểu lòng cha mẹ.
子供がちょっとも親のいうことをきかないからといって、嘆くにはあたらない。きっといつか親の心
が分かる日がくる。
Dù anh ấy không nói lời nào trong cuộc họp, điều này cũng không đáng trách. Vì trước mặt ông giám đốc độc
đoán ấy thì ai cũng như thế.
彼が会議でひとことも発言しなかったからといって責めるにはあたらない。あのワンマン社長の前で
は誰でもそうなのだ。
40.~にかたくない: Dễ dàng làm gì đó
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một việc gì đó là rất dễ dàng
Ví dụ:
Nếu tình trạng lạm phát cứ tiếp tục như thế này, thì sự bất an xã hội sẽ gia tăng và nền tảng của chính quyền sẽ trở
nên nguy hiểm. Chẳng khó gì tưởng tượng ra điều này.
このままインフレが続くと社会不安が増大し、政権の期限が危うくなることは創造に硬くない。
Taro không được cả thầy giáo lẫn cha mẹ dòm ngò tới, cho nên suýt bị nhóm trẻ em hư hỏng dụ dỗ. Điều này
tưởng tượng ra cũng không khó.
親からも教師からも見放された太郎が、非行グループの誘いに救いえおもとめそうになっただろうこ
とは想像に難くない。
Tại sao hắn lại có những hành động như thế. Nếu nghe kỹ sự tình trước và sau vụ việc, là hiểu ngay thôi.
なぜ彼があのような行動に走ったのか、事件の前後の事情をよく聞いてみれば理解に硬くない。
Chú ý:
Thường chỉ đi với hai động từ là 想像する và 察する
41.べからず: Không nên, không được làm điều gì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc ngăn cấm như là ở các biển báo hiệu, biển chú ý:
Ví dụ:
Cấm viết vẽ bậy
落書きするべからず。
Không được dẫm chân lên cỏ
芝生に入るべからず。

Không được cho chó đái bậy
犬に小便させるべからず。
42.~をきんじえない(~を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải làm
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu được mà phải làm một hành động nào đó.
Ví dụ:
Không thể không căm giận trước phán quyết bất công này.
この不公平な判決には怒りをきんじ得ない。
Tuy chẳng hề trong đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã
được trao giải.
期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じ得なかった。
43.!たりとも: Dù chỉ là, thậm chí là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc nhấn mạnh dù chỉ một chút, một ít.
Ví dụ:
Còn chỉ một tháng nữa là tới kỳ thi. Không thể lãng phí dù chỉ là một ngày
試験まであと一ヶ月しかない。一日たりとも無駄にはできない。
Trong rừng sâu không được khinh suất dù chỉ trong nháy mắt
密林の中では、一瞬たりとも油断してはいけない。
Về cương lĩnh này không được thay đổi dù chỉ một chữ
この綱領について変更は一字たりとも決意していた。
44.~きらいがある: Có khuynh hướng, xu hướng
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một xu hướng, một khuynh hướng của một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Anh ấy là một người đàn ông tốt, nhưng có điều chuyện gì cũng hay nói phóng đại quá sự thật.
彼はいい男だが、なんでもおおげさに言うきらいがある。
Gần đây học sinh có thói không chịu tự mình tìm hiểu mà cứ dựa vào giáo viên
最近の学生は自分で調べず、すぐ教師に頼るきらいがある。
Chính trị gia đó có năng lực nhưng hay hành sử độc đoán

あの政治家は有能だが、やや独断専行のきらいがある。
45.しまつだ: Kết cục, rốt cuộc
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dẫn đến một kết cục xấu.
Ví dụ:
Sau khi nêu ra hết khuyết điểm này đến khuyết điệm khác của chồng, rốt cuộc cô ta đã đòi li dị rồi bật khóc.
彼女は夫の欠点を延々と並べ上げ、あげくの果てには離婚すると言って泣き出すしまつだって。
Đứa con trai của tôi đã hăng hái đi làm thêm, vì cho rằng việc học ở đại học chẳng có ích gì. Kết cuộc là gần đây
nó cho tôi biết là muốn bỏ học để đi làm chính thức
息子は大学の勉強は何の役にも立たないと言ってアルバイトに精を出し、この頃は中退して働きたい
などと言い出すしまつだ。
46.~をよぎなくされる:(~を余儀なくされる:Buộc bị phải
Giải thích:
Biểu thị một sự việc bắt buộc, bị buộc phải xảy ra ngoài mong muốn của người nói.
Ví dụ:
Việc bão bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay đổi kế hoạch leo núi
台風に襲来が登山計画の変更を余儀なくされた。
Buộc phải đi tìm nhà ở, do nhà đã cháy vì hỏa hoạn.
火事で住まいが焼けたため、家探しを余儀なくされた。
47.~てやまない: Rất
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài.
Ví dụ:
Trong suốt thời gian làm diễn viên, cô ấy vẫn hằng ao ước được đóng vai đó.
彼女は、女優をしていた間、ずっとその役にあこがれてやまなかった。
Suốt đời anh Imai vẫn hối hận không nguôi về chuyện đó.
今イマイは一生そのことを後悔してやまなかった。
Đấy là người mà suốt đời cha tôi vẫn hằng tôn kính.
あの方は私の父が障害尊敬してやまなかった方です。
48.~わりに(は)(~割りに(は):Lớn hơn, vượt hơn so với dụ đoán, tưởng tượng

Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một sự việc mà vượt quá so với thông thường, với tưởng tượng.
Ví dụ:
Nhà hàng đó làm các món ăn ngon hơn so với mức giá bán.
あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。
So với cơ thể gầy gò, thì anh ấy khá là khỏe
あの人は細いわりに力がある。
Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi.
このいすは値段が高いわりには、座りにくい。
49.~かいもなく/~がいもなく: Mặc dù, cố gắng, nhưng
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng, nổ lực thì cũng không có kết quả như kỳ vọng, mong đợi.
Ví dụ:
Mặc dù nỗ lực nhưng đã thất bại
努力のかいもなく、失敗した。
Mặc dù đã cổ vũ nhưng học sinh cấp 3 của trường vẫn bị thua.
応援したかいもなく、うちの高校は負けてしまった。
50.~だけまし:Tốt hơn
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị sự việc đó so với những cái khác là quá tốt rồi, còn mong muốn gì hơn nữa.
Ví dụ:
Tôi bị cảm nên đau họng, nhưng kể cũng còn may vì không bị sốt.
風邪でのどが痛いが、熱が出ないだけましだ。
Tôi bị đánh cấp mất ví tiền nhưng kể cũng còn may, hộ chiếu vẫn còn nguyên
さいふをとられたが、パスポートが無事だっただけまだましだ。
51.~ないではすまない:Không thể không làm gì đo, buộc phải làm
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc bắt buộc phải làm gì đó, không còn lựa chọn nào khác.
Ví dụ:
Cái lều dùng để cắm trại mà tôi mượn của người quen đã rách tả tơi, phải mua cái mới để trả mới được.

知り合いに借りたキャンプ用のテントをひどく破ったしまった、新しいのを買って返さないではすま
ないだろう。
Làm một việc tệ hại như thế này thì thế nào cũng bị mẹ mắng cho mà xem.
こんなひどいことをしたんでは、お母さんにしかられないではすまないよ。
Chú ý:
Có thể dùng được theo dạng sau:ずにはすまない。
52.~をふまえて:Tuân theo, dựa theo
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, dựa theo đó để thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
Tôi muốn chúng ta cùng thảo luận căn cứ trên báo cáo vừa rồi của anh Yamada
今の山田さんの報告をふまえて話し合っていただきたいと思います。
Chúng tôi sẽ triển khai chương trình nghị sự trên cơ sở những gì đã bàn luận lì trước.
前回の議論をふまえて議事を進めます。
53.~をおして: Mặc dù là, cho dù là
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị là dù biết là không thể, là phi lý nhưng vẫn thực hiện hành động tiếp theo.
Ví dụ:
Mặc dù biết là nguy hiểm nhưng tôi vẫn tham gia thám hiểm
危険をおして冒険に出た。
Cho dù huấn luyện viê có phản đối do bị chấn thương nhưng tôi vẫn ra sân
コーチの反対をおして怪我をしているのに試合に出た。
54. ~をたて(~を経て):Trải qua, bằng, thông qua
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc đã trải qua, đã có kinh nghiệm qua
Ví dụ:
Bằng rất nhiều kinh nghiệm ở xã hội, cô ấy đã trưởng thành
さまざまな社会での経験を経て、彼女は成長した。
Trải qua rất nhiều lần phỏng vấn và tuyển chọn hồ sơ, cuối cùng tôi cũng được đi nước ngoài.
多くの書類審査や面接を経て、やっと外国へ行く。

55.~ゆえ(に)/~がゆえ(に): Để, vì, bởi
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị nguyên nhân, lý do
Nêu lý do hay nguyên nhân của vấn đề / tình trạng dẫn đến kết quả sau đó
Ví dụ:
Người ta thường bị phân biệt đối xử chỉ vì là phụ nữ
女性であるがゆえに差別されることがある。
Cũng có những thanh thiếu niên hư hỏng, do bị bố mẹ bỏ mặc không quan tâm đến
親が放任していたがゆえに非行に走る若者もいる。
Cũng có những lỗi lầm vì trẻ người non dạ
若さ(が)ゆえの過ちもあるのだ。
Chú ý:
Ngoài hình thức N のゆえに ta còn bắt gặp 3 hình thức khác của ゆえ
ゆえ đứng một mình chỉ lý do, thường là「ゆえあって」、「ゆえなく」、「ゆえなりげ」
「N/普通形がゆえ(に/の)」: ~ trở thành lý do, nguyên nhân cho ~, với lý do là
「~のは N ゆえである」Thuật lại lý do thực hiện hành động nào đó trong tình huống khó khăn
56.~ながらも: Mặc dù, tuy nhiên
Ví dụ:
Tôi còn tiếp tục mua bán, tuy là nhỏ giọt thôi
細々ながらも商売を続けている。
Tuy chậm nhưng công việc đang từng bước tiến triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
57.~ことなしに: Không có, không làm gì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp nếu biểu thị việc không có, nếu không làm điều gì, hay với việc biểu thị không làm điều
gì, không có điều gì thì sẽ như thế nào.
Ví dụ:
Không thể có thành công nếu không nỗ lực.
努力することなしに成功はありえない。
Không ai có thể sống được nếu không gây thương tổn gì cho kẻ khác.

誰しも他人を傷つけることなしには生きていけない。
Tôi nghĩ không thể nào mở ra một lối đi mới mà không chấp nhận rủi ro.
リスクを負うことなしに新しい道を切り開くことはできないだろう。
58.~ではあるまいし: Vì không phải nên
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc do không phải sự vật/ sự việc, hay không phải làm sự vật/ sự việc đó nên dẫn
đến việc nên phải làm gì/ nên phải như thế nào.
Ví dụ:
Vì không phải giờ giải lao nên hãy giữ trật tự
休憩ではあるまいし、静かにしてください。
Vì không phải là trẻ con nữa nên hãy dừng những chuyện điên rồ.
もう子供ではあるまいし、馬鹿なことをやめよう。
Chú ý:
Có thể dùng được theo dạng như sau nhưng chỉ được dùng trong văn nói
59.~てからというもの: Sau khi làm gì thì , kể từ khi làm gì thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành động nào đó và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.
Ví dụ:
Không hiểu sao tôi cảm thấy khi còn là sinh viên, cô ta là người không thể trông cậy, nhưng kể từ sau khi đi làm
cô ta đã trở thành một cô gái chính chắn đến độ nhìn không ra.
彼女は、学生時代には、なんとなくたよりない感じだったが、就職してからというもの見違えるよう
にしっかりした女性になった。
Kể từ khi gặp người đó anh ta đã trở nên nghiêm túc, dường như con người anh ta đã hoàn toàn thay đổi.
彼は、その人に出会ってからというもの、人が変わったようにまじめになった。
60.~としたところで: Dù/ thậm chí có làm thì cũng
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm chí có làm gì đi nữa thì cũng không thể (ý kiến mang tính
nghi ngờ, phủ định của người nói).
Ví dụ:
Dù có luyện tập một tháng cũng không thắng nổi

