Tải bản đầy đủ (.doc) (159 trang)

Thiết kế chung cư VINA MAX TP.Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 159 trang )

®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011
MỤC LỤC
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 1-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011
LờI Mở ĐầU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nớc, ngành xây dựng cơ
bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh
vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bớc tiến đáng
kể. Để đáp ứng đợc các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn
nhân lực trẻ là các kỹ s xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để
tiếp bớc các thế hệ đi trớc, xây dựng đất nớc ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện đồ án tốt nghiệp này là một dấu ấn quan trọng
đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đờng Đại
học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các
phần việc thiết kế và thi công công trình: Chung c cao tầng VINAMAX - TP Vinh. Nội
dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc công trình 10%
- Phần 2: Kết cấu công trình 45%
- Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng 45%
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong khoa Xây dựng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá cho em cũng nh các bạn sinh viên khác trong
suốt những năm học qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn sự tận tình hớng dẫn
của thầy giáo - thạc sĩ Trần Mạnh Dũng Bộ môn công trình thép gỗ và thầy giáo -
thạc sĩ Lơng Anh Tuấn Bộ môn công nghệ và tổ chức xây dựng, trờng Đại học Xây
dựng đã giúp em hoàn thành tốt đồ án này. Xin cám ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và
động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến
thức đã học cũng nh học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ thi
công đang đợc ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nớc ta hiện nay. Do khả
năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót.


Em rất mong nhận đợc sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng nh của các bạn sinh
viên khác để có thể thiết kế đợc các công trình hoàn thiện hơn sau này.


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Dũng
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 2-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 3-
Bìa giấy
Bộ môn: Công trình thép - gỗ
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
(phần I: kiến trúc 10%)
Đề tài : chung c cao tầng vinmax- tp vinh
NộI DUNG THựC HIệN
1- Tìm hiểu các giải pháp kiến trúc, giới
thiệu công trình chọn làm đề tài tốt nghiệp.
2- Thể hiện các bản vẽ khổ A1, bao gồm 04
bản vẽ:
+ Mặt bằng (02 bản)
- Mặt bằng tầng hầm
- Mặt bằng tầng 1
- Mặt bằng tầng điển hình 3-14
- Mặt bằng mái
+ Mặt đứng (01 bản).
- Mặt đứng trục 1-9
- Mặt đứng trục A-F

+ Mặt cắt (01 bản).
- Mặt cắt A-A
- Mặt cắt B-B
GVHD I
GVC. ThS. Trần Mạnh Dũng
SVTH
Nguyễn Văn Dũng
Lớp: 48K1-XD
MSSV: 0751060169
Nghệ An, tháng 01 năm 2012
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Tên công trình: CHUNG CƯ CAO TẦNG VINAMAX- T.P VINH
1.2. Chủ đầu tư: TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công trình:
Hiện nay, ở các thành phố lớn mật độ dân số lớn, nhu cầu về đất đai và nhà ở ngày
càng tăng, mà quỹ đất thì có hạn. Vì vậy việc xây dựng các tòa nhà chung cư cao tầng
nhằm tiết kiệm đất, giảm giá thành xây dựng là một điều tất yếu. Thành phố Vinh cũng
không phải là một ngoại lệ. Ở khu vực khu đô thị mới Vinh Tân - TP. Vinh là nơi tập
trung dân cư, đất đai chật hẹp. Vì vậy công trình Chung cư cao tầng VINAMAX được
xây dựng lên sẽ góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở cũng như sinh hoạt của nhân dân
trong vùng, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội. Ngoài ra khi công trình được xây
dựng kết hợp với kiến trúc xung quanh sẽ góp phần tạo nên không gian kiến trúc đô thị
mới, tô điểm cho kiến trúc đô thị thành phố.
1.4. Quy mô, công suất và cấp của công trình:
Theo dự án, công trình là nhà thuộc loại cao tầng trong khu vực, cho các hộ gia
đình có thu nhập trung bình mua gồm 14 tầng nổi, 01 tầng hầm và 01 tầng mái, toàn
bộ lô đất có dạng hình chữ nhật, diện tích là 5400 m
2
. Diện tích xây dựng là 48,6 x

26,1 m
2
.
+ Tầng hầm có cốt nền - 3.900m, gồm các gara ô tô, gara xe máy, các hộp kĩ
thuật và hộp rác. Diện tích tầng hầm: 1201,5m
2
.
+ Tầng 1, 2 gồm sảnh và các ki-ốt bán hàng phục vụ sinh hoạt của toàn nhà. Diện
tích tầng 1,2: 1180 m
2
.
+ Các tầng từ tầng 3 đến tầng 14 mỗi tầng gồm 8 căn hộ khép kín. Trong một tầng
có 3 loại căn hộ (Căn hộ B1, B2, B3). Mỗi căn hộ có 1 phòng khách, 3 phòng ngủ, một
bếp nấu + phòng ăn, các phòng vệ sinh và 2 ban công. Diện tích căn hộ loại B1 là:
104.8m
2
, diện tích căn hộ loại B2 là: 110m
2
, diện tích căn hộ loại B3 là: 101m
2
.Diện
tích tầng điển hình 3- 14: 1102m
2
.
+ Tầng mái gồm hệ thống kỹ thuật và tum thang máy, bể nước.
+ Chiều cao của toàn nhà tính từ mặt đất tự nhiên là: 56,0m.
+ Về cấp công trình: công trình là nhà chung cư 15 tầng (lớn hơn 9 và nhỏ hơn 25
tầng) nên theo bảng A.1, phụ lục A, QCVN 03 : 2009/BXD thì công trình thuộc công
trình cấp II.
1.5. Bậc chịu lửa của công trình:

Theo TCVN 2622 : 1995, công trình có bậc chịu lửa là bậc I.
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 9-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
1.6. Điạ điểm xây dựng,vị trí giới hạn:
+ Địa điểm: Công trình nằm trên đường Lục Niên, thuộc phường Vinh Tân, thành
phố Vinh, Nghệ An. Diện tích khu đất xây dựng 5400 m
2
, trong đó chiều dài 75m,
chiều rộng 72m.
+ Vị trí giới hạn: Phía Bắc giáp mặt đường Lục Niên, phía Nam, phía Đông và
phía Tây giáp các công trình lân cận.
1.7. Các điều kiện ảnh hưởng đến cung ứng vật tư, điều kiện thi công:
+ Công trình nằm trong thành phố nên rất thuận lợi cho việc cung ứng vật tư.
+ Nhiệt độ bình quân trong năm là 27
0
C , chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất
(tháng 6) và tháng thấp nhất (tháng 1) là 12
0
C.
+ Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa nóng (từ tháng 4 đến tháng 11), mùa lạnh
(từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau) nên biện pháp thi công thay đổi theo tưng mùa.
+ Độ ẩm trung bình 75% - 80%.
+ Hai hướng gió chủ yếu là gió Đông Nam và Đông Bắc, tháng có sức gió mạnh
nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
+ Địa chất công trình thuộc loại đất yếu, nên phải chú ý khi lựa chọn phương án
thiết kế móng (Xem báo cáo địa chất công trình ở phần thiết kế móng).
B. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH
1.8. Giải pháp mặt bằng
Việc thiết kế tầng một và hai có mặt bằng hình chữ nhật và rộng hơn tầng điển

hình về mặt kết cấu tạo một chân đế vững chắc cho một khối nhà cao tầng, đồng thời
tạo sự vươn lên mạnh mẽ cho công trình, làm đẹp thêm cho bộ mặt của khu đô thị.
Các tầng từ tầng 3 đến tầng 14 có mặt bằng bố trí tương đối đối xứng qua tâm nhà,
đồng thời có các khối nhô ra hoặc thụt vào vừa phá đi sự đơn điệu trong kiến trúc vừa
tạo điều kiện thuận lợi cho thông gió chiếu sáng.
Mặt bằng của công trình là 1 đơn nguyên liền khối đối xứng, mặt bằng hình chữ
nhật và có nhiều ban công tăng diện tích tiếp xúc của nhà với thiên nhiên. Công trình
gồm 14 tầng, 1 tầng hầm và 1 tầng mái :
+ Tầng 1, 2 gồm: sảnh dẫn lối vào, các phòng chức năng, khu vực siêu thị.
+ Tầng 3 đến tầng 14 là các tầng dùng để ở, mỗi tầng gồm 8 căn hộ (Gồm 2 căn
hộ loại B1, 4 căn hộ loại B2 và 2 căn hộ loại B3), mỗi căn hộ có 1 phòng khách, 3
phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh với B1 và B2, 2 vệ sinh đối với B3, phòng bếp + ăn , 2
ban công.
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 10-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
Din tớch c th ca tng loi cn h nh sau:
Phũng
Cn h
Din Tớch cỏc loi phũng (m
2
)
P.ng1 P.ng2 P.ng3 P.khỏch
Bp,
n
V
sinh
Ban
cụng
Tng

Loi B1 15 17,4 15,5 19,2 9,42 14,8 13,5 104,82
Loi B2 20,8 18,1 12,6 21 11,2 12,6 13,5 109,8
Loi B3 18,2 12,2 13 26,5 12 11,7 15 108,6
Sn cỏc phũng c lỏt gch men, trn quột sn, nhng ni cú ng ng k
thut dựng trn nha che, sn cỏc phũng k thut dựng sn chng bi. Trờn cựng
gm tum thang mỏy, hp k thut v h thng chng núng, cỏch nhit v b nc mỏi.
Mi tng cú hai phũng thu gom rỏc thi t trờn tng xung. Vic b trớ hai cu
thang b hai bờn u nh v 1 cu thang b gia nh cựng vi 3 chic thang mỏy l
nhm cho vic giao thụng theo phng ng thun tin, d dng trong giai on thi
cụng, s dng hay khi cú s c bt thng xy ra.
1.9. Gii phỏp v cu to v mt ct
- Chiu cao mi tng in hỡnh l 3,3 m, h thng dm d kin cao 0,6m, chiu
cao thụng thu cũn li l 2,7m m bo chiu cao cho con ngi qua li thoi mỏi.
Din tớch phũng ln to khụng gian sinh hot rng rói v thụng thoỏng cho ngi s
dng. H thng ca s b trớ quanh chu vi nh cung cp ỏnh sỏng t nhiờn lm
vic.
- H thng giao thụng chớnh l thang mỏy: cú 3 bung thang mỏy. Thang mỏy b
trớ gia hnh lang trong nh, bờn cnh ú cũn cú thang b rng 1,5m m bo giao
thụng theo phng thng ng, v thoỏt ngi khi cú s c xy ra.
- Chiu cao ca tng 1 l 4,8m, Chiu cao ca tng 2 l 4,5m thun tin cho vic s
dng lm siờu th cn khụng gian s dng ln m vn m bo nột thm m nờn trong
cỏc tng ny cú b trớ lp thờm cỏc tm trn nha i Loan, che h thng dm
ng thi cũn to ra nột hin i trong vic s dng vt liu. T tng 3 tr i khụng
lp trn gi do cỏc tng dựng lm nh cho cỏc h dõn cú thu nhp trung bỡnh nờn
khụng yờu cu quỏ cao v thm m. Chiu cao ca ton nh tớnh t mt t t nhiờn l
56,0m. Mi cn h u cú 1 ca ra vo 1500x2250 chớnh t hnh lang gia rng
3.9m, ca ra vo ca cỏc cn phũng l loi ca 1 cỏnh 800x1900, cỏc phũng ng u
cú ca s 1200x1800 v li i thun tin dn ra ban cụng nhm tng thờm s tin
nghi cho cuc sng, s tip xỳc vi thiờn nhiờn ca mi ngi.
- Cu to cỏc lp sn nh sau:

SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 11-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
+ Lp sn S1 (sn phũng khỏch, phũng n, phũng ng): lỏt gch hoa 300x300, va
xi mng mỏc 50 dy 20, bờ tụng ct thộp B25 dy 120, trỏt trn va xi mng mỏc 50
dy 15
+ Lp sn S2 (sn siờu th): lỏt gch hoa 300x300, va xi mng mỏc 50 dy 20, bờ
tụng ct thộp B25 dy 120, trỏt trn va xi mng mỏc 50 dy 15, tm trn nha
+ Lp sn S3 (sn nh v sinh): lỏt gch chng trn 200x200, va xi mng mỏc 50
dy 20, sn chng thm Flincode, bờ tụng ct thộp B25 dy 120, trỏt trn va xi mng
mỏc 50 dy 15
+ Lp nn N1(sn tng hm): lỏng va xi mng mỏc 50 dy 50, bờ tụng ct thộp
B25 dy 120, bờ tụng gch v dy 150, t cỏt pha ti nc m k, t t nhiờn.
+ Lp mỏi M1 (sn mỏi): 2 lp gch lỏ nem dy 30, va xi mng mỏc 50 dy 20, 2
lp gch hp 6 l to dc, va xi mng mỏc 50 dy 20, bờ tụng ct thộp B25 dy 120,
trỏt trn va xi mng mỏc 50 dy 15.
1.10. Gii phỏp mt ng
- Mt ng th hin phn kin trỳc bờn ngoi ca cụng trỡnh, gúp phn to
thnh qun th kin trỳc p trong quy hoch chung ca khu ụ th. Mt ng ca
cụng trỡnh c trang trớ trang nhó, hin i vi h thng ca kớnh khung nhụm ti cỏc
cn phũng. Vi cỏc cn h cú h thng ca s m ra khụng gian rng lm tng tin
nghi to cm giỏc thoi mỏi cho ngi s dng, vic to khụng gian lừm gia nh
to khụng gian thụng thoỏng cho 2 cn h B3. Gia cn h ngn bi tng xõy 220,
gia cỏc phũng trong mt cn h c ngn bi tng 110, trỏt va xi mng hai mt
v ln sn 3 nc theo ch dn k thut.
- Hỡnh thc kin trỳc ca cụng trỡnh mch lc, rừ rng. Cụng trỡnh b cc cht ch
v quy mụ phự hp chc nng s dng gúp phn tham gia vo kin trỳc chung ca
ton th khu ụ th. Tng 1,2 cú mt bng rng hn to thờm khụng gian lm vic va
trỏnh s n iu theo 1 chiu. ng thi cỏc phũng u cú ban cụng nhụ ra phớa
ngoi, cỏc ban cụng ny u thng hng theo tng to nhp iu theo phng ng.

C. CC GII PHP K THUT TNG NG CA CễNG TRèNH
1.11. Gii phỏp thoỏt him:
Mt bng b trớ 3 cu thang b v 3 bung thang mỏy cú kh nng gii to nhanh
ngi trong to nh khi xy ra s c.
1.12. Gii phỏp giao thụng:
1.12.1. Giao thụng trờn mt bng.
- Giao thụng theo phng ngang c m bo nh vic b trớ hnh lang hp lý.
Hnh lang c b trớ gia nh, cỏc cn h b trớ võy xung quanh, cú b trớ ca v
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 12-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
vỏch kớnh, nh v m bo khụng gian phõn chia cho cỏc phũng v rt tin li phự hp
vi phong cỏch hin i.
- Cỏc hnh lang ni vi nỳt giao thụng theo phng ng l cu thang b v cng
l cu thang thoỏt him khi cn thit.
1.12.2. Giao thụng theo phng ng.
Giao thụng theo phng ng l gm cu thang b v 3 bung thang mỏy. Cỏc
thang mỏy m bo kh nng lu chuyn ngi vi s lng ln. Cu thang b c
thit k thnh thang thoỏt him khi cú s c xy ra
1.12.3. Giao thụng ca cụng trỡnh vi bờn ngoi:
T ngoi vo cụng trỡnh theo 3 hng dc theo hnh lang, ti u mi hng cú
cu thang b lờn cõc tng phiỏ trờn,vic b trớ nh th ny m bo khụng b tc
khi cú s lng ngi ụng.
1.13. H thng in
H thng in cho ton b cụng trỡnh c thit k v s dng in trong ton b
cụng trỡnh tuõn theo cỏc nguyờn tc sau:
+ t ni khụ rỏo, vi nhng on h thng in t gn ni cú h thng nc
phi cú bin phỏp cỏch nc.
+ Tuyt i khụng t gn ni cú th phỏt sinh ha hon.
+ D dng s dng cng nh sa cha khi cú s c.

+ Phự hp vi gii phỏp Kin trỳc v Kt cu n gin trong thi cụng lp t,
cng nh m bo thm m cụng trỡnh.
Vi nhng yờu cu ú, gii phỏp cung cp in cho cụng trỡnh l s dng mng
in thnh ph qua trm bin ỏp riờng, ngoi ra cũn cú mt trm phỏt in d phũng
t tng hm m bo vic cp in c liờn tc.
H thng in c thit k theo dng hỡnh cõy. Bt u t trm iu khin trung
tõm, t õy dn n tng tng v tip tc dn n ton b cỏc phũng trong tng ú.
tin cho vic qun lý theo dừi, mi tng c b trớ mt t in riờng v cú mt t in
chung cho in chiu sỏng, thang mỏy, cu ho v.v
1.14. H thng nc
S dng ngun nc t h thng cung cp nc ca thnh ph c cha trong b
ngm riờng sau ú cung cp n tng ni s dng theo mng li c thit k phự
hp vi yờu cu s dng cng nh cỏc gii phỏp kin trỳc, kt cu.
Tt c cỏc khu v sinh v phũng phc v u c b trớ cỏc ng cp nc v
thoỏt nc. ng ng cp nc c ni vi b nc trờn mỏi. Ti tng hm cú b
nc d tr v nc c bm lờn tng mỏi. Ton b h thng thoỏt nc trc khi ra
h thng thoỏt nc thnh ph phi qua trm x lý nc thi nc thi ra m bo
cỏc tiờu chun ca y ban mụi trng thnh ph.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 13-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
H thng thoỏt nc ma cú ng ng riờng a thng ra h thng thoỏt nc
thnh ph. H thng nc cu ha c thit k riờng bit gm mt trm bm ti tng
hm, mt b cha riờng trờn mỏi v h thng ng ng riờng i ton b ngụi nh. Ti
cỏc tng u cú cỏc hp cha chỏy t ti hai u hnh lang, cu thang.
1.15. H thng thụng giú chiu sỏng
Bao gm thụng giú, chiu sỏng t nhiờn v thụng giú chiu sỏng nhõn to.
1.15.1. V thụng giú v chiu sỏng t nhiờn:
Trờn mt bng cỏc phũng lm vic c b trớ mộp xung quanh chu vi cụng
trỡnh cú ca s rng hng ra bờn ngoi. Ca s bng kớnh mu xanh to cm giỏc mỏt

