MỘT SỐ THÔNG TIN MỘT SỐ THÔNG TIN
VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC NGẦM CÁC BÊN CÁC BÊN
LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI LIÊN QUAN VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ TÀI
NGUYÊN NƯỚC NGẦM Ở VIỆT NAMNGUYÊN NƯỚC NGẦM Ở VIỆT NAM
Người trình bày: Trần Thị HuệNgười trình bày: Trần Thị Huệ
CụcQuản lý tài nguyên nướcCụcQuản lý tài nguyên nước
Bộ TNMTBộ TNMT
Cục
Quản
lý
tài
nguyên
nước
Cục
Quản
lý
tài
nguyên
nước
––
Bộ
TNMTBộ
TNMT
Néi dung trNéi dung tr××nh bµynh bµyNéi dung trNéi dung tr××nh bµynh bµy
•• Vài nét v
ề
tài n
g
u
y
ên nước n
gầ
m ở Vi
ệ
t Vài nét v
ề
tài n
g
u
y
ên nước n
gầ
m ở Vi
ệ
t
gy g ệgy g ệ
NamNam
•• Tình hình khai thác, sử dụn
g
nước n
gầ
mTình hình khai thác, sử dụn
g
nước n
gầ
m
g gg g
•• Và, các Bên liên quan trong quản lý, khai Và, các Bên liên quan trong quản lý, khai
thác sử dụng nước ngầmthác sử dụng nước ngầm
I. Khái quát về tài nguyên nước ngầm ở VNI. Khái quát về tài nguyên nước ngầm ở VN
¾¾ Nước ta có nguồn tài nguyên nước ngầm khá phong phú.Nước ta có nguồn tài nguyên nước ngầm khá phong phú.
¾¾
QQ
trên toàn lãnh thổ (chưakể phầnhải đảo) khoảng 2 000mtrên toàn lãnh thổ (chưakể phầnhải đảo) khoảng 2 000m
33
/s/s
¾¾
QQ
đđ
trên
toàn
lãnh
thổ
(chưa
kể
phần
hải
đảo)
khoảng
2
.
000mtrên
toàn
lãnh
thổ
(chưa
kể
phần
hải
đảo)
khoảng
2
.
000m
33
/s
.
/s
.
Lưu lượng các sông trong mùa khô phần lớn là nước ngầm. Lưu lượng các sông trong mùa khô phần lớn là nước ngầm.
¾¾ Các thành hệ chứa nước lớn, có vai trò quan trọng bao gồm:Các thành hệ chứa nước lớn, có vai trò quan trọng bao gồm:
1. Thành h
ệ
chứa nước lỗ hổn
g
tron
g
trầm tích Đ
ệ
tứ và Neo
g
en1. Thành h
ệ
chứa nước lỗ hổn
g
tron
g
trầm tích Đ
ệ
tứ và Neo
g
en: :
ệ gg ệ gệ gg ệ g
+ Phân bố rộng ở ĐBBB, ven biển miền Trung, ĐBNB+ Phân bố rộng ở ĐBBB, ven biển miền Trung, ĐBNB
+ Dày từ vài chục mét + Dày từ vài chục mét 400400 500m,500m,
+ Tồn tại từ 2+ Tồn tại từ 2 3 tầng chứa nước (ĐBBB, ven biển miền Trung ) 3 tầng chứa nước (ĐBBB, ven biển miền Trung )
đế 6đế 6
7 ầ hứ ớ (h ở ĐBNB)7 ầ hứ ớ (h ở ĐBNB)
đế
n
6đế
n
6
7
t
ầ
ng c
hứ
a nư
ớ
c
(
n
h
ư
ở
ĐBNB)
,
7
t
ầ
ng c
hứ
a nư
ớ
c
(
n
h
ư
ở
ĐBNB)
,
+ Mức độ chứa nước lớn (T= vài trăm + Mức độ chứa nước lớn (T= vài trăm 10001000 2000m2000m
22
/ngày; /ngày;
giếng khoan có Q từ vài chục giếng khoan có Q từ vài chục vài trăm mvài trăm m
33
/h). /h).
+ Thành hệ chứanước này là nguồncấpnước quan trọng cho ăn+ Thành hệ chứanước này là nguồncấpnước quan trọng cho ăn
+
Thành
hệ
chứa
nước
này
là
nguồn
cấp
nước
quan
trọng
cho
ăn
+
Thành
hệ
chứa
nước
này
là
nguồn
cấp
nước
quan
trọng
cho
ăn
uống, sinh hoạt và công nghiệp ở ĐBBB, ĐBNB và vùng ven uống, sinh hoạt và công nghiệp ở ĐBBB, ĐBNB và vùng ven
biển miền Trung của nước ta. biển miền Trung của nước ta.