1 ヶ月練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Dù cô ấy nấu ăn ngon nhưng chắc gì đã trở thành một đầu bếp.
彼女の料理が上手としたところで、シュフにはかなわないだろう。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với「~たところで」、「~したって」、「~にしたって」 . Tuy nhiên 「~したって」、
「~にしたって」chỉ được dùng trong văn nói.
61.~(で)すら: Thậm chí, ngay cả
Ví dụ:
Chuyện ấy thì ngay cả trẻ con cũng biết
そんなことは子供ですら知っている。
Tôi đã quên mất cả tên của những người đã giúp đỡ mình ngày xưa
昔世話になった人の名前すら忘れてしまった。
Với cái lạnh này, ngay cả anh Kato khỏe mạnh là thế cũng bị cảm.
この寒さで、あの元気な加藤さんですら風邪を引いている。
62.~というども: Mặc dù, tuy nhiên, nhưng
Ví dụ:
Dù là người nước ngoài thì ở Việt Nam thì bắt buộc phải nói tiếng Việt
外国人というども、ベトナムではベトナム語を話さなければならない。
Tuy đã đổ N1 nhưng vẫn không có việc làm
N1 に合格したというども、仕事がない。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự với 「~とはいえ」
63.~ぱなし:Để nguyên, giữ nguyên
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một trạng thái của hành động nào đó cứ giữ nguyên như vậy trong suốt một thời
gian.
Ví dụ:
Đừng có để cửa sổ mở hoài như vậy
ドアを開けっぱなしにしないでください。
Tôi vẫn giữ nguyên cái lò sưởi mà không tắt rồi đi ra ngoài

ストーブをつけっぱなしで出てきてしまった。
Nói tới thằng em tôi thì ôi thôi, ăn xong thì để nguyên chén bát ở đó, quần áo thay ra cũng để nguyên ở đó nhà
cửa chẳng lúc nào gọn gàng được cả.
弟ときたら、食べたら食べっぱなし、服は脱いだら脱ぎっぱなしで、家の中がちっとも片づかない。
64.~ずくめ: Chỉ, toàn, mới
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị hiện trạng có toàn bộ, có đầy rẫy, có quá nhiều một sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
Cố ấy lúc nào cũng mặc những thứ toàn màu đen
彼女はいつも黒ずくめのかっこうをしている。
Dạo này, không hiểu sao tôi gặp toàn những chuyện tốt đẹp
この頃なぜかいいことずくめだ。
Bữa cơm chiều nay toàn là những món thịnh soạn, như là gỏi cá sống tươi rói, hoặc tôm hùm của người ta biếu
cho.
今日の夕食は、新鮮なお刺身やいただきもののロブスターなど、ごちそうずくめだった。
65.~ながらに: giữ nguyên
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị một hiện trạng nào đó cứ giữ nguyên như thế từ lúc bắt đầu.
Ví dụ:
Nếu sử dụng internet thì cứ ở nguyên một chỗ thì cũng biết được thông tin của cả thế giới
インターネットを活用すれば居ながらにして世界中の情報を手に入れることができる。
Không mua được sách, tôi ra về mà buồn trong lòng
本が買えず、寂しいながらに帰りました。
Chú ý:
Thường đi với những động từ như「居る」、「生まれる」 hay những danh từ như 「涙」、「昔」。
66.~にもまして: Hơn, nhiều hơn, trên
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái này lớn hơn/ vượt hơn lên/ nhiều hơn so với trạng thái khác.
Ví dụ:
Mùa hè ở Nhật Bản nóng. Nhưng cái còn khó chịu hơn cả cái nóng đó là độ ẩm cao.

日本の夏は暑い。しかし、暑さにもまして耐えがたいのは、湿度の高さだ。
Anh ấy vốn là một người rất cần cù, sau khi có con thì lại càng chăm chỉ hơn trước.
彼はもともとまじめでよく働く人間だが、子供が生まれてからというもの、以前にもましてよく働く
ようになった。
Điều vui hơn hết thảy mọi thứ, là tôi gặp lại Kato sau 10 năm xa cách.
何もましてうれしかったのは、友人の加藤君と 10 年ぶりに再会できたことだった。
67.~にひきかえ: So với thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị việc so sánh với sự vật, sự việc gì thì nó đi ngược lại hẳn.
Ví dụ:
Ngược lại với người anh, người em là một thanh niên tốt, được mọi người yêu mến.
兄にひきかえ弟は誰にでも好かれる好青年だ。
So với chị thì chuyên cần thì cậu em là một tay lời biếng.
努力家の姉にひきかえ、弟は怠け者だ。
Dạo này, ngược lại với các nam sinh trong có vẻ trẻ con, dường như các nữ sinh khéo cư xử và chững chạc hơn
この頃は子供っぱい男子学生にひきかえ女子学生のほうが社会性があってしっかりしているようだ。
68.~はおろか: Ngay cả
Giải thích:
Diễn tả việc đó là đương nhiên mà còn.
Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái việc đơn giản hơn, dễ dàng hơn còn không đạt được. A はおろか B :
ngay cả B còn không thể chứ nói gì đến A (A sẽ ở mức cao hơn là B). Vế B thường mang ý phủ định.
Ví dụ:
Du lịch trong nước tôi còn chưa đi nói gì tới du lịch nước ngoài.
私は、海外旅行はおろか国内旅行さえ、ほとんど行ったことがない。
Chị Yoshii bị dị ứng nặng, nghe đâu đến cả bánh mì cũng không ăn được, nói chi tới món trứng.
吉井さんはアレルギーがひどくて、卵はおろかパンも食べられないそうだ。
Khi được tìm thấy, nghe nói anh ta còn không nhớ nổi tên mình, nói chi tới địa chỉ.
発見された時、その男の人は住所はおろか名前すら記憶していなかったという。
Chú ý:
Ý nghĩa tương tự như「~どころか」

