Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

Chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên ASEAN trong tiến trình hội nhập và bài học cho Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 187 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
------------------------------

PHẠM THỊ MAI NGỌC

CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NÔNG
DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA THÀNH VIÊN ASEAN
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT
NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2023


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
------------------------------

PHẠM THỊ MAI NGỌC

CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NÔNG
DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA THÀNH VIÊN ASEAN
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT
NAM

Ngành : Kinh tế Quốc tế
Mã số : 9.31.01.06



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
2. TS. Vũ Trọng Bình

HÀ NỘI - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những nội dung trình bày trong luận án “Chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên ASEAN
trong tiến trình hội nhập và bài học cho Việt Nam” là kết quả nghiên cứu
riêng, độc lập của riêng tơi. Các số liệu và trích dẫn trong luận án có nguồn
gốc rõ ràng và trung thực. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung và tính
chính xác của các tài liệu trích dẫn.
Tác giả luận án

Phạm Thị Mai Ngọc


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể cán bộ quản lý, giảng viên khoa
Kinh tế, Hội đồng Khoa học khoa Kinh tế, Học viện Khoa học Xã hội, đặc
biệt trân trọng cảm ơn PGS. TS Nguyễn Thị Hồng Nhung, TS Vũ Trọng Bình,
PGS. TS Lê Xuân Bá đã tận tình giúp đỡ tác giả hồn thành luận án. Tác giả
xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, lãnh đạo Trường Đại học
Phương Đơng đã có nhiều hỗ trợ trong q trình hồn thành luận án.
Tác giả đã có nhiều cố gắng, nhưng với nguồn lực có hạn nên luận án
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót hạn chế. Tác giả rất mong nhận được sự

góp ý chân thành của các thầy cô, bạn đồng nghiệp để bổ sung hồn thiện
trong q trình nghiên cứu tiếp nội dung trên.
Tác giả luận án

Phạm Thị Mai Ngọc


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI
ÍCH KINH TẾ CHO NƠNG DÂN..........................................................................9
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài..............................................9
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài...............................................................................9
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước..............................................................................18
1.2. Nhận xét các nghiên cứu đã thực hiện............................................................23
1.2.1. Nghiên cứu về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân..........................23
1.2.2. Nghiên cứu về các chính sách đất đai, nguồn nhân lực, vốn hạ tầng nơng
nghiệp và tín dụng nơng thơn, khoa học công nghệ và quản lý thị trường nông sản
trong tiến trình hội nhập tại các nền kinh tế Indonexia,

Thái Lan và Việt Nam..25

1.2.3. Nhận xét chung và khoảng trống nghiên cứu..................................................27
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH
TẾ CHO NƠNG DÂN TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC
TẾ………………………………………………………………………………….29
2.1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng và tiêu chí đánh
giá chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân.................................................29
2.1.1. Khái niệm........................................................................................................29
2.1.2. Cơ sở hình thành chính sách.............................................................................34

2.1.3. Vai trị của chính sách.....................................................................................38
2.1.4. Đặc điểm của chính sách..................................................................................39
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng......................................................................................42
2.1.6. Đánh giá chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế..................................................................................................46
2.2. Nội dung chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân trong bối cảnh
hội nhập....................................................................................................................50
2.2.1 Chính sách đất đai...........................................................................................50
2.2.2 Chính sách nguồn nhân lực nơng nghiệp........................................................52
2.2.3. Chính sách vốn đầu tư và tín dụng..................................................................54


2.2.4. Chính sách phát triển khoa học cơng nghệ cho phát triển nơng nghiệp và
phục vụ cho nơng dân...............................................................................................57
2.2.5. Chính sách tổ chức và quản lý thị trường nông sản........................................59
Tiểu kết chương 2....................................................................................................61
Chương 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ
NƠNG DÂN TRONG HỘI NHẬP KINH TẾ CỦA INDONEXIA VÀ
THÁI LAN...............................................................................................................62
3.1. Bức tranh chung về ngành nông nghiệp của các nước ASEAN và quá trình
hội nhập của nó........................................................................................................62
3.1.1. Tổng quan về ngành nơng nghiệp của các nước ASEAN...............................62
3.1.2. Quá trình hội nhập khu vực và quốc tế của ngành nơng nghiệp các

nước

ASEAN………….....................................................................................................65
3.2. Thực trạng hệ thống chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân
Indonexia trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế............................................69
3.2.1. Những thay đổi trong định hướng chiến lược nông nghiệp của Indonexia.....69

