Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ) Nghiên Cứu Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chi Phí Đầu Tư Xây Dựng Trường Đại Học Thủy Lợi.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.87 KB, 84 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là sản phẩm nghiên cứu của riêng bản thân cá nhân
tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn tồn trung thực và chưa được
ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây. Tất cả các trích dẫn đã
được ghi rõ nguồn gốc theo đúng quy định
Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Với sự nỗ lực của bản thân cũng như trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu,
đến nay luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi” đã hoàn thành và đảm bảo
đầy đủ các yêu cầu đặt ra.
Trước hết tác giả xin được gửi lời bày tỏ cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
giáo PGS.TS. Nguyễn Hữu Huế đã dành rất nhiều thời gian cũng như tận tình
giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin được bày tỏ mong cảm ơn chân thành đến các thầy, cơ giáo Trường
Đại học Thủy lợi đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức chuyên môn
quý báu trong suốt q trình học tập, góp ý cho tác giả hồn thành bản luận văn
này.
Trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn chắc chắn khó tránh khỏi
những thiếu sót nhất định, tác giả rất mong muốn được sự đóng góp ý kiến chân
tình của các thầy cơ giáo và đồng nghiệp để luận văn đạt chất lượng cao.


Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Huyền

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ..................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................3
6. Kết quả đạt được ..........................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG .............................................................................................................................4
1.1 Khái qt chung về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................. 4
1.2 Đánh giá chung về năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam ...................6
1.2.1 Công tác quản lý tổng mức đầu tư .......................................................................... 8

1.2.2 Công tác quản lý giá dự tốn xây dựng cơng trình...............................................14
1.2.3 Quản lý giá thanh tốn, quyết toán hợp đồng xây dựng và vốn đầu tư ................16
1.3 Các nghiên cứu liên quan đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ...............17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ................................................................................................. 20
2.1 Các quy định về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng..................................... 20
2.1.1 Đặc điểm cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách
nhà nước của Chủ đầu tư ...............................................................................................20
2.1.2 Các chỉ tiêu chi phí dự án đầu tư xây dựng được hình thành theo các giai đoạn
đầu tư xây dựng ............................................................................................................. 21
2.2 Nội dung và tiêu chí đánh giá trong cơng tác quản lý chi phí ĐTXD ....................26
iii


2.2.1 Nội dung cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn
ngân sách của Chủ đầu tư .............................................................................................. 26
2.2.2 Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng của Chủ
đầu tư ............................................................................................................................. 37
2.3 Những văn bản pháp quy có liên quan đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình ............................................................................................................. 39
2.3.1 Hệ thống văn bản pháp luật .................................................................................. 39
2.3.2 Các thông tư, nghị định ........................................................................................ 39
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................. 41
2.4.1 Nhân tố về biến động giá cả, thời gian thực hiện và thay đổi quy mô, công suất
điều chỉnh dự án ............................................................................................................ 41
2.4.2 Nhân tố về loại hình nguồn vốn thực hiện dự án ................................................. 41
2.4.3 Nhân tố về năng lực của nhà thầu thi công, tư vấn đầu tư xây dựng ................... 41
2.4.4 Nhân tố về trình độ bộ máy và quy chế tổ chức quản lý của chủ đầu tư ............. 42
2.4.5 Nhân tố về cơ sở vật chất và trang thiết bị quản lý chi phí của chủ đầu tư ......... 42

