Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của công ty tnhh esprinta giai đoạn 2013 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.1 KB, 76 trang )


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI





NGUYỄN THÀNH THÙY TRINH
LỚP: 10CTM1 – Khóa 16
MSSV: 1013050167



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
CỦA CÔNG TY TNHH ESPRINTA
GIAI ĐOẠN 2013 – 2015

Chuyên ngành: Thương Mại Quốc Tế
GVHD :
TS. Nguyễn Xuân Hiệp




Thành phố Hồ Chí Mình, năm 2013


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI





NGUYỄN THÀNH THÙY TRINH
LỚP: 10CTM1 – Khóa 16
MSSV: 1013050167



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
CỦA CÔNG TY TNHH ESPRINTA
GIAI ĐOẠN 2013 – 2015







Thành phố Hồ Chí Mình, năm 2013
Chuyên đề tốt nghiệp


Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN













TP.HCM, ngày tháng năm 2013



Ts. Nguyễn Xuân Hiệp
Chuyên đề tốt nghiệp

Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VN THỰC TÂP














TP.HCM, ngày tháng năm 2013



Chuyên đề tốt nghiệp

Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU 4
1.1 Khái niệm về xuất khNu 4
1.1.1. Khái niệm : 4
1.1.2 Đặc điểm 4
1.1.3 Chức năng và vai trò 5

1.1.4 Các hình thức xuất khNu 6
1.1.4.1 Căn cứ vào tính chất hoạt động xuất khu 6
1.1.4.2 Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp 7
1.1.4.3 Căn cứ vào nơi diễn ra xuất khu 8
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất khNu 10
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh 10
1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa 10
1.2.1.2 Giá trị hàng hóa 10
1.2.1.3 Doanh thu, lợi nhuận 11
1.2.1.4 Thị trường, thị phần của doanh nghiệp 12
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 13
1.2.2.1 Suất sinh lợi của doanh thu ( ROS: Return On Sale) 13
1.2.2.2 Suất sinh lợi của chi phí (ROS: Return On Cost) 14
1.2.2.3 Suất sinh lợi của tài sản (ROA: Return On Assets) 14
1.2.2.4 Suất sinh lợi của vốn chủ sỡ hữu ( ROE: Return On Equity) 15
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất khNu 16
1.3.1 Nhân tố môi trường vĩ mô 16
1.3.1.1 Môi trường kinh tế 16
1.3.1.2 Môi trường chính trị, pháp luật 18
1.3.1.3 Môi trường văn hóa xã hội 18
Chuyên đề tốt nghiệp

Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

1.3.1.4 Môi trường khoa học công nghệ 19
1.3.1.5 Môi trường tự nhiên 19
1.3.2 Nhân tố môi trường vi mô 19
1.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh 19
1.3.2.2 Khách hàng 20

1.3.2.3 Nhà cung cấp 21
1.3.2.4 Sản phm thay thế 21
1.3.2.5 Ngành công nghiệp phụ trợ và có liên quan 21
1.3.3 Nhân tố môi trường bên trong doanh nghiệp 22
1.3.2.1 Nguồn nhân lực và kỹ năng quản trị 22
1.3.2.2 Cơ sở vật chất và công nghệ 22
1.3.2.3 Tiềm lực tài chính 23
1.3.2.4 Chiến lược Marketing 24
1.3.2.5 Định hướng phát triển 25
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA
CÔNG TY TNHH ESPRINTA 26
2.1 Tổng quan về công ty 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH Esprinta 26
2.1.2 Nguyên tắc hoạt động, chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Esprinta
26
2.1.2.1 Nguyên tắc hoạt động 26
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ 27
2.1.3 Cơ cấu tổ chức kinh doanh và quản lý của công ty TNHH Esprinta 27
2.1.4 Tình hình sử dụng chi phí và nguồn vốn của công ty 30
2.1.4.1 Tình hình sử dụng chi phí của công ty 30
2.1.4.2 Tình hình sử dụng vốn của công ty 35
2.1.5 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Esprinta 38
2.1.6 Định hướng phát triển của công ty TNHH Esprinta năm 2013 – 2015 40
2.1.6.1 Định hướng phát triển công ty 40
Chuyên đề tốt nghiệp

Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

2.1.6.2 Mục tiêu phát triển 41

2.1.6.3 Chỉ tiêu dự kiến đến năm 2015: 41
2.2 Phân tích thực trạng xuất khNu hàng may mặc của công ty TNHH Esprinta 42
2.2.1 Phân tích chung tình hình xuất khNu hàng may mặc Công ty TNHH Esprinta
42
2.2.2 Phân tích tình hình xuất khNu theo mặt hàng. 43
2.2.3 Phân tích tình hình xuất khNu theo thị trường 45
2.2.4 Phân tích tình hình xuất khNu theo phương thức thanh toán 47
2.2.5 Đánh giá chung về thực trạng xuất khNu hàng may mặc của công ty 48
2.2.5.1 Thành tựu 48
2.2.5.2 Hạn Chế 48
2.2.5.3 Nguyên nhân 48
2.3 Phân tích dự báo các nhân tố môi trường kinh doanh của công ty TNHH
Esprinta giai đoạn 2013 - 2015 49
2.3.1 Môi trường vĩ mô 49
2.3.1.1 Môi trường kinh tế 49
2.3.1.2 Môi trường chính trị, pháp lý và chính phủ 50
2.3.2 Môi trường vi mô 51
2.3.2.1 Đối thủ cạnh tranh 51
2.3.2.2 Nhà cung cấp 51
2.3.2.3 Khách hàng 52
2.3.3 Môi trường bên trong của công ty TNHH Esprinta 52
2.3.3.1 Nguồn nhân lực và kỹ năng quản trị 52
2.3.3.2 Cơ sở vật chất và công nghệ 53
2.3.3.3 Các chính sách Marketing 53
2.3.3.4 Nghiên cứu và phát triển 54
2.4.1 Điểm mạnh 54
2.4.2 Điểm yếu 55
2.4.3 Cơ hội 55
Chuyên đề tốt nghiệp


Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

2.4.4 Thách thức 56
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU
HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY TNHH ESPRINTA GIAI ĐOẠN 2013-2015
58
3.1 Mục tiêu đNy mạnh xuất khNu hàng may mặc của công ty TNHH Esprinta Việt
Nam giai đoạn 2013-2015 58
3.2 Hình thành các phương án và lựa chon chiến lược kinh doanh cho công ty
TNHH Esprinta Việt Nam giai đoạn 2012-2015 58
3.2.1 Sữ dụng kỹ thuật SWOT hình thành các phương án chiến lược kinh doanh
cho công ty TNHH Esprinta 58
3.2.2 Lựa chọn và đánh gía chiến lược kinh doanh của công ty TNHH Esprinta
60
3.3 Các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh cho công ty TNHH Esprinta đến
năm 2015 60
3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 60
3.3.2 Tăng cường đầu tư mở rộng quy mô và hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật.
62
3.3.3 ĐNy mạnh hoạt động nghiên cứu phát triển 62
3.3.4 Phát triển hệ thống thông tin và quan hệ hợp tác 62
3.3.5 Tăng cường khả năng huy động vốn 63
3.4 Một số kiến nghị 63
3.4.1 Đối với nhà nước 63
3.4.2 Đối với ngành dệt may: 64
KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67



Chuyên đề tốt nghiệp

Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình sử dụng chi phí của công ty từ 2010 - 2012 31
Bảng 2.2. Tình tình sử dụng chi phí xuất khNu của công ty từ 2010 - 2012 33
Bảng 2.3. Tình hình sử dụng chi phí xuất theo mặt hàng và thị trường của Cty 34
Bảng 2.4. Tình hình sử dụng vốn của công ty từ 2010 - 2012 36
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng tài sản và nguồn vốn cho xuất khNu của công ty
từ 2010 - 2012 37
Bảng 2.6. Kết quả SX-KD của Công ty từ 2010 - 2012 39
Bảng 2.7. Tình hình xuất khNu của công ty từ 2010 - 2012 42
Bảng 2.8. Tình hình xuất khNu theo cơ cấu mặt hàng 44
Bảng 2.9. Tình hình biến động xuất khNu theo cơ cấu mặt hàng 44
Bảng 2.10. Tình hình xuất khNu theo thị trường 46
Bảng 2.11. Tình hình biến động xuất khNu theo thị trường 46
Bảng 2.12. Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2004 – 2012 50
Bảng 2.13. Số lượng và cơ cấu lao động của công ty 53
Bảng 3.1. Sử dụng kỹ thuật SWOT 58