3.2.2. Một số chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân ở Indonexia...........72
3.3. Thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân trong hội
nhập kinh tế của Thái Lan.....................................................................................89
3.3.1. Những thay đổi trong định hướng chiến lược và chính sách nơng nghiệp của
Thái Lan……………................................................................................................89
3.3.2. Một số chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Thái Lan..................91
3.4. Đánh giá tác động của chính sách nhà nước đến đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nông dân Indonexia và Thái Lan trong tiến trình hội nhập.............................109
3.4.1. Đánh giá chung..............................................................................................109
3.4.2. Đánh giá các chính sách cụ thể......................................................................111
3.5. Bài học của Indonexia, Thái Lan về thực hiện chính sách đảm bảo lợi
ích kinh tế nơng dân trong hội nhập...................................................................120
3.5.1. Bài học về qui hoạch, quản lý và sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả
để bảo vệ nông dân..................................................................................................120


3.5.2. Bài học về nâng cao trình độ, kỹ năng lao động của nông dân đáp

ứng yêu

cầu của sản xuất nơng nghiệp hiện đại, gắn kết họ bằng lợi ích trong các tổ chức
nông nghiệp nông thôn............................................................................................121
3.5.3. Bài học về hỗ trợ vốn có trọng điểm cho hạ tầng nơng nghiệp, nơng thơn và
tín dụng cho nơng dân để phát triển sản xuất, nâng cao mức sống
của lao động nông nghiệp.......................................................................................122
3.5.4. Bài học về ứng dụng khoa học công nghệ trong nông nghiệp từ khâu
sản xuất đến tiêu thụ mang lại giá trị gia tăng cao..................................................123
3.5.5. Bài học về chính sách mở cửa thị trường phát triển nông sản xuất

khẩu để


nơng dân giàu có.....................................................................................................124
Chương 4: THỰC TRẠNG, TRIỂN VỌNG CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI
ÍCH KINH TẾ CHO NƠNG DÂN Ở VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT TỪ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA INDONEXIA VÀ THÁI LAN ……………126
4.1. Thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân ở Việt Nam. 126
4.1.1. Thực trạng chính sách...................................................................................126
4.1.2. Đánh giá tác động của chính sách nơng nghiệp đến đảm bảo lợi ích kinh tế
nơng dân Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế................................................134
4.2. Triển vọng phát triển của nông nghiệp Việt Nam – Cơ hội và thách thức
nhìn dưới góc độ đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế.......................................................................................143
4.2.1. Bối cảnh mới trong nước và quốc tế.............................................................143
4.2.2. Cơ hội và thách thức do bối cảnh mang lại...................................................147
4.3. Một số giải pháp cải thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân
ở Việt Nam trên cơ sở vận dụng bài học kinh nghiệm từ Indonexia và Thái
Lan…………..........................................................................................................148
4.3.1. Khả năng vận dụng các bài học kinh nghiệm từ Indonexia và Thái Lan.........148
4.3.2 Một số đề xuất hướng tới hoàn thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh
tế cho nơng dân của Việt Nam................................................................................152
Tiểu kết chương 4..................................................................................................157
KẾT LUẬN............................................................................................................159
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .161
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................162


