Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề cương ôn tập môn Vật lí lớp 9 Học kì 2 năm học 2018-2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849.95 KB, 7 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP MƠN VẬT LÍ LỚP 9
HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1:

Sự Nhiễm Điện Do Cọ Xát – Hai Loại Điện Tích

Những vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã bị
nhiễm điện hay các vật mang điện tích.
- Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
-

-Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử
điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích?
+ Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
+ Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Sơ lược cấu tạo nguyên tử.
Mọi vật được cấu tạo từ cắc nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích
dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động.
Tổng điện tích âm của các eelectrơn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường
ngun tử trung hịa về điện.
Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.
Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận
Câu 4: Tác dụng từ của dịng điện.
Khi cho dịng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than nối với cực âm của nguồn điện
được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dịng điện chạy qua, chứng tỏ
dịng điện có tác dụng hóa học.
Dựa vào tác dụng hố học của dịng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, …


Câu 5: Tác dụng sinh lý của dòng điện.
Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần
kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dịng điện.
Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dịng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm
cứu dùng điện (điện châm).
Câu 6: Có mấy loại điện tích.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

-Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .
-Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .
-Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện tích dương ( + ) ; Điện tích của
thanh nhựa sẩm màu vào vải khơ là điện tích âm ( - ).
Câu 7:

Sơ lƣợc về cấu tạo nguyên tử :

- Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương.
- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh tạo thành lớp vỏ nguyên
tử .
- Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân .Do đó ,bình
thường ngun tử trung hịa về điện .

- Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này sang vật khác .
- Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm điện dương nếu mất bớt
electron ( thiếu electron ).
Câu 8: Dòng điện – Nguồn điện .
- Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).
- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng
dây dẫn .
Câu 9: Chất dẫn điện và chất cách điện :
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các
vật hay các bộ phận dẫn điện .
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để
làm các vật hay các bộ phận cách điện .
Câu 10: Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện .
- Trong kim loại có các Electron thốt ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại .Chúng được gọi
là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động xung quang những vị trí cố định .
- Dịng điện trong kim loại là dịng các Electron tự do dịch chuyển có hướng .
Trong mạch điện kín có dịng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực âm đẩy và cực dương hút .
Câu 12: Sơ đồ mạch điện: Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mơ tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí
hiệu .
- Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng .

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Câu 13: Sơ đồ mạch điện Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị
điện tới cực âm của nguồn điện .
Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược với chiều dòng điện theo
quy ước .
- Dịng điện cung cấp bởi Pin và Awcsquy có chiều khơng thay đổi được gọi là dịng điện một chiều .
Câu 12: Đoạn mạch mắc nối tiếp.
- Dịng điện có cường độ như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch.
I1 = I2 = I3.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch.
U13 = U12 + U23
Câu 14: Đoạn mạch song song:
- Dịng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ.
I = I1 + I2.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
U = U1 = U2
Câu 15: Mức độ nguy hiểm của dòng điện. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dịng
điện đối với cơ thể người
- Dịng điện có cường độ trên 10mA đi qua người làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay ra khỏi dây điện khi
chạm phải.
- Dịng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim.
- Dịng điện có cường độ trên 70mA trở lên đi qua cơ thể người, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên
đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập.
Câu 16: Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.
Cầu chì tự động ngắt mạch điện khi dịng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
Câu 17: Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện.

- Khơng được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện khi chưa biết rõ cách sử dụng.
- Khi có người bị điện giật thì khơng chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay cơng tắc điện và
gọi người đến cấp cứu.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Câu 18: Cường độ dịng điện.Tác dụng của dịng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là
cường độ của nó càng lớn.
Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế
thường dùng là ampe kế dùng kim chỉ thị và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi
dấu (-) các chốt cịn lại ghi dấu (+), ngồi ra cịn chốt điều chỉnh kim chỉ thị.
Câu 19: Hiệu điện thế. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Trên bề mặt vơn kế có ghi chữ V hoặc mV. Mỗi vơn kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định. có 02 loại vơn kế
thường dùng là vơn kế dùng kim chỉ thị và vôn kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của vơn kế có 1 chốt ghi dấu
(-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngồi ra cịn chốt điều chỉnh kim chỉ thị.
Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy có giá trị bằng số vơn ghi trên vỏ mỗi nguồn
điện.