I. Tài nguyên nước ngầm ở VN… (tiếp)I. Tài nguyên nước ngầm ở VN… (tiếp)
2. Thành hệ chứa nước Karst:2. Thành hệ chứa nước Karst:
+ Phân bố chủ yếu ở khu vực miền Bắc: chiếm 1/3 + Phân bố chủ yếu ở khu vực miền Bắc: chiếm 1/3
ề ắề ắ
diện tích của mi
ề
n B
ắ
c. . diện tích của mi
ề
n B
ắ
c. .
+ Môdun dòng ngầm trung bình khoảng 10+ Môdun dòng ngầm trung bình khoảng 10 12 12
l/s kml/s km
22
l/s
.
kml/s
.
km
++TrongTrong vùngvùng Karst,Karst, nướcnướcmặtmặthiếm,hiếm, vìvì vậy,vậy, nướcnước
ngầmngầmcócó vaivai tròtrò rấtrất quanquan trọngtrọng chocho cấpcấpnướcnước(Hà(Hà
ằằ
Giang,Giang, CaoCao b
ằ
ng,b
ằ
ng, LạngLạng Sơn,Sơn, SơnSơnLa,La, TháiThái
NguyênNguyên……))
I. Tài nguyên nước ngầm ở VN… (tiếp)I. Tài nguyên nước ngầm ở VN… (tiếp)
3. Thành hệ chứanước khe nứt3. Thành hệ chứanước khe nứt
lỗ hổng trong bazan:lỗ hổng trong bazan:
3.
Thành
hệ
chứa
nước
khe
nứt3.
Thành
hệ
chứa
nước
khe
nứt
lỗ
hổng
trong
bazan:lỗ
hổng
trong
bazan:
+ Phân bố ở Tây nguyên, chiều sâu từ một hai chục mét + Phân bố ở Tây nguyên, chiều sâu từ một hai chục mét ––
>100m. >100m.
+ Môdun dòn
g
n
gầ
m trun
g
bình tron
g
bazan: 8+ Môdun dòn
g
n
gầ
m trun
g
bình tron
g
bazan: 8 >10 l/s.km>10 l/s.km
22
. .
gg gggg gg
+ Qkt các giếng khoan có thể đạt tới 100 m+ Qkt các giếng khoan có thể đạt tới 100 m
33
/h. /h.
+ Hiện nước trong bazan là nguồn cung cấp chủ yếu cho ăn + Hiện nước trong bazan là nguồn cung cấp chủ yếu cho ăn
uống, sinh hoạt của nhân dân vùng Tây Nguyên, ngoài ra còn là uống, sinh hoạt của nhân dân vùng Tây Nguyên, ngoài ra còn là
ồ ấ ớ t htới à hê hồ tiê áồ ấ ớ t htới à hê hồ tiê á
ngu
ồ
n c
ấ
p nư
ớ
c quan
t
rọng c
h
o
t
ư
ới
c
à
p
hê
,
hồ
tiê
u, cao su c
á
c ngu
ồ
n c
ấ
p nư
ớ
c quan
t
rọng c
h
o
t
ư
ới
c
à
p
hê
,
hồ
tiê
u, cao su c
á
c
các loại cây trồng cạn khác ở khu vực Tây Nguyên.các loại cây trồng cạn khác ở khu vực Tây Nguyên.