m v sỏng sa.
1.15.2. V thụng giú v chiu sỏng nhõn to:
- Vi khớ hu nhit i m ca TP Vinh núi riờng v ca Vit Nam núi chung rt
núng v m. Do vy diu ho khụng khớ cụng trỡnh cú b trớ thờm h thng mỏy
iu ho, qut thụng giú ti mi tng.
- Cụng trỡnh cú h thng qut y, qut trn, iu tit nhit v khớ hu m
bo yờu cu thụng thoỏng cho lm vic, ngh ngi.
- Chiu sỏng nhõn to õy l dựng h thng ốn in nhm m bo tin nghi
ỏnh sỏng v ban ờm.
- Cỏch b trớ cỏc phũng, snh ỏp ng c yờu cu v thụng thoỏng khụng khớ.
Cỏc ca s, ca i thoỏng rng m bo iu kin tin nghi vi khớ hu mt cỏch tt
nht. Yờu cu v thụng thoỏng lng ỏnh sỏng t nhiờn l iu kin khớ hu giỳp
cho con ngi lm vic ngh ngi v phc hi sc kho. Cụng trỡnh ó ỏp ng c
cỏc iu kin tin nghi vi khớ hu.
Cụng trỡnh c thụng giú t nhiờn bng cỏc h thng ca s, khu cu thang v
snh gia, m bo cỏc nguyờn tc kin trỳc c bn. Mi cn h u cú ớt nht 2 ban
cụng v 2 ca s m bo tỏc dng thụng giú v chiu sỏng cho cụng trỡnh, cỏc khu v
sinh u cú qut thụng giú. H thng chiu sỏng cụng cng c thit k hp lý, cú th
chiu sỏng cỏc khu vc cn thit khi ỏnh sỏng t nhiờn khụng m bo.
1.16. H thng phũng chỏy cha chỏy
Thit b phỏt hin bỏo chỏy c b trớ mi tng v mi phũng, ni cụng cng
nhng ni cú kh nng gõy chỏy cao nh nh bp, ngun in. Mng li bỏo chỏy cú
gn ng h v ốn bỏo chỏy.
Mi tng u cú bỡnh ng Canxi Cacbonat v axit Sunfuric cú vũi phun phũng
khi ho hon.
Cỏc hnh lang cu thang m bo lu lng ngi ln khi cú ha hon, 1 thang
b c b trớ cnh thang mỏy, 2 thang b b trớ ti hai u hi cú kớch thc phự hp
vi tiờu chun kin trỳc v thoỏt him khi cú ho hon hay cỏc s c khỏc.
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 14-

đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
Cỏc b cha nc trong cụng trỡnh cung cp nc cu ho trong 2 gi. Khi
phỏt hin cú chỏy, phũng bo v v qun lý s nhn c tớn hiu v kp thi kim soỏt
khng ch ho hon cho cụng trỡnh.
1.17. Gii phỏp thit k chng sột.
Khi thit k nh cao tng phi c bit chỳ ý n cỏc gii phỏp chng sột
trỏnh kh nng b sột ỏnh thng, chng cm ng tnh in v cm ng in t v
chng in ỏp cao ca sột lan truyn theo h ng dõy cp in h ỏp trong cụng
trỡnh. Khuyn khớch s dng h thng chng sột tiờn tin, bo m thm m kin trỳc
v chng thm, dt mỏi.
H thng thu sột trong to nh s dng kim kt hp dõy thu sột. Cỏp thoỏt sột 70
mm
2
ni vi u thu sột Pulsar 18, khong cỏch gia hai kp nh v cp thoỏt sột l
1,5 m. Ti cao 1,5 m so vi cút -0,45 m phi t hp kim tra tip a. Khong
cỏch an ton gia b phn ni t vi cỏp in, ng nc hon ton tuõn th theo quy
nh hin hnh trong tiờu chun chng sột 20TCN - 46 - 84
Khi thi cụng n hp k thut thỡ tin hnh c nh cp thoỏt sột v hp kim tra
tip in. Dõy dn sột dựng cỏc ng trn 70 mm
2
. H thng ni t chng sột phi cú
in tr ni t (RND) khụng vt quỏ tr s 10.
1.18. Gii phỏp thụng tin liờn lc:
H thng thụng tin liờn lc ca ton b cụng trỡnh c thit k m truyn thụng
tin n tng phũng, v h thng dõy dn c lp t trong ng ng bo v.
1.19. Gii phỏp kt cu ca kin trỳc.
Cụng trỡnh xõy dng mun t hiu qu kinh t thỡ iu u tiờn l phi la chn
cho nú mt s kt cu hp lý. S kt cu ny phi tha món c cỏc yờu cu v
kin trỳc, kh nng chu lc, bn vng, n nh cng nh yờu cu v tớnh kinh t.
tho món cỏc yờu cu ú, cỏc phng ỏn kt cu cho cỏc b phn chớnh ca ngụi

nh c xut nh sau:
- H thng li ct c b trớ khoa hc:
+ Li theo phng ngang: 2 bờn khong cỏch ln nht gia cỏc li ct l 9,3
m to iu kin thun li cho vic b trớ cỏc phũng. gia l li hnh lang nờn cỏc
gia cỏc li ct l 3.9m m bo khong cỏch hnh lang.
+ Li theo phng dc: khong cỏch gia cỏc li ct l 7,5 m to iu kin cho
vic b trớ phũng v ngn cỏch gia cỏc phũng.
- B trớ h thng kt cu chu lc phn thõn: Do cụng trỡnh l nh cao tng vi
cao va phi, li cú b trớ thang mỏy v trớ khỏ cõn xng nờn h kt cu phự hp
v kinh t nht l kt cu khung v lừi kt hp chu lc.
- Bờtụng ct thộp l loi vt liu c s dng chớnh cho cỏc cụng trỡnh xõy dng
trờn th gii. Kt cu bờtụng ct thộp khc phc c mt s nhc im ca kt cu
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 15-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
thép như thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ, ngoài
ra nó tận dụng được tính chịu nén rất tốt của bêtông và tính chịu kéo của cốt thép nhờ
sự làm việc chung giữa chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtông cốt thép sẽ đòi hỏi kích thước
cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình tăng nhanh theo chiều cao khiến cho
việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp. Do đó kết cấu bêtông cốt thép
thường phù hợp với các công trình dưới 30 tầng.
- Kết cấu móng: Công trình có tải trọng lớn, lại nằm trên nền đất khá yếu nên lựa
chọn phương án móng cọc khoan nhồi cho phần móng công trình.
Cách lựa chọn các phương án trên sẽ được trình bày cụ thể hơn ở phần kết cấu.
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 16-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 17-
Bìa giấy