2.4.6 Nhân tố về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý chi phí của chủ đầu tư ................ 42
2.4.7 Nhân tố về ý thức con người cán bộ quản lý của chủ đầu tư ............................... 42
2.5 Các phương pháp quản lý chi phí đầu tư xây dựng ................................................. 43
Kết luận Chương 2 ........................................................................................................ 44
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA TRƯỜNG ĐHTL ................................................... 45
3.1 Giới thiệu chung về Trường Đại học Thủy lợi ....................................................... 45
3.1.1 Quá trình thành lập và chức năng nhiệm vụ của Trường ĐHTL ......................... 45
3.1.2 Giới thiệu một số dự án đầu tư xây dựng cơng trình do Trường Đại học Thủy lợi
thực hiện trong thời gian vừa qua.................................................................................. 47
3.2 Thực trạng về công tác quản lý chi phí ĐTXD Trường Đại học Thủy lợi ............. 49
3.2.1 Trình độ chung của cán bộ ................................................................................... 50
3.2.2 Cơng tác quản lý và thực hiện các mục tiêu của dự án ........................................ 51
3.2.3 Công tác kiểm tra, giám sát và quản lý chất lượng cơng trình............................. 52
3.2.4 Cơng tác quản lý tiến độ, khối lượng, chất lượng công tác thi công .................. 53
3.2.5 Công tác quản lý hồ sơ nghiệm thu ..................................................................... 54
iv


3.2.6 Quản lý chi phí cơng tác thanh quyết tốn cơng trình ......................................... 55
3.3 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Trường Đại học
Thủy lợi .........................................................................................................................55
3.3.1 Những mặt mạnh .................................................................................................. 55
3.3.2 Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân ................................................................56
3.4 Đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường
Đại học Thủy lợi ............................................................................................................59
3.4.1 Hồn thiện cơ cấu tổ chức trong cơng tác quản lý chi phí ĐTXD .......................59
3.4.2 Hồn thiện chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường cơ sở vật chất .....................60
3.4.3 Hoàn thiện công tác quản lý tổng mức đầu tư ......................................................63
3.4.4 Hồn thiện quy trình quản lý chi phí trong cơng tác thanh toán, quyết toán vốn

đầu tư .............................................................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 76

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Formatted: Font: 14 pt, Bold, German (Germany)

Hình 1.1 Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đơ thị thành phố Hà Nội [4] ........... 10
Hình 1.2 Dự án tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên [4]........................... 10
Hình 2.1 Q trình hình thành chi phí dự án đầu tư xây dựng [6] ...................... 21
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý dự án Trường Đại học Thủy lợi [10] ... 46
Hình 3.2: Sơ đồ hoàn thiện cơ cấu tổ chức Trường Đại học Thủy lợi ................ 60
Hình 3.3 Đề xuất quy trình quản lý Tổng mức đầu tư cho Ban quản lý dự án Trường ..... 69
Formatted: Font: 14 pt, Bold, German (Germany)

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp một số dự án, cơng trình xây dựng bị vượt tổng mức đầu tư
và nguyên nhân [4] ................................................................................................ 9
Bảng 3.1 Tổng mức đầu tư của dự án sửa chữa lớn trường ĐHTL năm 2018..50
Bảng 3.2: Số lượng cán bộ phục vụ cho công tác ĐTXD tại Trường..........51

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Formatted: Font: 14 pt, Bold, Vietnamese
Formatted: Font: 14 pt, Bold, Vietnamese

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

ĐHTL

Đại học Thủy lợi

CĐT

Chủ đầu tư

CTXD

Cơng trình xây dựng

DAĐT

Dự án đầu tư

DA

Dự án


ĐTXD

Đầu tư xây dựng

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTTV

Nhà thầu tư vấn

NTTC

Nhà thầu thi cơng

QLCP

Quản lý chi phí

QLCL

Quản lý chất lượng

QLDA

Quản lý dự án

QLTĐ


Quản lý tiến độ

TVGS

Tư vấn giám sát

XDCT

Xây dựng công trình

UBND

Ủy ban nhân dân

PTHĐSN

Phát triển hoạt động sự nghiệp

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơng cuộc đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, quản lý chi phí
là một trong nhiều lĩnh vực đặc biệt quan trọng của công tác đầu tư xây dựng, nó
ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả kinh tế của dự án, ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện, đến chất lượng cơng trình. Bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chất lượng,
khối lượng, tiến độ, an tồn và mơi trường. Bên cạnh việc đất nước đã gia nhập
WTO, nhu cầu về đầu tư và xây dựng là rất lớn. Khi đó rất nhiều cơ hội và thách
thức mới sẽ mở ra cho các nhà thầu xây dựng. Cũng do đặc thù ngành xây dựng