DANH MỤC CÁC BẢNG VIẾT TẮT
ASEAN

Association of Southeast Asean


Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

ADB

Asia Development Bank

Ngân hàng phát triển Châu Á

CRC

Community Rice Center

Trung Tâm Lúa gạo Cộng đồng

EVFTA

Vietnam

-

EU

Free

Trade Hiệp định Thương mại tự do Việt

Agreement
BAAC


Bank

for

Nam - EU
Agriculture

and Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác

Agricultural Cooperatives of Thái

xã nông nghiệp Thái Lan

Lan
GDP

Gross Domestic Produc

Tổng sản phẩm quốc dân

IPSARD

Institute of Policy and Strategy for

Viện Chính sách và Chiến lược

Agriculture

and


Rural Phát triển Nông nghiệp nông thôn

Development
RCEP
NAIS
MARD
OCOP

Regional

Comprehensive Hiệp định Đối tác kinh tế tồn diện

Economic Partnership Agreement

khu vực

National Agricultural Information

Hệ thống thơng tin nông nghiệp

System

quốc gia

Ministry of Agriculture and Rural

Bộ nông nghiệp và phát triển nơng

Development


thơn

One

product

per

commune Chương trình mỗi xã một sản phẩm

program
SBV

Stated Bank of Viet Nam

OCED

Organization

for

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh

Cooperation and Development

tế

Free Trade Agreement between


Hiệp định thương mại tự do giữa

Vietnam and the UK

Việt Nam và Vương quốc Anh

VBSP

Vietnam Bank for Social Policies

Ngân hàng chính sách xã hội

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới

UKVFTA


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu cơ bản về phát triển nông nghiệp của ASEAN................63
Bảng 3.2. Xuất khẩu một số nông sản của ASEAN..................................................65
Bảng 3.3: Số lượng lao động trong các nhóm ngành nơng nghiệp Indonexia
(2014 -2018)...................................................................................................77
Bảng 3.4: Năng suất lao động Indonexia (2011 - 2017)...........................................79
Bảng 3.5: Tỷ lệ lao động nông nghiệp Indonexia dựa trên độ tuổi (2014 2018)...............................................................................................................84
Bảng 3.6: Số nông dân và khu vực nông nghiệp hữu cơ Thái Lan, (2017-2019).....94

Bảng 3.7: Phí bảo hiểm từ nông dân, ngân hàng nông nghiệp phát triển nông
thôn và Chính phủ Thái Lan.........................................................................107
Bảng 3.8: Nơng phẩm qua chế biến xuất khẩu của Thái Lan.................................108
Bảng 4.1: Thực trạng quản lý đất ở Việt Nam (nghìn ha)......................................127
Bảng 4.2: Các sản phẩm thực hiện bình ổn giá.......................................................134
Bảng 4.3: GDP bình quân 1ha đất canh tác nông lâm thủy sản..............................136


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Diện tích đất nơng nghiệp Indonexia........................................................73
Hình 3.2: Sản lượng lúa Indonexia giai đoạn 2012-2021.........................................75
Hình 3.3: Tỷ lệ lao động nông nghiệp Indonexia dựa trên độ tuổi và theo
ngành (2014-2018).........................................................................................78
Hình 3.4: Tỷ trọng lao động nơng nghiệp Indonexia dựa trên trình độ học vấn
(2014 – 2018).................................................................................................79
Hình 3.5: Tỷ trọng đầu tư vào nơng nghiệp ở Indonexia, 2014-2017.......................83
Hình 3.6: Tình hình đầu tư vào nơng nghiệp ở Indonexia, (2014-2017)..................84
Hình 3.7: Diện tích đất nơng nghiệp Thái Lan..........................................................92
Hình 3.8: Tăng trưởng đất nơng nghiệp hữu cơ Thái Lan, (1999-2018)..................95
Hình 3.9: Lao động và GDP nơng nghiệp (2011 - 2017)..........................................96
Hình 3.10: Tuổi và số lượng lao động trong nông nghiệp Thái Lan (2003 - 2013).....96
Hình 3.11: Tỷ lệ thay đổi về tình trạng việc làm của người lao động từ nơng
nghiệp sang phi nơng nghiệp Thái Lan (1975 - 2015)...................................97
Hình 3.12: Giáo dục cho phát triển nông nghiệp bền vững của Thái Lan................98
Hình 3.13: Sơ đồ đơn giản của Hệ thống thơng tin nơng nghiệp quốc gia NAIS...104
Hình 4.1: Kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản và thị phần xuất khẩu tại
các thị trường chủ lực của Việt Nam............................................................133
Hình 4.2: Đánh giá chính sách thu hồi đất để xây dựng các khu công nghiệp
cụm công nghiệp đô thị với người nơng dân................................................135
Hình 4.3: Đánh giá tác động của chính sách đầu tư phát triển hạ tầng đến phát