Trờng đại học VINH
KHOA XY DNG
Bộ môn: Công trình thép - gỗ
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp
(phần II: kết cấu 45%)
Đề tài : chung c cao tầng vinmax- tp vinh
Nội dung thực hiện
1- Lựa chọn các giải pháp kết cấu:
+ Lựa chọn giải pháp kết cấu
+ Lập mặt bằng kết cấu
+ Lựa chọn sơ bộ kích thớc các cấu kiện
+ Lựa chọn vật liệu, lập sơ đồ tính cho các
cấu kiện chịu lực.
2- Xác định tải trọng tác dụng
+ Xác định tải trọng tác dụng lên sàn, tải
trọng gió tác dụng vào khung
+ Tính toán và dồn tải vào khung cho từng
trờng hợp.
3- Xác định nội lực và tổ hợp nội lực khung
trục 7, chọn cặp nội lực nguy hiểm để tính toán.
4- Thiết kế các cấu kiện:
- Thiết kế sàn tầng 1
- Thiết kế cột, dầm khung trục 7
- Thiết kế móng khung trục 7
5- Thể hiện các bản vẽ khổ A1, bao gồm 03
bản vẽ: MB kết cấu móng; MB kết cấu sàn tầng
1; Bố trí cốt thép khung trục 7.
GVHD I
GVC. ThS. Trần Mạnh Dũng
SVTH

Nguyễn Văn Dũng
Lớp: 48K1-XD
MSSV: 0751060169
Nghệ An, tháng 01 năm 2012
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
PHẦN II : KẾT CẤU
A. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH:
2.1. Các giải pháp về hệ kết cấu chịu lực:
2.1.1. Hệ kết cấu khung chịu lực:
- Hệ khung thông thường bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng
bằng các nút cứng. Kết cấu này chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng
phụ thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này
không được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều
vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.
- Ưu điểm: Hệ kết cấu này rất thích hợp với những công trình đòi hỏi sự linh hoạt
trong công năng mặt bằng, nhất là những công trình như khách sạn.
- Nhược điểm: là kết cấu dầm sàn thường dày nên có chiều cao các tầng nhà
thường phải lớn, chịu tải trọng ngang kém.
2.1.2. Hệ kết cấu khung - vách:
- Đây là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu
khung và vách cứng. Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ thống
sàn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải
trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng.
- Ưu điểm: Sự phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu
kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Loại kết cấu này sử
dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng.
- Nhược điểm: Hệ kết cấu này không thích hợp với những công trình đòi hỏi sự
linh hoạt trong công năng mặt bằng, nhất là những công trình như khách sạn.
2.1.3. Hệ kết cấu khung - vách - lõi kết hợp:
- Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này tường của

công trình ở dạng vách cứng.
-Ưu điểm: Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của
phương ngang và thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống
xoắn của cả công trình với tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên
40m.
- Nhược điểm: hệ kết cấu này đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu,
mặt bằng bố trí không linh hoạt.
=> Từ việc phân tích ưu, nhược điểm của các giải pháp kết cấu ở trên ta chọn giải
pháp kết cấu hợp lý cho công trình là hệ khung – vách – lõi chịu lực, sơ đồ khung
giằng
2.2. Mặt bằng kết cấu:
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 18-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
Cỏc mt bng kt cu ca cụng trỡnh s c trỡnh by trong phn ph lc kốm
theo. Bao gm:
- Mt bng kt cu tng 1
- Mt bng kt cu tng 2
- Mt bng kt cu tng in hỡnh 3-14
- Mt bng kt cu mỏi
2.3. S b la chn tit din:
2.3.1. Phng ỏn kt cu sn :
+Sn sn ton khi: Cu to h kt cu sn bao gm h dm chớnh, ph v bn
sn.
- u im: Lý thuyn tớnh toỏn v kinh nghim tớnh toỏn khỏ hon thin, thi cụng
n gin, c s dng ph bin nc ta vi cụng ngh thi cụng phong phỳ nờn
thun tin cho vic la chn phng tin thi cụng.
- Nhc im: Chiu cao dm v vừng ca bn sn rt ln khi vt khu
ln, h dm ph b trớ nh l vi nhng cụng trỡnh khụng cú h thng ct gia, dn
n chiu cao thụng thu mi tng thp hoc phi nõng cao chiu cao tng khụng cú

li cho kt cu khi chu ti trng ngang. Khụng gian kin trỳc b trớ nh l, khú tn
dng.
+ Sn sn kiu ụ c: Chia bn sn thnh cỏc ụ bn kờ bn cnh cú nhp bộ, theo
yờu cu cu to khong cỏch gia cỏc dm vo khong 3m. Cỏc dm chớnh cú th lm
dng dm bt tit kim khụng gian s dng trong phũng.
- u im: Trỏnh c cú quỏ nhiu ct bờn trong nờn tit kim c khụng gian
s dng v cú kin trỳc p. Kh nng chu lc tt, thun tin cho b trớ mt bng.
- Nhc im: Khụng tit kim, thi cụng phc tp. Mt khỏc, khi mt bng sn
quỏ rng cn phi b trớ thờm cỏc dm chớnh. Vỡ vy, nú cng khụng trỏnh c nhng
hn ch do chiu cao dm chớnh phi ln gim vừng. Vic kt hp s dng dm
chớnh dng dm bt gim chiu cao dm cú th c thc hin nhng chi phớ cng
s tng cao vỡ kớch thc dm rt ln.
=> Trờn c s phõn tớch u nhc im ca tng loi phng ỏn kt cu sn trờn
em la chn phng ỏn sn sn ton khi cho cụng trỡnh.
Kớch thc ụ sn ln nht l 4,8x7,5m l bn kờ bn cnh, ta cú cụng thc s b
chiu dy sn:
.
b
D
h l
m
=
( vi l l cnh ngn ca ụ bn)
Vi bn kờ bn cnh: m = 40 ữ 45 => chn m = 40
D = 0,8 ữ 1,4 ph thuc vo ti trng => chn D = 1
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 19-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
1
.480 12( )

40
b
h cm
= =
=> Chọn h
b
= 12(cm) cho tất cả các ô bản.
2.3.2. Chọn tiết diện dầm:
- Chọn dầm ngang: Dầm có chiều dài lớn nhất l
d
= 930 cm.
Chọn sơ bộ h
dc
1 1 930 930
(116,25 77,5)
8 12 8 12
l cm
 
= ÷ = ÷ = ÷
 ÷
 
. Chọn h
dc
=80cm, b
dc
= 30 cm.
Do công trình có bước cột khá lớn, bước cột lớn nhất là 9,3 m trong khi đó chiều cao
tầng lại thấp (3,3m), và công trình có chức năng là nhà ở chung cư, xây tường lên dầm
và sàn nên để tăng chiều cao thông thuỷ cho các tầng nhà ta có thể sử dụng giải pháp
dầm bẹt. Quy đổi tiết diện dựa vào nguyên tắc độ cứng chống uốn của 2 tiết diện là

tương đương nhau, tức là mô men quán tính theo phương làm việc của hai tiết diện
bằng nhau. Lúc này chọn b
db
= 70cm , h
db
= 60cm.
- Chọn dầm dọc: Dầm có chiều dài lớn nhất l
d
= 750 cm.
1 1 750 750
(93,75 62,5)
18 12 8 12
dc
h l cm
 
= ÷ = ÷ = ÷
 ÷
 
Chọn h
dc
= 70cm, b
dc
=25 cm. Quy đổi chọn b
db
= 60cm, h
db
= 50cm.
- Chọn dầm phụ phương ngang nhà: Dầm có chiều dài lớn nhất l
d
= 930 cm.