Chuyên đề tốt nghiệp
1
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp


LỜI MỞ ĐẦU
1/ Lý do chọn đề tài
Thế kỉ 21 đến với chúng ta cùng xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra sôi động
khắp hành tinh, các quốc gia trên thế giới đang chuyển dần sang nền kinh tế tri thức.
Để hòa nhập với xu thế chung đó, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế
giới (WTO). WTO mang đến cho chúng ta nhiều cơ hội, không chỉ những lợi ích
thuần túy về mặt kinh tế, mà con mang lại nhiều chiến lược lâu dài, sự phồn vinh
cho đất nước và đảm bảo nền hòa bình, ổn định, vững bền. Đồng thời vào WTO
chúng ta phải chấp nhận vượt qua muôn vàn khó khăn và thử thách, thậm chí những
thách thức còn nhiều hơn cả cơ hội và chúng ta chỉ tận dụng được cơ hội một khi đã
vượt qua thách thức, nếu không chúng ta sẽ phải ở trong cảnh tụt hậu, tối tăm, bần
hàn. Chúng ta không chấp nhận tụt hậu, lịch sử hào hùng của ông cha ta, tương lai
của dất nước sau này cũng không cho phép chúng ta tụt hậu. Vì vậy, là một trong
những doanh nghiệp đang phát triển của Việt Nam, công ty TNHH Esprinta đã đNy
mạnh hoạt động giao thương quốc tế trong đó có hoạt động xuất khNu để góp phần
chung vào công cuộc phát triển nền kinh tế của nước nhà.
Công ty TNHH Esprinta là công ty chuyên sản xuất và xuất khNu hàng may
mặc phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước. Để đáp ứng được nhu cầu chất
lượng của khách hàng công ty TNHH Esprinta có nhiệm vụ thực hiện tốt các khâu
sản xuất và xuất khNu để có những lô hàng uy tín và chất lượng cao. Tuy nhiên với
bối cảnh hiện nay công ty đang gặp phải nhiều thách thức lớn khi tình hình kinh tế
thế giới diễn biến ngày càng phức tạp. Điều này đòi hỏi công ty phải có biện pháp
giải quyết nhằm nâng cao vị thế, sức cạnh tranh, đNy mạnh xuất khNu để có thể
đứng vững trên thị trường.

Trên cơ sở những kiến thức về kinh tế và nghiệp vụ xuất nhập khNu đã được
truyền đạt tại nhà trường và sau một thời gian thực tập tại công ty tôi đã tích lũy
được một số kinh nghiệm thực tế. Em xin chọn viết luận văn tốt nghiệp với đề tài:
Chuyên đề tốt nghiệp
2
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

“Một số giải pháp thúc đ#y xuất kh#u hàng may mặc của Công ty TNHH
Esprinta giai đoạn 2013 – 2015”. Tôi hy vọng rằng những giải pháptôi đề xuất
trong bài luận văn này có thể phần nào giúp ích cho công ty trong việc đNy mạnh
xuất khNu hàng may mặc trong giai đoạn tiếp theo.
2 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận về đNy mạnh xuất khNu.
- Các chỉ tiêu, yếu tố ảnh hưởng đến xuất khNu.
- Phân tích thực trạng, tình hình xuất khNu của doanh nghiệp trên cơ sở đó xác
định thành tựu, tồn đọng và nguyên nhân.
- Phân tích dự báo năm 2013 – 2015 trên cơ sở đó đưa ra đánh giá SWOT.
- Đưa ra một số giải pháp, hoạch định cho giai đoạn 2013 – 2015.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng:
- Các lý thuyết về xuất nhập khNu.
- Thực tiễn hoạt động xuất khNu của công ty TNHH Esprinta.
Phạm vi:
Tình hình xuất khNu diễn ra tại công ty TNHH Esprinta trong những năm vừa qua
và dự báo 2013 – 2015.
4 Phương pháp nghiên cứu
Tập trung vào những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống hóa, khái quát hóa để tổng kế lý thuyết được sử dụng
ở chương 1.

- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, phân tích dự báo để phân tích
tình hình xuất khNu được sử dụng trong chương 2.
Chuyên đề tốt nghiệp
3
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

- Phương pháp hệ thống hóa và kỹ thuật phân tích SWOT để hoạch định mục
tiêu và giải pháp được sử dụng ở chương 3.
5 Kết cấu của báo cáo chuyên đề
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, chuyên đề này có ba chương
chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về xuất khu
Chương 2: Phân tích tình hình xuất khu hàng may mặc của công ty TNHH
Esprinta.
Chương 3:Một số giải pháp thúc đy tình hình xuất khu hàng may mặc của công ty
TNHH Esprinta giai đoạn 2013 – 2015.
Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy: Nguyễn Xuân Hiệp
cùng các anh chị tại phòng kinh doanh xuất nhập khNu công ty TNHH Esprinta đã
giúp em hoàn thành bài viết này.



Chuyên đề tốt nghiệp
4
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU


1.1 Khái niệm về xuất kh#u
1.1.1. Khái niệm:
Xuất khNu là một hình thức của mua bán hàng hóa quốc tế. Và nó phải thực
hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý
tương đương.
Xuất khNu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng
hóa và dịch vụ cho nước ngoài trên cơ sở cùng tiền tệ là phương tiện thanh toán.
Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc cả 2 quốc gia. Mục đích
của hoạt động này là thu được một khoản ngoại tệ dựa trên cơ sở khai thác lợi thế so
sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng
hóa giữa các quốc gia đều có lợi thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng
hoạt động này.
Xuất khNu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật (theo điều 28, mục 1, chương 2 luật Thương
mại Việt Nam 2005)
1.1.2 Đặc điểm
Thứ nhất: Về chủ thể tham gia.
Chủ thể tham gia hoạt động này có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau,
thường có quốc tịch khác nhau. Vì vậy, khi tiến hành hoạt động này cần quan tâm
nhiều đến vấn đề ngôn ngữ, văn hóa…vì những điểm khác nhau này tạo ra nhiều
ảnh hưởng trong quá trình giao dịch cũng như thực hiện hợp đồng xuất khNu giữa
các bên.
Thứ hai: Về đối tượng xuất khu.
Theo khái niệm về xuất khNu thì đối tượng xuất khNu là hàng hóa. Trong đó,
các hàng hóa này có sự dịch chuyển qua biên giới quốc gia hoặc biên giới hải quan
và phải đáp ứng được yêu cầu của các rào cản thương mại trên thị trường. Mặt khác
Chuyên đề tốt nghiệp
5
Thöông Maïi Quoác Teá

Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

chuyển qua một khoảng cách xa nên hàng hóa có thể gặp nhiều rủi ro dẫn đến tổn
thất cho các chủ thể tham gia kinh doanh. Vì vậy, xuất khNu gắn liền với một số
hoạt động quan trọng khác như: vận tải, bảo hiểm, đóng gói hàng hóa…
Thứ ba: Về thanh toán.
Vấn đề thanh toán trong xuất khNu hàng hóa nói riêng và xuất nhập khNu nói
chung rất đa dạng và phức tạp. Điều đó được thể hiện qua các mặt sau:
Các chủ thể tham gia thuộc các quốc gia khác nhau, mỗi vùng lãnh thổ, mỗi
quốc gia đều có hệ thống tiền tệ riêng. Do vậy, đồng tiền thanh toán sẽ là ngoại tệ
đối với ít nhất một bên. Mặt khác, mỗi đồng tiền có khả năng thanh toán mạnh yếu
khách nhau, độ ổn định về giá trên thị trường quốc tế khác nhau, do đó việc chọn
đồng tiền nào là đồng tiền thanh toán là việc cần cân nhắc kĩ lưỡng vì nó chịu ảnh
hưởng của tỉ giá hối đoái trên thị trường. Mỗi một sự thay đổi tỷ giá ngoại tệ xuất
khNu ảnh hưởng đến kết quả xuất khNu hàng hóa.
Việc thanh toán giữa các chủ thể tham gia hoạt động này diễn ra thông qua
sữ dụng các phương tiện thanh toán quốc tế như: Séc, hối phiếu…
1.1.3 Chức năng và vai trò
- Xuất khNu đóng một vai trò hết sức quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của tất cả các nước trên thế giới. Một nước phải có hoạt động xuất
khNu mạnh vì sẽ mang lại nhiều ngoại tệ, xuất khNu càng được đNy mạnh càng mang
lại hiệu quả kinh tế cho đất nước.
- Xuất khNu có chức năng cơ bản là mở rộng lưu thông hàng hóa trong nước
và quốc tế.
- Xuất khNu làm tăng việc làm và thu nhập góp phần nâng cao đởi sống
người lao động.
- Xuất khNu làm tăng dự trữ ngoại tệ, ổn định cán cân thanh toán quốc tế.
- Xuất khNu giúp chúng ta tiếp cận nhanh với các thành tựu khoa học tiên
tiến của nhân loại.
- Xuất khNu phát huy được lợi thế so sánh, đNy mạnh xuất khNu mặt hàng có

lợi thế về giá, năng suất, chất lượng.
Chuyên đề tốt nghiệp
6
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

