Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Hoạt động cho vay đầu tư dự án tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.84 KB, 115 trang )

i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................................................4

1.1. Vai trò của hệ thống NHTM trong nền kinh tế: .....................................4
1.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHTM:4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM: ..................................................5
1.1.3. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế: ................................................8
1.2. Hoạt động cho vay ĐTDA tại các NHTM: ............................................10
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết hoạt động cho vay ĐTDA tại các NHTM: ...10
1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay ĐTDA tại các NHTM: ............14
1.2.3. Đối tượng của hoạt động cho vay ĐTDA:.....................................16
1.2.4.Quy trình cho vay ĐTDA: ................................................................17
1.2.5. Thẩm định cho vay ĐTDA:................................................................21
1.2.6. Quản lý rủi ro đối với hoạt động cho vay ĐTDA: ............................26
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay ĐTDA:..................30
1.2.7.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng:.................................................30
1.2.7.2. Các nhân tố thuộc về phía khách hàng: .......................................33
1.2.7.3. Các nhân tố khách quan khác: ....................................................35
1.2.8 Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động cho vay ĐTDA:...........36
1.2.8.1 Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ:...........................................................36


ii


1.2.8.2.Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay: ............................................36
1.2.8.3. Chỉ tiêu mức sinh lời vốn cho vay : ..............................................37
1.2.8.4 Chỉ tiêu về nợ quá hạn:..................................................................37
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ NỘI GIAI
ĐOẠN 2006 – 2008 .......................................................................................................39

2.1. Giới thiệu về Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội: .................................39
2.1.1 Sự ra đời và phát triển của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội:.......39
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội:...................41
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2006 – 2008: ..................................................................43
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn:............................................................43
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn:.................................................................47
2.1.3.3 Hoạt động thanh toán:...................................................................49
2.1.3.4 Một số hoạt động khác: .................................................................50
2.1.3.5 Kết quả hoạt động kinh doanh: .....................................................51
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay ĐTDA tại Vietcombank - Chi nhánh
Hà Nội: ............................................................................................................55
2.2.1.Đối tượng và điều kiện cho vay ĐTDA của Chi nhánh: ..............55
2.2.2.Quy mô hoạt động cho vay ĐTDA tại Vietcombank-Chi nhánh
Hà Nội ..........................................................................................................56
2.2.3 Quy trình cho vay ĐTDA: ................................................................58
2.2.4. Cơng tác thẩm định cho vay ĐTDA: .................................................67
2.2.5.Công tác quản lý rủi ro đối với hoạt động cho vay ĐTDA: ..............70


iii

2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ĐTDA tại Vietcombank - Chi

nhánh Hà Nội: .................................................................................................72
2.3.1 Những kết quả đạt được: ....................................................................72
2.3.2.Hạn chế trong hoạt động cho vay ĐTDA của Chi nhánh: ...............76
2.3.2.1.Hoạt động cho vay ĐTDA chưa phát triển tương xứng với quy mô
và tiềm năng của Chi nhánh:.....................................................................76
2.3.2.2.Hoạt động cho vay ĐTDA chưa khai thác được hết nguồn vốn huy
động trung dài hạn của Chi nhánh:...........................................................78
2.3.3.Nguyên nhân của những hạn chế trên:.............................................79
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐẦU TƯ
DỰ ÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG - CHI
NHÁNH HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ..............................................................83

3.1 Định hướng phát triển của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội:...........83
3.1.1 Định hướng phát triển chung của Vietcombank - Chi nhánh Hà
Nội:................................................................................................................83
3.1.2 Định hướng phát triển tín dụng của Vietcombank - Chi nhánh Hà
Nội:................................................................................................................84
3.2 Một số thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động kinh doanh của
Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn hiện nay:.....................85
3.2.1 Thuận lợi: ............................................................................................85
3.2.2 Khó khăn: ............................................................................................86
3.3. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay ĐTDA tại Vietcombank - Chi
nhánh Hà Nội trong thời gian tới:.................................................................88
3.3.1.Giải pháp về chính sách phát triển khách hàng: ..............................88
3.3.1.1.Đẩy mạnh việc tìm kiếm, phát triển khách hàng:..........................88