Thường dùng theo cấu trúc như sau A はおろか B も/さえ/まで。
69.~あかつきには: Một khi thì, sau khi thì
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa sự việc sau khi hoàn thành sẽ có một chuyện tốt xảy ra tiếp theo đó.
Ví dụ:
Một khi mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi
宝くじが当たったあかつきには、車を買います。
Sau khi xây được một ngôi nhà thì tôi muốn trồng hoa trong sân
一軒家を建てたあかつきには、庭に花を植えたい。
70.~あっての: Vì, vì có, chính vì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật, sự việc, chính bởi có sự vật/ sự việc đó nên mới
Ví dụ:
Em không thể sống thiếu anh
あなたあっての私です。
Thành công của tôi là do có sự trợ giúp của bạn
あなたの援助あっての私の成功だ。
71. ~いがいのなにものでもない(~以外のなにものでもない: Chính là, đúng là, không sai
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị ý đó chính xác 100% là sự thật / sự việc ấy, không hề hơn mà cũng không hề
kém.
Ví dụ:
Phát ngôn của anh ta chính xác là những lời chửi rủa
彼の発見は暴言いがいのなにものでもない。
Ý tưởng chính là sự sắp xếp của những ý tưởng có sẵn.
アイデアとは既存の要素の新しい組み合わせ以外のなにものでもない。
72.~いかに~ても: Dù thế nào thì
Giải thích:
Dùng trong trường hợp biểu thị dù trạng thái, mức độ của sự vật, sự việc ở mệnh đề trước có thế nào đi nữa thì sự
vật / sự việc ở mệnh đầ sau vẫn được thành lập. Đây là một dạng của mệnh đề nhân quả nghịch ( dù A thì B vẫn)

Ví dụ:
Dẫu tôi có cố gắng thế nào, mọi người trong gia đình cũng không thể hiện tí quan tâm nào đến món ăn của tôi
làm.
いかに工夫をこらしても、家族は私の料理には何の関心も示さない。
Dù có thông minh đến đâu đi nữa mà không có thể lực thì cũng không thể làm công việc này được
いかに頭がよくても体が弱くてはこの仕事はつとまらない。
73.~いかんだ: Tùy theo, phụ thuộc vào
Ví dụ:
Chuyện này có thành công được hay không là nhờ vào nỗ lực của mọi người.
これが成功するかどうかはみんなの努力いかんだ。
Có ngăn chặn được việc tàn phá môi trường hay không là tùy thuộc vào sự dốc sức của từng người trong mỗi
chúng ta.
環境破壊を食い止めることは、私たち一人一人の心掛けいかんだ。
74.~(の)いかんによらず: Tùy theo, không liên quan, dù như thế nào
Giải thích:
Với mẫu câu [A いかんによらず B] thể hiện tình trạng tùy theo A như thế nào mà B
Diễn tả tình trạng không liên quan, dù A có thế nào thì B
Ví dụ:
Tùy theo thành tích mà có thể được tăng cấp
成績のいかんによらず、進級できる。
Có thể đăng ký vào công việc này mà không liên quan đến tuổi tác.
年齢のいかんによらず、この仕事に申しし込める。
75.~だろうと: Dù là dù là không liên quan
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa dù là X hay dù là Y thì không liên quan gì cả, cho dù bất cứ ai.
Ví dụ:
Trẻ con hay người lớn thì cũng phải tuân thủ pháp luật
子供だろうと、大人だろうと、法を守らなければならないのは同じだ。
Anh ta nói là sẽ không tha thứ cho những người phản đối dù là Yamada hay Kato.
彼は、山田さんだろうと、加藤さんだろうと、反対する者は容赦しないと言っている。

Chú ý:
Tương tự mậu câu N だろうが、 N だろうが
76.~おぼえはない(~覚えはない): Không nhớ, chưa từng có kí ức về
Giải thích:
Dùng để thể hiện tính thỏa đáng của bản thân, cho rằng bản thân là không xấu vì nhất định chưa từng làm việc
như thế.
Ngoài ra, còn dùng khi chỉ trích đối tượng cho rằng không có lý do hay một căn cứ được làm.
Ví dụ:
Tôi không nhớ là mình đã nói gì để anh ấy phải giận dữ như thế
彼があんなに怒るようなことを言った覚えはないんだけど。
Tôi không nhớ là đã mượn tiền của bạn.
私はあなたにお金を借りた覚えはありません。
Tôi không nhớ là đã bị Yamada bắt nạt, vậy mà cậu ấy lại đến nói là " Xin lỗi hôm trước đã bắt nạt cậu"
こちらは山田にいじめられた覚えはないのだが、山田は「いじめて悪かった」と謝ってきた。
77. ~がかりだ: Theo chiều hướng, theo sở thích
Ví dụ:
Phải 5 người hợp sức lại chúng tôi mới khuân được chiếc đại dương cầm.
グランドピアノを人がかりでやっと運んだ。
Anh ta thốt lên những lời như " em đẹp như bông hoa hồng" thật giống như lời thoại của một vở kịch.
男は「君はバラのように美しいね」などと、芝居がかりのせりふを吐いた。
78.~かのごとく: Như thể, cứ như là, tương tự như là
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa thực tế không phải như vậy nhưng giống như là
Ví dụ:
Cô ta chắc chắn biết chuyện đó, vậy mà lại giả bộ như chưa từng nghe thấy bao giờ.
彼女はそのことを知っているはずなのに、全く聞いたことがないかのごとき態度だった。
Hai vợ chồng đó nghèo nhưng hạnh phúc, cứ như thể cả thế giới này là của họ.
その二人はまずしかったが、世界中が自分たちのものであるかのごとく幸せであった。
"đạo văn" là việc công bố tác phẩm người khác cứ như là tác phẩm của mình.
「盗作する」とは、他人の作品を自分の作品であるかのごとく発表することである。