- Thông qua hoạt động xuất khNu sẽ giúp chuyển dịch cơ cấu của nền kinh tế
theo xu hướng mới, thúc đNy sản xuất phát triển.
1.1.4 Các hình thức xuất kh#u
1.1.4.1 Căn cứ vào tính chất hoạt động xuất khu
* Xuất khu trực tiếp (xuất khu tự kinh doanh)
Xuất khNu trực tiếp là một hình thức kinh doanh mà trong đó người mua và
người bán tiến hành trao đổi trực tiếp với nhau, có thể thông qua các phương tiện
giao tiếp hiện đại như điện thoại, thư tín, fax, e-mail…để thỏa thuận với nhau về
các điều khoản hợp đồng.
Ưu điểm:
- Thu được lợi nhuận sao cho giảm được chi phí trung gian.
- Việc xuất khNu diễn ra nhanh chóng và mang lại hiệu quả cao hơn.
- Doanh nghiệp có thể khắc phục thiếu sót, có điều kiện để chủ động thâm
nhập vào thị trường thế giới
Nhược điểm:
- Đòi hỏi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, giao tiếp tốt, có nghiệp vụ tốt về thị
trường ngoại thương và có kinh nghiệm.
* Xuất khu gián tiếp (xuất khu ủy thác)
Đây là việc xuất khNu diễn ra giữa một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khNu
trực tiếp một loại hàng hóa nào đó nhưng không có điều kiện tham gia quan hệ xuất
khNu trực tiếp, mà họ phải tiến hành hoạt động ủy thác cho một tổ chức trung gian
có khả năng tham gia xuất khNu trực tiếp hàng hóa đó để tiến hành giao dịch mua
bán với bên tham gia nhập khNu. Tổ chức trung gian nhận ủy thác sẽ tiến hành xuất
khNu hàng hóa với danh nghĩa của mình nhưng mọi chi phí đều do bên ủy thác

thanh toán và họ còn nhận được một khoản tiền gọi là phí ủy thác.
Ưu điểm:
- Phù hợp với doanh nghiệp đang gia nhập thị trường mới hay đang tung ra
những sản phNm mới có tính chất thử nghiệm.
Chuyên đề tốt nghiệp
7
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

- Không phải tổ chức bộ máy phục vụ cho công tác xuất khNu nên giảm được
chi phí và rủi ro.
Nhược điểm:
- Mất mối quan hệ trực tiếp với thị trường.
- Bị phụ thuộc vào trung gian
- Hệ thống thông tin phản hồi từ thị trường và khách hàng không chính xác và
kịp thời
- Mất một khoản tiền ủy thác.
1.1.4.2 Căn cứ vào mức độ tham gia của doanh nghiệp
* Xuất khu tự doanh
Là hình thức doanh nghiệp tự tạo ra sản phNm (tổ chức thu mua hoặc tự sản
xuất), tự tìm kiếm khách hàng để xuất khNu.
Ưu điểm:
Công ty có khả năng nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất
lượng sản phNm hoặc tinh chế sản phNm để xuất khNu với giá cao và tìm mọi
cách để giảm chi phí kinh doanh hàng xuất khNu để thu được nhiều lợi nhuận.
Đối với những công ty lớn, chất lượng sản phNm có uy tín với phương thức tự
doanh bảo đảm cho công ty đNy mạnh xâm nhập thị trường thế giới để trở thành
công ty xuyên quốc gia hoặc đa quốc gia, và cái thu được chẳng những là lợi
nhuận mà là vốn vô hình, đó là nhãn hiệu, biểu tượng của công ty ngày càng
cao.

Nhược điểm:
− Chi phí kinh doanh cao cho tiếp thị, tìm kiếm khách hàng.
− Vốn kinh doanh lớn.
− Đòi hỏi phải có thương hiệu, mẫu mã, kiểu dáng công nghiệp riêng.
− Rủi ro trong xuất khNu nhiều hơn so với phương thức gia công xuất khNu vì
mọi giai đoạn của quá trình kinh doanh xuất khNu đều do doanh nghiệp xuất
khNu tự do.