iv

3.3.1.2.Phân loại chủ đầu tư và có chính sách khách hàng phù hợp: ......89

3.3.1.3.Thực hiện tham gia đồng tài trợ các dự án đầu tư :......................90
3.3.2.Giải pháp hoàn thiện quy trình cho vay: ...........................................90
3.3.2.1.Thành lập nhóm/tổ phân tích ngành có trình độ :.........................90
3.3.2.2.Quy định thời gian thực hiện cơng việc và chi tiết các nội dung
kiểm tra: .....................................................................................................91
3.3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định: ........................................93
3.3.3.1.Nâng cao nhận thức về vai trị của cơng tác thẩm định:...............93
3.3.3.2.Nâng cao chất lượng thông tin trong công tác thẩm định cho vay
dự án: .........................................................................................................94
3.3.3.3.Hồn thiện phương pháp phân tích, đánh giá dự án cho vay:......96
3.3.4.Giải pháp khác: .................................................................................101
3.3.4.1.Bồi dưỡng và nâng cao trình độ CB ĐTDA: ...............................101
3.3.4.2.Tăng lương, thưởng và có cơ chế khuyến khích cán bộ giỏi gắn bó
lâu dài với Chi nhánh: .............................................................................102
3.3.4.3.Trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ công tác cho vay ĐTDA:103
3.4. Kiến nghị: ...............................................................................................104
3.4.1. Kiến nghị với ngân hàng cấp trên, các cơ quan ban ngành thành
phố:..............................................................................................................104
3.4.2. Kiến nghị với khách hàng: ..............................................................105
KẾT LUẬN ..................................................................................................................106
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................107


v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1

CB ĐTDA


: Cán bộ Đầu tư dự án

2

CB QHKH

: Cán bộ Quan hệ khách hàng

3

CB QLN

: Cán bộ Quản lý nợ

4

CBRR

: Cán bộ rủi ro

5

ĐTDA

: Đầu tư dự án

6

HĐQT


: Hội đồng quản trị

7

HĐTD

: Hội đồng tín dụng

8

NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

9

NHTM

: Ngân hàng thương mại

10

QHKH

: Quan hệ khách hàng

11

QLN


: Quản lý nợ

12

QLRR

: Quản lý rủi ro

13

TCTD

: Tổ chức tín dụng

14

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

15

TW

: Trung ương

16

Vietcombank


: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

17

VNĐ

: Việt Nam đồng

18

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

I. BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2006 - 2008 ....................................................................................................................44
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trưởng vốn huy động của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2006 - 2008............................................................................................................45
Bảng 2.3: Hoạt động sử dụng vốn của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2006 - 2008 ....................................................................................................................47
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2006 - 2008 ....................................................................................................................48
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai

đoạn 2006 - 2008............................................................................................................52
Bảng 2.6: Tổng nguồn thu của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2006 - 2008
........................................................................................................................................53
Bảng 2.7: Quy mô hoạt động cho vay ĐTDA của Vietcombank - Chi nhánh Hà
Nội giai đoạn 2006 - 2008 ...........................................................................................56
Bảng 2.8: Tỷ lệ dư nợ cho vay ĐTDA/Nguồn vốn huy động trung dài hạn ...........57
Bảng 2.9: Dư nợ theo loại hình kinh tế giai đoạn 2006 – 2008 .....................................72
Bảng 2.10: Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay ĐTDA giai đoạn 2006 – 2008 ..........73
Bảng 2.11: Tỷ lệ Nợ quá hạn đối với hoạt động cho vay ĐTDA ..................................74
Bảng 2.12: Tỷ lệ Nợ quá hạn của Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2006 - 2008 ................74