4. Ngoài các thành hệ chứa nước chủ yếu trên, còn có các thành 4. Ngoài các thành hệ chứa nước chủ yếu trên, còn có các thành
h
ệ
c
h
ứa
n
ước
kh
ác
(t
r
ầ
m
t
í
c
h
,
b
i
ế
n
c
h
ất,
m
ac
m
a
h
ệ
c
h
ứa
n
ước
kh
ác
(t
r
ầ
m
t
í
c
h
,
b
i
ế
n
c
h
ất,
m
ac
m
a
)
tuy
có
m
ức
độ
)
tuy
có
m
ức
độ
ệ c ứa ướcác(tầ tc ,bế c ất, ac aệ c ứa ướcác(tầ tc ,bế c ất, ac a
)tuycó ức độ)tuycó ức độ
chứa nước, dẫn nước hạn chế nhưng cũng có giá trị đối với việc chứa nước, dẫn nước hạn chế nhưng cũng có giá trị đối với việc
cấp nước ăn uống, sinh hoạt quy mô nhỏ và cho tưới vườn, cấp nước ăn uống, sinh hoạt quy mô nhỏ và cho tưới vườn,
chăn nuôi… ở nhiều vùng, nhất là các khu vực thường xuyên bị chăn nuôi… ở nhiều vùng, nhất là các khu vực thường xuyên bị
hạnhán thiếunướcnhư các tỉnh ở Miền Trung Tây nguyên vàhạnhán thiếunướcnhư các tỉnh ở Miền Trung Tây nguyên và
hạn
hán
,
thiếu
nước
như
các
tỉnh
ở
Miền
Trung
,
Tây
nguyên
và
hạn
hán
,
thiếu
nước
như
các
tỉnh
ở
Miền
Trung
,
Tây
nguyên
và
trung du miền núi Bắc Bộ.trung du miền núi Bắc Bộ.
II. Khai thác, sử dụng nước ngầm ở Việt NamII. Khai thác, sử dụng nước ngầm ở Việt Nam
1. Cấp nước đô thị1. Cấp nước đô thị (các hệ thống cấp nước tập trung ở đô thị phục (các hệ thống cấp nước tập trung ở đô thị phục
vụ cấpnướccả sinh hoạt, sảnxuất công nghiệp, chế biến…):vụ cấpnướccả sinh hoạt, sảnxuất công nghiệp, chế biến…):
vụ
cấp
nước
cả
sinh
hoạt,
sản
xuất
công
nghiệp,
chế
biến…):vụ
cấp
nước
cả
sinh
hoạt,
sản
xuất
công
nghiệp,
chế
biến…):
Hiện nay nước ngầm đóng góp khoảng 40% tổng lượng Hiện nay nước ngầm đóng góp khoảng 40% tổng lượng
nước cấp cho các đô thị, (lớn nhất là Hà Nội, khoảng nước cấp cho các đô thị, (lớn nhất là Hà Nội, khoảng
800.000m800.000m
33
/ng, TP.HCM khoảng trên 500.000m/ng, TP.HCM khoảng trên 500.000m
33
/ng). /ng).
ề ầề ầ
Có nhi
ề
u đô thị sử dụng 100% là nước ng
ầ
m, như Hà Có nhi
ề
u đô thị sử dụng 100% là nước ng
ầ
m, như Hà
Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Buôn Ma Thuột, Quy Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Buôn Ma Thuột, Quy
Nhơn, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, và phần lớn các đô thị còn Nhơn, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, và phần lớn các đô thị còn
l
ạ
i đều kết h
ợp
sử d
ụ
n
g
cả nước m
ặ
t và nước n
g
ầm.l
ạ
i đều kết h
ợp
sử d
ụ
n
g
cả nước m
ặ
t và nước n
g
ầm.
ạ ợp ụ g ặ gạ ợp ụ g ặ g
2. Cấp nước công nghiệp2. Cấp nước công nghiệp (chủ yếu phục vụ sản xuất và một phần (chủ yếu phục vụ sản xuất và một phần
sinh hoạt).sinh hoạt).
Khai thác thuận tiện, Khai thác thuận tiện,
ấ ốấ ố
Ch
ấ
t lượng t
ố
t, giá thành rẻ Ch
ấ
t lượng t
ố
t, giá thành rẻ
và chủ động về nhu cầu chất lượng nước.và chủ động về nhu cầu chất lượng nước.
Tổng lượng NN cấp cho các đô thị và công nghiệp ước tính Tổng lượng NN cấp cho các đô thị và công nghiệp ước tính
kh ả 700 t iệkh ả 700 t iệ
33
/ ă d bá tă kh ả 15lầ à 2020/ ă d bá tă kh ả 15lầ à 2020
kh
o
ả
ng
700
t
r
iệ
u m
kh
o
ả
ng
700
t
r
iệ
u m
33
/
n
ă
m,
d
ự
bá
o
tă
ng
kh
o
ả
ng
1
,
5
lầ
n v
à
o
2020
.
/
n
ă
m,
d
ự
bá
o
tă
ng
kh
o
ả
ng
1
,
5
lầ
n v
à
o
2020
.