Chuyên đề tốt nghiệp
8
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

Điều kiện áp dụng:
Doanh nghiệp có nguồn lực kinh tế lớn và am hiểu rõ thị trường nước ngoài.
* Xuất khu gia công
Xuất khNu gia công là việc doanh nghiệp xuất khNu chính là bên nhận gia
công cho một doanh nghiệp nước ngoài (bên đặt gia công). Khi đó bên gia công sẽ
nhận nguyên phụ liệu, mẫu mã của bên đặt gia công rồi chế biến thành sản phNm
theo đúng như thỏa thuận của hai bên và doanh nghiệp sẽ được nhận phí gia công.
Ưu điểm:
- Giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động.
- Tranh thủ thu hút công nghệ mới.
- Nâng cao tay nghề cho người lao động.
- Tăng thu ngoại tệ.
Nhược điểm:
- Cần có thiết bị phù hợp với chủng loại sản phNm.
- Cần có đội ngũ công nhân có tay nghề cao
- Rủi ro về giá gia công rẻ.
Điều kiện áp dụng:

- Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn đầu tư ít, chưa có thương hiệu nổi tiếng.
- Các doanh nghiệp lớn thực hiện gia công xuất khNu để nâng cao hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất kỹ thuật của mình song song với tiến hành xuất khNu tự doanh.
1.1.4.3 Căn cứ vào nơi diễn ra xuất khu
* Xuất khu mậu biên
Là hình thức xuất khNu tự doanh đặc biệt, doanh nghiệp tự tổ chức đưa hàng
hóa đến các khu vực kinh tế cửa khNu biên giới giữa Việt Nam với Trung Quốc,
Campuchia, Lào để xuất khNu.
Ưu điểm:
− Mở rộng khả năng thâm nhập hàng hóa vào các nước láng giềng, tận dụng
được các ưu thế về mặt địa lý xâm nhập thị trường xuất khNu.
− Tăng doanh thu bán hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp
9
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

Nhược điểm:
− Rủi ro trong kinh doanh cao đặc biệt với các doanh nghiệp phía Nam đưa hàng
hóa biên giới Trung Quốc vì tính tự phát của hình thức xuất khNu này cao.
− Thời gian qua, mặc dù được đầu tư nhiều nhưng hạ tầng thương mại biên giới
còn rất hạn chế, chi phí lưu thông hàng hóa cao và hàng Việt rất khó cạnh
tranh với hàng Trung Quốc và Thái Lan.
− Hoạt động xúc tiến thương mại quốc gia tuy đã tạo lực đNy mạnh cho xuất
khNu nhưng riêng với thương mại biên giới với nhiều đặc thù nên chưa thể
“phủ sóng” đến nhất là về đối tượng, chủng loại hàng hóa.
* Xuất khu tại chỗ
Đây là hình thức doanh nghiệp xuất khNu ngay tại chính đất nước mình để
thu ngoại tệ thông qua việc giao hàng bán cho các doanh nghiệp đang hoạt động
trên lãnh thỗ Việt Nam theo sự chỉ định của phía nước ngoài, hoặc bán sang khu chế

xuất đang hoạt động trên lãnh thỗ Việt Nam
Ưu điểm:
- Tăng kim ngạch xuất khNu.
- Giảm rủi ro trong kinh doanh xuất khNu.
- Giảm chi phí kinh doanh xuất khNu: chi phí vận tải, chi phí bảo hiểm hàng
hóa, tiết kiệm chi phí xúc tiến để đưa sản phNm tới tay nhà phân phối, bán lẻ,
người tiêu dùng.
Nhược điểm:
- Giá trị mang lại cho doanh nghiệp không cao.
- Thủ tục xuất khNu khá phức tạp
`Ngoài những hình thức xuất khNu trên, còn có một số loại hình xuất khNu khác
như:
- Căn cứ theo phương thức thanh toán:
+ Mua bán đối lưu
+ Lưu thông tiền tệ

