Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Nguyễn hoàng minh tuấn 1324010330 đề tài hoàn thiện quy chế trả lương của công ty than hồng thái – tkv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 127 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................2
Chương 1...............................................................................................................................4
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY THAN HỒNG THÁI - TKV............................................................................4
1.1. Tình hình chung............................................................................................................5
1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn của Công ty than Hồng Thái..............................6
1.3. Công nghệ sản xuất của Công ty than Hồng Thái....................................................10
1.4. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động.......................................................14
1.5. Phương hướng hoạt động của Công ty......................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................................24
Chương 2.............................................................................................................................25
PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
THAN HỒNG THÁI - TKV NĂM 2016..........................................................................25
2.1. Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016 của Cơng ty than Hồng
Thái - TKV..........................................................................................................................26
2.2. Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm..................................................29
2.3. Phân tích tình hình sử dụng TSCĐ...........................................................................43
2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương................................................50
2.5. Phân tích giá thành sản phẩm....................................................................................60
2.6. Phân tích tình hình tài chính......................................................................................63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................................88
Chương 3.............................................................................................................................89
HOÀN THIỆN QUY CHẾ TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY THAN HỒNG THÁITKV.....................................................................................................................................89
3.1. Căn cứ chọn chuyên đề...............................................................................................90
3.2. Cơ sở lý luận về trả lương trong các doanh nghiệp.................................................92


3.3. Phân tích thực trạng quy chế trả lương của Cơng ty than Hồng Thái-TKV.............99
3.4. Một số biện pháp hoàn thiện quy chế trả lương của công ty than Hồng Thái-TKV.......114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................................121
KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................................123
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................124

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

1


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, Việt Nam đã và đang ngày một hội nhập sâu vào nền kinh tế thế
giới, đang xây dựng và hoàn chỉnh nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN,
lấy công nghiệp làm trọng tâm để phát triển. Trong đó cơng nghiệp khai thác chế
biến và kinh doanh than chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế, góp phần đảm
bảo an ninh năng lượng cho đất nước. Than là một trong những nguồn nguyên liệu
cung cấp năng lượng thiết yếu cho hầu hết các ngành công nghiệp nặng như Năng
lượng, Hố chất, Luyện kim, Cơ khí, Sản xuất phân lân, phân đạm... và một phần
xuất khẩu mang lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể cho đất nước. Đặc biệt đây là một
ngành thu hút nhiều lao động, giải quyết nhiều việc làm, góp phần làm giảm tỷ lệ
thất nghiệp và ổn định xã hội.
Trong nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần, các doanh nghiệp nói chung và
các doanh nghiệp ngành than nói riêng đã gặp khơng ít khó khăn trong cơ chế đổi
mới từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, có sự quản lý của
nhà nước. Đặc biệt với những biến động thị trường như hiện nay đã gây ảnh hưởng

khơng nhỏ tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Trước những
khó khăn ấy tập thể cán bộ công nhân viên Công ty cũng đã cố gắng hồn thành tốt
nhiệm vụ của mình để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất.
Việc trả lương cho các cán bộ công nhân viên sao cho hợp lý đảm bảo mục
tiêu công bằng xã hội cũng là yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy sự phát triển sản
xuất tạo ra động lực làm tăng năng suất lao động,trên cơ sở đó tăng thu nhập cho
người lao động ,tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc trả lương cho người lao động nên tác
giả đã chọn đề tài:
“Hoàn thiện quy chế trả lương của Công ty than Hồng Thái - TKV”
Bản luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và điều kiện sản xuất kinh doanh chủ yếu của
công ty than Hồng Thái – TKV.
Chương 2: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty than
Hồng Thái – TKV năm 2016.
Chương 3: Hoàn thiện quy chế trả lương của Công ty than Hồng Thái – TKV.
Sau thời gian thực tập, lấy số liệu và được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Nguyễn Đức Thành, các thầy cô giáo trong bộ môn và các anh chị ở các phịng ban
trong cơng ty than Hồng Thái - TKV tác giả đã hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

2


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Do thời gian có hạn và trình độ cịn hạn chế nên luận văn tốt nghiệp khơng

tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong các thầy cô và các bạn sinh viên chỉ
bảo, giúp đỡ để luận văn tốt nghiệp được hoàn thiện hơn.
Đề nghị cho phép em được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn ngành
QTKD.
Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2017
SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Hoàng Minh Tuấn

