Tải bản đầy đủ (.pdf) (184 trang)

Chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên ASEAN trong tiến trình hội nhập và bài học cho Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 184 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
------------------------------

PHẠM THỊ MAI NGỌC

CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NÔNG DÂN
CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA THÀNH VIÊN ASEAN TRONG
TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2023


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
------------------------------

PHẠM THỊ MAI NGỌC

CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NÔNG DÂN
CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA THÀNH VIÊN ASEAN TRONG
TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Ngành : Kinh tế Quốc tế
Mã số : 9.31.01.06

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
2. TS. Vũ Trọng Bình

HÀ NỘI - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những nội dung trình bày trong luận án “Chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên ASEAN
trong tiến trình hội nhập và bài học cho Việt Nam” là kết quả nghiên cứu
riêng, độc lập của riêng tơi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án có nguồn
gốc rõ ràng và trung thực. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung và tính
chính xác của các tài liệu trích dẫn.
Tác giả luận án

Phạm Thị Mai Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ quản lý, giảng viên khoa
Kinh tế, Hội đồng Khoa học khoa Kinh tế, Học viện Khoa học Xã hội, đặc
biệt trân trọng cảm ơn PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Nhung, TS Vũ Trọng Bình,
PGS. TS Lê Xuân Bá đã tận tình giúp đỡ tác giả hồn thành luận án. Tác giả
xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, lãnh đạo Trường Đại học
Phương Đơng đã có nhiều hỗ trợ trong q trình hồn thành luận án.
Tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng với nguồn lực có hạn nên luận án
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự
góp ý chân thành của các thầy cô, bạn đồng nghiệp để bổ sung hồn thiện
trong q trình nghiên cứu tiếp nội dung trên.

Tác giả luận án

Phạm Thị Mai Ngọc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO
LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NƠNG DÂN .................................................................. 9
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................. 9
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 9
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước ..................................................................... 18
1.2. Nhận xét các nghiên cứu đã thực hiện ........................................................... 23
1.2.1. Nghiên cứu về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân ................. 23
1.2.2. Nghiên cứu về các chính sách đất đai, nguồn nhân lực, vốn hạ tầng
nông nghiệp và tín dụng nơng thơn, khoa học cơng nghệ và quản lý thị
trường nơng sản trong tiến trình hội nhập tại các nền kinh tế Indonexia,
Thái Lan và Việt Nam ...................................................................................... 25
1.2.3. Nhận xét chung và khoảng trống nghiên cứu ......................................... 27
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH
KINH TẾ CHO NƠNG DÂN TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ .......................................................................................................... 29
2.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh
giá chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nông dân ................................................. 29
2.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 29
2.1.2. Cơ sở hình thành chính sách...................................................................... 34
2.1.3. Vai trị của chính sách ............................................................................ 38
2.1.4. Đặc điểm của chính sách ........................................................................... 39
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ............................................................................. 42
2.1.6. Đánh giá chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân trong bối

cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ........................................................................... 46
2.2. Nội dung chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân trong bối cảnh
hội nhập .................................................................................................................... 50
2.2.1 Chính sách đất đai ................................................................................... 50
2.2.2 Chính sách nguồn nhân lực nơng nghiệp ................................................ 52
2.2.3. Chính sách vốn đầu tư và tín dụng ......................................................... 54


2.2.4. Chính sách phát triển khoa học cơng nghệ cho phát triển nông
nghiệp và phục vụ cho nông dân ...................................................................... 57
2.2.5. Chính sách tổ chức và quản lý thị trường nông sản ............................... 59
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 61
Chương 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH
TẾ NƠNG DÂN TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ CỦA INDONEXIA VÀ
THÁI LAN ............................................................................................................... 62
3.1. Bức tranh chung về ngành nông nghiệp của các nước ASEAN và q
trình hội nhập của nó .............................................................................................. 62
3.1.1. Tổng quan về ngành nông nghiệp của các nước ASEAN ...................... 62
3.1.2. Quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của ngành nông nghiệp các
nước ASEAN .................................................................................................... 65
3.2. Thực trạng hệ thống chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân
Indonexia trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế ............................................ 69
3.2.1. Những thay đổi trong định hướng chiến lược nông nghiệp của
Indonexia .......................................................................................................... 69
3.2.2. Một số chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân ở Indonexia .. 72
3.3. Thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân trong hội
nhập kinh tế của Thái Lan ..................................................................................... 89
3.3.1. Những thay đổi trong định hướng chiến lược và chính sách nơng
nghiệp của Thái Lan ......................................................................................... 89
3.3.2. Một số chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân Thái Lan ............. 91

3.4. Đánh giá tác động của chính sách nhà nước đến đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân Indonexia và Thái Lan trong tiến trình hội nhập ...................... 109
3.4.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 109
3.4.2. Đánh giá các chính sách cụ thể ............................................................ 111
3.5. Bài học của Indonexia, Thái Lan về thực hiện chính sách đảm bảo lợi
ích kinh tế nông dân trong hội nhập ................................................................... 120
3.5.1. Bài học về qui hoạch, quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả
để bảo vệ nông dân ......................................................................................... 120