Chuyên đề tốt nghiệp
10
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

- Căn cứ vào pháp lý:
+ Xuất khNu theo hợp đồng
+ Xuất khNu theo nghị định thư
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá tình hình xuất kh#u
1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
Là phạm trù kinh tế dùng để chỉ những yếu tố doanh nghiệp thu được sau
mỗi kì kinh doanh phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2.1.1 Sản lượng hàng hóa
Sản lượng hàng hóa là số lượng hay khối lượng hàng hóa được sản xuất ra

trong một kì tính toán. Sản lượng là một chi tiêu quan trọng khi đánh giá kết quả
kinh doanh. Đây là chỉ tiêu cơ bản để hình thành các chỉ tiêu khác khi đánh giá kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp như: giá trị sản lượng, doanh thu, lợi nhuận.
Ưu điểm: đơn giản, dễ tính toán.
Nhược điểm: không thể sử dụng để phân tích, so sánh giữa các kì kinh doanh
của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác vì mặt hàng đa dạng và phản ánh bằng
hiện vật.
Công thức tính: ∑q (q: sản lượng hàng hóa)
1.2.1.2 Giá trị hàng hóa
Giá trị hàng hóa xuất khNu là một khái niệm trừu tượng, là ý nghĩa của sự vật
trên phương diện phù hợp với nhu cầu của con người. Có thể xem giá trị kinh tế của
sự vật liên quan mật thiết đến ba mặt chủ yếu của nhu cầu là: sản xuất, tiêu thụ, sở
hữu của chủ thể kinh tế.
Giá trị hàng hóa là một thuộc tính của hàng hóa đó chính là lao động hao phí
của con người để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hóa. Có thể coi giá
trị hàng hóa là năng lực sản xuất của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định
được quy đổi thành tiền.
Ưu điểm: Phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh, có thể sử dụng để phân tích,
so sánh giữa các kỳ kinh doanh cửa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
Nhược điểm: Phụ thuộc vào yếu tố giá cả, giá cả phụ thuộc vào thị trường.
Chuyên đề tốt nghiệp
11
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

Công thức tính: ∑qi.pi
Trong đó:
qi: sản lượng sản phNm loại i
pi: giá cả sản phNm loại i
1.2.1.3 Doanh thu, lợi nhuận

* Doanh Thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và
nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: tiêu thụ sản phNm, cung cấp dịch vụ, hoạt động
tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Đã được khách hàng chấp nhận
thanh toán sau khi loại trừ các khoản loại trừ doanh thu.
Doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: doanh thu xuất khNu thu được từ
doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu hoạt động tài
chính, doanh thu từ hoạt động khác.
Ưu điểm: Phản ánh chính xác kết quả kinh doanh
Nhược điểm: Phụ thuộc vào giá cả và tỉ giá
Ý nghĩa: Phản ánh quy mô, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bằng giá trị
Công thức tinh:
R =
∑qi.pi.e

Trong đó:
e: tỉ giá
qi: sản lượng sản phNm loại i
pi: giá cả ngoại tệ sản phNm loại i
* Lợi nhuận
Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương ứng mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để có doanh thu trong một thời kì nhất định. Sau khi lấy
doanh thu trừ chi phí. Gồm có: Lợi nhuận thuần, lợi nhuận từ hoạt động tài chính,
lợi nhuận xuất khNu.


Chuyên đề tốt nghiệp
12
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp


Ý nghĩa:
- Lợi nhuận là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá hoạt động doanh
nghiệp.
- Phản ánh tổng hợp mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là chỉ tiêu
cuối cùng phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Là nguồn tích lũy cơ bản để doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng sản xuất
kinh doanh, bù đắp thiệt hại, rủi ro cho doanh nghiệp.
- Đóng góp vào nguồn thu của nhà nước đảm bảo nguồn lực tài chính của
nền kinh tế quốc dân, củng cố tăng cường tiềm lực quốc phòng, duy trì bộ máy quản
lý hành chính của Nhà nước.
- Đòn bNy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và
doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2.1.4 Thị trường, thị phần của doanh nghiệp
* Thị trường
Theo khái niệm truyền thống: Thị trường là nơi diễn ra hoạt động mua bán
giữa người mua và người bán.
Thị trường là nơi chuyển giao quyền sở hữu sản phNm, dịch vụ hoặc tiền tệ
nhằm thỏa mãn nhu cầu của hai bên cung và cầu theo các thông lệ hiện hành từ đó
xác định rõ số lượng và giá cả cần thiết của sản phNm, dịch vụ. Thực chất thị trường
là tổng thể các khách hàng tiềm năng có cùng một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được
đáp ứng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu đó.
Ý nghĩa: Phản ánh quy mô, phạm vi kinh doanh của doanh nghiệp, yếu tố
quyết định đầu ra, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
* Thị phần
Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phNm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh.
Thị phần nói rõ phần sản phNm tiêu thụ của riêng doanh nghiệp so với tổng sản
phNm tiêu thụ trên thị trường.