vii

II. SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Hoạt động cơ bản của NHTM ........................................................................6
Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay ĐTDA .............................................................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội ................................41
Sơ đồ 2.2: Hoạt động huy động vốn theo đối tượng vốn huy động ...............................45
Sơ đồ 2.3: Hoạt động huy động vốn theo loại tiền huy động ........................................46
Sơ đồ 2.4: Hoạt động huy động vốn theo thời hạn huy động ........................................46
Sơ đồ 2.5: Hoạt động sử dụng vốn của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn
2006 - 2008 ....................................................................................................................48
Sơ đồ 2.6: Tỷ trọng các nguồn thu nhập của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội năm
2008................................................................................................................................54
Sơ đồ 2.7: Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2006 2008................................................................................................................................54
Sơ đồ 2.8: Quy trình cho vay ĐTDA tại Vietcombank..................................................59
Sơ đồ 2.9: Dư nợ cho vay ĐTDA/ Tổng dư nợ..............................................................77
Sơ đồ 2.10: Dư nợ cho vay ĐTDA và nguồn huy động trung dài hạn ..........................78



1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (năm 1996), Đảng ta đã xác định rõ
mục tiêu “phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp”. Cùng với những thành tựu phát triển quan trọng đã đạt được sau hơn 20
năm đổi mới, các NHTM đã đóng vai trị quan trọng trong q trình điều hòa
dòng chảy vốn trong nền kinh tế sao cho có hiệu quả để phục vụ sự phát triển
của đất nước nói chung, các doanh nghiệp và người dân nói riêng. Hiện nay, nhu
cầu vay vốn trong nền kinh tế là rất lớn với tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của các
NHTM luôn đạt mức cao qua các năm. Trong đó, nhu cầu vay vốn ĐTDA chiếm
một tỷ lệ khơng nhỏ nhằm phục vụ mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, công cuộc đổi mới và phát triển đất nước.
Hoạt động cho vay ĐTDA thường mang lại tỷ suất thu nhập trên đồng vốn cho
vay cao hơn các hình thức cho vay khác của ngân hàng. Vì vậy trong những năm
gần đây, hoạt động cho vay ĐTDA tại các ngân hàng thương mại được chú trọng
nhiều hơn để thúc đẩy tăng trưởng về quy mô và chất lượng cho vay. Nhờ có vốn
cho vay của ngân hàng thương mại mà nhiều dự án đã đem lại hiệu quả kinh tế
cao cho chủ đầu tư và cho nền kinh tế - xã hội. Tuy nhiên hoạt động cho vay
ĐTDA cũng địi hỏi các NHTM phải có nguồn vốn dồi dào, nhân lực có trình độ
cũng như bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tốt.
Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội,
hoạt động cho vay ĐTDA còn một số tồn tại vướng mắc cần tháo gỡ như: quy
mô của hoạt động cho vay ĐTDA chưa tương xứng với quy mô nguồn vốn trung



2

và dài hạn mà Chi nhánh huy động được, số lượng dự án cho vay còn chưa
nhiều, chất lượng thẩm định các khoản vay dự án còn chưa cao, …
Từ những vấn đề đặt ra nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Hoạt động cho vay ĐTDA
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về cho vay ĐTDA tại ngân hàng thương
mại.
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay ĐTDA tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội.
- Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay ĐTDA tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội. Từ đó,
góp phần nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay ĐTDA của ngân hàng thương
mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động cho vay ĐTDA tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2006 - 2008. Do từ
năm 2006, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương đã tiến hành thay
đổi mơ hình tổ chức các chi nhánh (khơng cịn các chi nhánh cấp 2). Các
chi nhánh cấp 2 trước năm 2006 trực thuộc Chi nhánh Hà Nội được tách ra
trở thành Chi nhánh cấp 1 (cùng cấp với Chi nhánh Hà Nội). Do vậy, các
số liệu của Chi nhánh Hà Nội trước năm 2006 và sau năm 2006 sẽ khơng
có cùng một cơ sở để đánh giá.


3


4. Phương pháp nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử có kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu kinh tế hiện đại như phương
pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp.
5. Kết cấu của luận văn:
Đề tài: “Hoạt động cho vay ĐTDA tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương - Chi nhánh Hà Nội” bao gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay ĐTDA tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay ĐTDA tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2006 - 2008.
Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay ĐTDA tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương - Chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới.