3.5.2. Bài học về nâng cao trình độ, kỹ năng lao động của nông dân đáp
ứng yêu cầu của sản xuất nông nghiệp hiện đại, gắn kết họ bằng lợi ích
trong các tổ chức nông nghiệp nông thôn ...................................................... 121
3.5.3. Bài học về hỗ trợ vốn có trọng điểm cho hạ tầng nơng nghiệp, nơng
thơn và tín dụng cho nơng dân để phát triển sản xuất, nâng cao mức sống
của lao động nông nghiệp ............................................................................... 122
3.5.4. Bài học về ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp từ khâu
sản xuất đến tiêu thụ mang lại giá trị gia tăng cao ......................................... 123
3.5.5. Bài học về chính sách mở cửa thị trường phát triển nông sản xuất
khẩu để nông dân giàu có ............................................................................... 124
Chương 4: THỰC TRẠNG, TRIỂN VỌNG CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO
LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NƠNG DÂN Ở VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ ĐỀ
XUẤT TỪ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA INDONEXIA VÀ THÁI LAN . 126
4.1. Thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân ở Việt Nam .... 126
4.1.1. Thực trạng chính sách .......................................................................... 126
4.1.2. Đánh giá tác động của chính sách nơng nghiệp đến đảm bảo lợi ích
kinh tế nơng dân Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế ........................... 134
4.2. Triển vọng phát triển của nông nghiệp Việt Nam – Cơ hội và thách
thức nhìn dưới góc độ đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế........................................................................................ 143

4.2.1. Bối cảnh mới trong nước và quốc tế .................................................... 143
4.2.2. Cơ hội và thách thức do bối cảnh mang lại .......................................... 147
4.3. Một số giải pháp cải thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông
dân ở Việt Nam trên cơ sở vận dụng bài học kinh nghiệm từ Indonexia và
Thái Lan ................................................................................................................. 148
4.3.1. Khả năng vận dụng các bài học kinh nghiệm từ Indonexia và Thái Lan ... 148
4.3.2 Một số đề xuất hướng tới hồn thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh
tế cho nơng dân của Việt Nam ....................................................................... 152
Tiểu kết chương 4 .................................................................................................. 157
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 159
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ . 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 162


DANH MỤC CÁC BẢNG VIẾT TẮT
ASEAN

Association of Southeast Asean

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ADB

Asia Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

CRC

Community Rice Center


Trung Tâm Lúa gạo Cộng đồng

EVFTA

Vietnam

-

EU

Free

Trade Hiệp định Thương mại tự do Việt

Agreement
BAAC

Bank

for

Nam - EU
Agriculture

and Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác

Agricultural Cooperatives of Thái xã nông nghiệp Thái Lan
Lan
GDP


Gross Domestic Produc

Tổng sản phẩm quốc dân

IPSARD

Institute of Policy and Strategy for

Viện Chính sách và Chiến lược

Agriculture

and

Rural Phát triển Nông nghiệp nông thôn

Development
RCEP

Regional

Comprehensive Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện

Economic Partnership Agreement
NAIS

National Agricultural Information Hệ thống thông tin nông nghiệp
System


MARD

quốc gia

Ministry of Agriculture and Rural Bộ nơng nghiệp và phát triển nơng
Development

OCOP

khu vực

One

product

thơn
commune Chương trình mỗi xã một sản phẩm

per

program
SBV

Stated Bank of Viet Nam

OCED

Organization

for


Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh

Cooperation and Development
UKVFTA

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

tế

Free Trade Agreement between Hiệp định thương mại tự do giữa
Vietnam and the UK

Việt Nam và Vương quốc Anh

VBSP

Vietnam Bank for Social Policies

Ngân hàng chính sách xã hội

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển nông nghiệp của ASEAN ............... 63

Bảng 3.2. Xuất khẩu một số nông sản của ASEAN .................................................. 65
Bảng 3.3: Số lượng lao động trong các nhóm ngành nơng nghiệp Indonexia
(2014 -2018) ................................................................................................... 77
Bảng 3.4: Năng suất lao động Indonexia (2011 - 2017) ........................................... 79
Bảng 3.5: Tỷ lệ lao động nông nghiệp Indonexia dựa trên độ tuổi (2014 2018)............................................................................................................... 84
Bảng 3.6: Số nông dân và khu vực nông nghiệp hữu cơ Thái Lan, (2017-2019) ..... 94
Bảng 3.7: Phí bảo hiểm từ nông dân, ngân hàng nông nghiệp phát triển nơng
thơn và Chính phủ Thái Lan......................................................................... 107
Bảng 3.8: Nơng phẩm qua chế biến xuất khẩu của Thái Lan ................................. 108
Bảng 4.1: Thực trạng quản lý đất ở Việt Nam (nghìn ha) ...................................... 127
Bảng 4.2: Các sản phẩm thực hiện bình ổn giá. ...................................................... 134
Bảng 4.3: GDP bình quân 1ha đất canh tác nông lâm thủy sản .............................. 136


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Diện tích đất nơng nghiệp Indonexia ........................................................ 73
Hình 3.2: Sản lượng lúa Indonexia giai đoạn 2012-2021 ......................................... 75
Hình 3.3: Tỷ lệ lao động nơng nghiệp Indonexia dựa trên độ tuổi và theo
ngành (2014-2018) ......................................................................................... 78
Hình 3.4: Tỷ trọng lao động nơng nghiệp Indonexia dựa trên trình độ học vấn
(2014 – 2018) ................................................................................................. 79
Hình 3.5: Tỷ trọng đầu tư vào nơng nghiệp ở Indonexia, 2014-2017 ...................... 83
Hình 3.6: Tình hình đầu tư vào nơng nghiệp ở Indonexia, (2014-2017) .................. 84
Hình 3.7: Diện tích đất nơng nghiệp Thái Lan ......................................................... 92
Hình 3.8: Tăng trưởng đất nơng nghiệp hữu cơ Thái Lan, (1999-2018) .................. 95
Hình 3.9: Lao động và GDP nơng nghiệp (2011 - 2017) .......................................... 96
Hình 3.10: Tuổi và số lượng lao động trong nông nghiệp Thái Lan (2003 - 2013) ........ 96
Hình 3.11: Tỷ lệ thay đổi về tình trạng việc làm của người lao động từ nông
nghiệp sang phi nông nghiệp Thái Lan (1975 - 2015) ................................... 97
Hình 3.12: Giáo dục cho phát triển nơng nghiệp bền vững của Thái Lan ................ 98