79.~かれ~かれ: Cho dù cho dù
Giải thích:
Sử dụng tính từ mang ý nghĩa đối lập nhau, để nói dù thế nào đi nữa thì sự việc đề cập giống nhau.
Ví dụ:
Dù sớm dù muộn thế nào rồi anh Yamada cũng sẽ đến.
遅かれ早かれ、山田さんも来るでしょう。
Dù ít dù nhiều, ai cũng có một nỗi khổ tâm.
人は多かれ少なかれ、悩みをもっているものだ。
Chú ý:
Trường hợp tính từ 悪い sẽ đổi thành 悪しかれ(あしかれ)
80.~くもなんともない(~くも何ともない): Không phải hoàn toàn
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa vừa thể hiện mong muốn vừa thể hiện phủ định không phải là như thế. Hoàn toàn không phải
Ví dụ:
Lời nói đùa của anh ấy chẳng thú vị chút nào.
彼の冗談は面白くも何ともない。
Dù ở một mình cũng chẳng buồn chút nào.
一人でいたって寂しくも何ともない。
Những thứ vô bổ như thế, tôi chẳng thèm
そんなくだらないもの、欲しくも何ともない。
81.~くらいなら: Nếu tốt hơn
Giải thích:
Với hình thức [A くらいなら B] để diễn đạt ý nếu chọn bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người
nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.
Ví dụ:
Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn.
あいつに助けてもらうくらいなら、死んだほうがましだ。
Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều.
あんな大学に行くくらいなら、就職するほうがよほどいい。
Nếu như nhờ cậu đi sẽ phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi lấy.

君に迷惑をかけるくらいなら、僕が自分で行くよ。
82.~ぐるみ: Toàn bộ, toàn thể
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa toàn bộ, toàn thể bao gồm Và thường được dùng với hình thức 「~ぐるみで~する」「~ぐ
るみの<N>」
Ví dụ:
Mùa hè này đã đi Nhật với gia đình
この夏は家族ぐるみで日本に行きました。
Tòa nhà này nghe nói là 200 triệu yên với cả khu đất
この邸宅は土地ぐるみで二億円だそうだ。
83.~ことこのうえない(~ことこの上ない): Rất là
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa mức độ rất cao, được dùng để người nói thể hiện cách nói mang tính cảm xúc, cũng có hài lòng
và không hài lòng.
Cơ bản giống với mẫu câu「極まる/ 極まりない/の極み/の至り」
Ví dụ:
Tối rất cảm kích trước lời chào không gì có thể trang trọng hơn của quý Ngài.
丁重なことこの上ないごあいさつをいただき、恐縮しております。
Phong cảnh ấy buồn tưởng chừng không gì có thể buồng hơn
その風景は、寂しいことこの上(も)ないものであった。
84.こととて: Vì
Giải thích:
Với hình thức [A こととて B] có nghĩa là vì A nên việc trở thành B là chuyện đương nhiên không có cách nào
khác.
Ngoài ra cũng có nghĩa là sự việc như vậy tuy nhưng
Ví dụ:
Vì là chuyện sai quấy của trẻ con, mong ông rộng lòng bỏ qua.
子供のやったこととて、大目に見てはいただけませんか。
Do việc này tôi làm chưa quen, nên đã là phiền đến ông
慣れぬことって、失礼をいたしました。

Thành thực cáo lỗi, do không biết chuyện ấy nên tôi đã làm phiền đến quý vị.
知らぬこととて、ご迷惑をおかけして申し訳ございません。
85. ~じみた: Có vẻ như
Giải thích:
Không muốn có việc như thế mà nhìn thấy việc gì đó. Gần giống mẫu câu~めく thường được sử dụng với ý
nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
Trời đã dần dần nhuốm tiết xuân
少しずつ春じみたきた。
Anh ấy nói có vẻ pha chút mỉa mai.
彼は、皮肉じみた言い方をした。
86. ~ずじまい: Cuối cùng cũng không, rốt cuộc cũng không
Giải thích:
Diễn đạt cảm xúc hối tiếc, tiếc nuối, thất vọng.
Ví dụ:
Trước khi nghĩ hè, tôi đã mượn nhiều sách về nhà, nhưng kỳ nghĩ đã qua mà vẫn chưa kịp đọc được cuốn nào,
nên đã bị thầy trách mắng.
夏休みの前にたくさん本を借りたが、結局読まずじまいで、先生にしかられた。
Tôi cảm thấy xấu hổ, vì rốt cuộc đã không kịp thu xếp được thì giờ để viết thư cảm ơn những người đã giúp đỡ
mình trong chuyến đi.
旅行でお世話になった人たちに、お礼の手紙を出さずじまいではずかしい。
Chú ý:
Ngoài ra, 「~じまい」còn kết hợp được với một số gốc danh từ, tính từ. Đây là tiếp vĩ ngữ mang ý nghĩa "kết
thúc".
店じまい: Đóng cửa tiệm
五時じまい: Kết thúc lúc 5 giờ
早じまい: kết thúc sớm
87.~ないではおかない: Phải làm
Giải thích:
必ず A する Nhất định phải làm A. Không làm A không được