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

3


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH
DOANH CHỦ YẾU CỦA CƠNG TY THAN HỒNG THÁI TKV

Sv: Nguyễn Hồng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

4


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất


1.1. Tình hình chung
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của Công ty than Hồng Thái:
Công ty Than Hồng Thái - TKV (gọi tắt là Công ty than Hồng Thái) là doanh
nghiệp Nhà nước loại 1 trước đây trực thuộc Công ty TNHH một thành viên than
ng Bí đơn vị thành viên của Tập đồn cơng nghiệp Than khống sản Việt Nam –
Viancomin.
Trụ sở chính của Cơng ty: Tân Lập - Phường Phương Đơng - Thành phố
ng Bí - Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 033. 3854 490
Fax:
033 3854 314
Tài khoản giao dịch: 102.010.000.255 Tại ngân hàng MTCP Công thương chi
nhánh tại Thành phố ng Bí - Tỉnh Quảng Ninh.
Năm 1970 Cơng ty than Hồng Thái tiền thân là Xí nghiệp cung ứng vật tư,
làm nhiệm vụ cung ứng vật tư cho bộ điện và than. Trụ sở Xí nghiệp là thơn Cống
Thơn - Thị trấn Yên Viên – Hà Nội.
Năm 1971 do sự cố lụt vỡ đê Cống Thôn, trụ sở Công ty được chuyển về
Thôn Thượng - xã Cổ Loa – Đơng Anh - Hà Nội.
Ngày 01/05/1973 Xí nghiệp cung ứng vật tư được tách ra thành hai Xí nghiệp
đó là: Xí nghiệp Vật tư và Xí nghiệp Vận tải, Xí nghiệp Vật tư chuyển trụ sở xuống
Thôn Tân Lập - xã Phương Đơng - Thị xã ng Bí - Tỉnh Quảng Ninh. Xí nghiệp
vận tải vẫn tại Thơn Thượng - xã Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội.
Ngày 01/04/1978 theo quyết định của Bộ điện và than, Xí nghiệp vật tư vận tải
chuyên làm chức năng vận tải và cung ứng vật tư cho các đơn vị trong Công ty.
Năm 1992 do yêu cầu mới, Bộ năng lượng (Bộ điện và than) đổi tên Xí
nghiệp là “Xí nghiệp sản xuất than và vật tải” thuộc Công ty than Uông Bí.
Năm 2001, theo quyết định số 42 QN/HĐQT ra ngày 04/10/2001 của Tổng
cơng ty than Việt Nam, xí nghiệp được đổi tên là Xí nghiệp than Hồng Thái.
Ngày 27/04/2006 theo quyết định của Tập đồn Cơng nghiệp than Việt Nam Xí

nghiệp được đổi tên thành Cơng ty TNHH một thành viên than Hồng Thái.
Ngày 01/04/2014 Cơng ty chính thức trở thành chi nhánh của Tập đồn Cơng
nghiệp Than – Khống sản Việt Nam.

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty than Hồng Thái:

a. Chức năng:
Công ty than Hồng Thái là đơn vị thành viên hạch tốn độc lập của Cơng ty
than ng Bí, trực thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than và khoáng sản Việt Nam.
Ngày 01 tháng 4 năm 2014 Cơng ty hạch tốn phụ thuộc vào Tập đồn Cơng
nghiệp Than – Khống sản Việt Nam.

Sv: Nguyễn Hồng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

5


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Công ty có nhiệm vụ chủ yếu là khai thác than hầm lò, cung cấp sản phẩm cho
nền kinh tế quốc dân, quản lý tốt tài nguyên, ranh giới Công ty được giao, bảo vệ
môi sinh, môi trường khai thác.
b. nhiệm vụ
- Khai thác, chế biến, kinh doanh than.
- Thăm dò, khảo sát địa chất và địa chất cơng trình.
- Thi cơng xây lắp các cơng trình mỏ, cơng nghiệp, giao thông và dân dụng.
- Sản xuất, sửa chữa thiết bị mỏ, ô tô, phương tiện vận tải.
1.2. Điều kiện địa lý, kinh tế nhân văn của Công ty than Hồng Thái


1.2.1. Điều kiện địa chất tự nhiên của Công ty:

a. Vị trí địa lý:
- Cơng ty than Hồng Thái thuộc khoáng sàng than Tràng Bạch (TDTM –
1980) ở về phái Đơng mỏ than Mạo Khê ranh giới như sau:
+ Phía Bắc giáp đường 18B
+ Phía Nam giáp Quốc lộ 18A
+ Phía Đơng tuyến thăm dị địa chất XXV
+ Phía Tây giáp Tràng Khê II, III – F15 và TXV
- Diện tích khống sàn là 27,5km2
 Các cơng trường khai thác của Cơng ty bao gồm:
+ Cơng trường Hồng Thái có các vỉa than đang kahi thác: vỉa 43, vỉa 45, vỉa 46, vỉa
47. Công trường nằm trên địa bàn xã Hồng Thái Tây thuộc huyện Đông Triều.
+ Công trường Tràng Khê có các vỉa: vỉa 10, vỉa 12, vỉa 18 – TK, vỉa 24, vỉa
46, Công trường nằm trên địa bàn xã Hồng Quế - Huyện Đơng Triều.
Điều kiện địa lý trên tương đối tập trung, thuận lợi cho Công ty trong việc
quy hoạch mặt băng và tổ chức sản xuất.
b. Địa chất thủy văn:
Các công trường khai thác của Công ty than Hồng Thái đều nằm trên các
sườn núi cao. Phần lớn các vùng khai thác đều là đất trống đồi núi trọc nên thường
có dịng chảy lũ và bùn xuất hiện trên các tuyến khai trường vào mùa mưa, ngược
lại vào mùa khơ lưu lượng dịng chảy bé, suối và hồ thường cạn.
- Nước mặt: Trong khu vực mỏ, mạng suối này đều có lũ mực nước nhỏ, độ
dốc lớn, lịng suối nơng và hẹp dễ tạo thành lũ khi có mưa. Ngồi mạng suối, trong
khu vực cịn có các hồ chứa nước, hồ lớn nhất là hồ Khe Ươm có dung tích V =
540.000m3.
- Nước ngầm: Nguồn nước ngầm trong khu vực của mỏ không lớn, khả năng
chứa nước của tầng địa chất kém, qua các lỗ khoan thăm dị tại các điểm tụ thủy,