Hình 3.13: Sơ đồ đơn giản của Hệ thống thông tin nông nghiệp quốc gia NAIS .. 104
Hình 4.1: Kim ngạch xuất khẩu nơng lâm thủy sản và thị phần xuất khẩu tại
các thị trường chủ lực của Việt Nam ........................................................... 133
Hình 4.2: Đánh giá chính sách thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp
cụm công nghiệp đô thị với người nông dân ................................................ 135
Hình 4.3: Đánh giá tác động của chính sách đầu tư phát triển hạ tầng đến phát
triển nông nghiệp, nông thôn nâng cao đời sống nông dân ......................... 137
Hình 4.4. Tác động của chính sách đầu tư khoa học cộng nghệ đến sự phát
triển của nông nghiệp nông thôn và nâng cao đời sống nông dân ............... 140


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Lộ trình chính sách đối với nông dân của một quốc gia.......................... 42
Sơ đồ 2.2: Mơ hình thể hiện hiệu quả của chính sách............................................... 47


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là ngành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, góp phần
đảm bảo ổn định cho đời sống nhân dân và an ninh chính trị xã hội của đất
nước. Trong giai đoạn hiện nay, với chủ trương phát triển ngành nông nghiệp,
nơng thơn của nhà nước, nơng nghiệp càng có ý nghĩa quan trọng. Cùng với
tiến trình phát triển và hội nhập kinh tế của đất nước, nông nghiệp Việt Nam
đã đổi mới, mở cửa và tham gia hội nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường
khu vực và toàn cầu. Đến nay, nơng sản Việt Nam đã có mặt trên rất nhiều thị
trường nước ngồi, nhiều hàng nơng sản đã đạt thứ hạng cao của thế giới về
giá trị xuất khẩu. Nhờ đó, nơng nghiệp đã đem lại rất nhiều ngoại tệ cho đất
nước, đời sống của người nông dân được cải thiện đáng kể so với trước khi
hội nhập. Tuy nhiên, nông nghiệp là lĩnh vực vô cùng nhạy cảm, dễ bị tổn
thương nhất trong hội nhập bởi chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau, như

những thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu, thiếu hụt nguồn lực sản xuất
nền tảng là đất và nước, chịu ảnh hưởng tiêu cực của thị trường quốc tế với
những thăng trầm của giá cả đầu vào và bất ổn của đầu ra. Bối cảnh đó làm
ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nơng dân. Vì thế, càng hội nhập kinh
tế sâu rộng, vai trò của nhà nước trong việc hoạch định chính sách để tạo
thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển, bảo đảm quyền lợi, lợi ích cho người
nơng dân càng có ý nghĩa quan trọng.
Sau khi giành độc lập, hầu hết các thành viên ASEAN đều là nước nông
nghiệp, lạc hậu. Trải qua nhiều thập kỷ phát triển, đến nay, ngành nông
nghiệp của họ đã đạt được một số thành tựu ấn tượng – tốc độ tăng trưởng
được cải thiện, trình độ cơ khí hóa và tự động hóa gia tăng, là nguồn cung cấp
nhiều hàng nông sản quan trọng cho thế giới, trước hết là gạo và các loại ngũ
cốc khác. Nhờ đó, đời sống của người nông dân được cải thiện. Trong 5 nước
thành viên cũ của ASEAN, Indonexia và Thái Lan là những nước có nhiều
điểm tương đồng với Việt Nam. Cả hai nước này đều có điều kiện tự nhiên
thuận lợi (tuy ở mức độ khác nhau) cho phát triển nông nghiệp, với tỷ lệ

1


người dân sống ở nơng thơn cịn khá cao, có những thành cơng nhất định
trong phát triển kinh tế nói chung và trong nơng nghiệp nói riêng và họ cũng
đã áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ nơng dân trong quá trình sản xuất và kinh
doanh nhằm nâng cao đời sống cho họ. Bên cạnh đó, họ cũng phải giải những
bài tốn hóc búa trong phát triển nơng nghiệp, như làm sao để có được quỹ
đất hợp lý và ổn định trong bối cảnh tăng cường q trình cơng nghiệp hóa và
đơ thị hóa, làm sao có thể đào tạo và thu hút được nguồn lao động có chất
lượng cho nông thôn, làm sao giúp nông dân xâm nhập thị trường nơng sản
thế giới mà ít chịu tác động tiêu cực nhất của những thăng trầm trong giá cả...
Chính vì thế, việc nghiên cứu kinh nghiệm của hai nước này trong việc bảo

