Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề ôn thi thpt 2019 địa lý đề số 957

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.79 KB, 5 trang )

Đề ôn thi THPT 2019 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 957.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế  độ nhiệt, mưa của
Đà Lạt và Nha Trang?
A. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
B. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
C. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
D. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
Câu 2. Vùng lãnh hải có đặc điểm nào dưới đây?
A. Vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
B. Vùng biển rộng 200 hải lý.
C. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
D. Vùng có độ sâu khoảng 200m.
Câu 3. Quần đảo Trường Sa nước ta thuộc
A. tỉnh Khánh Hòa
B. tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. tỉnh Quảng Ngãi.
D. thành phố Đà Nẵng.
Câu 4. Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là
A. dầu khí.
B. titan.
C. muối.
D. cát thủy tinh.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tổng
giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Đông Nam Bộ.
B. Vùng Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.


D. Tây Nguyên.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng
lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
A. Hoa Kì và Nhật Bản.
B. Hoa Kì và Trung Quốc
C. Nhật Bản và Xingapo.
D. Nhật Bản và Đài Loan.
Câu 7. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh  thổ phía Nam chủ
yếu do
A. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc
B. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa
C. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đơng.
D. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đơng Bắc
Câu 8. Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Do vị trí gần chí tuyến và chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc
B. Do Biển Đơng đã làm biến tính các khối khí đi qua biển.
C. Do bức chắn Hoàng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam.
D. Do địa hình hướng vịng cung mở về phía Bắc, chụm đầu ở Tam Đảo.
Câu 9. Tính chất địa đới của tự nhiên Việt Nam được biểu hiện ở
1


A. địa hình nhiều đồi núi, gió đơng nam và đất xám trên phù sa cổ.
B. nhiệt độ trung bình năm >200C, gió tín phong và đất feralit.
C. nhiệt độ giảm theo độ cao, gió mùa tây nam và đất phù sa
D. có các đồng bằng hạ lưu sơng, gió phơn và đất phèn, mặn.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích  lớn nhất ở khu
vực đồi núi nước ta?
A. Đất feralit trên đá badan.

B. Đất feralit trên đá vôi.
C. Đất feralit trên các loại đá khác
D. Các loại đất khác và núi đá.
Câu 11. Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên
A. đá mẹ ba dan và đá vôi.
B. đá mẹ badan và đá axit.
C. đá phiến và đá axit.
D. đá vôi và đá phiến.
Câu 12. Biểu hiện nào dưới đây là hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh bề mặt địa hình miền đồi núi?
A. Bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sơng.
B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trơi, nhiều nơi trơ sỏi đá
C. Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình caxtơ với các hang động, suối cạn, thung khơ.
D. Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người.
B. Dân tộc Kinh là đông nhất.
C. Gia tăng tự nhiên rất cao.
D. Có quy mơ dân số lớn.
Câu 14. Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch do có
A. tài nguyên du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng.
B. nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng và điều kiện phục vụ ngày càng tốt hơn.
C. lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt.
D. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
Câu 15.
Cho biểu đồ: 

CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2016 (%) (Nguồn
số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của  nước
ta, giai đoạn 2005 - 2016?

A. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm.
B. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu và thu đông giảm.
C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng.
D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết ba khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nằm trên
biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đông sang Tây là
2


A. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai.
B. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
C. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai.
D. Lào Cai, Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn.
Câu 17. Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp là đặc điểm
sản xuất của vùng nông nghiệp
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước   ta thuộc loại thấp
so với thế giới?
A. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
B. Năng suất lao động chưa cao.
C. Tỉ lệ lao động nơng nghiệp cịn lớn.
D. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.
Câu 19. Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta là
A. gió mùa Tây Nam
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. gió phơn Tây Nam.
D. gió mùa Đơng Bắc

Câu 20. Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An?
A. Thuận An.
B. Vũng Áng.
C. Cửa Lò.
D. Nhật Lệ.
Câu 22. Gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam, thấp và hẹp ngang, được
nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của núi
A. Trường Sơn Bắc
B. Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc
D. Đông Bắc
Câu 23. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã
trở vào)?
A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
B. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
C. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
Câu 24. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. khí hậu cận xích đạo, mùa khơ rõ rệt.
B. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
C. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
D. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
Câu 25. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. Tín phong bán cầu Bắc
B. gió mùa Đơng Nam.

C. gió mùa Tây Nam.
D. Tin phong bán cầu Nam.
Câu 26. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. mưa phùn.
B. tuyết rơi.
C. sương muối.
D. gió lạnh.
Câu 27. : Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010   –
2015
Năm

Tổng sản lượng
(nghìn tấn)

Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu
(triệu đô la Mỹ)

2010

5143

2728

5018

2013


6020

3216

6693

2014

6333

3413

7825
3


2015

6582

3532

6569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,  biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột ghép - đường.
B. Cột chồng - đường.

C. Cột - đường.
D. Miền.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta đổ ra
biển qua cửa Hội?
A. Sơng Thái Bình.
B. Sơng Cửu Long.
C. Sơng Cả
D. Sông Ba (Đà Rằng).
Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là
A. Hà Tĩnh.
B. Quảng Bình.
C. Thanh Hố
D. Nghệ An
Câu 30. Ngun nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thô ở đại ôn đới gió mùa trên núi nước ta là do
A. địa hình dốc
B. sinh vật ít.
C. nhiệt độ thấp.
D. độ ẩm tăng.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
A. Hải Dương.
B. Nam Định.
C. Hải Phòng.
D. Quảng Ngãi.
Câu 32. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh
tổng hợp kinh tế biển?
A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.
B. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm.
D. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.
Câu 33. Loại gió nào sau đây là ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?

A. Gió phơn Tây Nam.
B. Gió mùa Đơng Bắc
C. Tín phong bán cầu Bắc
D. Gió mùa Tây Nam.
Câu 34. Thiên nhiên vùng núi Đơng Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm.
B. Cảnh quan giống như vùng ôn đới núi cao.
C. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa
D. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Định An, Năm Căn.
B. Định An, Bạc Liêu.
C. Năm Căn, Rạch Giá.
D. Định An, Kiên Lương.
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình
các tháng ln trên 200C?
A. Lạng Sơn.
B. Sa Pa
C. Nha Trang.
D. Hà Nội.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Tây
Ninh?
A. Chu Yang Sin.
B. Lò Gò – Xa Mát.
C. Bạch Mã
D. Kon Ka Kinh
Câu 38. Nước ta có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng
4



A. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương.
B. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
C. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
Câu 39. : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản  đánh bắt lớn
nhất nước ta?
A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định.
B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau.
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp.
Câu 40. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dơng xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền  Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. tín Phong bán cầu Nam.
B. tín Phong bán cầu Bắc
C. gió mùa mùa hạ đến sớm.
D. áp thấp nóng phía tây lấn sang.
----HẾT---

5



×