Sv: Nguyễn Hồng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

6


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

những vị trí có địa hình thấp, khi khoan qua các lớp đất đá nứt nẻ chứa nước thì có
nước tự phun dao động theo từng lỗ khoan. Nước cí tính a xít yếu PH = 5,0÷ 7,0
c. Địa hình sơng suối:
Tồn bộ địa hình các khu khai thác đều nằm chủ yếu trong khu vực có địa
hình đồi núi, bị phân cách bởi các suối nhỏ.
- Công trường Tràng Khê: các suối này đều chảy xuống phía Nam và đổ ra
sơng Đá Bạc. Độ cao của địa hình trong khu mỏ từ + 15m đến + 530m. Do địa hình
dốc có mưa rào, nước tập trung rất nhanh, rễ tọa thành lũ.
- Cơng trường Hồng Thái: Có sườn núi dốc từ 30 o đến 50o ở phái Bắc và 10o
đến 20o ở phía Nam. Đây là khu khai thác đã lâu nên phần lớn mặt bằng đã được san
gạt, có các suối nhỏ với lưu lượng dịng chảy khơng đáng kể.
Do địa hình dốc của một số khu vực khai thác đã gây nhiều khó khăn cho
Cơng ty trong q trình sản xuất kinh doanh, nhất là vào mùa mưa nước ở các con
suối thường có lưu lượng lớn, tốc độ dịng chảy nhanh, điều kiện giao thơng bị cản
trở, khó khăn cho việc vận chuyển nguyên vật liệu cũng như vận tải than từ các khu
khai thác về kho, bãi và các khu vực khác.
d. Khí hậu
Vùng mỏ Hồng Thái cách xa biển và nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên
có khí hậu lục địa, có hai mùa rõ rệt mùa khô và mùa mưa.
- Mùa khô từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau. Mưa ít và rét nhiều, thời tiết khô
và hanh. Trong mùa khô thường có gió mùa đơng bắc kèm theo mưa phùng và gió

rét, nhiệt độ trong bình từ 100 - 170C. Vào mùa này mưa ít nên mức độ khí hậu ảnh
hưởng đến công tác khai thác của mỏ là thấp.
- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9. Trong mùa mưa thường có gió Đơng Nam,
mưa nhiều và có bão (đặc biệt vào tháng 6,7,8), nhiệt độ trung bình từ 17 0 - 300C,
Những ngày nắng nóng nhiệt độ có thể lên đến 38 0C. Nhiều đợt mưa kéo dài với lưu
lượng nước lớn làm ảnh hưởng rất nhiều đến việc khai thác, trong các tháng này sản
lượng thường thấp.
e. Tình hình dân cư, kinh tế và chính trị.
* Dân cư:
Công ty than Hồng Thái nằm trong cùng dân cư tương đối đông đúc khoảng
hơn 20.000 người, chủ yếu là người Kinh, ngồi ra cịn có một số dân tộc ít người
sống tập trung thành các làng bản xung quanh khu Mỏ.
* Đời sống văn hóa, chính trị:
Đời sống vật chất trong vùng ng Bí ngày được nâng cao, trong vùng có nhà
văn hóa, cơng viên, rạp hát, phịng truyền thống, có một bệnh viện lớn với trên 1000
giường bệnh và nhiều trạm xá.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

7


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

* Giao thơng vận tải
Giáp danh giới mỏ về phía Tây và Công Ty than Mạo Khê đang sản xuất, cạnh
mỏ ở phía Nam có quốc lộ 18A, quốc lộ 10 và đường sắt quốc gia khổ đường 1435
mm, đường. Gần mỏ có cảng Bạch Thái Bưởi, Bến Cân, Bến Dừa, cảng Điền Công

cùng với hai ga đường sắc Mạo Khê và n Dưỡng.
Nói chung, điều kiện giao thơng kinh tế khu vực Tràng Bạch thuận lợi cho
việc đầu tư khai thác than, vận tải than từ khai trường về khi tập kết, tiêu thụ than
bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy.

1.2.2. Đặc điểm kiến tạo địa chất

- Than ở khu vực Mỏ Hồng Thái thuộc nhãn hiệu than Antraxít. Nó được cấu
tạo chủ yếu từ Cácbon (83% ÷ 97%), Hiđro (2,4% ÷ 5,5%), Ni tơ (0,27% ÷ 2,75%),
Ơ xi (1,12% ÷ 6,39%).
- Cấu trúc địa chất và các vỉa than.
+ Địa tầng: Địa tầng khu mỏ thuộc điện Hòn Gai và chia ra: Phụ điệp Hòn Gai
dưới (T3n-r) hg2 dầy trên 200m chứa than, phụ điện Hòn Gai trên (T3n-r) hg3
không chứa than.
+ Cấu tạo địa tầng: Cấu tạo uốn nếp, cả khống sàng là 1 nếp lồi khơng đối
xứng, trên 2 cánh nếp lồi 1, nếp lõm 2, nếp nồi 3, nếp Lõm Cửa Ngăn, nếp lồi Chân
Trục, độ dốc các cánh uốn nếp thay đổi từ 20-600.
- Kiến tạo: Trong giới hạn khống sàng có các mặt đứt gãy thuận F8 phân bố ở
Cánh Nam Tràng Bạch, đứt gãy FAB dốc 70 - 80 0 biên độ dịch chuyển 200m, đứt
gãy nghịch F1, cắm Nam 800.
+ Đặc điểm các vỉa than: Trong phạm vi khống sàng có 45 vỉa than, nhưng
chỉ có 24 vỉa tham gia tính trữ lượng.
+ Chất lượng than: Than ở Tràng Bạch thuộc loại Antraxít, có hàm lượng tro
cao, chất bốc thấp, nhiệt lượng cao, hàm lượng lưu huỳnh và phốt pho thấp.
- Địa chất thủy văn:
+ Nước mặt;
Dãy núi cao Mạo Khê - Tràng Bạch chia địa hình khu mỏ thành cánh Bắc và
cánh Nam.
Mạng lưới suối phía Bắc: Có chiều dài ngắn, dốc, chỉ có nước về mùa mưa,
lứu lượng nước quan trắc.