Ví dụ:
この作品は読む者の胸を打たないではおかないだろう。
Tác phẩm này nhất định sẽ làm người đọc phải càm động.
彼女とのこと、白状させないではおかないぞ。
Tôi phải bắt anh khai ra chuyện anh với cô ta thôi.
彼女の言動はどこか私を苛立たせないではおかないものがある。
Hành động, lời nói của cô ta có cái gì đó làm cho tôi phải tức tối.
Chú ý:
Giống mẫu câu 「~ずにはおかない」trong ngữ pháp N1
88.~すべがない: Không có cách nào, hết cách
Ví dụ:
Những chuyện kinh khủng như thế được xảy ra trong quá trình sản xuất thì nhìn chung người tiêu thụ sẽ không có
cách nào mà biết được.
製造過程で、そんなひどいことが行われているなんて、一般消費者は知るすべがない。
Địa chỉ không biết, vả lại điện thoại cầm tay cũng không kết nối được thì hết cách liên lạc.
住所は知らないし、もらった携帯電話も繋がらないし、もう連絡するすばがない。
Chú ý:
Thường sử dụng các từ 解決、改善、確認、救済。
Thường dùng nguyên cụm từ なすすべがない。
89.~そばから: Vừa ngay
Giải thích:
Vừa làm gì đó, thì liền ngay
Diễn tả sự lặp lại cùng một sự việc
Ví dụ:
Nghe xong là quên mất ngay
聞いたそばから忘れてしまう。
Đọc xong là chữ bay hơi hết không còn nhớ gì
読んだそばから抜けていって何も覚えていない。
Chú ý:
Cũng ghép với thể V た mang ý nghĩa vừa làm gì thì ngay sau đó

90.~くらいで: Chỉ có
Giải thích:
Diễn tả ý không có chuyện quan trọng, chuyện đơn giản không gì phải chán nản
Ví dụ:
Chỉ đi bộ có chút xíu thôi mà đã mệt, đừng có nói mệt nhé
少し歩いたくらで疲れた、疲れたって言うなよ。
Chỉ có chuyện như thế thôi, ngay cả đứa bé cũng biết nữa
そんなことくらで子供でも分かる。
91.~だに: Thậm chí, ngay cả
Giải thích:
A thường đi với các động từ 考える、想像、思い出す。
Vế B thường mang ý nghĩa khổ sở, sợ hãi
Ví dụ:
Lúc ấy chúng tôi không thể tưởng tượng rằng sẽ xảy ra một tai nạn như thế này.
このような事故が起きるとは想像だにしなかった。
Thậm chí không một chút ngó ngàng đến.
一顧だにしない。
Thậm chí không một cái liếc mắt xem qua.
一瞥だにしない。
Chú ý:
Giống ngữ pháp すら/ですら
Thường đi với ない
92. ~ためしがない: Chưa từng, chưa bao giờ
Giải thích:
Dùng khi diễn tả tâm trạng chỉ trích, bất mãn
Ví dụ:
Chưa hề có chuyện cô ta giữ đúng lời hứa
彼女は約束の時間を守ってためしがない。
Tôi rất thường đi ăn với nó, nhưng chưa hề có chuyện nó bỏ tiền ra đãi tôi.
彼とはよく食事をするが、おごってくれたためしがない。

Đứa em gái của tôi, tính mau chán, nó chưa hề làm một công việc gì liên tục được 3 ngày.
妹はあきっぽくて、何をやっても三日と続いたためしがない。
93.~たらんとする: Muốn trở thành, xứng đáng với
Giải thích:
Mang ý nghĩa làm việc gì đó với mục tiêu hoặc một việc gì đó sẽ phù hợp với mục tiêu.
Ví dụ:
Việc cố ấy nghỉ làm có thể nói cũng là một biểu hiện ý kiến muốn trở thành một người mẹ tốt.
彼女が仕事を辞めたのは、よい母たらんとする意見の表れとも言える。
Người muốn trở thành lãnh đạo nhưng với tính khí yếu như thế này thì làm như thế nào đây.
リーダーたらんとする者が、そんな弱気でどうするだ。
94.~(とい)ったらありゃしない: Cực kỳ là (không thể nói hết bằng lời)
Giải thích:
Giống ý nghĩa câu「~といったらない」
Thường sử dụng cho việc mang tính xấu
Ví dụ:
Con bé đó biết được mọi người xung quanh cưng chiều nên đang tận dụng điều đó. Tôi thì ghét chuyện đo hết chỗ
nói.
あの子は自分が周りからちやほやされているのを知った上で、それを利用しているんだよ。憎たらし
いといったらありゃしない。
Gần đây thường có động đất ở nơi này nơi kia đúng không? Thật đáng sợ hết sức.
この頃あちこちで地震があるでしょ?おそろしいったらありゃしない。
Chú ý:
Cũng có trường hợp tính từ な không cần gắn だ。
95.~つ~つ: Vừa vừa
Giải thích:
Diễn tả lặp lại động tác đối nghịch nhau
Ví dụ:
Tôi phân vân là không biết có nên đi gặp anh ta hay không, nên cứ đi đi lại lại trước nhà.
彼に会おうか会うまいかと悩んで、家の前を行きつ戻りつしていた。
Chúng ta hãy cùng giúp nhau và cùng nâng đỡ lẫn nhau.

お互い持ちつ持たれつで、助け合いましょう。
Đã lâu rồi mới ngồi chén tạc chén thù với bạn, nói chuyện đến mấy tiếng đồng hồ.
久しぶりに友人とさしつさされつ酒を飲んで何時間もしゃべった。
96.~づめだ: Làm gì đầy kín, đầy kín
Ví dụ:
Tuần này làm việc chật kín
今週はずっと働きづめだった。
Anh ấy làm việc đầy kín
彼は働きづめだ。
97.~であれ~であれ: Cho dù cho dù
Giải thích:
Dùng để nói cho dù cho dù cũng không liên quan nếu cùng chủng loại thì tất cả đều giống nhau.
Ví dụ được đề cập không là ví dụ rời rạc, không liên quan mà được đưa vào cùng nhóm ý nghĩa.
Ví dụ:
Dù trời nắng hay trời mưa thì kế hoạch thực hiện vận không thay đổi
晴天であれ、雨天であれ、実施計画は変更しない。
Anh ấy nghèo hay giàu thì tấm lòng của tôi với anh ấy vẫn không thay đổi
貧乏であれ、金持ちであれ、彼に対する気持ちは変わらない。
98.~てこそはじめて: Nếu có thì có thể được, nếu không thì khó mà
Giải thích:
Nếu thỏa mãn điều kiện thì có khả năng xảy ra đấy, nhưng nếu không có điều kiện thì khó mà đạt được.
Ví dụ:
Nếu vào công ty thì mới biết công việc được
会社に入ってこそはじめて分かる仕事だ。
Nếu trở thành người lớn thì mới biết được độ ngon của rượu được.
大人になってこそはじめて、酒のうまさが分かる。
Nếu thất bại thì mới có thể hiểu được độ khó của công việc này.
失敗してこそはじめて、この仕事も難しさが本当に分かるだろう。
99.~てしかるべきだ: Phải thôi
Giải thích:

Diễn tả ý nghĩa việc làm gì đó là hiển nhiên, việc làm đó là thích hợp
Ví dụ:
Nếu mùi vị như thế thì giá cả phải mắc thôi
これだけの味なら、値段が高くてしかるべきだ。
Đối với tiền bối thì phải đáp trả thành kính tương ứng như thế.
先輩にはそれ相応の敬意を払ってしがるべきだ。
100.~ては~ては: Rồi rồi lại
Giải thích:
Diễn tả động tác lập lại một chuỗi liên tiếp
Ví dụ:
Cứ mưa rồi tạnh, mưa rồi tạnh, thời tiết như thế cứ kéo dài liên tục.
降ってはやみ、降ってはやみの天気が続いている。
Tôi suốt ngày cứ hết ăn rồi lại ngủ, hết ngủ rồi lại ăn.
食べては寝、寝ては食べるという生活をしている。
Cứ viết rồi xóa, viết rồi xóa, mãi mới viết xong được lá thư
書いては消し、書いては消し、やっと手紙を書き上げた。
101.~ではあるまいし: Vì không phải A nên đương nhiên B
Ví dụ:
Không phải em bé, tự làm việc của mình đi
赤ちゃんではあるまいし、自分のことは自分でしなさい。
Cậu phải chào hỏi đàng hoàng với khách hàng giao dịch. Đâu còn là học sinh nữa.
学生ではあるまいし取引先にちゃんと挨拶ぐらいできなくては困る。
Cậu là kẻ trộm hay sao mà lén vào cửa sau như thế?
泥棒ではあるまいし、裏口からこっそり入って来ないでよ。
Chú ý:
Trong văn nói thường dùng~しゃあるまいし
102.~て(は)かなわない: Không thể chịu đựng được
Giải thích:
Được giới hạn các từ ngữ thể hiện cảm tình, cảm giác, mong muốn.
Thể hiện ý nghĩa không thể chịu đựng được, ~ rất là. Và được sử dụng như là một ấn tượng không tốt. Khi gắn は

vào thì câu văn thể hiện mức độ không thể chịu được trở nên mạnh mẽ hơn.
Ví dụ:
Buổi tối vì rất lạnh không thể chịu được nên không ngủ được
夕べは寒くてかなわなかったので、寝付かれなかったのだ。
Con chó nhà kế bên ồn ào như thế này thật không chịu được
隣のうちの犬がこううるさくてはかなわない。
Bị nói toàn là phàn nàn như thế này không thể chịu đựng nỗi.
こんな文句ばかり言われてはかないません。
103.~てはばからない: Liều lĩnh, bạo gan dám
Giải thích:
Diễn tả hành động mặc dù phải e ngại, cảm thấy khó chịu nhưng bạo gan để làm gì đó.
Ví dụ:
Cố ấy là người bạo gan dám ra vẻ là người quyền lực.
彼女は権力者を気取ってはばかりからない人です。
Anh ấy bạo gan dám nói về bản thân mình
彼は自分は天才だといってはばからない。
104.~てまえ(~手前): Chính vì
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa vì có lí do, khi suy nghĩ trên lập trường thì cần phải và nếu không làm theo vế sau thì cảm thấy
có vấn đề, xấu hổ.
Ví dụ:
Chính vì đã nói là biết nên tôi phải làm
知っていると言った手前、わたしがやらざるを得なくなった。
Chính vì còn trẻ nên phải châm trà cho mọi người là việc đương nhiên
自分が一番若い手前、皆のお茶を入れるのは当然だ。
Công việc này chính vì được giáo viên giới thiệu nên không thể nghĩ việc ngay được.
この仕事は先生に紹介してもらった手前、すぐにはやめることはできない。
105.~てみせる: Tuyệt đối phải, nhất định phải
Giải thích:
Sử dụng khi thể hiện sự quyết tâm, kiên quyết về một sự việc nào đó.

Ví dụ:
Tương lai tôi nhất định phải giàu có
将来必ずお金持ちになってみせる。
Anh ấy nói là trong năm nay sẽ đi nước ngoài vậy mà cuối tháng 12 rồi
彼、今年中に外国にいってみせるなんて言っていたけど、もう 12 月だよ。
Trận đấu này vì nhất định phải thắng nên hãy tới cổ vũ nhé
今度の試合には、必ず勝ってみせるから、応援に来て。
106.~でもしたら: Nếu thì, nhỡ mà thì
Giải thích:
Đưa ra giả định và kết quả sẽ là xấu nếu giả định đó xảy ra.
Ví dụ:
Để mặc như thế, nếu như bệnh trở nặng thì biết tính sao đây.
放っておいて、病気が悪くなりでもしたら、どうするんですか。
Một món tiền lớn như thế, nếu lỡ đánh rơi thì nguy mất, anh nên đem gửi vào ngân hàng.
そんな大金、落としでもしたら大変だから、銀行に入れた方がいいですよ。
Hồi nhỏ, nếu có lần nào lỡ làm đứa em gái khóc thì luôn luôn tôi bị ông anh cả quở trách.
子供のころ、妹を泣かしでもしたら、いつも一番上の兄に怒られた。
107.~でもなんでもない: Chẳng phải là, hoàn toàn không phải là
Giải thích:
Hoàn toàn không (phủ định mạnh, một cách hoàn toàn)
Ví dụ:
Không phải là bệnh hay là gì cả. Tôi chỉ nghỉ vì lời thôi
病気でもなんでもない。ただ怠けたくて休んでいただけだ。
Không ai còn bạn bè với cậu nữa. Đừng đến gặp tôi nữa.
お前とはもう友達でもなんでもない。二度と僕の前に顔を出さないでください。
Hắn ta chẳng phải chính trị gia gì cả. Chỉ là một kẻ lừa bịp thôi.
彼は政治家でもなんでもない。ただのペテン師だ。
108.~やまない: Rất
Giải thích:
Rất, thành tâm, thật lòng nghĩ / mong muốn như vậy