triển nông nghiệp, nơng thơn nâng cao đời sống nơng dân..........................137
Hình 4.4. Tác động của chính sách đầu tư khoa học cộng nghệ đến sự phát
triển của nông nghiệp nông thôn và nâng cao đời sống nông dân...............140


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Lộ trình chính sách đối với nông dân của một quốc gia..........................42
Sơ đồ 2.2: Mơ hình thể hiện hiệu quả của chính sách...............................................47


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là ngành quan trọng của nền kinh tế Việt Nam, góp phần
đảm bảo ổn định cho đời sống nhân dân và an ninh chính trị xã hội của đất
nước. Trong giai đoạn hiện nay, với chủ trương phát triển ngành nông nghiệp,
nơng thơn của nhà nước, nơng nghiệp càng có ý nghĩa quan trọng. Cùng với
tiến trình phát triển và hội nhập kinh tế của đất nước, nông nghiệp Việt Nam
đã đổi mới, mở cửa và tham gia hội nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường
khu vực và toàn cầu. Đến nay, nơng sản Việt Nam đã có mặt trên rất nhiều thị
trường nước ngồi, nhiều hàng nơng sản đã đạt thứ hạng cao của thế giới về
giá trị xuất khẩu. Nhờ đó, nơng nghiệp đã đem lại rất nhiều ngoại tệ cho đất
nước, đời sống của người nông dân được cải thiện đáng kể so với trước khi
hội nhập. Tuy nhiên, nông nghiệp là lĩnh vực vô cùng nhạy cảm, dễ bị tổn
thương nhất trong hội nhập bởi chịu tác động của nhiều yếu tố khác nhau, như
những thay đổi của điều kiện tự nhiên, khí hậu, thiếu hụt nguồn lực sản xuất
nền tảng là đất và nước, chịu ảnh hưởng tiêu cực của thị trường quốc tế với
những thăng trầm của giá cả đầu vào và bất ổn của đầu ra. Bối cảnh đó làm
ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế của người nơng dân. Vì thế, càng hội nhập kinh
tế sâu rộng, vai trò của nhà nước trong việc hoạch định chính sách để tạo
thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển, bảo đảm quyền lợi, lợi ích cho người

nơng dân càng có ý nghĩa quan trọng.
Sau khi giành độc lập, hầu hết các thành viên ASEAN đều là nước nông
nghiệp, lạc hậu. Trải qua nhiều thập kỷ phát triển, đến nay, ngành nông
nghiệp của họ đã đạt được một số thành tựu ấn tượng – tốc độ tăng trưởng
được cải thiện, trình độ cơ khí hóa và tự động hóa gia tăng, là nguồn cung cấp
nhiều hàng nông sản quan trọng cho thế giới, trước hết là gạo và các loại ngũ
cốc khác. Nhờ đó, đời sống của người nông dân được cải thiện. Trong 5 nước
thành viên cũ của ASEAN, Indonexia và Thái Lan là những nước có nhiều
điểm tương đồng với Việt Nam. Cả hai nước này đều có điều kiện tự nhiên
thuận lợi (tuy ở mức độ khác nhau) cho phát triển nông nghiệp, với tỷ lệ