Mạng suối phía Nam: Lưu lượng nước quan trắc được có lưu lượng nước lớn
nhất vào mùa mưa (Qmax) và lưu lượng nước nhỏ nhất vào mùa khô (Qmin)
+ Nước dưới đất: Phức hệ chứa nước trần tích đệ tứ rất nghèo nước, lưu lượng về
mùa mưa lớn nhất là: 0,237 lít/giây, độ PH từ 5,5 ÷ 6,0, ít ảnh hưởng đến khai thác.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

8


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Phức hệ chứa nước trầm tích T3n - rhg gồm các tầng chứa nước: Tầng chứa
nước trong trầm tích thuộc phụ điệp Hòn Gai trên gồm đất đá chứa nước hạt thơ,
nứt nẻ nhiều, nước có tính chất áp lực rõ ràng. Tầng này từ vách vỉa 57 trở lên phân
bố từ tuyến XV ÷ XX, chiều dày khoảng 500m. Tầng chứa nước trong trầm tích phụ
điệp hịn Gai giữ được kể từ đứt gẫy Fb đến vỉa 57, chiều dày khoảng 1.266m, đất
đá chứa nước là sạt kết, cát kết nứt nẻ, lưu lượng nước quan hệ chặt chẽ với vũ
lượng, nước có áp lực cục bộ, độ phong phú của nước thuộc loại nghèo, quan hệ
giữa nước dưới đất và nước trên mặt là yếu, song có thể tăng lên khi khai thác đất
đá rạn nứt.
Mùa khô lưu lượng từ 0,025 ÷ 0,067 l/s, trung bình 0,166 l/s.
Mùa mưa trung bình 4,732 l/s
- Địa chất cơng trình:
Đất đá trụ thường gặp là sạn kết, bột kết hoặc cát kết và sạn kết có lực kháng
nén từ 460,4 đến 777,78 KG/cm 2. Bằng các tài liệu hiện có ở các lỗ khoan LK HT1
đến LK HT16 của báo cáo địa chất kết quả thăm dị bổ sung Cơng ty than Hồng
Thái - Đơng Triều - Quảng Ninh có thể sơ bộ đánh giá mức độ ổn định của đá vách

và đá trụ các vỉa than phân bố trong khu mỏ như sau:
+ Vách vỉa: nằm trực tiếp trên than là tập đá yếu gồm sét kết, sét kết than có
tổng chiều dày 0,4 ÷ 2,8m là tập đá dễ sập lở khi khai thác. Tuy nhiên tập vách giả
này phân bố không đồng đều và không liên tục. Nhiều vị trí nằm trực tiếp trên than
là cát kết hạn mịn khó sập đổ.
Nằm trên tập đá yếu là tập cát kết hạn mịn phân bố khá liên tục trên toàn mỏ
theo đường phương và hướng dốc với tổng chiều dày 2,3 ÷ 5,1m có nơi dày tới
76,0m tạo nên lớp vách có độ bền cao khó sập đổ.
+ Trụ vỉa: Nằm trực tiếp dưới than là tập đá mềm yếu gồm sạn kết, sét kết than
xen kẹp các lớp than cám. Có nơi gầm tới 7 lớp mỏng chồng xếp lên nhau với tổng
chiều dày của tập đá yếu từ 4,5 ÷ 11,6m. Đây là tập đá yếu nằm trực tiếp dưới trụ
than nên dễ gây hiện tượng sũng nước, bùng nền, đẩy trôi. Nằm dưới tập đá yếu là
tập bột kết phân lớp mỏng với tổng chiều dày từ 1,8 ÷ 3,5m tập này tương đối bền
vững làm ổn định cho phần dưới trụ than. Phân bố dưới tập bột kết là tập cát kết hạt
mịn đến thô xem kẹp cuội, sạn kết khá dày với độ bền cao ổn định.
+ Loại sản phẩm: Do đặc điểm địa chất cho nên sản phẩm của Công ty chủ
yếu là than nguyên khai cám 5, nguyên khai cám 6a và 6b.
+ Thị trường sản phẩm: Trong cơ chế mới của tập đồn cơng nghiệp than
khống sản Việt Nam, Cơng ty than Hồng Thái giữ vai trò là đơn vị chỉ tập trung
khai thác than nguyên khai, vận chuyển giao cho Xí nghiệp Sàng và Cảng chế biến
xong giao cho Công ty kho vận Đá Bạc tiêu thụ than sạch trên thị trường.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