Loại Tên đô thị Hiện tại Nhu cầu đến
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC VÀ NHU CẦU NƯỚC HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC VÀ NHU CẦU NƯỚC
TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
đô thị 2020
m
3
/ng.đêm
Nguồn nước m
3
/ng.đêm
ĐBTP. Hà nộiNướcdưới đất 780.000 1.450.000
ĐBTP.Hồ Chí Minh Nướcm
ặt
968.000 3.050.000
ặ
Nướcdưới đất (560.000)
ITP.Hải Phòng Nướcmặt 126.000 564.000
I TP.Huế Nướcmặt 90.000 313.000
ẵ
ITP.Đà N
ẵ
ng Nướcmặ
t
75.000 470.000
II TP.Thái nguyên Nướcmặt+
Nướcdưới đất
23.000
(16.000)
141.000
II TP.Vi
ệ
t Trì Nướcm
ặt
36.000 98.000
ệ
ặ
II TP. Bắc Giang Nướcmặt 20.000 46.000
II TP. Nam Định Nướcmặt 45.000 89.700
II TP. Thanh Hóa Nướcmặt+NDĐ 22.000 72.000
ITP. Vinh Nướcmặt 20.000 107.000
II TP. Quy NhơnNướcdưới đất 54.000 60.700
II TP. Nha Trang Nướcmặt+NDĐ 38.600 127.600
ấ
II TP. Ban Mê Thuộ
t
Nướcdưới đ
ất
30.000 65.000
II TP. Đà LạtNướcmặt 31.000 51.000
II TP. Biên Hòa Nướcmặt 51.000 157.600
II TP.Vũng Tàu
Nước mặt + NDĐ 30.000
(80.000)
185.000
II
TP Mỹ Tho (Tiền
MN+ Nướcdưới
90 000
II
TP
.
Mỹ
Tho
(Tiền
Giang)
MN+
Nước
dưới
đất
90
.
000
II TP. Cần Thơ Nước mặt + NDĐ 76.000 136.000
III TX. Tuyên Quang Nước dưới đất 10.000 38.500
III TX. Cao Bằng Nước mặt 12.000 25.600
III TP. Lạng SơnNước dưới đất 18.000 38.000
IV TX. Lai Châu
Nước dưới đất tự
chảy
3.550 5.000
chảy
III TP. Điện Biên Nước mặt 8.000 30.000
III TP. Yên Bái Nước mặt 10.000 30.700
III
TP. Lào Cai
Nướcmặt
8.500
30.700
III
TP.
Lào
Cai
Nước
mặt
8.500
30.700
III TX. Sơn La Nước mặt + NDĐ
10.000
(5.000)
11.700
III TX.Bắc KạnNước mặt 4.000 10.000
IV TX.Phú Thọ Nước mặ
t
4.000 8.400
V TX. Sông Công Nước mặt 3.500 6.000
III TP. Vĩnh Yên Nướcdưới đất 16.000 36.000
III
TP BắcNinh
Nước
dưới
đất
11 000
35 500
III
TP
.
Bắc
Ninh
Nước
dưới
đất
11
.
000
35
.
500
III TP.Hạ Long – Cẩm Phả Nướcmặt+NDĐ
97.000
(14.000)
243.000
V TX. Uông Bí Nướcmặt 5.000 16.000
III TP. Hà Đông Nướcdưới đất 36.000 114.000
III TP. Sơn Tây Nướcdưới đất 11.000 34.500
III TP.Hòa Bình Nướcmặt+NDĐ
13.500
(6 000)
22.700
(6
.
000)
III TP. Thái Bình Nướcmặt 18.000 65.000
III TP.Hải Dương Nướcmặt+NDĐ
30.000
(10.200)
46.100
IV TX. Hưng Yên Nướcdưới đất 10.000 11.900
III TX. Phủ Lý Nướcmặt 10.000 40.000
III TP.Ninh Bình Nướcmặt 10.000 36.000
IV TX.Tam ĐiệpNướcdưới đất 4.000 16.000
IV TX. Đồ SơnNướcmặt+NDĐ 5.000 10.000
IV
TX Hà Giang
Nước
mặt+NDĐ
4 800
23 000
IV
TX
.
Hà
Giang
Nước
mặt+NDĐ
4
.
800
(1.500)
23
.
000
IV TX.Bỉm SơnNước dưới đất 7.000 15.000
ấ
IV TX Phúc Yên Nước dưới đ
ất
28.000 45.000
IV TX.Sầm SơnNước dưới đất 5.000 10.000
III
TP Hà Tĩnh
Nướcmặt
11 000
38 400
III
TP
.