Chọn sơ bộ
1 1 930 930
(77,5 46,5)
12 20 12 20
dp
h l cm
 
= ÷ = ÷ = ÷
 ÷
 
.
Chọn h
dp
= 55 cm, b
dp
= 25cm. Quy đổi chọn, b
db
= 40cm, h
db
= 50cm.
- Các dầm phụ theo phương dọc nhà lấy thống nhất bxh = 22x50 (cm).
- Các dầm bo xung quanh ban công và lôgia lấy thống nhất bxh = 22x35 (cm).
- Dầm chia sàn nhà vệ sinh lấy bxh = 22x35 (cm)
2.3.3. Chọn tiết diện cột:
Diện tích tiết diện cột sơ bộ chọn:
.
b
n
N
F K

R
=

F
b
: Diện tích tiết diện ngang của cột.
K: Hệ số kể đến ảnh hưởng của
mômen = 1,2-1,5.
Chọn K= 1,2.
R
n
: Cường độ chịu nén của bê tông.
R
n
=145 kG/cm
2
N: Lực nén lớn nhất có thể xuất hiện
trong cột, N = S. n. q
S: Diện tích chịu tải của cột.
q: Tải trọng sơ bộ tính toán trung bình trên 1m
2
sàn = 1T/m
2

SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
Diện truyền tải vào cột giữa
-Trang 20-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
n: s tng nh =15 tng.
Tớnh toỏn theo ct cú din chu ti ln nht (ct gia):

N = S. n. q= 6,6.7,5.15.1= 742,5 (T).
2
742500
. 1,2. 6144,83
145
b
n
N
F K cm
R
= = =
- Ct t tng hm n tng 1 n tng 14: chn tit din (70x70) cm
2.3.4. Chn kớch thc vỏch, lừi:
- Chiu dy lừi cu thang mỏy v vỏch chu lc theo TCXD 198-1997 tho món 2
iu kin:
- d 15 cm.
- d H
t
/20 = 480/20 = 24 cm (
t
H
: chiu cao tng).
Chn d = 25 cm.
- Chn tng tng hm cú chiu dy d = 30 cm.
2.4. Gii phỏp v vt liu :
2.4.1. Vt liu s dng lm kt cu cụng trỡnh:
- Bờtụng ct thộp l loi vt liu c s dng chớnh cho cỏc cụng trỡnh xõy dng
trờn th gii. Kt cu bờtụng ct thộp khc phc c mt s nhc im ca kt cu
thộp nh thi cụng n gin hn, vt liu r hn, bn vi mụi trng v nhit , ngoi
ra nú tn dng c tớnh chu nộn rt tt ca bờtụng v tớnh chu kộo ca ct thộp nh

s lm vic chung gia chỳng. Tuy nhiờn vt liu bờtụng ct thộp s ũi hi kớch thc
cu kin ln, ti trng bn thõn ca cụng trỡnh tng nhanh theo chiu cao khin cho
vic la chn cỏc gii phỏp kt cu x lý l phc tp. Do ú kt cu bờtụng ct thộp
thng phự hp vi cỏc cụng trỡnh di 30 tng. Chn bờ tụng cp bn B25, cú R
b
= 14,5 MPa
- Ct thộp chn nh sau:
+ Ct thộp cú ng kớnh 10 chn nhúm AI cú R
S
= R
SC
= 225 MPa
+ Ct thộp cú ng kớnh > 10 chn nhúm AII cú R
S
= R
SC
= 280 MPa
2.4.2. Lp s tớnh kt cu chi lc :
- Nhp tớnh toỏn ly bng khong gia cỏc trc ct.
- Chiu cao tớnh toỏn tng 1 ly t mt múng n trc dm tng 2, cỏc tng cũn li
ly bng chiu cao tng tng ng.
- Liờn kt trong s tớnh: Gia ct v múng l liờn kt ngm; gia ct v dm
chn liờn kt cng cho khung bờ tụng
B. TI TRNG TC DNG LấN CễNG TRèNH
2.5. C s xỏc nh ti trng
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 21-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
- Cn c vo cu to kin trỳc v kớch thc cu kin xỏc nh tnh ti tỏc dng
lờn cụng trỡnh.

- Cn c voTiờu chun Vit Nam TCVN 2737:1995 Ti trng v tỏc ng
xỏc nh cỏc h s vt ti, tớnh hot ti, ti trng giú
- Cn c vo TCVN 229:1999 Ch dn tớnh toỏn thnh phn ng ca ti trng
giú.
2.6. Xỏc nh ti trng n v
2.6.1. Ti trng thng xuyờn (tnh ti) v hot ti trờn sn
a) Ti trng thng xuyờn phõn b u trờn sn
Da vo cu to cỏc loi sn (xem bn v kin trỳc), tớnh toỏn trng lng bn
thõn cỏc loi sn tớnh theo cụng thc: g
i
=n
i
.

i
.h
i
.
Bng 2.1. Tớnh ti trng phõn b trờn cỏc lp sn
Sn mỏi
Cỏc lp sn g (Kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng

tớnh toỏn
( Kg/m2)
* 2 lp gch lỏ nem 1.800 30 54 1,1 59
* Lp va XM cỏt chng thm 1.800 20 36 1,1 40
* 2 lp gch hp 6 l to dc 1.800 40 72 1,3 94
* Va XM mỏc 50 1.800 20 36 1,1 40
* Bn sn bờtụng chu lc 2.500 120 300 1,1 330
* Lp va trỏt trn 1.800 15 27 1,3 35
Tng lp lỏt 225 267
Tng tnh ti: 525 597
Hot ti 150 1,3 195
Tng hot ti + tnh ti 675 792
- bê tông cốt thép b25 dày 120
- vữa xi măng #50 dày 20
- vữa xi măng #50 dày 20
- trát trần vữa xi măng #50 dày 15
- 2 lớp gạch hộp 6 lỗ tạo dốc dày 40
- 2 lớp gạch lá nem dày 30
- sơn chống thấm flincode
Sn sờ nụ
Cỏc lp sn g (kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng

tớnh toỏn
( Kg/m2)
*Va trỏt 1.800 30 54 1,3 70
* Bn sn bờtụng chu lc 2.500 120 300 1,1 330
* Lp va trỏt trn 1.800 15 27 1,3 35
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 22-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
Tng tnh ti : 381 435
* Hot ti 150 1,3 195
Tng TT+HT 531 630
Sn siờu th
Cỏc lp sn g (Kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng
tớnh toỏn
( Kg/m2)
* Gch lỏt nn 2.000 10 20 1,1 22
* Va lút + trỏt (20+15) 1.800 35 63 1,3 82
* Bn sn BTCT chu lc 2.500 120 300 1,1 330
* Tm trn nha 900 10 9 1,3 12
Tng lp lỏt 92 116
Tng tnh ti: 392 446