đảm lợi ích kinh tế cho nơng dân sẽ đúc rút được những bài học kinh nghiệm
có giá trị cho Việt Nam. Bởi lẽ, trong quá trình hội nhập kinh tế cho đến nay,
nông nghiệp nước ta đã đạt được những thành cơng nhất định và đã có chỗ
đứng trên thị trường xuất khẩu một số mặt hàng nông sản quan trọng trên thế
giới, nhưng đồng thời cũng đang phải đối mặt với sự suy giảm trong tốc độ
tăng trưởng, nguồn đất đai khan hiếm và chất lượng chưa đảm bảo, người
nơng dân cịn chịu nhiều bất ổn do thăng trầm của thị trường nông sản cả
trong nước và quốc tế, làm cho lợi ích kinh tế của họ chưa được đảm bảo ở
mức cần thiết. Hơn nữa, khoảng cách thu nhập giữa khu vực thành thị và
nông thôn, giữa nghề nông và các nghề khác trong xã hội ngày càng giãn rộng.
Giai đoạn (2011 - 2015), tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn không những không
giảm mà cịn tăng lên, một bộ phận người nơng dân đã phải bỏ ruộng đất quê
hương lên thành thị để kiếm kế sinh nhai. Giai đoạn (2016 - 2020), khi ngành
nông nghiệp hội nhập sâu vào thị trường khu vực và thế giới thì một loạt
những vấn đề phát sinh trong giai đoạn mới làm gia tăng tính phụ thuộc các
yếu tố bên ngồi đối với lợi ích kinh tế người nông dân. Và thời gian gần đây,
ảnh hưởng của đại dịch Covid làm đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu trong đó
có chuỗi giá trị nơng sản ảnh hưởng đến thu nhập và đời sống người nơng dân.
Thực tế đó phản ảnh người nông dân đã được thụ hưởng thành quả của
quá trình hội nhập, song chưa bền vững. Hơn thế nữa, bối cảnh toàn cầu hiện
nay đang đặt ra nhiều các thách thức cho tất cả các ngành kinh tế, trong đó có
2


nông nghiệp, khi cuộc cạnh tranh giữa các nước ngày càng gay gắt, biến đổi
khí hậu, dịch bệnh, khó khăn về nguồn lực, ơ nhiễm mơi trường… Thực tế đó
càng làm gia tăng mức độ rủi ro cho những ngành mà sự phát triển phụ thuộc
vào nặng nề những yếu tố tự nhiên như ngành nơng nghiệp. Từ đó, có thể làm
ảnh hưởng khơng tốt tới lợi ích của người nơng dân. Vì vậy, chính phủ Việt
Nam khơng những cần phát huy lợi thế so sánh quốc gia trong sản xuất và

xuất khẩu nơng sản, mà cịn cần đưa ra các chính sách phù hợp nhằm đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân một cách bền vững. Bởi chỉ có như thế mới tạo
động lực cho người nơng dân n tâm sản xuất, tìm cách vượt qua khó khăn
để phát triển kinh tế cho đất nước.
Vì những lý do nêu trên, NCS chọn nghiên cứu “Chính sách đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên ASEAN trong
tiến trình hội nhập và bài học cho Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ
ngành kinh tế quốc tế của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá những tác động của
chính sách đến việc đảm bảo lợi ích kinh tế của nông dân ở hai nước
Indonexia, Thái Lan dựa trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực trạng của hai
quốc gia trên trong tiến trình hội nhập. Từ thực tiễn của Việt Nam và vận
dụng bài học kinh nghiệm Indonexia, Thái Lan để hồn thiện chính sách đảm
bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ luận án
Từ mục đích nghiên cứu trên, luận án có các nhiệm vụ nghiên cứu chính sau:
Thứ nhất: Xây dựng cơ sở lý luận về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân trong hệ thống chính sách cơng, từ đó nêu ra quan điểm của tác
giả về nội dung này cũng như các chính sách trọng yếu tác động đến lợi ích
kinh tế nơng dân trong tiến trình hội nhập
Thứ hai: Đánh giá chính sách của nhà nước Indonexia, Thái Lan tác
động đến việc đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân. Từ đó rút ra bài học kinh

3


nghiệm phù hợp để xây dựng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân
Việt Nam trong bối cảnh mới.

Thứ ba, trên cơ sở phân tích các nội dung cơ bản của chính sách đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam hiện nay, kết hợp với những bài học
kinh nghiệm trong quá trình thực hiện chính sách của Indonexia, Thái Lan đề
xuất các kiến nghị nhằm hồn thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nông dân Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân tại Indonexia, Thái Lan
và Việt Nam
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
+ Luận án tập trung nghiên cứu chính sách trong đảm bảo lợi ích kinh tế
nơng dân Indonexia và Thái Lan xét trên phương diện đánh giá tác động
chính sách.
+ Vấn đề đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân có nội dung rộng lớn, vì
vậy luận án chỉ tập trung vào nghiên cứu chính sách đất đai, chính sách nguồn
nhân lực, chính sách vốn cho phát triển nơng nghiệp nơng thơn, chính sách
khoa học cơng nghệ và nhóm chính sách thị trường đối với các sản phẩm
nơng nghiệp có nguồn gốc từ đất.
+Luận án nghiên cứu sâu về ảnh hưởng của chính sách đến đảm bảo lợi
ích kinh tế cho nơng dân Indonexia, Thái Lan cũng như cho nơng dân Việt
Nam cụ thể trên các khía cạnh: quan điểm, bộ phận cấu thành, nội dung, yêu
cầu chính sách, nguồn lực con người, nguồn lực tài chính và hiệu quả thu
được của các chính sách nghiên cứu.
- Về thời gian:
Luận án tập trung nghiên cứu chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nơng dân Thái Lan, Indonexia từ năm 2000 đến nay và đề xuất giải pháp về
chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam đến năm 2030.