TRẮC NGHIỆM
1. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị điện dùng để:
A. Biến đổi điện năng thành cơ năng.
B. Biến đổi cơ năng thành điện năng.
C. Biến đổi nhiệt năng thành điện năng.
D. Biến đổi quang năng thành điện năng.
2. Khi nhìn một vật qua kính lúp thì ảnh có đặc điểm:
A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
D. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
3. Nội dung của Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là:
A. Năng lượng khơng tự sinh ra hoặc khơng tự mất đi mà có thể biến đổi từ vật này sang vật khác.
B. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể truyền từ vật này sang vật khác.
C. Năng lượng không tự sinh ra hoặc không tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác hoặc
truyền từ vật này sang vật khác.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

D. Năng lượng có thể tự sinh ra hoặc tự mất đi và có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
4. Khi truyền tải điện năng đi xa, để làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện người ta thường dùng cách
A. tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn điện.

B. giảm điện trở của dây dẫn.
C. giảm công suất của nguồn điện.
D. tăng tiết diện của dây dẫn.
5. Trong công việc nào dưới đây, ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?
A. Đưa một chậu cây ra ngoài sân phơi cho đỡ lạnh.
B. Kê bàn học cạnh cửa sổ cho sáng.
C. Phơi thóc ngồi sân khi trời nắng to.
D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động.
6. Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều với một bóng đèn. Khi quay nam châm của máy phát thì trong
cuộn dây của nó xuất hiện dịng điện xoay chiều vì
A. từ trường trong lịng cuộn dây ln tăng.
B. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây ln tăng.
C. từ trường trong lịng cuộn dây khơng biến đổi.
D. số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm.
7. Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vịng, cuộn thứ cấp 50 vòng, khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu
điện thế xoay chiều 6,6V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế:
A. 1,5V

B. 3V

C. 4,5V

D. 9V.

8. Ta khơng thể xác định được thấu kính là hội tụ hay phân kì dựa vào kết luận là:
A. Thấu kính hội tụ có rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Thấu kính phân kì có rìa dày hơn phần giữa
C. Thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
D. Thấu kính hội tụ ln cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
9. Một người bị cận thị, khi khơng đeo kính có thể nhìn rõ vật xa mắt nhất là 50cm. Người đó phải đeo kính cận

có tiêu cự là bao nhiêu?
A. 30cm.

B. 40cm.

C. 50cm.

D. 60cm.

10. Tác dụng nào của dòng điện phụ thuộc vào chiều dòng điện?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

A. Tác dụng nhiệt.

C. Tác dụng quang.

B. Tác dụng từ.

D. Tác dụng sinh lí.


11. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF' là:
A. 10 cm.

B. 20 cm.

C. 30 cm.

D. 40 cm.

12.Đặt mắt phía trên một chậu đựng nước quan sát một viên bi ở đáy chậu ta sẽ
A. Khơng nhìn thấy viên bi.
B. Nhìn thấy ảnh ảo của viên bi trong nước.
C. Nhìn thấy ảnh thật của viên bi trong nước.
D. Nhìn thấy đúng viên bi trong nước.
13. Ở iệt Nam các máy phát điện trong lưới điện quốc gia có tần số
A. 25Hz.

W: www.hoc247.net

B. 50Hz.

C. 75Hz.

F: www.facebook.com/hoc247.net

D. 100Hz.

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tƣơng lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.

I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các
khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.

-

Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng
TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.

II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chun Gia
-


Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7,
8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi
HSG.

-

Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học
sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng,
TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG
Quốc Gia.

III.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học
với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong
phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ
lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7



×