Hot ti 400 1,2 480
Tng hot ti + tnh ti 792 926
- bê tông cốt thép b25 dày 120
- trát trần vữa xi măng #50 dày 15
- tấm trần nhựa
- gạch lát hoa 300x300
- vữa xi măng #50 dày 20
Sn phũng
Cỏc lp sn g (Kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng
tớnh toỏn
( Kg/m2)
* Gch lỏt nn 2.000 10 20 1,1 22
* Va lút + trỏt (20+15) 1.800 35 63 1,3 82
* Bn sn BTCT chu lc 2.500 120 300 1,1 330
Tng lp lỏt 83 104
Tng tnh ti: 383 434
Hot ti 150 1,3 195
Tng hot ti + tnh ti 533 629
- bê tông cốt thép b25 dày 120
- trát trần vữa xi măng #50 dày 15
- gạch lát hoa 300x300

- vữa xi măng #50 dày 20
Sn khu WC
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 23-
đồ án tốt nghiệp kỹ s xây dựng khóa 2007 - 2011 phần kiến trúc
Cỏc lp sn g (Kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng
tớnh toỏn
( Kg/m2)
* Gch lỏt nn chng trn 2.000 10 20 1,1 22
* Va lút + trỏt (20+15) 1.800 35 63 1,3 82
* Bn sn BTCT chu lc 2.500 120 300 1,1 330
Tng lp lỏt 83 104
Tng tnh ti: 383 434
Hot ti 150 1,3 195
Tng hot ti + tnh ti 533 629
- sơn chống thấm flincode
- trát trần vữa xi măng #50 dày 15
- vữa xi măng #50 dày 20
- gạch chống trơn 200x200
- bê tông cốt thép b25 dày 120
Sn ban cụng

Cỏc lp sn g (Kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng
tớnh toỏn
( Kg/m2)
* Gch lỏt nn 2.000 10 20 1,1 22
* Va lút + trỏt (20+15) 1.800 35 63 1,3 82
* Bn sn BTCT chu lc 2.500 120 300 1,1 330
Tng lp lỏt 83 104
Tng tnh ti: 383 434
Hot ti 200 1,2 240
Tng hot ti + tnh ti 583 674
Hnh lang, chiu ngh, chiu ti
Cỏc lp sn g (Kg/m3)
Chiu
dy lp
( mm )
Ti trng
tiờu chun
( Kg/m2)
H s
vt ti
Ti trng

tớnh toỏn
( Kg/m2)
* Gch lỏt nn 2.000 10 20 1,1 22
* Va lút + trỏt (20+15) 1.800 35 63 1,3 82
* Bn sn BTCT chu lc 2.500 120 300 1,1 330
Tng lp lỏt 83 104
Tng tnh ti: 383 434
Hot ti 300 1,2 360
Tng hot ti + tnh ti 683 794
Ti cu thang bờn
SVTH: Nguyễn Văn Dũng Lớp 48K1-XD
-Trang 24-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
Các lớp sàn g (T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số
vợt tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* Bản sàn bê tông chịu lực 2.500 100 250 1,1 275
* Granitô lát mặt bậc 2.000 20 40 1,3 52
* Bậc gạch 1.800 150 270 1,1 297
* Lớp vữa lót, trát trần 1.800 35 63 1,3 82
Tổng tĩnh tải ( phân bố trên mặt chéo ): 623 706

Tổng tĩnh tải ( phân bố trên mặt bằng ): 571
* Hoạt tải thang ( phân bố trên mặt chéo thang ) 300 1,2 360
* Hoạt tải thang ( phân bố trên mặt bằng thang ) 291
*Tổng TT+HT mặt bằng 862
Tải cầu thang giữa
Các lớp sàn g (T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số
vợt tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* Bản sàn bê tông chịu lực 2.500 100 250 1,1 275
* Granitô lát mặt bậc 2.000 20 40 1,3 52
* Bậc gạch 1.800 170 306 1,1 337
* Lớp vữa lót, trát trần 1.800 35 63 1,3 82
Tổng tĩnh tải ( phân bố trên mặt chéo ): 659 746
Tổng tĩnh tải ( phân bố trên mặt bằng ): 603
* Hoạt tải thang ( phân bố trên mặt chéo thang ) 300 1,2 360
* Hoạt tải thang ( phân bố trên mặt bằng thang ) 291
*Tổng TT+HT mặt bằng 894
b) Trọng lượng bản thân tường
Tường ngăn giữa các đơn nguyên và tường bao che dày 220mm, tường ngăn trong các
phòng, tường vệ sinh trong nội bộ 1 đơn nguyên dày 110mm; gạch xây bằng gạch đặc


γ
=1800Kg/m
3
(cộng thêm 3cm vữa trát 2 bên)
Bảng 2.2. Tính tải trọng phân bố đều trên dầm
Tải trọng tường xây 220
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,3 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 146 1,3 190
* Gạch xây 1.800 220 1.069 1,1 1.176
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 25-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.215 1.366
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 851 956
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,8 Dầm 0,6
Các lớp

g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 227 1,3 295
* Gạch xây 1.800 220 1.663 1,1 1.830
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.890 2.124
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 1.323 1.487
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,5 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng

tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 211 1,3 274
* Gạch xây 1.800 220 1.544 1,1 1.699
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.755 1.973
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 1.229 1.381
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,6 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 162 1,3 211
* Gạch xây 1.800 110 594 1,1 653
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 756 864
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 529 605
Tải trọng tường xây 110
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,3 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)

Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 146 1,3 190
* Gạch xây 1.800 110 535 1,1 588
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 680 778
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 476 544
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 26-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,8 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải

Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 227 1,3 295
* Gạch xây 1.800 110 832 1,1 915
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.058 1.210
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 741 847
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,5 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 211 1,3 274
* Gạch xây 1.800 110 772 1,1 849
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 983 1.123
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 688 786
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,6 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)

Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 162 1,3 211
* Gạch xây 1.800 110 594 1,1 653
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 756 864
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 529 605
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,3 Dầm 0,5
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)

* 2 lớp trát 1.800 30 151 1,3 197
* Gạch xây 1.800 220 1.109 1,1 1.220
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.260 1.416
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 882 991
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,8 Dầm 0,5
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 27-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 232 1,3 302
* Gạch xây 1.800 220 1.703 1,1 1.873
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.935 2.175
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 1.355 1.522
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,5 Dầm 0,5
Các lớp
g
(T/m3)

Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 216 1,3 281
* Gạch xây 1.800 220 1.584 1,1 1.742
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.800 2.023
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 1.260 1.416
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,6 Dầm 0,5
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)

* 2 lớp trát 1.800 30 167 1,3 218
* Gạch xây 1.800 110 614 1,1 675
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 781 893
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 547 625
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,3 Dầm 0,5
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 151 1,3 197
* Gạch xây 1.800 110 554 1,1 610
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 706 806
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 494 564
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,8 Dầm 0,6
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )

Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 227 1,3 295
* Gạch xây 1.800 110 832 1,1 915
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.058 1.210
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 28-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 741 847
Tường xây bằng gạch đặc Ht 4,5 Dầm 0,5
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)

* 2 lớp trát 1.800 30 216 1,3 281
* Gạch xây 1.800 110 792 1,1 871
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 1.008 1.152
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 706 806
Tường xây bằng gạch đặc Ht 3,6 Dầm 0,5
Các lớp
g
(T/m3)
Chiều
dày lớp
( mm )
Tải trọng
tiêu chuẩn
( Kg/m3)
Hệ số vợt
tải
Tải trọng
tính toán
( Kg/m3)
* 2 lớp trát 1.800 30 167 1,3 218
* Gạch xây 1.800 110 614 1,1 675
Tải tường phân bố trên 1 m dài : 781 893
Tải đã trừ 30% diện tích lỗ cửa 547 625
c) Tải trọng bể nước mái.
Bảng 2.3 - Tải trọng bể nước
TT Kích Thước
q
tc
(kG)
n

q
tt
(kG)
1
Đáy bể: 2500*6.9*8.7*0.2 30015 1.1 33017
Vữa trát: 1800*6.9*8.7*0.015*2 3242 1.3 4215
2
Thành bể: 2500*(6.9 + 8.7)*0.3*3*2 35100 1.1 38610
Vữa trát:
1800 *(6.9 +8.7)*0.015*3*4
5054 1.3 6570
3
Nắp Bể:
2500*(6.9*8.7 - 0.8*0.8)*0.2
29695 1.1 32665
Vữa trát:
1800*(6.9*8.7 - 0.8*0.8)*0.015*2
3192 1.3 4150
4
Nước trong bể (bể đầy):
6.3*8.1*3*1000
153090 1.1 168399
Tổng cộng: 259388 287626
Sau khi có tải trọng của bể ta đưa về tải trọng phân bố đều trên sàn đỡ bể nước.
Tải trọng phân bố đều trên sàn:
g
tt
= 287626/130,5=2204kG/m
2
=2,204T/m

2
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 29-
®å ¸n tèt nghiÖp kü s x©y dùng khãa 2007 - 2011 phÇn kiÕn tróc
2.6.2. Tải trọng gió.
Tải trọng gió được xác định theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2737-95. Vì công
trình có chiều cao lớn (H > 40,0m), do đó công trình còn được tính toán đến cả thành
phần gió động.
a) Thành phần gió tĩnh.
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng phân bố đều trên một
đơn vị diện tích được xác định theo công thức sau:
W
tt
= n.Wo.k.c
n - Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió n = 1.2
Wo - Giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo bản đồ phân vùng áp lực gió. Theo
TCVN 2737-1995, khu vực TP Vinh thuộc vùng III-B có Wo = 125 kG/m
2
.
k - Hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao so với mốc chuẩn và dạng
địa hình, hệ số k tra theo bảng 5 TCVN 2737-1995. Địa hình dạng B.
c - Hệ số khí động, lấy theo chỉ dẫn bảng 6 TCVN 2737-1995, phụ thuộc vào
hình khối công trình và hình dạng bề mặt đón gió. Với công trình có hình khối chữ
nhật, bề mặt công trình vuông góc với hướng gió thì hệ số khí động đối với mặt đón
gió là c = 0,8 và với mặt hút gió là c = 0,6.
Áp lực gió thay đổi theo độ cao của công trình theo hệ số k. Để đơn giản trong tính
toán, trong khoảng mỗi tầng ta coi áp lực gió là phân bố đều, hệ số k lấy là giá trị ứng
với độ cao của sàn tầng nhà. Ta quy áp lực gió tĩnh về lực phân bố đều q (kG/m) trên
các cột theo bề rộng đón gió. Giá trị hệ số k và áp lực gió phân bố từng tầng được tính
như trong Bảng 2.4.

Lưu ý: - Tính gió bắt đầu từ mặt đất thiên nhiên ( cách cốt ± 0.0 là - 0,9m).
- Chiều cao tường chắn trên tầng mái h
t
= 0,9m.
- Chiều cao từ tường chắn đến đỉnh bể nước là 5,9m, Kích thước bể nước
15x6,9m, tải trọng gió tác dụng vào bể nước được truyền vào sàn tầng mái.
Cao độ của bể nước là 56m, tra bảng có hệ số k = 1,36. Tải trọng gió tác dụng vào bể
nước được truyền vào sàn tầng mái thành lực tập trung theo 2 phương của trục X và Y.
F
n
X
=F
d
X
+F
h
X
= ( 0,8 + 0,6 )*1,2*125*1,36*6,9*5,9 = 11627 kG.
F
n
Y
=F
d
Y
+F
h
Y
= ( 0,8 + 0,6 )*1,2*125*1,36*15*5,9 = 25276 kG.
Tải trọng gió tĩnh được quy về thành lực phân bố đều trên mức sàn mỗi tầng (ở
bảng dưới) theo công thức:

W
đ,h
=
22
11
++
×
+
×
iiii
WhWh
Tổng tải trọng gió: W = W
h
+ W
đ
Tải trọng gió tập trung tác dụng lên sàn: F = W * B
Trong đó: B - là bề rộng đón gió
SVTH: NguyÔn V¨n Dòng Líp 48K1-XD
-Trang 30-

×