4



Tác giả lựa chọn khoảng thời gian nghiên cứu này vì năm 1995 Việt Nam gia
nhập ASEAN khi đó đã có Indonexia và Thái Lan là thành viên và từ những
năm 2000 trở đi những thỏa thuận, hiệp định thương mại hợp tác kinh tế giữa
các nước ASEAN với nhau, giữa ASEAN với các nước, khu vực và thế giới
nhiều hơn, cộng đồng kinh tế EAC được hình thành, các tiêu chuẩn về hàng
hóa nơng sản giữa các quốc ra trong khu vực ASEAN được ký kết có cơ sở để
so sánh và có nhiều số liệu để phân tích đánh giá.
Số liệu được sử dụng trong luận án được sử dụng từ các số liệu phái sinh
của các công trình nghiên cứu đi trước, các số liệu trên các website chính
thống của Indonexia, Thái Lan và Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng nhiều các
số liệu của WB, FAO, ADB, EAC.
4. Quy trình nghiên cứu luận án

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận án sử dụng phương pháp luận nền tảng của chuyên ngành kinh tế
quốc tế, vận dụng các kiến thức của các ngành có liên quan và các quan điểm
về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân của WTO, FAO, các quan
điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu rộng kinh
tế quốc tế giai đoạn hiện nay. Tác giả cũng có tham khảo kết quả nghiên cứu
của các cơng trình nghiên cứu đi trước liên quan đến đề tài. Các nghiên cứu

5


liên quan đến tác động chính sách đến việc đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng
dân Indonexia và Thái Lan được tác giả tìm hiểu nghiên cứu sâu.
Dựa trên đánh giá ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực thi chính sách

đảm bảo lợi ích kinh tế của nông dân Indonexia, Thái Lan, và Việt Nam trong
thời gian nghiên cứu, luận án tiếp cận và đánh giá chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế cho nơng dân như là một chính sách sách cơng, cơ chế phân phối hài
hịa thu nhập, đảm bảo lợi ích giữa các tầng lớp trong dân cư, giảm bớt sự
nghèo đói, nâng cao đời sống của nông dân.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chú
trọng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp: tác giả đã đi từ khái qt
(khái niệm, cơ sở hình thành, vai trị, đặc điểm, nhân tố ảnh hưởng) để cụ thể
hóa các nội dung của luận án. Từ những nội dung cụ thể của luận án tác giả
tổng hợp thành các vấn đề nghiên cứu mang tính hệ thống phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, tác giả vận dụng lý luận để
làm sáng tỏ khung chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân, các bộ
phận cấu thành, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế nơng dân và vai trị
của nó đối với sự ổn định và phát triển xã hội. Bên cạnh đó, tác giả cũng vận
dụng các quan điểm, đường lối phát triển đất nước của Đảng, Nhà nước Việt
Nam để khái quát và hệ thống các kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp
này trong chương 3 và một phần của chương 4 để mô tả, thống kê các số liệu
thu thập được trong q trình phân tích, đánh giá chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế cho nơng dân Indonexia, Thái Lan và Việt Nam. Từ đó, tác giả đối
chiếu điều kiện thực hiện chính sách, kết quả thực hiện chính sách đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân rút ra sự khác nhau trong thực hiện số liệu thống
kê. Thông qua những nhận xét đánh giá trên, tác giả tìm ra ngun nhân thành
cơng và chưa thành cơng của q trình thực thi chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế cho nơng dân Indonexia, Thái Lan để rút ra bài kinh nghiệm cho việc
thực thi hiệu quả chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam.
6



- Phương pháp chuyên gia: tác giả có tham khảo ý kiến chuyên gia, các
nhà khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu thông qua các diễn đàn, các phương
tiện truyền thông và các nghiên cứu của các tác giả với mục đích tìm ra giải
pháp hợp lý cho q trình thực hiện nội dung nghiên cứu, đặc biệt trong quá
trình củng cố các luận cứ, luận chứng, nhận định, đề xuất các giải pháp về
chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân.
- Luận án có sử dụng số liệu thứ cấp từ các nghiên cứu của các tổ chức
chính thức và nghiên cứu của các nhà khoa học uy tín liên quan. Trong phân
tích, luận án tập trung sử dụng các số liệu mang tính quốc gia ví dụ như số
liệu về đất đai, dân số, năng suất lao động nơng nghiệp, giá trị hàng hóa nơng
sản xuất khẩu … Các số liệu liên quan đến chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân rất đa dạng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau do vậy số liệu được
thu thập từ các nguồn, các tổ chức cũng phong phú. Điều này cũng gây ra một
vài hạn chế nhỏ khi số liệu thống kê không trùng khớp.
6. Đóng góp mới về khoa hoc của luận án
Luận án đã luận giải rõ nội hàm của chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân trên cơ sở xuất phát từ bản chất bên trong và hình thức biểu
hiện ra bên ngoài. Đồng thời, luận án cũng làm rõ cơ sở hình thành, vai trị,
đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá chính sách và những nội
dung quan trọng cấu thành chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nơng dân Indonexia, Thái Lan, quốc gia có điều kiện tương đồng trong thực
hiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế với nông dân, luận án đã rút ra một số
bài học bổ ích có giá trị tham khảo nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân Việt Nam trong tiến trình hội nhập.
Phân tích, đánh giá thực trạng các chính sách quan trọng của nhà nước tác
động đến lợi ích kinh tế nơng dân Việt Nam trong tiến trình hội nhập, qua đó
làm rõ những ưu điểm và hạn chế của chính sách để tìm ra hướng giải quyết.