9


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất


Bảng thực hiện phẩm cấp than năm 2016
Bảng 1-1
STT
I
II
1
2
3
4

Các chỉ tiêu
Than ngun khai
Thành phần than NK
Than cám (0÷15) mm
Don xơ (15÷50) mm
Cục xô, Ak = 12%max
Đá thải + 50mm

Tổng cộng
K/L, tấn
Ak, %
1.342.352
46,64
1.342.352
46,64
1.008.406
39,49
178.783
65,7

100
10,98
155.061
76

TL, %
100
100
75,12
13,32
0,01
11,56

Như vậy, lượng thiêu thụ sản phẩm của Công ty được tập trung, tính chủ động
trong cơng tác tiêu thụ sản phẩm cao, nhưng do chất lượng than chỉ ở mức độ trung
bình nên việc tìm khách hàng tiêu thụ sản phẩm than sạch trên thị trường của Xí
nghiệp Sàng tuyển và Cảng là một bài tốn khó.

1.3. Cơng nghệ sản xuất của Công ty than Hồng Thái
1.3.1. Hệ thống mở vỉa và cơng nghệ đào chống lị

Hiện nay Công ty than Hồng Thái đang mở vỉa và chuẩn bị cho việc khai thác
khu vực Tràng Khê II mức + 30 theo hình 1 - 1.
Cơng nghệ đào lị được thực hiện kết hợp cơ giới hóa bằng máy COMBAI và
đào bằng thủ cơng, vật liệu chống bằng vì sắt.
Ưu điểm: Năng suất đào lò cao, đảm bảo thời gian chuẩn bị
Nhược điểm: Vốn đầu tư cho thiết bị đào lị lớn, từ mặt địa hình ngun thủy
phía, mở lò bằng xuyên vỉa + 30, gặp các vỉa than 18,24 tiến hành đào lò dọc vỉa
vận tải trong than theo phương vỉa đến giới hạn. Mở thượng thơng gió và vận tải từ
mức + 30 lên mức + 126, tại mức + 126 đào lị dọc vỉa thơng gió, mở rãnh gió +

126 ÷ + 129 và đào xun vỉa mức + 126 phục vụ thơng gió.

1.3.2. Hệ thống khai thác và công nghệ khai thác

Áp dụng hệ thống khai thác cột dài theo phường lò chợ chống cột thủy lực đơn
điều khiển đá vách bằng các trụ than bảo vệ kết hợp với cột gỗ cũi lợn, khấu than
bằng khoan nổ mìn hình 1 - 2.
Từ lị dọc vỉa than +30, mở các cúp than, đào lò song song chân, đào thượng khai
thác nối với lò dọc vỉa than mức +126. Từ thượng khai thác mở lò chờ khai thác.
Ưu điểm: Hệ thống khai thác, công nghệ khai thác đơn giản, giảm tổn thất
than, có hệ số an tồn cao.
Nhược điểm: Hệ thống vận tải trong lị khó tổ chức vì than nguyên khai từ các
chợ đều tập trung vận tải qua xuyên vỉa.
- Vận tải trong lò:

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

10


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

+ Vận tải ở lò dọc vỉa, xuyên vỉa vận chuyển chính bằng tầu điện TD-8.9-AT
của Trung Quốc, gng 3 tấn
+ Vận tải ở lò song song chân bằng máng cào SKAT - 80 của Việt Nam.
+ Vận tải ở thượng vận tải, thượng khai thác, cúp bằng máng trượt.
Ưu điểm: Cơng tác vận tải đơn giản ở lị dọc vỉa, xuyên vỉa vận chuyển
chính chỉ cần một đường xe, cỡ đường 900m.

Nhược điểm: Khó nâng cao năng lực vận tải.
Bốc xúc vận tải ở ngoài bốc xúc than, đất đá của Công ty dùng máy xúc thủy
lực gầu ngược Kobelco, Kawsaki 60, 65, 70. vận tải than, gỗ, vật tư… của Công ty
chủ yếu dùng ô tô tải loại Kamaz, Kpar, Huyn đai. Than được vận tải từ các bãi than
cửa lị về kho bãi của Xí nghiệp Sàng tuyển & Cảng..
Ưu điểm: Cơ động, gọn nhẹ, thích hợp với đại hình phức tạp.
Nhược điểm: Năng suất thấp, chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong kết cấu giá thành.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

11


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Hình 1-1: Sơ đồ mở vỉa

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

12


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Hình 1-2: Sơ đồ hệ thống khai thác


Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

13


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

1.3.3. Công nghệ sàng tuyển
Than nguyên khai từ các bãi mặt bằng của lị được ơ tơ vận tải tiêu thụ trực
tiếp về đổ xuống bãi chứa than nguyên khai trong xưởng sàng của Xí nghiệp Sàng
tuyển & Cảng.
Mở vỉa
Tiêu thụ

Khai thác lò chợ

Vận tải trong lò (tàu điện, máng cào…)

Sàng tuyển tại mỏ

Vận tải ở ngồi (ơ tơ)