1


người dân sống ở nơng thơn cịn khá cao, có những thành cơng nhất định
trong phát triển kinh tế nói chung và trong nơng nghiệp nói riêng và họ cũng
đã áp dụng nhiều chính sách hỗ trợ nơng dân trong quá trình sản xuất và kinh
doanh nhằm nâng cao đời sống cho họ. Bên cạnh đó, họ cũng phải giải những
bài tốn hóc búa trong phát triển nơng nghiệp, như làm sao để có được quỹ
đất hợp lý và ổn định trong bối cảnh tăng cường q trình cơng nghiệp hóa và
đơ thị hóa, làm sao có thể đào tạo và thu hút được nguồn lao động có chất
lượng cho nông thôn, làm sao giúp nông dân xâm nhập thị trường nơng sản
thế giới mà ít chịu tác động tiêu cực nhất của những thăng trầm trong giá cả...
Chính vì thế, việc nghiên cứu kinh nghiệm của hai nước này trong việc bảo
đảm lợi ích kinh tế cho nơng dân sẽ đúc rút được những bài học kinh nghiệm
có giá trị cho Việt Nam. Bởi lẽ, trong quá trình hội nhập kinh tế cho đến nay,
nông nghiệp nước ta đã đạt được những thành cơng nhất định và đã có chỗ
đứng trên thị trường xuất khẩu một số mặt hàng nông sản quan trọng trên thế
giới, nhưng đồng thời cũng đang phải đối mặt với sự suy giảm trong tốc độ
tăng trưởng, nguồn đất đai khan hiếm và chất lượng chưa đảm bảo, người

nơng dân cịn chịu nhiều bất ổn do thăng trầm của thị trường nông sản cả
trong nước và quốc tế, làm cho lợi ích kinh tế của họ chưa được đảm bảo ở
mức cần thiết. Hơn nữa, khoảng cách thu nhập giữa khu vực thành thị và
nông thôn, giữa nghề nông và các nghề khác trong xã hội ngày càng giãn rộng.
Giai đoạn (2011 - 2015), tỷ lệ hộ nghèo ở nông thôn không những không
giảm mà cịn tăng lên, một bộ phận người nơng dân đã phải bỏ ruộng đất quê
hương lên thành thị để kiếm kế sinh nhai. Giai đoạn (2016 - 2020), khi ngành
nông nghiệp hội nhập sâu vào thị trường khu vực và thế giới thì một loạt
những vấn đề phát sinh trong giai đoạn mới làm gia tăng tính phụ thuộc các
yếu tố bên ngồi đối với lợi ích kinh tế người nông dân. Và thời gian gần đây,
ảnh hưởng của đại dịch Covid làm đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu trong đó
có chuỗi giá trị nơng sản ảnh hưởng đến thu nhập và đời sống người nơng dân.
Thực tế đó phản ảnh người nông dân đã được thụ hưởng thành quả của
quá trình hội nhập, song chưa bền vững. Hơn thế nữa, bối cảnh toàn cầu hiện
nay đang đặt ra nhiều các thách thức cho tất cả các ngành kinh tế, trong đó có
2


nông nghiệp, khi cuộc cạnh tranh giữa các nước ngày càng gay gắt, biến đổi
khí hậu, dịch bệnh, khó khăn về nguồn lực, ơ nhiễm mơi trường… Thực tế đó
càng làm gia tăng mức độ rủi ro cho những ngành mà sự phát triển phụ thuộc
vào nặng nề những yếu tố tự nhiên như ngành nơng nghiệp. Từ đó, có thể làm
ảnh hưởng khơng tốt tới lợi ích của người nơng dân. Vì vậy, chính phủ Việt
Nam khơng những cần phát huy lợi thế so sánh quốc gia trong sản xuất và
xuất khẩu nơng sản, mà cịn cần đưa ra các chính sách phù hợp nhằm đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân một cách bền vững. Bởi chỉ có như thế mới tạo
động lực cho người nơng dân n tâm sản xuất, tìm cách vượt qua khó khăn
để phát triển kinh tế cho đất nước.
Vì những lý do nêu trên, NCS chọn nghiên cứu “Chính sách đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân của một số quốc gia thành viên ASEAN trong