nên đa số các cơng trình xây dựng hiện nay đều có quy mơ lớn, chi phí lớn, thời
gian xây dựng và khai thác dài. Nguồn vốn dành cho xây dựng thường chiếm tỷ
trọng lớn trong ngân sách hàng năm của nhà nước. Chi phí xây dựng là một
trong bốn mục tiêu hàng đầu của một dự án. Vì vậy, quản lý chi phí đầu tư xây
dựng là một trong những nhân tố quan trọng quyết định thành công trong môi
trường ngày càng cạnh tranh và nhiều khó khăn của các nhà đầu tư cũng như các
doanh nghiệp xây dựng.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi (sau đây trong đề
tài gọi tắt là Ban QLDA Trường hoặc Ban QLDA ĐTXD) là đơn vị hành chính
sự nghiệp trực thuộc Bộ NN&PTNT. Thời gian qua được giao nhiệm vụ làm đại
diện chủ đầu tư các dự án sử dụng kinh phí sửa chữa lớn từ nguồn kinh phí
khơng thường xuyên và quỹ PTHĐSN của trường Đại học Thủy lợi như các dự
án sửa chữa lớn qua các giai đoạn trên địa bàn Trường Đại học Thủy lợi... với
mục đích cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ công tác giảng dạy và học tập
của trường Đại học Thủy lợi. Bên cạnh những kết quả đạt được trong công tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban QLDA Trường thời gian qua thì vẫn cịn
khơng ít những tồn tại, hạn chế về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng như:
cơng tác lập tổng mức đầu tư chưa chính xác, cơng tác quản lý dự tốn cơng
1


trình xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng chưa được lập đúng quy định, nhiều
hợp đồng xây dựng được thanh tốn, quyết tốn có giá trị vượt giá trị được ký
kết ban đầu, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng cịn chưa hồn thiện; chi phí quản lý
dự án đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư chưa được quản lý hợp lý....
Việc hoàn thiện chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng là nhiệm vụ quan
trọng và xuyên suốt quá trình quản lý dự án đầu tư. Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề
tài: “Nghiên cứu giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng Trường Đại học Thủy lợi” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Luận văn đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của một luận văn thạc sỹ, có giá trị
lý luận và thực tiễn, đề xuất được một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi, khắc phục các khó khăn tồn
tại, nhằm nâng cao cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, vì vậy đề tài nay
mang ý nghĩa thực tiễn cao
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
thường xuyên Trường Đại học Thủy lợi
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đề tài tập trung nghiên cứu chủ yếu vào cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng thuộc dự án sửa chữa lớn trường Đại học Thủy lợi giai đoạn 1 năm 2018.
-Tác giả sẽ sử dụng các số liệu thu thập từ khi triển khai thực hiện dự án để
nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
2


Trường Đại học Thủy lợi.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Xuất phát từ cơ sở được học và thực tế nghiên cứu những tồn tại, hạn chế trong
q trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng Trường Đại học Thủy lợi, tác giả
nghiên cứu bài viết nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Trường Đại học Thủy lợi và góp phần nhỏ vào sự phát triển của Trường.
- Luận văn áp dụng các phương pháp sau:
Phương pháp kế thừa: Dựa trên các giáo trình, các chuyên đề nghiên cứu đã được công
nhận.
Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu hỗ trợ

khác để giải quyết các vấn đề của đề tài nghiên cứu.