4

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY ĐẦU TƯ DỰ ÁN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Vai trò của hệ thống NHTM trong nền kinh tế:
1.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của hệ thống NHTM:
NHTM hiện nay là một hệ thống rất phát triển đặc biệt tại các cường quốc
kinh tế lớn. Một số ngân hàng lớn đều nằm trong danh sách các tập đoàn
kinh tế hàng đầu trên thế giới như GP Morgan Chase, Bank of American,
HSBC, Citibank. Các NHTM ngày nay cung cấp nhiều các sản phẩm dịch vụ
tài chính đa dạng không chỉ trong lĩnh vực ngân hàng mà cả trong các lĩnh
vực như chứng khoán, bảo hiểm với đối tượng phục vụ phong phú bao gồm
khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức phi lợi nhuận, các tổ chức
phi Chính phủ.
Tuy vậy, ngân hàng bắt nguồn từ một cơng việc rất đơn giản là giữ các đồ
vật quý cho những người chủ sở hữu nó, tránh gây mất mát. Đổi lại, người

chủ sở hữu phải trả cho người giữ một khoản tiền công. Khi công việc này
mang lại nhiều lợi ích cho những người gửi, các đồ vật cần gửi ngày càng đa
dạng hơn, và đại diện cho các vật có giá trị như vậy là tiền. Dần dần, ngân
hàng là nơi giữ tiền cho những người có tiền. Khi xã hội phát triển, thương
mại phát triển, nhu cầu về tiền ngày càng lớn, tức là phát sinh nhu cầu vay
tiền ngày càng lớn trong xã hội. Khi nắm trong tay một lượng tiền, những
người giữ tiền nảy ra một nhu cầu cho vay số tiền đó, vì lượng tiền trong tay
họ khơng phải bao giờ cũng bị địi trong cùng một thời gian, tức là có độ
chênh lệch lượng tiền cần gửi và lượng tiền cần rút của người chủ sở hữu. Từ


5

đó phát sinh nghiệp vụ đầu tiên nhưng cơ bản nhất của ngân hàng nói chung,
đó là huy động vốn và cho vay vốn.
Theo Luật Các Tổ chức tín dụng do Quốc Hội khóa X thơng qua ngày 12
tháng 12 năm 1997, định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một loại hình
TCTD được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động khác có
liên quan”. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trị quan trọng đối với nền kinh tế
nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương nói riêng. Ngân hàng là
loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa
dạng, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của NHTM:
NHTM là TCTD thực hiện các hoạt động huy động tiền gửi của công chúng,
sử dụng tiền gửi huy động được cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ tài
chính khác.



6

Sơ đồ 1.1: Hoạt động cơ bản của NHTM

Huy động

Bảo lãnh

Tín dụng

Ngân hàng thương mại

Tư vấn

Thanh tốn

Ủy thác

Quản lý
tiền mặt
Huy động vốn: NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau:
 Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới các hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
 Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
 Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và của TCTD nước
ngoài.
 Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
 Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNN.

Hoạt động tín dụng: NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các
hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh,
cho th tài chính và các hình thức khác. Trong đó hoạt động cho vay là một


7

trong những hoạt động tín dụng chính của các ngân hàng hiện nay với các
hình thức sau:
 Cho vay tiêu dùng: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng bao gồm các cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài
chính quan trọng giúp họ trang trải cho nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình,
xe cộ... Bên cạnh đó cho vay tiêu dùng còn đáp ứng những chi tiêu cho nhu
cầu giáo dục, y tế, du lịch.
 Cho vay vốn lưu động: Là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn lưu động hoặc nhu cầu hình thành tài sản lưu động của khách hàng. Có
hai phương thức cho vay vốn lưu động là cho vay từng lần và cho vay theo
hạn mức tín dụng.
 Cho vay ĐTDA: Là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu hình
thành mới hoặc mở rộng cơng suất, đổi mới công nghệ hoạt động sản xuất
kinh doanh, nhu cầu hình thành tài sản cố định/bất động sản của khách hàng.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
 Cung ứng các phương tiện thanh toán.
 Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
 Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
 Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế.
 Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
 Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân
hàng trong nước.
Các hoạt động khác: Bên cạnh các hoạt động chính là huy động, tín dụng và

dịch vụ thanh tốn, NHTM cịn thực hiện các hoạt động khác như:


8

 Bảo quản vật có giá: Các ngân hàng thực hiện việc lưu giữ vàng, các vật có
giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản và giao cho khách hàng giấy tờ
biên nhận. Do khả năng chi trả bất cứ lúc nào cho giấy chứng nhận nên giấy
chứng nhận được coi như tiền. Lợi ích của việc sử dụng phương tiện thanh
toán bằng giấy thay cho bằng kim loại đã khuyến khích khách hàng gửi vật có
giá vào ngân hàng để đổi lấy giấy chứng nhận.
 Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn: Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính
các ngân hàng có rất nhiều chun gia về quản lí tài chính. Vì vậy, nhiều cá
nhân và doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lí tài sản và quản lí hoạt động
tài chính hộ. Dịch vụ ủy thác phát triển sang cả ủy thác vay hộ, ủy thác cho
vay hộ, ủy thác đầu tư,…
 Cung cấp dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn: Nhiều ngân hàng đang phấn
đấu cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính cho phép khách hàng thỏa mãn mọi
nhu cầu. Đây là một trong những lý do khiến các ngân hàng bắt đầu cung cấp
các dịch vụ môi giới chứng khoán, cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ
phiếu, trái phiếu và các chứng khoán khác. Ngày nay, nhiều ngân hàng đã
thành lập ra các cơng ty chứng khốn riêng để hoạt động chuyên nghiệp hơn.
 Cung cấp các dịch vụ đại lí: Nhiều ngân hàng trong q trình hoạt động
khơng thể thiết lập chi nhánh hoặc văn phịng ở khắp mọi nơi. Do vậy, một số
ngân hàng (thường là các ngân hàng lớn) cung cấp dịch vụ ngân hàng đại lí
cho các ngân hàng khác như thanh tốn hộ, phát hành hộ chứng chỉ tiền gửi,
làm ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ,…
1.1.3. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế:
Hệ thống ngân hàng có tầm quan trọng đặc biệt, là kênh cơ bản cung ứng vốn
cho nền kinh tế để thực hiện các chỉ tiêu vĩ mơ của nền kinh tế, đồng thời là địn



9

bẩy để thúc đẩy các chủ thể kinh tế hình thành tri thức kinh doanh trong điều
kiện mới: từ hiệu quả sử dụng nguồn vốn, lao động, nguyên vật liệu, đến tìm
kiếm thị trường và đổi mới cơng nghệ. Để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và
đáp ứng các nhu cầu của xã hội, NHTM có những vai trò cơ bản sau:
Thứ nhất là vai trò trung gian:
Chuyển các khoản tiền tiết kiệm, chủ yếu từ hộ gia đình thành khoản tín dụng
cho các tổ chức kinh doanh và các thành phần khác để đầu tư vào nhà cửa, thiết
bị, tài sản khác. NHTM đóng vai trị trung gian giữa các khách hàng với nhau,
giữa người gửi tiền và người vay tiền, hay trung gian giữa người trả tiền và
người nhận tiền hoặc trung gian giữa người mua và người bán ngoại tệ.
Thứ hai là vai trò thanh toán:
Thay mặt các khách hàng thực hiện thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ
(bằng cách phát hành và bù trừ séc, cung cấp mạng lưới thanh toán điện tử, …).
Để thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng,
NHTM được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Hoạt động dịch
vụ thanh toán thường bao gồm thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước,
thanh toán quốc tế, dịch vụ thu và chi hộ
Thứ ba là vai trò bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của TCTD (bên bảo lãnh) với bên
có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.Chức năng quan trọng
nhất của bảo lãnh là cơng cụ bảo đảm. Chính sự bảo đảm này tạo ra sự tin tưởng
để cho các hợp đồng được ký kết thuận lợi. Bên cạnh đó, bảo lãnh cịn là cơng cụ



