Đề ôn thi THPT 2019 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 870.
Câu 1. Biểu hiện nào dưới đây là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh bề mặt địa hình miền đồi núi?
A. Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình caxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.
B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá
C. Bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sơng.
D. Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
Câu 2. Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát
triển?
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sơng Hồng.
B. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi.
C. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản đang ngày càng phát triển của vùng.
D. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
Câu 3. Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây?
A. Vùng đồi núi phía Tây chịu ảnh hưởng gió Lào ở Bắc Trung Bộ.
B. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên
D. Các thung lũng khuất gió n Châu, Sơng Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang).
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây cao nhất?
A. Pu Hoạt.
B. Pu Trà.
C. Pu Huổi Long.
D. Phu Luông.
Câu 5. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
C. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.
D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây nào sau
đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đường số 9.
B. Đường số 8.
C. Đường số 6.
D. Đường số 7.
Câu 7. : Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 –
2015
Năm
Tổng sản lượng
(nghìn tấn)
Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)
Giá trị xuất khẩu
(triệu đơ la Mỹ)
2010
5143
2728
5018
2013
6020
3216
6693
2014
6333
3413
7825
2015
6582
3532
6569
1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu, biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép - đường.
B. Cột - đường.
C. Miền.
D. Cột chồng - đường.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở
vào)?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
C. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
D. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
Câu 9. Để phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sơng Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
A. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi.
B. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
C. phát triển và hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.
D. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp.
Câu 10. Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc
A. tỉnh Quảng Ngãi.
B. tỉnh Khánh Hòa
C. thành phố Đà Nẵng.
D. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây có mật độ dân số
cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vùng giáp với Đông Nam Bộ.
B. Vùng ven sông Tiền và Hậu.
C. Ven Biển Đông.
D. Ven vịnh Thái Lan.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Năm Căn, Rạch Giá.
B. Định An, Bạc Liêu.
C. Định An, Kiên Lương.
D. Định An, Năm Căn.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa
của Đà Lạt và Nha Trang?
A. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
B. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
C. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
D. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
Câu 14. Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự
kết hợp của
A. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đơng Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
B. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đơng Bắc
C. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. địa hình đồi núi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Dân tộc Kinh là đơng nhất.
B. Có quy mơ dân số lớn.
C. Có nhiều dân tộc ít người.
D. Gia tăng tự nhiên rất cao.
Câu 16. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. hai mùa khác nhau rõ rệt.
B. mưa nhiều vào thu đông.
C. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
D. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
Câu 17. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Năm
2010
2014
2015
2016
2
Vải (triệu m2)
1 176,9
1 346,5
1 525,6
1 700,7
Giày, dép da (triệu
đôi)
192,2
246,5
253,0
257,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Tròn.
C. Đường.
D. Miền.
Câu 18. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo,
nhiều cát, ít phù sa sông là do
A. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
B. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa
C. biển đóng vai trị chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng.
D. bị xói mịn, rửa trơi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
Câu 19. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. gió lạnh.
B. sương muối.
C. tuyết rơi.
D. mưa phùn.
Câu 20. Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là
A. cơ sở hạ tầng hiện đại.
B. phân bố đồng đều cả nước
C. có nhiều loại khác nhau.
D. đều có quy mơ rất lớn.
Câu 21. Nhân tố nào sau đây có vai trị lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước
ta?
A. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
B. Hoạt động của gió mùa Đơng Bắc vào mùa đơng.
C. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông.
D. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam.
Câu 22. : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn
nhất nước ta?
A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định.
B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp.
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau.
D. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu 23. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm
1989
1999
2009
2014
2019
Dân số (triệu
người)
64,4
76,3
86,0
90,7
96,2
Tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên
(%)
2,1
1,51
1,06
1,08
0,9
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
3
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Trịn.
D. Kết hợp.
Câu 24. Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở
A. nguồn gen.
B. thành phần loài.
C. hệ sinh thái.
D. vùng phân bố.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An?
A. Cửa Lò.
B. Nhật Lệ.
C. Thuận An.
D. Vũng Áng.
Câu 26. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng nghìn tấn
Đồng bằng sông Hồng
999,7
6 085,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ
631,2
3 590,6
Tây Nguyên
245,4
1 375,6
Đông Nam Bộ
270,5
1 423,0
Đồng bằng sông Cửu Long
4 107,4
24 441,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Tây Nguyên
Câu 27. Ý nào sau đây khơng phải là định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hội nhập?
A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
B. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
C. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
D. Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Vũng Áng.
B. Hòn La
C. Định An.
D. Vân Đồn.
Câu 29. Hệ quả của q trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
B. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
C. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.
D. hình thành các vùng đồi núi thấp.
Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng với đơ thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Trình độ đơ thị hóa cịn rất thấp.
B. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
C. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
D. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành
thị - nông thôn?
A. Dân số nơng thơn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
B. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
C. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
D. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
4
Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị loại 1 nào sau đây của nước ta do Trung
ương quản lí?
A. Hải Phòng, Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng, Huế.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
D. Biên Hịa, Cần Thơ.
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngơn ngữ nào là chủ yếu của
vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ?
A. Việt - Mường.
B. Ngôn ngữ đan xen.
C. Môn - Khơ Me.
D. Tày - Thái.
Câu 34. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. gia tăng các thiên tai.
C. khai thác quá mức nguồn lợi.
D. tăng cường xuất khẩu hải sản.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất lâm nghiệp có rừng.
B. đất phi nơng nghiệp.
C. đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
D. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
Câu 36. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
Đồng bằng sơng Hồng
99,7
6085,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ
631,2
3590,6
Tây Nguyên
245,4
1375,6
Đông Nam Bộ
270,5
1422,0
Đồng bằng sông Cửu Long
4107,4
24441,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây không đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Đồng bằng sông Hồng cao nhất, Đông Nam Bộ thấp nhất.
B. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ
D. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng
lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
A. Nhật Bản và Xingapo.
B. Nhật Bản và Đài Loan.
C. Hoa Kì và Trung Quốc
D. Hoa Kì và Nhật Bản.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về mạng
lưới giao thông nước ta?
A. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.
B. Mạng lưới đường ơ tơ phủ kín các vùng.
C. Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước
D. Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc
Câu 39. Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là
do
5
A. đồi núi ở xa trong đất liền.
B. nhiều sông suối đổ ra biển.
C. đồi núi ăn lan sát ra biển.
D. bờ biển dài, khúc khuỷu.
Câu 40. Loại gió nào sau đây là ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió mùa Đơng Bắc
B. Gió mùa Tây Nam.
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc
----HẾT---
6