6. Kết quả đạt được
- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng thuộc
dự án sửa chữa lớn Trường Đại học Thủy lợi giai đoạn 1 năm 2018
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí đầu
tư xây dựng tại Trường Đại học Thủy lợi.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
1.1 Khái qt chung về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Nhắc tới cơng tác quản lý dự án thì khơng thể khơng nhắc tới chi phí dự án đầu
tư xây dựng, đặc biệt là trong công tác đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư xây
dựng. Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của dự án là tồn bộ chi phí cần thiết
để xây dụng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Do đặc
điểm của sản xuất xây dựng và đặc thù cơng trình xây dựng nên mỗi cơng trình
có chi phí khác nhau được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu
cơng nghệ trong q trình xây dựng.[1]
Quản lý chi phí dự án là việc đảm bảo dự án được thực hiện thành cơng thỏa mãn
ràng buộc về chi phí. “Cẩm nang các kiến thức cơ bản về quản lý dự án” của Viện
Quản lý dự án Mỹ (PMI) định nghĩa việc quản lý chi phí dự án như sau: “quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là các q trình dự tốn chi phí, thiết lập ngân
sách và kiểm sốt chi phí nhằm đảm bảo dự án được hoàn thành trong phạm vi
ngân sách được duyệt”. [2].
Tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng: do cơng tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong các mục tiêu lớn của công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng nên tầm quan trọng của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây

dựng như các công tác quản lý chất lượng, quản lý tiến độ hay quản lý an toàn
lao động, vệ sinh mơi trường…Cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng có ảnh
hưởng tới việc đầu tư hiệu quả hay khơng hiệu quả của cơng trình xây dựng nên
mang tầm quan trọng rất lớn trong quá trình quản lý dự án đầu tư xây dựng nói
chung. [2].
Vai trị của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng: cơng tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng là một trong các nhiệm vụ thực hiện của quản lý dự án đầu tư
4


xây dựng của chủ đầu tư, công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng đóng vai trị
quan trọng bởi vì nếu khơng quản lý chi phí đầu tư xây dựng tốt thì cơng tác
quản lý dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư sẽ bị vượt chi phí ngân sách của
mình, từ đó làm giảm hiệu quả đầu tư nói chung.[2].
Nhiệm vụ của cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo các dự án
đầu tư xây dựng của chủ đầu tư được thực hiện nằm trong kế hoạch ngân sách
của mình, khơng bị phát sinh chi phí, từ đó đảm bảo hiệu quả đầu tư xây dựng
ban đầu chủ đầu tư lập ra.[2].
Nội dung cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng dưới góc độ chủ đầu tư được
xét theo hai góc độ như sau: (1)- Nội dung cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách của chủ đầu tư xét theo các chỉ tiêu chi
phí bao gồm: quản lý sơ bộ tổng mức đầu tư, quản lý tổng mức đầu tư, quản lý
dự tốn xây dựng cơng trình, quản lý dự tốn gói thầu, quản lý thanh tốn hợp
đồng, quản lý quyết toán hợp đồng, quản lý vốn đầu tư xây dựng, quản lý chi phí
tư vấn đầu tư xây dựng, quản lý chi phí Ban quản lý dự án. (2)- Nội dung quản
lý chi phí dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước của Chủ
đầu tư theo chức năng bao gồm: lập dự tốn chi phí, lập kế hoạch ngân sách dự
án, cấp phát vốn và kiểm sốt chi phí.
Chi phí dự án đầu tư xây dựng được biểu thị qua nhiều chỉ tiêu như: Tổng mức
đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng ở giai

đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Chi phí dự án đầu
tư xây dựng được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn đầu tư
xây dựng (ĐTXD), các bước thiết kế và quy định của nhà nước. Trong các dự án
đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước, đặc biệt là vốn ngân sách nhà nước, chủ
đầu tư xây dựng phải chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng
trình vào khai thác, sử dụng.[1].
5