10

tài trợ cho người được bảo lãnh. Thông qua bảo lãnh, bên được bảo lãnh không
phải xuất quỹ, được vay nợ hoặc kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng, dịch vụ.
Thứ tư là vai trị đại lí:
Thay mặt khách hàng quản lí và bảo vệ tài sản của khách hàng. NHTM được
thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá và các dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Thứ năm là vai trò thực hiện chính sách:
Thực hiện các chính sách kinh tế của Chính phủ, góp phần điều tiết sự tăng
trưởng kinh tế và theo đuổi các mục tiêu xã hội.
1.2. Hoạt động cho vay ĐTDA tại các NHTM:
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết hoạt động cho vay ĐTDA tại các NHTM:
Cho vay ĐTDA là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu hình thành
mới hoặc mở rộng cơng suất, đổi mới công nghệ hoạt động sản xuất kinh doanh,
nhu cầu hình thành tài sản cố định/bất động sản của khách hàng.
Hoạt động cho vay ĐTDA bao gồm mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
khách hàng. Mối quan hệ này chỉ được hình thành trên cơ sở thoả thuận giữa các
bên dựa trên nguyên tắc tự nguyện và cùng có lợi.
Ngân hàng và các doanh nghiệp là hai chủ thể quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Việc nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của hai chủ thể này chắc chắn
sẽ có những tác động tích cực đối với sự phát triển chung của tồn bộ nền kinh
tế. Vì vậy, việc mở rộng quy mơ và nâng cao chất lượng cho vay ĐTDA là cần
thiết và khách quan, nó đem lại những lợi ích cho cả ba chủ thể là ngân hàng,
doanh nghiệp và nền kinh tế quốc dân, cụ thể:


11

Đối với ngân hàng:

Hoạt động cho vay bao giờ cũng chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của
ngân hàng. Đây cũng là khoản mục mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng.
Thu nhập từ tiền cho vay thể hiện dưới dạng lãi vay và phụ thuộc chủ yếu vào
thời hạn của khoản vay. Thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất càng cao và do
đó thu nhập của ngân hàng càng lớn. Chính vì vậy nếu các ngân hàng có thể
mở rộng cho vay nhất là cho vay trung và dài hạn đối với các dự án đầu tư thì
sẽ có điều kiện mang lại doanh thu nhiều hơn. Tuy nhiên, các khoản cho vay
có thời hạn càng dài thì càng tiềm ẩn rủi ro cao. Do đó, khi mở rộng quy mơ
các ngân hàng thường chú trọng đến việc nâng cao chất lượng tín dụng cũng
như hiệu quả dự án.
Bên cạnh đó, việc đáp ứng tốt nhu cầu của các khách hàng cũng là một giải pháp
để nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng. Khả năng mở rộng các khoản vay
ĐTDA còn thể hiện tiềm lực vốn của ngân hàng, chất lượng tín dụng cao phần
nào thể hiện năng lực quản lý, năng lực chuyên môn của cán bộ và nhân viên
ngân hàng. Việc mở rộng tín dụng trung và dài hạn đặc biệt là với các dự án đầu
tư của các doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện đẩy mạnh tín dụng ngắn hạn cũng như
các dịch vụ ngân hàng khác bởi khi được vay vốn các doanh nghiệp sẽ có điều
kiện đầu tư đổi mới cơng nghệ, máy móc thiết bị, tăng năng lực sản xuất. Khi đó,
nhu cầu vốn lưu động lại tăng cao và các dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh
toán, bảo lãnh, tư vấn... cũng sẽ tăng lên. Khi có nhu cầu, khách hàng thường có
xu hướng đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng mình đang giao dịch.
Đối với doanh nghiệp:
Mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế đều thường xuyên có nhu cầu bổ sung vốn,
cụ thể:


12

 Các doanh nghiệp mới được thành lập thì cần vốn để xây dựng cơ sở vật
chất; nhà xưởng; kho bãi, mua sắm tài sản cố định và đáp ứng một phần vốn

lưu động.
 Các doanh nghiệp đang hoạt động thì ln có nhu cầu đổi mới trang thiết bị;
nâng cao trình độ khoa học, cơng nghệ; tăng năng lực cạnh tranh; mở rộng
sản xuất khi gặp cơ hội thuận lợi.
Khi doanh nghiệp nhận thấy cơ hội đầu tư có khả năng mang lại hiệu quả kể cả
trong thời điểm trước mắt cũng như lâu dài thì một nguồn vốn lớn và ổn định sẽ
trở nên hết sức cần thiết. Một trong những lựa chọn của khách hàng là sử dụng
dịch vụ tín dụng của ngân hàng:
 Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng cho phép mở rộng quy mô sản
xuất trong khi vẫn đảm bảo quyền kiểm sốt đối với doanh nghiệp của
mình. Điều này sẽ khơng thể có được nếu nhà kinh doanh thực hiện biện
pháp phát hành cổ phiếu để huy động vốn, khi đó quyền lực sẽ được san sẻ
cho các cổ đông mới.
 Việc huy động bằng phát hành trái phiếu có thể khắc phục được nhược điểm
trên. Tuy nhiên, việc phát hành trái phiếu lại kém linh hoạt hơn, đòi hỏi
nhiều thủ tục và điều kiện khắt khe nên mất nhiều thời gian. Vì vậy, việc
huy động bằng hình thức này có thể để lỡ mất cơ hội tốt. Tất cả các vấn đề
trên có thể được khắc phục nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn tín dụng
ngân hàng.
 Một ưu điểm nữa của nguồn vốn tín dụng ngân hàng so với việc phát hành
cổ phiếu và trái phiếu là khi sử dụng nguồn vốn này doanh nghiệp sẽ tránh
được các chi phí phát sinh như chi phí phát hành, chi phí bảo lãnh, đăng ký


13

chứng khốn,... Hơn nữa, có những doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp
có quy mơ vừa và nhỏ có thể sẽ không đủ điều kiện huy động vốn thông qua
phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Đối với nền kinh tế:

Nền kinh tế của mỗi quốc gia ln cần có nguồn vốn để phục vụ đầu tư phát
triển. Thông thường, nguồn ngân sách nhà nước khó có thể đáp ứng được tồn
bộ nên cần đến sự tham gia của nguồn vốn tín dụng từ các ngân hàng.
Ngoài ra, hiệu quả đạt được của các dự án đầu tư cũng sẽ cao hơn bởi lẽ khi
cho vay một trong những yêu cầu đầu tiên mà ngân hàng đặt ra là an tồn.
Chính vì vậy mà đối với mỗi dự án xin vay, ngân hàng phải xem xét rất kỹ
tính khả thi của dự án để tránh những rủi ro có thể xảy ra và đề ra những biện
pháp điều chỉnh kịp thời.
Mặt khác không giống như nguồn vốn cấp phát từ ngân sách nhà nước, nguồn
vốn tín dụng ngân hàng được giải ngân dựa trên ngun tắc có hồn trả cả gốc và
lãi. Do đó người đi vay sẽ phải tính tốn làm sao để có thể sử dụng vốn một cách
có hiệu quả nhất. Đây chính là điểm ưu việt của nguồn vốn tín dụng ngân hàng
so với nguồn vốn cấp phát từ ngân sách nhà nước. Hiện nay, nguồn vốn để
đáp ứng nhu cầu đầu tư bao gồm:
- Nguồn do ngân sách Nhà nước cấp.
- Nguồn tự tích luỹ của các doanh nghiệp.
- Nguồn huy động từ dân cư.
- Tín dụng ngân hàng.
- Huy động trên thị trường chứng khoán.
- Nguồn vốn viện trợ từ nước ngoài.



×