7


Đề xuất quan điểm định hướng cho các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nông dân Việt Nam bối cảnh mới. Trên
cơ sở đó, tác giả đưa ra một hệ thống giải pháp đồng bộ có tính khả thi nhằm
mục tiêu đảm bảo tốt lợi ích kinh tế của nơng dân trong tiến trình hội nhập.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
7.1. Ý nghĩa lý luận
Trên cơ sở rà soát các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã thực
hiện, luận án đã làm rõ nội hàm của chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nơng dân, hơn nữa tác giả đã xác định rõ vai trò và tác động của chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân đối với q trình ổn định và phát triển
kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tác giả phân tích quan điểm, phương hướng, mục tiêu và u cầu hồn
thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nông dân trong bối cảnh Việt Nam
hội nhập sâu vào khu vực và thế giới. Trên cơ sở những ưu điểm và hạn chế
của chính sách, tác giả nêu ra một số kiến nghị nhằm đảm bảo tốt hơn cho lợi
ích kinh tế của nơng dân trong tiến trình hội nhập.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về chính sách đảm bảo lợi ích kinh
tế nơng dân.
Chương 2: Cơ sở lý luận về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng
dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 3: Thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng
dân Indonexia, Thái Lan trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 4: Thực trạng, triển vọng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nông dân ở Việt Nam và một số đề xuất từ bài học kinh nghiệm của Indonexia
và Thái Lan.


8


Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ
CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NÔNG DÂN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các nghiên cứu từ các góc độ tiếp cận và những bối cảnh kinh tế khác
nhau về sử dụng chính sách nơng nghiệp để bảo đảm lợi ích kinh tế cho nơng
dân nói chung, chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân của Indonexia
Thái Lan và Việt Nam đã được nhiều tác giả đề cập. Trong khuôn khổ luận
án, tác giả tập trung vào những nghiên cứu liên quan đến tác động chính sách
nơng nghiệp đến đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân trong tiến trình hội nhập để
rút ra những nhận xét liên quan đến kết quả nghiên cứu đã được thực hiện.
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.1.1 Nghiên cứu liên quan chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng
dân tại khu vực Châu Á và ASEAN
David Colman và Trevor Young (1994), “Nguyên lý kinh tế nông nghiệp thị
trường và giá cả trong các nước đang phát triển”, đã phân tích nhiều nội dung
liên quan đến phát triển nơng nghiệp hàng hố gắn với phúc lợi của nơng dân
ở các nước đang phát triển. Điểm nổi bật của tác phẩm là xem xét sự liên hệ,
tác động tương quan giữa các chính sách đến thương mại hàng nơng sản trong
điều kiện nền nơng nghiệp hàng hố. Cuốn sách đã nêu cách thức lượng hoá
để xác định sự ảnh hưởng của các chính sách, phương pháp quản lý đến phát
triển nơng nghiệp và thương mại hàng nông sản. Nội dung của cuốn sách đã
cung cấp nhiều thơng tin bổ ích cho việc nghiên cứu giải quyết những chính
sách về phát triển nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân của các nước
đang phát triển [9].
Frank Ellis (1995), “Agricultural policies in developing countries”, đã khảo

cứu cơng phu về chính sách nơng nghiệp của các nước đang phát triển được
tổng kết thông qua thực tiễn phát triển nông nghiệp của nhiều quốc gia. Cuốn

9


sách được coi là sách giáo khoa khi đề cập tương đối đầy đủ, chi tiết về cách
tiếp cận của từng chính sách có tác động đến giá cả đầu vào, đầu ra, thương
mại nông nghiệp nhằm thay đổi môi trường sản xuất nông nghiệp, thay đổi
thể chế quản lý và tăng cường khoa học công nghệ mới cho nông nghiệp.
Những nội dung đề cập của cuốn sách là những vấn đề thời sự trong quản lý
nhà nước đối với nông nghiệp Việt Nam [81].
Bill Vorley, (2002), “Sustaining Agriculture: Policy, Governance, and
the Future of Familybased Farming”, nhóm tác giả đã nghiên cứu sâu về
nông nghiệp bền vững, mối quan hệ của nó với chính sách, phù hợp với bối
cảnh địa phương của các nơng hộ. Nghiên cứu đánh giá, chính sách nhà nước
thường không bao quát được những đặc thù về sinh kế nông dân ở các địa
phương khác nhau. Để đạt mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững, địa
phương có thể được hỗ trợ bằng một số biện pháp như: xây dựng nền tảng xã
hội để thu hút nguồn lực, phát triển thị trường, phát triển mạng lưới liên kết
chính trị xã hội và hợp tác phối hợp để giải quyết việc khan hiếm nguồn lực
nông nghiệp; cung cấp các hỗ trợ tín dụng và thơng tin thị trường; tham gia
với các bên liên quan để hoạch định chiến lược nông thôn và đảm bảo công
bằng trong thương mại nơng nghiệp [54].
Hafiz A.Pasha và T.Palanivel (2004),“Chính sách và tăng trưởng vì người
nghèo: Kinh nghiệm châu Á”, cho rằng cần tăng chi tiêu công cho kinh tế nông
thôn, nông dân để đa dạng hóa sản phẩm, cải cách chế độ thương mại và tiếp thị
trong nước giúp cho việc giá cả hàng nông sản trong nước được cải thiện. Theo
tác giả, chính sách thúc đẩy phát triển nơng nghiệp cần phải tập trung vào những
điểm chủ yếu: thứ nhất, đa dạng hóa nơng nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa

nơng nghiệp giá trị cao; thứ hai, phát triển các doanh nghiệp nông thôn vừa và nhỏ
về chế biến nông sản và cung cấp đầu vào cho nông nghiệp, mở rộng tiếp cận tín
dụng nơng thơn cho cả hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp; thứ ba, đặt ưu
tiên cao hơn về phân bổ nguồn lực công cho phát triển nơng thơn, đầu tư vào
đường, thủy lợi, điện khí hóa, nghiên cứu phát triển nơng nghiệp và khuyến nơng;
10


thứ tư, phân bổ lại tài sản cho người nghèo thơng qua chính sách ruộng đất và các
chương trình tín dụng nơng thơn [23].
1.1.1.2 Nghiên cứu liên quan đến chính sách bảo đảm lợi ích kinh tế cho
nơng dân Indonexia.
Richard Barichello và Arianto Patunru (2009), “Agriculture in
Indonexia: lagging ferformance and difficult choices,” theo tác giả, nông
nghiệp Indonexia hiện chiếm 14% GDP (2007) và Indonexia là một quốc gia
đã thành công trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, gần đây nơng
nghiệp Indonexia có sự suy giảm về tăng trưởng chỉ đạt 2,3% (1990-2005) so
với 4,8% tốc độ tăng của GDP. Ngồi ra, nơng nghiệp cũng là ngành có tốc
độ tăng trưởng chậm so với các quốc gia đang phát triển khu vực Châu Á,
Indonexia đứng thứ 10/13 bảng xếp hạng. Những nội dung lớn được tác giả
tập trung nghiên cứu khi đề cập đến ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển
nông nghiệp của quốc gia gồm, xung đột giá thực phẩm giữa người sản xuất người tiêu dùng, tăng năng suất nơng nghiệp chậm, các chương trình hỗ trợ
chính phủ về nhiên liệu sinh học ít tác dụng, xung đột mơi trường và xóa đói
giảm nghèo. Nghiên cứu của tác giả là cơ sở để các nhà hoạch định chính
sách Indonexia và các nước ASEAN tham khảo khi đánh giá các nhân tố tác
động đến hiệu quả chính sách nơng nghiệp [111].
Tahlim Sudaryanto (2014), “Reccent Policy Development

and


Agricultural support estimate in Indonesia,” đề cập đến hai biện pháp mà
nơng nghiệp Indonexia đang sử dụng là chính sách trong nước (trợ giá, hỗ trợ
đầu vào, cung cấp dịch vụ và hạ tầng nơng nghiệp) và các chính sách thương
mại (thuế quan và phi thuế quan). Mục tiêu xây dựng chính sách nơng nghiệp
Indonexia là tự cung cấp đủ lương thực để đảm bảo được an ninh lương thực:
đảm bảo mức giá lương thực hợp lý cho dân sống trên các đảo; đảm bảo chất
lượng, an toàn với những thực phẩm thiết yếu; nâng cao khả năng cạnh tranh
của các sản phẩm nông nghiệp Indonexia bằng cách chế biến tạo giá trị gia
tăng cho sản phẩm và cải thiện thu nhập cho nông dân thông qua các chương
11


trình phúc lợi xã hội [110].
Tahlim Sudaryanto (2016), “Policy to Achieve Self Sufficiency on Rice
Production in Indonesia” theo tác giả, Indonexia hướng tới mục tiêu tăng
cường an ninh lương thực quốc gia và tự túc một số mặt hàng lương thực
chiến lược gồm: ngơ, đậu tương, đường, thịt bị và quan trọng nhất là gạo. Kết
quả nghiên cứu đã chỉ ra, trong ngắn hạn thì những chính sách Chính phủ áp
dụng cho nông nghiệp là đạt mục tiêu. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng cho rằng
những vấn đề cơ bản của hệ thống lúa gạo vẫn chưa được giải quyết, cụ thể:
các nguồn lực công chi quá mức cho lúa gạo dẫn đến hệ thống sản xuất kém
hiệu quả; sự hỗ trợ của chính phủ chưa thực sự đến tất cả những người nông
dân trồng lúa gạo; chỉ tập trung vào lúa gạo mà khơng khuyến khích phát triển
các hàng nơng sản có giá trị cao; giá gạo bán lẻ cịn quá cao. Giải pháp tác giả
đề suất đó là: tăng năng suất, chất lượng gạo bằng cách đổi mới kỹ thuật công
nghệ nông nghiệp; đầu tư trọng tâm vào phân khúc chuỗi giá trị gạo để tạo
thêm giá trị gia tăng; đưa lúa gạo trở thành nơng sản có khả năng thích ứng
với những biến đổi khí hậu; cải cách hệ thống chi tiêu của Chính phủ liên
quan đến nơng nghiệp [105].
Talim Sudaryvanto (2018), “An overview of Indonesia agriculture

pollicies,” tác giả đề cập đến trọng tâm chính của phát triển nông nghiệp
Indonexia trong giai đoạn (2015 - 2019) là đạt được tự chủ về lương thực và
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân. Các mục tiêu chiến lược tương ứng bao
gồm: đạt được khả năng tự cung tự cấp về gạo, ngơ, đậu tương, tăng sản
lượng thịt bị và đường; tăng cường đa dạng hóa lương thực; nâng cao giá trị
gia tăng và khả năng cạnh tranh của một số mặt hàng để thúc đẩy xuất khẩu
và thay thế nhập khẩu; tăng cường sự sẵn có của nguyên liệu thô cho công
nghiệp sinh học và năng lượng sinh học để đảm bảo lợi ích kinh tế cho người
nơng dân [107].
Iqba Raphani, Talim Shudaryanto (2020), “Indonesia agricultural labor
policy: issues and challenges,” nghiên cứu cho thấy có ba vấn đề là thách
12