Từ đặc điểm của sản phẩm xây dựng, đặc điểm của sản xuất xây dựng và những
quy định của nhà nước, q trình ĐTXD cơng trình địi hỏi phải tn thủ trình tự
các bước theo từng giai đoạn. Vi phạm trình tự đầu tư và xây dựng sẽ dẫn đến
lãng phí đầu tư và thất thốt trong xây dựng. Theo quy định pháp luật về ĐTXD
mỗi dự án đầu tư đều phải trải qua 3 giai đoạn: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án
và kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Tại mỗi giai đoạn,
chi phí của dự án được biểu thị qua các chỉ tiêu tương ứng, về giá trị các chỉ tiêu
này được xác định ở mức độ chính xác tăng dần so với giá trị thực tế đầu tư: (1)
Giai đoạn chuẩn bị dự án, chi phí xây dựng biểu thị bằng chỉ tiêu sơ bộ Tổng
mức đầu tư và Tổng mức đầu tư; (2) Giai đoạn thực hiện dự án, chi phí xây
dựng biểu thị bằng dự tốn xây dựng cơng trình, dự tốn gói thầu, giá hợp đồng,
giá thanh tốn, quyết tốn hợp đồng; (3) Giai đoạn hồn thành đưa vào sử dụng,
chi phí xây dựng được biểu thị bằng giá trị quyết toán vốn đầu tư. [1].
1.2 Đánh giá chung về năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở Việt Nam
Quản lý chi phí là thước đo về mức độ hợp lý, hiệu quả đầu tư và sự phù hợp với
quy định pháp luật trong đầu tư xây dựng. Để đạt hiệu quả cao trong cơng tác
quản lý chi phí đầu tư xây dựng, từ năm 2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định
số 32/2015/NĐ-CP; các bộ, ngành liên quan đều ban hành các văn bản hướng
dẫn thực hiện. Theo đó, việc quản lý chi phí phải được thực hiện xuyên suốt

trong tất cả các giai đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo
sát - lập dự án đầu tư, qua các quá trình lập thiết kế - dự toán, đấu thầu và lựa
chọn nhà thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi công xây dựng đến khi hồn thành
đưa cơng trình vào sử dụng, thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư. Hiệu quả quản
lý chi phí đầu tư xây dựng của các cơng trình, dự án đầu tư xây dựng thời gian
vừa qua được thể hiện ở các tiêu chí: phù hợp với quy định pháp luật; hợp lý về
mặt kinh tế - kỹ thuật trong giải pháp thiết kế, xây dựng cơng trình; giảm giá
thành xây dựng cơng trình; đúng đắn trong việc lập và thực hiện dự toán - thanh,
quyết toán; giảm thiểu các nội dung phát sinh, giảm thiểu vật tư tồn kho... Quản
6


lý chi phí đầu tư xây dựng là cơng việc quan trọng nhất trong tiến trình chuẩn bị
và thực hiện đầu tư xây dựng. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng có liên quan mật
thiết đến quản lý chất lượng, tiến độ và ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế
- kỹ thuật, hiệu quả đầu tư và phát triển bền vững đối với dự án đầu tư xây dựng.
Trên cơ sở nguồn vốn dự kiến, người quyết định đầu tư, Chủ đầu tư có trách
nhiệm đưa ra những quyết định, chỉ đạo các bên tham gia thực hiện từ Tư vấn,
Nhà thầu, Nhà cung cấp... tổ chức phối kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý
nhà nước, các địa phương liên quan hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ theo nội dung
hợp đồng để đảm bảo hồn thành dự án tốt nhất có thể. Thơng qua kết quả đạt
được, ngoài việc đánh giá hiệu quả của dự án trên các lĩnh vực Kinh tế - Xã hội An ninh Quốc phòng và phát triển bền vững cịn có thể đánh giá được năng lực
của các bên tham gia dự án, phát hiện những nội dung, vấn đề cần xem xét điều
chỉnh, sửa đổi từ hệ thống văn bản pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý đầu tư
xây dựng đến các nội dung kỹ thuật đối với dự án đã hoàn thành. Trong khoảng
20 năm đổi mới và hội nhập của đất nước, kết cấu hạ tầng giao thơng ngày càng
được hồn thiện và thay đổi mạnh mẽ, đóng góp to lớn vào cơng cuộc phát triển
Kinh tế - Xã hội - An ninh Quốc phịng của đất nước. Số lượng cơng trình, dự án
ngày càng tăng đồng nghĩa với lượng vốn đầu tư vào các dự án dưới các hình
thức khác nhau: Vốn Ngân sách nhà nước, vốn vay ODA hoặc viện trợ khơng