Chuyên đề tốt nghiệp
13
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp




Hay



Ý nghĩa: Mức độ kiểm soát thị trường của doanh nghiệp, quyết định năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
Là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của
doanh nghiệp để thực hiện các mục tiêu đề ra.
Công thức tính:




Để đo lường hiệu quả sử dụng những chỉ tiêu sau đây:
1.2.2.1 Suất sinh lợi của doanh thu ( ROS: Return On Sale)
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách
lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ.
Đơn vị tính là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả
kinh doanh của công ty.
Công thức tính tỷ số này như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = 100% x


Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)

Doanh thu

Thị phần = doanh số bán hàng của doanh nghiệp / Tổng doanh số của thị
trư

ng

Thị phần = Số sản phNm bán ra của doanh nghiệp / Tổng sản phNm tiêu thụ
của thị trường.

Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh = = Hiệu quả tài chính
Nguồn lực có sẵn
Chuyên đề tốt nghiệp
14
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu.
Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn
nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty
với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và
vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỉ số này, nguồi
phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
1.2.2.2 Suất sinh lợi của chi phí (ROS: Return On Cost)

Tỷ số lợi nhuận trên chi phí trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy
lợi nhuận trong kỳ chia cho tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Đơn vị tính
là %.
Công thức tính:
Tỷ số lợi nhuận theo chi phí = 100% x

Lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất
nó cho thấy với 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả
nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
1.2.2.3 Suất sinh lợi của tài sản (ROA: Return On Assets)
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau
thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay
một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ.
Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế được lấy từ báo cáo kết quả
kinh doanh. Còn giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ
bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp.
Công thức hóa, ta sẽ có:
Chuyên đề tốt nghiệp
15
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

Tỷ số lợi nhuận ròng = 100% x

trên tài sản
Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
Bình quân tổng giá trị tài sản

Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh
thu chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sản,
nên còn cách tính tỷ số lợi nhuận trên tài sản nữa, đó là:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản
Ý nghĩa: Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số
càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị
bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử
dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành
nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số
này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp
khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
1.2.2.4 Suất sinh lợi của vốn chủ sỡ hữu ( ROE: Return On Equity)
Lợi nhuận trong tỷ số này là lợi nhuận ròng dành cho cổ đông, lấy từ báo cáo
kết quả kinh doanh của công ty cổ phần, tính trong một thời kỳ nhất định (1 tháng, 1
quý, nửa năm, hay 1 năm) gọi là kỳ báo cáo. Còn vốn cổ phần trong tỷ số này là
bình quân vốn cổ phần phổ thông (common equity).
Công thức của tỷ số này như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = 100% x

Lợi nhuận ròng
Bình quân vốn cổ phần phổ thông

Chuyên đề tốt nghiệp
16
Thöông Maïi Quoác Teá
Nguyễn Thành Thùy Trinh TS Nguyễn Xuân Hiệp

Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên,

vì doanh thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vòng quay
tổng tài sản, và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn cổ phần phổ thông
thì bằng hệ số đòn bNy tài chính, nên còn có công thức tính thứ 2 như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Số vòng quay
tổng tài sản x Hệ số đòn bNy tài chính
Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên
nhân với số vòng quay tổng tài sản, nên:
ROE = ROA x Hệ số đòn bNy tài chính
Ý nghĩa: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn
chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này
mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn
thua lỗ.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân
của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình xuất kh#u
1.3.1 Nhân tố môi trường vĩ mô
1.3.1.1 Môi trường kinh tế
* Tỷ giá hối đoái và tỷ suất ngoại tệ của hàng xuất khu
Là sự so sánh về mặt giá cả giữa hai đồng tiền của hai nước khác nhau. Cũng
có thể gọi tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền này tính bằng giá của một đồng
tiền khác. Nó tác động tới tương quan giá cả xuất khNu với nhập khNu, tới nhập
khNu của các doanh nghiệp.

×