thức của lao động nơng nghiệp ở Indonexia đó là: sự tồn tại của các nông hộ
quy mô nhỏ; lao động nông nghiệp trẻ ngày càng suy giảm do lĩnh vực nơng
nghiệp được coi là kém uy tín, rủi ro cao và thu nhập không ổn định; năng
suất lao động nông nghiệp thấp hơn so với các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Theo tác giả, khắc phục các vấn đề của ngành nông nghiệp nước này bằng
cách tiến hành chương trình thực hành nơng nghiệp tốt, nâng cao năng lực
người nông dân, phát triển nông nghiệp tổng hợp, củng cố thể chế, cung cấp
bảo hiểm và đảm bảo ổn định thị trường nông sản [108].
Iqba Raphani, Talim Shudaryanto (2020), “Overview 0f Indonexia
agriculturual sector Omnibus bill on job creation: challenges and
perspectives”, đã đưa ra cái nhìn tổng quan về lĩnh vực nơng nghiệp hiện có
trong Dự luật Omnibus về tạo việc làm cho nông dân Indonexia. Cụ thể, luật
hướng tới: đơn giản hóa quy trình thu hồi đất, nới lỏng các hạn chế đối với
đầu tư nước ngoài, nới lỏng luật lao động và cung cấp nhiều ưu đãi hơn cho
các khu thương mại hàng nông sản. Dự luật Omnibus được đánh giá là sẽ mở
ra cơ hội gia tăng FDI vào lĩnh vực nơng nghiệp, tối ưu hóa mục tiêu tạo việc

làm trong nông nghiệp cho người nông dân [114].
Labal Rafani (2020), “Agricultural Market Initiative Based-Farmer's
Shop in Indonexia” đã đề cập đến các cửa hàng của nông dân Indonexia được
thành lập dựa trên sáng kiến của chương trình Phát triển kinh doanh lương
thực cộng đồng. Chương trình được thực hiện như một nỗ lực hiệu quả của
chính phủ để duy trì sự ổn định của giá cả và rút ngắn chuỗi cung ứng thực
phẩm thiết yếu. Sáng kiến thị trường này đã phát triển mơ hình kinh doanh
thương mại điện tử thông qua chuỗi thương mại cung ứng ảo. Các cửa hàng
nơng dân đóng một vai trị quan trọng trong chuỗi cung ứng thực phẩm ra thị
trường trong bối cảnh việc thực hiện chính sách hạn chế xã hội quy mô lớn
nhằm ngăn chặn đại dịch Covid-19 ở Indonexia [84].
Effendi Andoko, labal Rafani (2021), “E-Commerce in Agriculture: The
Implementation of Urban Farming Development in Indonesia,” đề cập đến
13


hoạt động canh tác đơ thị ít được chú ý hơn so với canh tác nông thôn ở
Indonexia, nhưng sự phát triển của canh tác đô thị ở nước này khá có triển
vọng. Đó là tạo ra thu nhập, rút ngắn chuỗi cung ứng các sản phẩm nông
nghiệp, và duy trì quang cảnh mơi trường của thành phố trở nên đẹp và thân
thiện. Nền tảng để phát triển canh tác đô thị dựa trên thương mại điện tử hiện
đang thịnh hành ở Indonexia. Tác giả cho rằng đang có những cơ hội để phát
triển canh tác đô thị thông qua cơng nghệ thơng tin và truyền thơng vì người
dân Indonexia hiện không thể tách rời các thiết bị điện thoại di động. Do đó,
cần phải thực hiện các chính sách cụ thể hỗ trợ, đào tạo phát triển mơ hình
này do hiệu quả kinh tế mà nó mang lại [73].
Effendi Andoko, Iqbal Rafani, Wan-Yu Liu (2021), “Study of production
and market value for horticulture in Indonesia”, nghiên cứu những áp lực về
tăng dân số ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng thực phẩm rau, củ, quả của
Indonexia. Mặc dù điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp,

nhưng sự thiếu kiểm sốt của chính phủ về chất lượng, giá cả, công nghệ canh
tác lạc hậu đã dẫn nền nguồn cung về rau, củ, quả luôn bị thiếu hụt. Nghiên
cứu chỉ ra những đặc điểm về chu kỳ sinh trưởng của các loại rau, củ, quả, xu
hướng tiêu dùng của các loại trái cây và hoa quả trên thị trường. Trên cơ sở đó
nghiên cứu tìm ra mối tương quan giữa chu kỳ sản xuất chuỗi tiêu dùng rau, củ,
quả trên thị trường với giá trị thị trường của nông sản, qua đó tìm ra lời giải cho
việc nâng cao chất lượng và giá trị hàng nông sản cho nông dân [74].
Iqbal Rafani, Tahlim Sudaryanto, Efendi Andoko (2021), “Development
of Indonexia’spice commodities historical values and future perspective”. Gia
vị là một trong những mặt hàng nơng sản xuất khẩu lợi thế chính của
Indonexia. Cây gia vị được sinh trưởng trong điều kiện phù hợp đặc thù của
đất đai, khí hậu nước này, tuy nhiên năng suất của các loại cây trồng này lại
phụ thuộc vào các điều kiện kỹ thuật và phi kỹ thuật. Một trong những chính
sách mà ngành nơng nghiệp Indonexia đang nỗ lực thực hiện về thị trường đó
là xây dựng chỉ dẫn địa lý (GIS) cho đặc sản này. Theo nhóm tác giả, để gia
14


×