hồn lại, vốn đầu tư trực tiếp (BOT) v.v... ngày càng lớn. Ngành giao thông vận
tải là ngành được giao chủ trì dưới sự lãnh đạo của Quốc hội, Nhà nước, Chính
phủ, với sự phối hợp của các Bộ, Ngành, địa phương liên quan trong suốt mấy
chục năm qua đã và đang khơng ngừng nỗ lực hồn thành nhiệm vụ quản lý
nguồn chi phí đầu tư xây dựng và hồn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
như ngày nay. Tuy vẫn còn những hạn chế nhất định trong những dự án, cơng
trình cụ thể song có thể đánh giá những kết quả mà ngành đã đạt được là đáng
kể, được xã hội ghi nhận.[4].
Để hiểu rõ về công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của chủ đầu tư, các công
7


tác quản lý tổng mức đầu tư, giá dự toán xây dựng cơng trình và cơng tác quản
lý giá thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng và vốn đầu tư cần phải được
đánh giá về những kết quả đạt được và những hạn chế.
1.2.1 Công tác quản lý tổng mức đầu tư
Thời gian qua nhà nước đã ban hành các văn bản quy định về lập Tổng mức đầu
tư, tạo điều kiện thống nhất cho các chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn lập dự án, tư
vấn thiết kế xây dựng cơng trình được lập tổng mức đầu tư chính xác và nhanh
chóng. Tổng mức đầu tư được lập và phê duyệt là điều kiện để chủ đầu tư thực
hiện triển khai lập dự tốn xây dựng cơng trình và dự tốn gói thầu.
Tuy nhiên bên cạnh có cịn có một số tồn tại trong kiểm sốt tổng mức đầu tư
thực hiện các dự án như nhiều công trình, dự án đầu tư xây dựng khi thực hiện
hoặc quyết toán đều bị vượt tổng mức đầu tư với giá. Trong văn bản mới đây,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã chỉ ra rằng, tình trạng điều chỉnh tổng mức đầu tư
xảy ra đối với nhiều dự án, điển hình là các dự án đường sắt đơ thị. Quy trình,
thủ tục điều chỉnh tổng mức đầu tư thường mất nhiều thời gian, làm ảnh hưởng
nghiêm trọng đến tiến độ thực hiện dự án do phải tiến hành thẩm định, lấy ý
kiến cơ quan liên quan và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cụ thể một số dự
án gần đây bị vượt tổng mức đầu tư có giá trị lớn được tổng hợp tại Bảng 1.1

như sau:

8

Commented [DTM1]: Bổ sung một vài đoạn phân tích để
làm nổi bật lên những kết quả đạt được của công tác quản lý
tổng mức đầu tư  2 tiểu mục còn lại cũng bổ sung theo
cách tương tự


Bảng 1.1 Tổng hợp một số dự án, cơng trình xây dựng bị vượt tổng mức
đầu tư và nguyên nhân [4]
TT

Tên dự án, cơng trình
xây dựng

Mức vượt tổng mức đầu tư và nguyên
nhân dẫn tới

1

Dự án Xây dựng đường
sắt đô thị thành phố Hà
Nội tuyến 2, đoạn Nam
Thăng Long - Trần
Hưng Đạo

tăng tổng mức đầu tư từ 19.555 tỷ
đồng lên 51.750 tỷ đồng, sau khi thẩm định

đang đề nghị điều chỉnh xuống 33.568 tỷ
đồng. Nguyên nhân đội vốn do tiến độ thi
công quá chậm làm trượt giá, một số thiết bị
phải điều chỉnh do nhập ngoại, tăng giá do
chênh tỷ giá ngoại tệ…

2

Dự án Xây dựng tuyến
đường sắt đô thị thành
phố Hà Nội tuyến Cát
Linh - Hà Đông

Tổng mức đầu tư tăng từ 8.769 tỷ
đồng lên 47.325 tỷ đồng. Nguyên nhân tăng
vốn là xuất phát do việc chậm tiến độ hơn 5
năm điều chỉnh thiết kế một số hạng mục do
phát sinh, thay đổi quy mô, công suất….