Hình 1 - 3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ khai thác và sàng tuyển
1.3.4. Trang thiết bị phục vụ kinh doanh
Bộ phận sản xuất chính của Cơng ty gồm 11 phân xưởng khai thác với những
trang thiết bị khấu than phù hợp với dây chuyền sản xuất của Công ty, đầy đủ về
mặt số lượng, dự phòng đảm bảo dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục, không bị
gián đoạn và đáp ứng tốt khi Cơng ty có cơng suất lớn hơn. Để thấy được sự đầu tư

trang thiết bị của Công ty, có bảng thống kê sau:
Qua số liệu thống kê cho thấy: trang thiết bị của Công ty là những thiết bị phổ
thơng chun dùng. Máy móc thiết bị của Công ty đều được huy động vào sản xuất
và giữ vai trị quan trọng. Nó quyết định đến năng suất, đảm bảo tính chủ động
trong sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
1.4. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất và lao động.
1.4.1. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất của Công ty.
a. Sơ đồ bộ máy quản lý
- Bộ máy quản trị của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến - chức
năng, theo hình 1 - 4. Trong cơ cấu này, Công ty phân ra các bộ phận tham mưu
gồm các phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực chun mơn:
+ Phó giám đốc kỹ thuật sản xuất phụ trách công tác kỹ thuật - sản xuất, phê
duyệt và đôn đốc lập các biện pháp kỹ thuật thi công, đầu tư xây dựng cơ bản, kế
hoạch sản xuất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tham mưu cho giám đốc hoạch định
chiến lược phát triển lâu dài của Cơng ty.
+ Phó giám đốc cơ điện giúp giám đốc quản lý khâu cơ điện, vận tải như chỉ
đạo công tác cung cấp điện, vận hành, sửa chữa thiết bị…
+ Phó giám đốc an tồn giúp giám đốc trong việc tổ chức và quản lý, kiểm tra
thực hiện cơng tác kỹ thuật an tồn - BHLĐ.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

14


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Thống kê máy móc thiết bị sản xuất chính

Số lượng (Cái)

Giờ hoạt động

STT

Tên thiết bị

Hiện


Huy
động

Tỷ lệ
huy động

Ca máy
hoạt
động

1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14

Máy ép khí
Máy ép khí di động PN các loại
Trạm nén khí cố định
Máng cào
Máng cào SKAT-80
Máng cào SB-420/22
Máng cào treo MCT-80
Quang lật
Quang lật tròn 3T
Quang lật vòng 1T
Tời điện
Tầu điện ắc quy
CDXT -5-600
CDXT -8T-900
Quạt gió cục bộ
Quạt gió trung tâm
Bơm nhũ tương
Bơm nước các loại
Búa khoan hơi
Máy xúc đá, xúc than
xe goong
Băng tải
Thiết bị điều khiển


8
5
3
102
86
4
12
5
3
2
23
23
14
9
44
12
12
39
87
2
52
74
141

8
5
3
92
86
6

3
1
2
17
15
12
3
23
12
12
36
77
1
11
64
124

 
100
100
 
100
50
 
33
100
 
 
86
33

 
 
 
 
 
 
 
 
 

6912
 
 
19872
 
 
 
 
828
1584
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

Giờ ngừng hoạt động

Tổng số

Giờ ra
sản
phẩm

Tổng số

20736
 
 
59616
 
 
 
 
2070
3960
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 
 

20736
 
 
59616
 
 
 
 
2070
3860
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 

6221
 
 
17885
 
 
 
 
621
1188
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Khối lượng


Chế độ

Máy
hỏng

Nguyên
nhân
khác

(m,m3,T…)

3110
 
 
8942
 
 
 
 
311
594
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 

1037
 
 
2981
 
 
 
 
104
198
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

2074

 
 
5962
 
 
 
 
207
396
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

1254759
 
 
1254759
 
 
 

 
48936
28859
 
 
 
 
1254759
1254759
 
 
 
 
 
 
 

15


Luận văn tốt nghiệp

15
16
17
18
19

Áp tơ mát phịng nổ
Máy khoan

Máy biến áp 35,22KV
Thiết bị thông tin liên lạc
Điện thoại hữu tuyến PN
Tổng đàì điện thoại TDA100
Máy hàn cáp quang
Máy cơng cụ

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

167
12
11
46
42
3
1
43

147
10
8
44
40
3
1
41

 
 
 

 
95
100
100
 

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 

 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 

 

 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 
 
 

16


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

+ Phó giám đốc đầu tư xây dựng quản lý cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Kế toán trưởng quản lý cơng tác tài chính, hạch tốn kinh tế. Ngồi ra cịn
có các phịng chức năng, các phân xưởng sản xuất và phân xưởng phục vụ, dưới các