Hà
Tĩnh
Nước
mặt
11
.
000
38
.
400
III TP.Đồng HớiNước dưới đất 6.000 38.400
VTT. Vĩnh Linh Nước dưới đấ
t
1.000 2.000
III TP.Đông Hà Nước dưới đất 15.000 37.000
III TP.Hội An Nước dưới đất 3.000 8.200
III TP.Tam Kỳ Nước mặt 3.000 14.500
III
TP.Vạn Tường – Dung
Quất
Nước mặt 1.200.000
Quất
III TP.Quảng Ngãi Nước dưới đất 10.000 31.000
III
TP Tuy Hòa
Nướcdưới đất
8 000
26 000
III
TP
.
Tuy
Hòa
Nước
dưới
đất
8
.
000
26
.
000
III TP. Phan Rang Nước mặt 12.000 44.000
III
TP Ph Thiết
N ớ ặt
12 000
44 000
III
TP
.
Ph
an
Thiết
N
ư
ớ
c m
ặt
12
.
000
44
.
000
III TX. Kon Tum Nước mạch lộ 7.000 22.400
III TP.Pleiku Nước dưới đất 20.000 41.000
IV
TT Đắ Nô
N ớ d ới đất
3 000
IV
TT
.
Đắ
c
Nô
ng
N
ư
ớ
c
d
ư
ới
đất
3
.
000
IV TT. Xuân LộcNước dưới đất 5.000 9.000
IV
TT. NhơnTrạch
+
KCN
Nnướcmặt
+
NDĐ
(22.000)
IV
TT.
Nhơn
Trạch KCN
Nhơn Trạch
Nnước
mặtNDĐ
(22.000)
IV Tx. Bà Rịa Nước dưới đất 20.000 30.000
ầ
ấ
III TP.Thủ D
ầ
u mộ
t
Nước dưới đ
ất
51.000 81.000
IV TX. Phước Long Nước dưới đât 2.000 8.000
IV TX.Tây Ninh Nước dưới đất 10.000 30.000
ồ
IV TX. Đ
ồ
ng Xoài Nước mặ
t
4.800
VTT Gò DầuNước dưới đất 1.000 2.000
IV
TX Tân An (Long An)
Nướcmặt+Nước
12 000
36 000
IV
TX
.
Tân
An
(Long
An)
Nước
mặt
+
Nước
dưới đất
12
.
000
36
.
000
III TP. Sa Đéc Nướcdưới đất 10.000 19.000
III TP.Cao Lãnh Nướcdưới đấ
t
7.000 22.000
IV
TX. Bến Tre
Nướcdưới đất NM 14.400 28.500
IV TP.Vĩnh Long Nướcmặt 25.500 39.200
IV TX.Trà Vinh Nướcdưới đất 18.000 29.000
IV
TP Sóc Trăng
Nước
dưới
đất
22 000
28 000
IV
TP
.
Sóc
Trăng
Nước
dưới
đất
22
.
000
28
.
000
IV TX. Tân Châu Nướcdưới đất 300 2.000
III TP.Rạch Giá Nướcdưới đấ
t
+ NM 18.000 51.000
III TP.Bạc Liêu Nướcdưới đất 25.000 30.000
III TP.Cà Mau Nướcdưới đất 35.000 39.000
II. Khai thác, sử dụng NN (tiếp)II. Khai thác, sử dụng NN (tiếp)
3Cấ ớ ihh ttớihă ôi ở kh ô3Cấ ớ ihh ttớihă ôi ở kh ô
3
.
Cấ
p nư
ớ
c s
i
n
h
h
oạ
t
,
t
ư
ới
, c
hă
n nu
ôi
ở
kh
u vực n
ô
ng
3
.
Cấ
p nư
ớ
c s
i
n
h
h
oạ
t
,
t
ư
ới
, c
hă
n nu
ôi
ở
kh
u vực n
ô
ng
thôn: thôn:
Có tới 80% dân số nông thôn sử dụng nước ngầm, với Có tới 80% dân số nông thôn sử dụng nước ngầm, với
ế ếế ế
các loại công trình: gi
ế
ng đào, gi
ế
ng khoan và mạch lộ. các loại công trình: gi
ế
ng đào, gi
ế
ng khoan và mạch lộ.