3

Dự án Xây dựng tuyến
đường sắt đơ thị thí
điểm thành phố Hà Nội,
đoạn Nhổn - ga Hà
Nội vay Pháp, ADB,
EIB

Tăng tổng mức đầu tư từ 783 triệu EUR lên
1.176 triệu EUR, nghĩa là đội vốn 393 triệu

EUR, tương đương khoảng 10.400 tỷ đồng.
Nguyên nhân do chậm tiến độ thi công xây
dựng hơn 2 năm làm phát sinh trượt giá.

4

Dự án Xây dựng tuyến
đường sắt đô thị số 1,
đoạn Bến Thành - Suối
Tiên (TP.HCM)

Tổng mức đầu tư bị tăng từ 17.387 tỷ
đồng lên 47.325 tỷ đồng, nguyên nhân do
chậm tiến độ thi công xây dựng, một số thiết
bị phải điều chỉnh do nhập ngoại, tăng giá
do chênh tỷ giá ngoại tệ…

9

Commented [DTM2]: Trích dẫn như thế này đối với các
bảng  sửa lại các bảng khác trong LV


Hình 1.1 Dự án Xây dựng tuyến đường sắt đơ thị thành phố Hà Nội [4]

Hình 1.2 Dự án tuyến Metro số 1 Bến Thành – Suối Tiên [4]
Một số nguyên nhân chính dẫn tới việc tăng tổng mức đầu tư của các dự án đó
là:
(1) Do biến động giá của nguyên, nhiên vật liệu và tăng lương tối thiểu, sự biến
động giá của nguyên, nhiên vật liệu và điều chỉnh tăng lương tối thiểu theo quy

10


định đã dẫn tới việc tăng tổng mức đầu tư. (2) Do dự tốn tính thiếu nên q
trình thi cơng đã phát sinh tăng khối lượng xây dựng. Ví dụ hiện nay Việt Nam
chưa có các quy chuẩn, định mức, đơn giá áp dụng cho đường sắt đô thị nên việc
xác định tổng mức đầu tư của dự án chủ yếu dựa trên suất đầu tư của các cơng
trình tương tự đã và đang xây dựng tại châu Á nên khơng đạt được độ chính xác
tin cậy dẫn tới phải điều chỉnh tổng mức đầu tư. Các dự án Xây dựng tuyến
đường sắt đô thị TP.HCM tuyến 1, đoạn Bến Thành - Suối Tiên, dự án Xây
dựng tuyến đường sắt đô thị TP.HCM, tuyến 2, đoạn Bến Thành - Tham Lương
đều chịu ảnh hưởng lớn từ nguyên nhân này. (3) Năng lực của một số đơn vị tư
vấn kém. Nhiều tư vấn đưa ra các giải pháp thiết kế, tính tốn chưa chính xác
chi phí đầu tư các hạng mục, dẫn tới tổng mức đầu tư tăng.
Tại dự án Xây dựng tuyến đường sắt đô thị TP. Hà Nội tuyến 2, đoạn Nam
Thăng Long - Trần Hưng Đạo, trong quá trình thẩm tra tổng mức đầu tư đã phát
hiện nhiều sai sót trong q trình tính tốn chi phí đầu tư như: áp dụng tỷ giá
quy đổi, chi phí dự phịng khơng theo quy định, tính sai khối lượng một số hạng
mục kết cấu chính. Đặc biệt là chi phí đầu tư hệ thống cơ điện rất cao và không
được tư vấn lập dự án phân tích đơn giá chi tiết dẫn tới giá của hệ thống cơ điện
cao hơn đơn giá của một số dự án tương tự trong khu vực tới 2 đến 7 lần. Chính
phủ đã ban hành Nghị định 32/NĐ-CP (2015), sau khi Quốc hội phê chuẩn Luật
Xây dựng sửa đổi 2014. Bộ Xây dựng là cơ quan chủ trì soạn thảo các Nghị
định, tổng hợp ý kiến các Bộ ngành liên quan trong đó có Bộ GTVT, trình
Chính phủ quy định ban hành. Đến bản Nghị định gần nhất là Nghị định 32/NĐCP (2015) các nội dung quy định về quản lý chi phí ĐTXD đã khá hoàn chỉnh,
thể hiện quan điểm và phương pháp nhất quán của nhà nước về quản lý chi phí
ĐTXD hướng tới hội nhập quốc tế theo điều kiện nền kinh tế thị trường của
nước ta. Về nội dung định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng (Chương
IV) đã có sự phân cấp rành mạch cơng tác xây dựng định mức giữa Bộ XD và
các Bộ quản lý chuyên ngành, các địa phương, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong

11


việc xây dựng và quản lý giá xây dựng công trình, phân cấp trách nhiệm xây
dựng chỉ số giá xây dựng cho UBND cấp tỉnh và Chủ đầu tư. Theo đó, các Bộ
quản lý chuyên ngành và địa phương có thẩm quyền lập và công bố các định
mức xây dựng cho các công việc đặc thù của ngành và địa phương sau khi có ý
kiến thống nhất của Bộ Xây dựng. Đối với ngành giao thơng do cịn nhiều định
mức cũ được xây dựng trên cơ sở công nghệ, thiết bị lạc hậu với năng suất thấp,
chưa theo kịp những đổi mới về thiết bị, công nghệ tiên tiến, Bộ GTVT đã chỉ
đạo các Cục, Vụ chức năng xây dựng và công bố được 114 định mức mới trong
05 năm từ 2009 - 2014. Riêng trong năm 2015, Bộ GTVT đã cơng bố được 54
định mức mới, đã hồn thành xin thỏa thuận của Bộ Xây dựng để công bố 30
định mức, đang hoàn thiện hồ sơ cho 36 định mức và tiếp tục nghiên cứu ở một
số dự án khác để đủ điều kiện công bố 10 định mức mới. Trong số các định mức
đã cơng bố có những định mức vướng mắc nhiều năm như định mức cọc cát
đầm chặt D700 áp dụng cho đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng, hay 42 định mức
cầu treo dân sinh, 11 định mức cho cầu yếu (vốn JICA) đã góp phần thiết thực
vào việc hoàn thành dự án 187 cầu treo dân sinh và hơn 70 cầu yếu trên các
tuyến quốc lộ sử dụng vốn vay ODA. Tại Chương VII qui định quyền và nghĩa
vụ của các bên tham gia trong Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Trong đó, người quyết định đầu tư phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh Tổng mức
đầu tư (TMĐT), dự toán xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư có nghĩa vụ lập và
điều chỉnh TMĐT, dự tốn xây dựng cơng trình trình người quyết định đầu tư
phê duyệt và có thẩm quyền quản lý chi phí ĐTXD trong khn khổ TMĐT, dự
tốn xây dựng cơng trình được phê duyệt. Những quy định này đã thể hiện sự
phân cấp mạch lạc, rõ ràng, khơng cịn có sự chồng chéo về thẩm quyền của
Người quyết định đầu tư và Chủ đầu tư. Theo đó, người quyết định đầu tư có vai
trị quan trọng hàng đầu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư và phê duyệt TMĐT,
TMĐT điều chỉnh, cịn Chủ đầu tư có vị trí, vai trị và nhiệm vụ quan trọng hàng

đầu trong quá trình thực hiện đầu tư. Với những qui định này, Chủ đầu tư cần
xem xét điều chỉnh mô hình tổ chức quản lý thực hiện dự án theo hướng rà soát
12



×