phân xưởng là các tổ, đội như tổ đào lò, khai thác, cơ điện, sửa chữa.
+ Ngồi 3 cấp trên cịn có các tổ chức chính trị - xã hội hỗ trợ cho công tác sản
xuất kinh doanh như Đảng ủy, Công đồn và Đồn thanh niên Cơng ty.
- Các mối quan hệ quản lý: Các mối quan hệ quản lý ở đây là mối quan hệ trực
tiếp(trực tuyến) từ cấp lãnh đạo đến các phòng, phân xưởng sản xuất. Song song với
nó là sự liên hệ theo tuyến chức năng, tuyến 1 (giám đốc Cơng ty ) có quyền lực cao
nhất, tuyến 2 (Các phó giám đốc) có quyền lực theo lĩnh vực chun mơn phụ trách,
ngoải ra tuyến 2 có sự liên hệ với nhau bởi vì có một số cơng việc có sự liên quan
về chun mơn được phân cơng của các phó giám đốc, tuyến 3 bao gồm các phịng
và phân xưởng sản xuất có quyền lực theo lĩnh vực chun mơn, tuy nhiên vẫn phải
có mối quan hệ ngang để phối hợp cùng nhau giải quyết công việc được nhịp nhàng.
b. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận chun mơn
+ Phịng Trắc Địa - Địa chất: Tham mưu cho Giám đốc, các Phó giám đốc
trong cơng tác địa chất trắc địa. Đảm bảo cơ sở tọa độ, độ cao, tài liệu địa chất, số
liệu địa chất thủy văn, địa chất cơng trình, xây dựng và bổ sung thường kỳ các tài
liệu trên đảm bảo đầy đủ thơng tin, độ chính xác phục vụ cho việc lập kế hoạch huy
động tài nguyên và chất lượng, phương phướng đào lò, khai thác, quản trị tài
nguyên hiện tại và lâu dài. Đồng thời dẫn hướng đào các đường lò theo biện pháp
kỹ thuật và xác định sản lượng, mét lị theo định kỳ.
+ Phịng kỹ thuật cơng nghệ: Tham mưu cho Giám đốc, các Phó giám đốc
Cơng ty về tổ chức, quản lý công tác kỹ thuật công nghệ. Đồng thời tổ chức thiết kế
kỹ thuật, lập hộ chiếu, biện pháp thi cơng các cơng trình, triển khai áp dụng công
nghệ khai thác mới, kiểm tra, giám sát công tác kỹ thuật thi công, lập kế hoạch kỹ
thuật ngắn hạn, trung và dài hạn, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh
vực cơng nghệ.
+ Phịng ĐTXD: Tham mưu cho Giám đốc, các Phó Giám đốc trong công tác
quản lý đầu tư xây dựng. Lập kế hoạch và các dự án đầu tư xây dựng, theo dõi giám
sát thi cơng các cơng trình XDCB, chuẩn bị hồ sơ, báo cáo kỹ thuật việc thực hiện
các cơng trình đầu tư, giải quyết nghiệm thu từng bước, hoàn tất hồ sơ nghiệm thu
hoàn thành giai đoạn xây dựng cơ bản đưa vào vận hành.


Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

17


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Tập đồn Than-KS VN
Giám đốc Cơng ty

PGĐ
Kỹ thuật

PGĐ
Điều khiển SX

Phịng
An tồn

Phịng
Đầu tư

-Ph. Kỹ thuật mỏ
-Ph. Trắc địa
-Ph. Thơng gió
-Ph. Điều khiển

Khối PX K.thác

KT1 ÷KT12

Kế tốn
trưởng
- Văn phịng
-Ph. Kế hoạch
-Ph. Vật tư
-Ph. TCLĐ
-Ph. Bảo vệ
-Ph. Kiểm tốn

Khối PX Đào lị
ĐL1 ÷ ĐL3

Phịng
Kế tốn

Khối PX Vận tải
VT1, VT2, ơ tơ

PGĐ
Cơ điện
Phịng
Cơ điện

PGĐ
Tiêu Thụ
Phịng
Đầu tư


Khối PX khác
Thơng gió, Cơ khí,
Điện, Mơi trường,
Phục vụ đời sống
PX ơ tơ

PGĐ
An tồn

Chỉ đạo chức năng
Chỉ đạo trực tuyến
Hình 1-4: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty than Hồng Thái - TKV năm 2016

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

18


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

+ Phịng thơng gió đo khí: Tham mưu cho Giám đốc, các Phó giám đốc về
quản lý cơng tác thơng gió, đo khí. Đồng thời xây dựng các quy định, quy trình,
biện pháp thơng gió. Tổ chức quản lý hệ thống thơng gió chính, thiết kế sơ đồ mạng
gió, lắp đặt thiết bị điều khiển kiểm tra lưu lượng gió, hàm lượng các chất khí mỏ,
tính tốn kiểm tra các điều kiện thơng gió đảm bảo quy phạm an tồn.
+ Phịng cơ điện: Tham mưu cho Giám đốc, các phó giám đốc Công ty công
tác quản lý cơ điện, đồng thời lập kế hoạch huy động thiết bị, sửa chữa, mua sắm
thiết bị máy móc, xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực cơ điện, xây

dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy trình hoạt động cho các thiết bị cơng
trình cơ điện, lập biện pháp lắp đặt, kiểm tra giám sát tình trạng kỹ thuật của hệ
thống thiết bị và cung cấp điện.
+ Phòng an tồn: Tham mưu cho Giám đốc, các phó giám đốc Công ty thực
hiện các chủ trương, biện pháp về tổ chức, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công
tác AT - BHLĐ của Công ty theo quy định pháp luật. Đồng thời tổ chức xây dựng
và thực hiện kế hoạch AT - BHLĐ, kế hoạch thủ tiêu sự cố, xây dựng các quy trình,
quy phạm trong cơng tác an tồn đảm bảo đúng pháp luật của Nhà nước và cơ quan
quản lý cấp trên. Hưỡng dẫn việc thực hiện quy trình, quy phạm an tồn, huấn luyện
an tồn, thẩm định các thiết kế kỹ thuật.
+ Phòng KCS - TT: Tham mưu cho Giám đốc, các phó Giám đốc Cơng ty quản
lý trong công tác chất lượng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Đồng thời lập kế hoạch
chất lượng, kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, xây dựng các quy trình gia công than, lấy
mẫu, kiểm tra, đánh giá chất lượng các loại than, tổ chức tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng ĐHDX: Tham mưu cho Giám đốc, các phó Giám đốc Công ty về
công tác điều hành sản xuất, trực tiếp giải quyết các ách tắc trong từng ca sản xuất,
là nơi cập nhật xử lý thông tin sản xuất, chỉ đạo thi công theo các biện pháp, thiết kế
kỹ thuật, điều hành vận tải.
+ Phòng kế hoạch vật tư: Tham mưu cho Giám đốc, các phó giám đốc Cơng ty
quản lý công tác kế hoạch vật tư, quản trị chi phí, quản lý các hợp đồng kinh tế;
tổng hợp, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo tháng, quý, năm, xây dựng
các quy chế giao khoán, quy định quản lý vật tư, kho tàng, kiểm sốt trong cơng tác
quản trị phí, cung cấp vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất, trực tiếp và
theo dõi các hợp đồng kinh tế.
+ Phòng tổ chức lao động: Tham mưu cho Giám đốc, các phó giám đốc Cơng
ty tuyển dụng, bố trí lao động trong các dây truyền sản xuất, xây dựng định mức lao
động, đơn giá tiền lương, phân phối tiền lương, đào tạo bồi dưỡng tay nghề, nghiệp
vụ cho CNVC, giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động, đồng thời lập
kế hoạch lao động tiền lương, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, trang cấp các


Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

19


Luận văn tốt nghiệp

Trường Đại học Mỏ - Địa chất

phương tiện bảo hộ lao động, chế độ ăn bồi dưỡng, định lượng và xây dựng điều lệ
hoạt động của Công ty.
+ Phịng TCTKKT: Tham mưu cho Giám đốc, phó Giám đốc Cơng ty trong
việc tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn, quản lý tài chính của Cơng ty theo quy định
của pháp luật. Đồng thời lập kế hoạch tài chính, tổ chức quản ánh tình hình sử dụng
các nguồn vốn, VCĐ, tập hợp chính xác trục thực các chi phí theo các đối tượng ,
đánh giá hoạt động kinh tế trong Cơng ty.
+ Phịng kiểm tốn: Tham mưu cho Giám đốc, các phó giám đốc về cơng tác
thanh tra kiểm toán nội bộ. Xây dựng các quy chế, quy định kiểm tốn trong Cơng
ty đảm bảo đúng pháp luật Nhà nước, tổ chức thành tra kiểm toán nội bộ định kỳ
các việc thực hiện chính sách kinh tế, xã hội, pháp luật, nhiệm vụ kế hoạch giao và
các quy định của Công ty đối với các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của
Giám đốc Cơng ty.
+ Phịng bảo vệ quân: Tham mưu cho giám đốc, các phó giám đốc Công ty về
công tác bảo vệ tài sản, đảm bảo an ninh trật tư trong địa bàn Công ty, bảo vệ ranh
giới mỏ, tổ chức xây dựng, huấn luyện dân quân tự vệ dự bị động viên, thanh niên
nhập ngũ, phụ trách mạng lưới PCCC.
+ Văn phòng giám đốc: Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc, các
phó giám đốc Cơng ty quản lý cơng tác văn phịng, là nơi tiếp nhận, xử lý cơng văn,
in ấn tài liệu, tiếp khách cho Công ty. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác
thi đua khen thưởng, các đại hội, sơ kết, tổng kết theo định kỳ. quản trị hành chính.

+ Phịng y tế: Tham mưu cho Giám đốc, các phó Giám đốc Cơng ty trong
cơng tác Y tế. Tổ chức thực hiện trực cấp cứu hiện trường, chăm sóc sức khỏe cho
CBCNV, theo dõi và khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, làm thủ tục bệnh
nghề nghiệm cho người lao động, theo dõi giải quyết công ốm và giới thiệu bệnh
nhân lên tuyến trên, đôn đốc kiểm tra vệ sinh dịch tễ.
c. Tổ chức quản lý trong các phân xưởng của Công ty
+ Các phân xưởng khai thác: Gồm 11 phân xưởng, quá trình sản xuất ở lị chợ là
q trình sản xuất chính ở mỏ hầm lị, nhằm khấu khống sản ra khỏi khối nguyên, sản
xuất ở lò chợ quyết định đến sản lượng và các chỉ tiêu kinh tế của Công ty.
+ Các phân xưởng đào lò: Gồm 3 phân xưởng, đào lò xây dựng cơ bản, đào lò
chuẩn bị sản xuất, nhằm duy trì, tạo diện sản xuất, đảm bảo cho tính cân đối giữa
cơng tác chuẩn bị và cơng tác khai thác được nhịp nhàng.
+ Phân xưởng thơng gió đo khí: Mơi trường làm việc trong các mỏ hầm lị
ln xuất hiện các khí độc hại, nên phải cung cấp khí sạch vào nơi làm việc, hệ
thống thơng gió hút khí thải ra, cung cấp luồn gió sạch cho các đường lị, chống
cháy nổ khí trong mỏ, đồng thời đảm bảo điều kiện làm việc cho công nhân.

Sv: Nguyễn Hoàng Minh Tuấn – Lớp: QTKD K58 C

20



×