Nước ngầm được sử dụng phổ biến để tưới màu, cây Nước ngầm được sử dụng phổ biến để tưới màu, cây
cô
n
g
n
g
hi
ệp
(c
à
p
h
ê,
h
ồ
ti
êu,
c
a
o
su
ở
Tâ
y
n
guyê
n
,
v
ải
cô
n
g
n
g
hi
ệp
(c
à
p
h
ê,
h
ồ
ti
êu,
c
a
o
su
ở
Tâ
y
n
guyê
n
,
v
ải
cô g g ệp(c p ê, ồ êu,c osuở y guyê , vcô g g ệp(c p ê, ồ êu,c osuở y guyê , v
ở Bắc Giang )ở Bắc Giang )
NN còn sử dụng để tưới lúa chống hạn (trong mùa khô NN còn sử dụng để tưới lúa chống hạn (trong mùa khô
năm 2010 tại các tỉnh ĐBnăm 2010 tại các tỉnh ĐB
––
TD BắcBộ;Miền TrungTD BắcBộ;Miền Trung
năm
2010
tại
các
tỉnh
ĐB
năm
2010
tại
các
tỉnh
ĐB
––
TD
Bắc
Bộ;
Miền
Trung
,
TD
Bắc
Bộ;
Miền
Trung
,
Miền ĐNB, Tây nguyên và nhiều vùng của ĐBSCL). Miền ĐNB, Tây nguyên và nhiều vùng của ĐBSCL).
Lượng NN sử dụng để tưới ước tính 600 triệu mLượng NN sử dụng để tưới ước tính 600 triệu m
33
/năm. /năm.
ấấ
N
N còn được còn sử dụng cho NTTS (2005
N
N còn được còn sử dụng cho NTTS (2005 2006 r
ấ
t 2006 r
ấ
t
phổ biến mô hình nuôi tôm trên cát tại khu vực miền phổ biến mô hình nuôi tôm trên cát tại khu vực miền
Trung; sử dụng NN mặn để NTTS ở ĐBSCL).Trung; sử dụng NN mặn để NTTS ở ĐBSCL).
III. Các bên liên quan trong quản lý, KTSDNN III. Các bên liên quan trong quản lý, KTSDNN
1Cơ quan QLNN về TNN1Cơ quan QLNN về TNN
(cả nướcmặtnướcngầm):(cả nướcmặtnướcngầm):
1
.
Cơ
quan
QLNN
về
TNN1
.
Cơ
quan
QLNN
về
TNN
(cả
nước
mặt
,
nước
ngầm):(cả
nước
mặt
,
nước
ngầm):
•• Ở cấp Trung ươngỞ cấp Trung ương: Bộ TN&MT, Cục Quản lý TNN: Bộ TN&MT, Cục Quản lý TNN
•• Nhiệm vụ chủ yếu là: Nhiệm vụ chủ yếu là:
+ Xây dựng VBQPPL, + Xây dựng VBQPPL,
+ Hướng dẫn thực hiện, + Hướng dẫn thực hiện,
+Kiểm tra thanh tra ử lý i phạm;+Kiểm tra thanh tra ử lý i phạm;
+
Kiểm
tra
,
thanh
tra
, x
ử
lý
v
i
phạm;
+
Kiểm
tra
,
thanh
tra
, x
ử
lý
v
i
phạm;
+ Quản lý công tác điều tra cơ bản;+ Quản lý công tác điều tra cơ bản;
+
Q
uản l
ý
tài li
ệ
u đi
ề
u tra cơ bản v
ề
nước n
gầ
m
;
+
Q
uản l
ý
tài li
ệ
u đi
ề
u tra cơ bản v
ề
nước n
gầ
m
;
Q ý ệ g ;Q ý ệ g ;
+ Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, + Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn,
hàng năm; hướng dẫn, và tổ chức việc thực hiện sau khi hàng năm; hướng dẫn, và tổ chức việc thực hiện sau khi
được phê duyệt;được phê duyệt;
được
phê
duyệt;được
phê
duyệt;
+ Cấp phép thăm dò, khai thác nước.+ Cấp phép thăm dò, khai thác nước.
+ Tổng số cán bộ của Cục QLTNN khoảng 100 người, + Tổng số cán bộ của Cục QLTNN khoảng 100 người,
đóh ê ô ề ớ ầ kh ả 30%đóh ê ô ề ớ ầ kh ả 30%
trong
đó
c
h
uy
ê
n m
ô
n v
ề
nư
ớ
c ng
ầ
m
kh
o
ả
ng
30%
.trong
đó
c
h
uy
ê
n m
ô
n v
ề
nư
ớ
c ng
ầ
m
kh
o
ả
ng
30%
.