Thường được sử dụng với các động từ 祈る。願う。信じる。期待する。
Ví dụ:
Tôi thật lòng mong muốn mọi người sống trong hòa bình
すべての人が平和に暮らせよう、願ってやまない。
Có thể học mà không nghỉ ngơi là vì mong muốn vào đại học
休みのなしの勉強ができるのは、大学に入ってやまない。
Chú ý:
Động từ やまない có gốc là động từ やむ, khi nói một cách lịc sự thì dùng là やすみません。
109. ~といい~といい: Cũng Cũng
Giải thích:
N1 cũng, N2 cũng ( về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy)
Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề
Ví dụ:
Con gái cũng thế, mà con trai cũng vậy, mấy đứa con tôi chỉ ham chơi, không chịu học hành gì cả.
娘といい、息子といい、遊んでばかりで、全然勉強しようとしない。
Đây là chiếc kimono không chê vào đâu được, cả về chất lượng lẫn hoa văn.
これは、質といい、柄といい、申し分のない着物です。
Đây là nơi tuyệt vời nhất để trải qua những kỳ nghỉ, khí hậu cũng tốt mà phong cảnh cũng đẹp.
ここは、気候といい、景色といい、休暇を過ごすには、最高の場所だ。
Chú ý:
Mậu này giống với mẫu 「A にしろ B にしろ」của N2
110.  ~というか~というか/~といおうか~といおうか: Nếu nói là, nếu nói là
Giải thích:
Nếu nói là nếu nói là ( có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì cũng là một vấn đề
chung)
Ví dụ:
Nói những chuyện như vậy, thì hoặc là vô ý vô tứ, hoặc là điên rồ. Tôi quá kinh ngạc không thốt nên lời.
そんなことを言うなんて、無神経というか、馬鹿というか、あきれてものもいえない。
Hành động của cô ta có thể là bạo dạn, cũng có thể nói là ngây thơ, nhưng nó đã làm cho mọi người khốn đốn.
彼女の行動は大胆というか、無邪気というか、皆を困惑させた。

Nghe những lời khen đó tôi cảm thấy cừa vui sướng vừa xấu hổ, tâm trạng ấy thật khó mà giải thích cho được.
そのほめ言葉を聞いたときの私の気持ちは、嬉というか、恥ずかしいというか、何とも説明しがたい
ものだって。
111. ~というところだ: Đại khái ở mức, bét nhất thì cũng
Giải thích:
Khi trước というところだ là một cụm từ chỉ số lượng thì có nghĩa "dù nhiều đến đâu, dù cao đến đâu, thì cũng ở
mức này".
Ví dụ:
Vùng này có mưa cũng chỉ 1 tiếng là cùng, không có mưa to.
このあたりは雨が降ってもせいぜい 1 時間というところで、大雨にはあらない。
Cái xe điện này, dù chạy hết cỡ thì tốc độ tối đa là 30km
この電気車は、出ても最高速度時速30キロといったところだ。
Đại khái là vận động viên dẫn đầu chỉ còn một chút cố gắng nữa là sẽ đến đích.
先頭の選手はゴールまであと一息というところです。
112.  ~といえども: Tuy nhưng, chắc chắn là
Giải thích:
Tuy nhưng, chắc chắn là nhưng
Dù (người) ở mức độ đó nhưng (~ là một ví dụ ở mức độ cao được đưa ra)
Ví dụ:
Leo núi mùa đông thì cho dù là một nhà leo núi lão luyện cũng có nguy cơ gặp nạn.
冬山はベテランの登山家といえども、遭難する危険がある。
Cho dù là một nhà thể thao, nghe nói anh Ieda cũng không thắng được bệnh cảm.
スポーツマンの家田さんといえども、風邪には勝てなかったらしい。
Bố tôi nói là mặc dù 25 tuổi nhưng vận còn là sinh viên nên kết hôn là điều quá sớm.
25 歳といえども、まだ大学生なのながら、結婚は早いと母は言う。
113.  ~といったらない: Cực kì
Giải thích:
([A-な có thể có だ hoặc không)
Cực kì (không thể nói hết bằng lời, thể hiện sự ngạc nhiên, cảm thán.)
Ví dụ:

Trong trang phục cô dâu trông cô ấy đẹp không kể xiết.
花嫁衣装を着た彼女の美しさといったらなかった。
Sau khi mọi người đã về hết, tôi ở lại phòng bệnh một mình buồn không kể xiết.
皆が帰って言った後、一人で病室に取りの帰された時の寂しさといったらなかった。
Với vẻ mặt nghiêm nghị anh ấy lại nói đùa trong khi họp, nên tức cười hết chỗ nói.
彼は会議中にまじめな顔をして冗談を言うんだから、おかしいったらないよ。
Chú ý:
といったらない có thể thay thế bằng といったらありはしない(ありゃしない) hoặc ったらない
Mẫu này thường được diễn tả những việc xấu, mang tính chất tiêu cực.
Có thể dùng trong văn nói, hội thoại.
114.  ~といっても過言ではない: Dù nói là, cũng không quá lời, quả đúng là
Ví dụ:
Dẫu có nói vấn đề mội trường từ giờ trở đi sẽ là vấn đề quan trọng nhất trên thế giới cũng không phải là nói quá.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×