tiến trình hội nhập và bài học cho Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ
ngành kinh tế quốc tế của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá những tác động của
chính sách đến việc đảm bảo lợi ích kinh tế của nông dân ở hai nước
Indonexia, Thái Lan dựa trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực trạng của hai
quốc gia trên trong tiến trình hội nhập. Từ thực tiễn của Việt Nam và vận
dụng bài học kinh nghiệm Indonexia, Thái Lan để hồn thiện chính sách đảm
bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ luận án
Từ mục đích nghiên cứu trên, luận án có các nhiệm vụ nghiên cứu chính sau:
Thứ nhất: Xây dựng cơ sở lý luận về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân trong hệ thống chính sách cơng, từ đó nêu ra quan điểm của tác
giả về nội dung này cũng như các chính sách trọng yếu tác động đến lợi ích
kinh tế nơng dân trong tiến trình hội nhập
Thứ hai: Đánh giá chính sách của nhà nước Indonexia, Thái Lan tác
động đến việc đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân. Từ đó rút ra bài học kinh

3


nghiệm phù hợp để xây dựng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân
Việt Nam trong bối cảnh mới.
Thứ ba, trên cơ sở phân tích các nội dung cơ bản của chính sách đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam hiện nay, kết hợp với những bài học
kinh nghiệm trong quá trình thực hiện chính sách của Indonexia, Thái Lan đề
xuất các kiến nghị nhằm hồn thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nông dân Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân tại Indonexia, Thái Lan
và Việt Nam
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
+ Luận án tập trung nghiên cứu chính sách trong đảm bảo lợi ích kinh tế
nơng dân Indonexia và Thái Lan xét trên phương diện đánh giá tác động
chính sách.
+ Vấn đề đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân có nội dung rộng lớn, vì
vậy luận án chỉ tập trung vào nghiên cứu chính sách đất đai, chính sách nguồn
nhân lực, chính sách vốn cho phát triển nơng nghiệp nơng thơn, chính sách
khoa học cơng nghệ và nhóm chính sách thị trường đối với các sản phẩm
nơng nghiệp có nguồn gốc từ đất.
+Luận án nghiên cứu sâu về ảnh hưởng của chính sách đến đảm bảo lợi
ích kinh tế cho nơng dân Indonexia, Thái Lan cũng như cho nơng dân Việt
Nam cụ thể trên các khía cạnh: quan điểm, bộ phận cấu thành, nội dung, yêu
cầu chính sách, nguồn lực con người, nguồn lực tài chính và hiệu quả thu
được của các chính sách nghiên cứu.
- Về thời gian:
Luận án tập trung nghiên cứu chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nơng dân Thái Lan, Indonexia từ năm 2000 đến nay và đề xuất giải pháp về
chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam đến năm 2030.

4


Tác giả lựa chọn khoảng thời gian nghiên cứu này vì năm 1995 Việt Nam gia
nhập ASEAN khi đó đã có Indonexia và Thái Lan là thành viên và từ những
năm 2000 trở đi những thỏa thuận, hiệp định thương mại hợp tác kinh tế giữa
các nước ASEAN với nhau, giữa ASEAN với các nước, khu vực và thế giới

nhiều hơn, cộng đồng kinh tế EAC được hình thành, các tiêu chuẩn về hàng
hóa nơng sản giữa các quốc ra trong khu vực ASEAN được ký kết có cơ sở để
so sánh và có nhiều số liệu để phân tích đánh giá.
Số liệu được sử dụng trong luận án được sử dụng từ các số liệu phái sinh
của các công trình nghiên cứu đi trước, các số liệu trên các website chính
thống của Indonexia, Thái Lan và Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng nhiều các
số liệu của WB, FAO, ADB, EAC.
4. Quy trình nghiên cứu luận án

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Luận án sử dụng phương pháp luận nền tảng của chuyên ngành kinh tế
quốc tế, vận dụng các kiến thức của các ngành có liên quan và các quan điểm
về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân của WTO, FAO, các quan
điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong giai đoạn hội nhập sâu rộng kinh
tế quốc tế giai đoạn hiện nay. Tác giả cũng có tham khảo kết quả nghiên cứu
của các cơng trình nghiên cứu đi trước liên quan đến đề tài. Các nghiên cứu