III. Các bên liên
q
uan …
(
tiế
p)
III. Các bên liên
q
uan …
(
tiế
p)
q(p)q(p)
•• Cấp địa phươngCấp địa phương: UBND cấp tỉnh/TP; Sở TNMT, : UBND cấp tỉnh/TP; Sở TNMT,
Phòng TN&MT cấp huyện. Phòng TN&MT cấp huyện.
•• Nhiệm vụ chủ yếu:Nhiệm vụ chủ yếu:
+ Tổ chức thực hiện các VBQPPL do Quốc hội/Chính + Tổ chức thực hiện các VBQPPL do Quốc hội/Chính
phủ/Bộ TNMT ban hành;phủ/Bộ TNMT ban hành;
phủ/
Bộ
TNMT
ban
hành;
phủ/
Bộ
TNMT
ban
hành;
+ Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm; + Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm;
+
Cấp phép KTSD nước theo phân cấpcủa Chính phủ.
+
Cấp phép KTSD nước theo phân cấpcủa Chính phủ.
Cấp
phép
KTSD
nước
theo
phân
cấp
của
Chính
phủ.
Cấp
phép
KTSD
nước
theo
phân
cấp
của
Chính
phủ.
•• Hiện số lượng cán bộ làm công tác QLTNN của các Sở Hiện số lượng cán bộ làm công tác QLTNN của các Sở
còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý, còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý,
hiế ábộ óh ê ôTNN hấ là ở ấ h ệhiế ábộ óh ê ôTNN hấ là ở ấ h ệ
t
hiế
u c
á
n
bộ
c
ó
c
h
uy
ê
n m
ô
n
TNN
, n
hấ
t
là
ở
c
ấ
p
h
uy
ệ
n, t
hiế
u c
á
n
bộ
c
ó
c
h
uy
ê
n m
ô
n
TNN
, n
hấ
t
là
ở
c
ấ
p
h
uy
ệ
n,
III. Các bên liên quan … (tiếp)III. Các bên liên quan … (tiếp)
ề ểề ể
2. Cơ quan thực hiện đi
ề
u tra cơ bản, ki
ể
m kê, đánh 2. Cơ quan thực hiện đi
ề
u tra cơ bản, ki
ể
m kê, đánh
giá TNN, quan trắc động thái nước dưới đất:giá TNN, quan trắc động thái nước dưới đất:
•• Trung tâm Quy hoạch và Điều tra TNN trực thuộc Bộ Trung tâm Quy hoạch và Điều tra TNN trực thuộc Bộ
( đ h ị hấ h( đ h ị hấ h
TNMT
(
trước
đ
ây trực t
h
uộc Cục Đ
ị
a c
hấ
t và K
h
oáng TNMT
(
trước
đ
ây trực t
h
uộc Cục Đ
ị
a c
hấ
t và K
h
oáng
sản Việt Nam)sản Việt Nam)
•• Nhiệm vụ:Nhiệm vụ:
ề ểề ể
Đi
ề
u tra cơ bản, ki
ể
m kê, đánh giá TNN, Đi
ề
u tra cơ bản, ki
ể
m kê, đánh giá TNN,
Quan trắc động thái nước dưới đất. Quan trắc động thái nước dưới đất.
Gần đây được giao thêm chứcnăng quy hoạch và điềuGần đây được giao thêm chứcnăng quy hoạch và điều
Gần
đây
được
giao
thêm
chức
năng
quy
hoạch
và
điều
Gần
đây
được
giao
thêm
chức
năng
quy
hoạch
và
điều
tra tài nguyên nước mặt.tra tài nguyên nước mặt.
•• Trung tâm có 3 đơn vị trực thuộc đóng tại 3 vùng Bắc Trung tâm có 3 đơn vị trực thuộc đóng tại 3 vùng Bắc ––
Trun
g
Trun
g
N
am
,
p
h
ụ
trách đi
ề
u tra cơ bản và
q
uan tr
ắ
c
N
am
,
p
h
ụ
trách đi
ề
u tra cơ bản và
q
uan tr
ắ
c
ố ề ắ ềố ề ắ ề
gg
,p ụ q,p ụ q
mạng qu
ố
c gia v
ề
NN thuộc vùng B
ắ
c Bộ, Mi
ề
n Trung mạng qu
ố
c gia v
ề
NN thuộc vùng B
ắ
c Bộ, Mi
ề
n Trung
––
Tây Nguyên và Nam Bộ.Tây Nguyên và Nam Bộ.
•• T
ổ
n
g
s
ố
cán bộ, côn
g
nhân viên chức của Trun
g
tâm nà
y
T
ổ
n
g
s
ố
cán bộ, côn
g
nhân viên chức của Trun
g
tâm nà
y
ế ềế ề
g g gyg g gy
là khoảng 4000 người, có chuyên môn chủ y
ế
u v
ề
địa là khoảng 4000 người, có chuyên môn chủ y
ế
u v
ề
địa
chất thủy văn, địa chất, khoan, trắc địa, địa vật lý. chất thủy văn, địa chất, khoan, trắc địa, địa vật lý.
III. Các bên liên quan … (tiếp)III. Các bên liên quan … (tiếp)
3Cơ quan QLđầutư xây dựng công trình cấpnước:3Cơ quan QLđầutư xây dựng công trình cấpnước:
3
.
Cơ
quan
QLđầu
tư
,
xây
dựng
công
trình
cấp
nước:3
.
Cơ
quan
QLđầu
tư
,
xây
dựng
công
trình
cấp
nước:
•• Cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước đô thị: Cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước đô thị:
Bộ Xây dựng (ở cấp Trung ương) Bộ Xây dựng (ở cấp Trung ương)
Sở Xâ d h ặ Sở Gihôôhíh(ở ấSở Xâ d h ặ Sở Gihôôhíh(ở ấ
Sở
Xâ
y
d
ựng
h
o
ặ
c
Sở
Gi
ao t
hô
ng c
ô
ng c
hí
n
h
(ở
c
ấ
p
Sở
Xâ
y
d
ựng
h
o
ặ
c
Sở
Gi
ao t
hô
ng c
ô
ng c
hí
n
h
(ở
c
ấ
p
địa phương).địa phương).
•• Cơ quan QLNN về cấp nước SHNT: Cơ quan QLNN về cấp nước SHNT:
ấấ
Bộ Nông nghiệp và PTNT (ở c
ấ
p trung ương) Bộ Nông nghiệp và PTNT (ở c
ấ
p trung ương)
Sở Nông nghiệp và PTNT (ở cấp địa phương). Sở Nông nghiệp và PTNT (ở cấp địa phương).
Tr
u
n
g
tâ
m n
ước
s
inh h
oạt
và
VS
MT
N
T l
à
đơ
n
vị
t
r
ực
Tr
u
n
g
tâ
m n
ước
s
inh h
oạt
và
VS
MT
N
T l
à
đơ
n
vị
t
r
ực
ugtâ ướcs oạtvàVS N àđơ vị t ựcugtâ ướcs oạtvàVS N àđơ vị t ực
tiếp làm nhiệm vụ tiếp nhận đầu tư, xây dựng hệ thống tiếp làm nhiệm vụ tiếp nhận đầu tư, xây dựng hệ thống
cấp nước nông thôn (trực tiếp quản lý, vận hành hệ cấp nước nông thôn (trực tiếp quản lý, vận hành hệ
thống cấp nước, hoặc quản lý cơ ơở vận hành thống cấp nước, hoặc quản lý cơ ơở vận hành tổ chức, tổ chức,
áhâ h áã)áhâ h áã)
c
á
n
hâ
n,
h
ợp t
á
c x
ã
…
)
.c
á
n
hâ
n,
h
ợp t
á
c x
ã
…
)
.
•• Các tổ chức/doanh nghiệp/hộ gia đình trực tiếp khai thác Các tổ chức/doanh nghiệp/hộ gia đình trực tiếp khai thác
sử dụng nguồn nước ngầm hoặc có hoạt động sản xuất, sử dụng nguồn nước ngầm hoặc có hoạt động sản xuất,
ki h d h â d là ả hh ở đế ố l hấtki h d h â d là ả hh ở đế ố l hất
ki
n
h
d
oan
h
, x
â
y
d
ựng
là
m
ả
n
h
h
ư
ở
ng
đế
n s
ố
l
ượng, c
hất
ki
n
h
d
oan
h
, x
â
y
d
ựng
là
m
ả
n
h
h
ư
ở
ng
đế
n s
ố
l
ượng, c
hất
lượng nguồn nước ngầm.lượng nguồn nước ngầm.