5


liên quan đến tác động chính sách đến việc đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng
dân Indonexia và Thái Lan được tác giả tìm hiểu nghiên cứu sâu.
Dựa trên đánh giá ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực thi chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế của nông dân Indonexia, Thái Lan, và Việt Nam trong
thời gian nghiên cứu, luận án tiếp cận và đánh giá chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế cho nơng dân như là một chính sách sách cơng, cơ chế phân phối hài
hịa thu nhập, đảm bảo lợi ích giữa các tầng lớp trong dân cư, giảm bớt sự
nghèo đói, nâng cao đời sống của nông dân.
5.2. Phương pháp nghiên cứu

Luận án sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chú
trọng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên cứu phân tích, tổng hợp: tác giả đã đi từ khái qt
(khái niệm, cơ sở hình thành, vai trị, đặc điểm, nhân tố ảnh hưởng) để cụ thể
hóa các nội dung của luận án. Từ những nội dung cụ thể của luận án tác giả
tổng hợp thành các vấn đề nghiên cứu mang tính hệ thống phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu. Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, tác giả vận dụng lý luận để
làm sáng tỏ khung chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân, các bộ
phận cấu thành, các nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế nơng dân và vai trị
của nó đối với sự ổn định và phát triển xã hội. Bên cạnh đó, tác giả cũng vận
dụng các quan điểm, đường lối phát triển đất nước của Đảng, Nhà nước Việt
Nam để khái quát và hệ thống các kết quả nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp
này trong chương 3 và một phần của chương 4 để mô tả, thống kê các số liệu
thu thập được trong q trình phân tích, đánh giá chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế cho nơng dân Indonexia, Thái Lan và Việt Nam. Từ đó, tác giả đối
chiếu điều kiện thực hiện chính sách, kết quả thực hiện chính sách đảm bảo
lợi ích kinh tế cho nông dân rút ra sự khác nhau trong thực hiện số liệu thống
kê. Thông qua những nhận xét đánh giá trên, tác giả tìm ra ngun nhân thành
cơng và chưa thành cơng của q trình thực thi chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế cho nơng dân Indonexia, Thái Lan để rút ra bài kinh nghiệm cho việc
thực thi hiệu quả chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nông dân Việt Nam.
6


- Phương pháp chuyên gia: tác giả có tham khảo ý kiến chuyên gia, các
nhà khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu thông qua các diễn đàn, các phương
tiện truyền thông và các nghiên cứu của các tác giả với mục đích tìm ra giải
pháp hợp lý cho q trình thực hiện nội dung nghiên cứu, đặc biệt trong quá
trình củng cố các luận cứ, luận chứng, nhận định, đề xuất các giải pháp về

chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân.
- Luận án có sử dụng số liệu thứ cấp từ các nghiên cứu của các tổ chức
chính thức và nghiên cứu của các nhà khoa học uy tín liên quan. Trong phân
tích, luận án tập trung sử dụng các số liệu mang tính quốc gia ví dụ như số
liệu về đất đai, dân số, năng suất lao động nơng nghiệp, giá trị hàng hóa nơng
sản xuất khẩu … Các số liệu liên quan đến chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân rất đa dạng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau do vậy số liệu được
thu thập từ các nguồn, các tổ chức cũng phong phú. Điều này cũng gây ra một
vài hạn chế nhỏ khi số liệu thống kê không trùng khớp.
6. Đóng góp mới về khoa hoc của luận án
Luận án đã luận giải rõ nội hàm của chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế
cho nơng dân trên cơ sở xuất phát từ bản chất bên trong và hình thức biểu
hiện ra bên ngoài. Đồng thời, luận án cũng làm rõ cơ sở hình thành, vai trị,
đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng, tiêu chí đánh giá chính sách và những nội
dung quan trọng cấu thành chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nơng dân Indonexia, Thái Lan, quốc gia có điều kiện tương đồng trong thực
hiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế với nông dân, luận án đã rút ra một số
bài học bổ ích có giá trị tham khảo nhằm thực hiện có hiệu quả các chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân Việt Nam trong tiến trình hội nhập.
Phân tích, đánh giá thực trạng các chính sách quan trọng của nhà nước tác
động đến lợi ích kinh tế nơng dân Việt Nam trong tiến trình hội nhập, qua đó
làm rõ những ưu điểm và hạn chế của chính sách để tìm ra hướng giải quyết.

7


Đề xuất quan điểm định hướng cho các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nông dân Việt Nam bối cảnh mới. Trên
cơ sở đó, tác giả đưa ra một hệ thống giải pháp đồng bộ có tính khả thi nhằm

mục tiêu đảm bảo tốt lợi ích kinh tế của nơng dân trong tiến trình hội nhập.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
7.1. Ý nghĩa lý luận
Trên cơ sở rà soát các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm đã thực
hiện, luận án đã làm rõ nội hàm của chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nơng dân, hơn nữa tác giả đã xác định rõ vai trò và tác động của chính sách
đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng dân đối với q trình ổn định và phát triển
kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia.
7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Tác giả phân tích quan điểm, phương hướng, mục tiêu và u cầu hồn
thiện chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nông dân trong bối cảnh Việt Nam
hội nhập sâu vào khu vực và thế giới. Trên cơ sở những ưu điểm và hạn chế
của chính sách, tác giả nêu ra một số kiến nghị nhằm đảm bảo tốt hơn cho lợi
ích kinh tế của nơng dân trong tiến trình hội nhập.
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về chính sách đảm bảo lợi ích
kinh tế nơng dân.
Chương 2: Cơ sở lý luận về chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng
dân trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 3: Thực trạng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho nơng
dân Indonexia, Thái Lan trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương 4: Thực trạng, triển vọng chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế cho
nông dân ở Việt Nam và một số đề xuất từ bài học kinh nghiệm của Indonexia
và Thái Lan.

8


Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ

CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO LỢI ÍCH KINH TẾ CHO NÔNG DÂN
1.1. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các nghiên cứu từ các góc độ tiếp cận và những bối cảnh kinh tế khác
nhau về sử dụng chính sách nơng nghiệp để bảo đảm lợi ích kinh tế cho nơng
dân nói chung, chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân của Indonexia
Thái Lan và Việt Nam đã được nhiều tác giả đề cập. Trong khuôn khổ luận
án, tác giả tập trung vào những nghiên cứu liên quan đến tác động chính sách
nơng nghiệp đến đảm bảo lợi ích kinh tế nơng dân trong tiến trình hội nhập để
rút ra những nhận xét liên quan đến kết quả nghiên cứu đã được thực hiện.
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
1.1.1.1 Nghiên cứu liên quan chính sách đảm bảo lợi ích kinh tế nơng
dân tại khu vực Châu Á và ASEAN
David Colman và Trevor Young (1994), “Nguyên lý kinh tế nông nghiệp
thị trường và giá cả trong các nước đang phát triển”, đã phân tích nhiều nội
dung liên quan đến phát triển nơng nghiệp hàng hố gắn với phúc lợi của
nơng dân ở các nước đang phát triển. Điểm nổi bật của tác phẩm là xem xét sự
liên hệ, tác động tương quan giữa các chính sách đến thương mại hàng nơng
sản trong điều kiện nền nơng nghiệp hàng hố. Cuốn sách đã nêu cách thức
lượng hoá để xác định sự ảnh hưởng của các chính sách, phương pháp quản lý
đến phát triển nơng nghiệp và thương mại hàng nông sản. Nội dung của cuốn
sách đã cung cấp nhiều thơng tin bổ ích cho việc nghiên cứu giải quyết những
chính sách về phát triển nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân của các
nước đang phát triển [9].
Frank Ellis (1995), “Agricultural policies in developing countries”, đã khảo
cứu cơng phu về chính sách nơng nghiệp của các nước đang phát triển được
tổng kết thông qua thực tiễn phát triển nông nghiệp của nhiều quốc gia. Cuốn
9




×