Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Các đề thi thử môn sinh năm 2014 trường Trần Quốc Tuấn Phú Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.22 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT
TRẦN QUỐC TUẤN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn: SINH HỌC; Khối B
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi 1
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
01. Mỗi gen mã hóa Protein điển hình gồm 3 vùng
Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Vùng mã hóa có chức năng :
A. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
B. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
C. Qui định trình tự xắp xếp axitamin trong phân tử protein.
D. Mang thông tin mã hóa axitamin.
02. Cánh của sâu bọ và cánh dơi là hai cơ quan:
A. Tương thích. B. Tương tự . C. Thoái hóa . D. Tương đồng .
03. Theo quan niệm hiện đại đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. Quần thể . B. Nòi . C. Cá thể. D. Loài .
04. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến diễn ra. Tính theo lí thuyết,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra các loại giao tử Aa với tỷ lệ 50%.
A. AAAa. B. AAaa . C. Aaaa. D. aaaa
05. Một cơ thể thực vật dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn, thế hệ con lai thu được 4% kiểu hình
lặn. Phép lai này được giải thích theo quy luật nào:
A. Hoán vị gen. B. Tương tác gen. C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen.
06. Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng
được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ như sau:
1đỏ thẩm:4 đỏ tươi:6hồng:4 đỏ nhạc: 1trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. B. Phân ly độc lập.
C. Tương tác át chế giữa các gen không alen. D. Tương tác bổ trở giữa các gen không alen.


07. Để phục hồi một quần thể sóc ở khu vườn quốc gia, người ta thả vào vườn 35 cá thể đực và 35
cá thể cái. Biết tuổi bắt đầu đẻ của sóc là 1 năm và trong 1 năm một cá thể cái đẻ được hai cá thể đực
và cái với tỷ lệ bằng nhau. Để quần thể trên đạt được số lượng 71680 con theo dự tính thì cần thời
gian bao lâu?
A. 10 năm. B. 8 năm. C. 7 năm D. 9 năm.
08. Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào đã cung
cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần
nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y. Xác
định bộ NST lưỡng bội của loài:
A. 8 NST. B. 14 NST. C. 46 NST. D. 38 NST.
09. Một phân tử ARN
m
dài 4080A
0
có X+U = 30% và G-U= 10% số ribonu của mạch. Mạch khuôn
của gen tổng hợp phân tử ARN
m
có 30%X và 40%T so với số nucleotit của mạch. Số lượng từng loại
nucleotit của cả gen là :
A. A=T= 480, G=X= 720. B. A=T= 560, G=X= 640.
C. A=T= 640, G=X= 560. D. A=T= 720, G=X= 480.
10. Vai trò của chọ lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ :
A. Quy định chiều hướng và nhip độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và định hướng
quá trình tuyến hóa.
B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
C. Làm cho tần số tương đối alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu khác nhau trong quần thể.
11. Trên một phân tử Axitnucleic, mã di truyền được đọc:
A. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở mỗi mạch.
B. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở hai mạch.

C. Từ một điểm bất kì, theo từng bộ ba ở mạch gốc.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 1
D. Từ giữa gen sang hai đầu, theo từng bộ ba.
12. Gen I và gen II cùng nằm trên nhiễm sắt thể số 1, trong đó gen I có 2 alen, gen II có 5 alen. Gen
III nằm trên nhiễm sắt thể giới tính có 5 alen. Số kiểu gen trong quần thể có thể có là:
A. 75. B. 1100. C. 150. D. 66.
13. Xác định cơ thể hoán vị gen:
A. AAX
De
X
DE
. B. AAX
DE
X
De
C. AaX
D
X
d

D
.
aaX
DE
X
de
.
14. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai
AaBbDdEe x AabbDdEe cho tỷ lệ kiểu hình aabbD-E- ở đời con là:
A. 9/64 B. 9/128 C. 27/256 D. 1/64

15. Để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật di chuyển trong một phạm vi xác
định các nhà khoa học đã dùng phương pháp "bắt- thả-bắt ". Tại một khu rừng, người ta đặt bẩy
lưới lần thứ nhất bắt được 63 con nai, đánh dấu rồi thả lần, thứ hai bắt được 24 con trong đó có 6 con
đã đánh dấu. Số lượng cá thể của quần thể nai có thể có:
A. 300 con. B. 600 con. C. 252 con D. 525 con.
16. Một phân tử Protein có trình tự axitamin như sau:
- Lơxin - Alanin - Valin - Lizin -
Biết các bộ ba mã hóa và axitamin tương ứng là
XUU : lơxin . GXU: alanin. GUU : valin . AAG: lyzin.
Trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin qui định cấu trúc đoạn phân tử protein đólà:
A.3
/
GGA GTA GXA TAX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XXT XAT XGT ATG 3
/
B. 3
/
XGA XGG XTA TXG 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
GXT GXX GAT TAX 3
/
C. 3
/

GAA XGA XAA TTX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XTT GXT GTT AAG 3
/
D. 3
/
TAA TGA TTX XXX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
ATT AXT AAG GGG 3
/
17. Hiệu suất sinh thái là:
A. Tỷ lệ phần trăm (% )năng lượng bị thất thoát qua các bậc dinh dưỡng.
B. Tỷ lệ phần trăm (% )số cá thể qiữa các bậc dinh dưỡng.
C. Tỷ lệ phần trăm (% )sinh khối qiữa các bậc dinh dưỡng.
D. Tỷ lệ phần trăm (% )chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
18. Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh, B quy định tóc quăn, b quy định tóc
thẳng. Liên quan đến nhóm máu, có 4 kiểu hình. Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ
không có kiểu hình, mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O:
A. Bố AAbbI
A
I
B
, mẹ aaBBI
B

I
o.
. B. Bố aaBbI
A
I
o
, mẹ AaBbI
B
I
o
C. Bố AaBbI
A
I
o
, mẹ AabbI
A
I
o
D. Bố AaBbI
A
I
B
, mẹ aabbI
B
I
o
19. Xác định chiều và độ dài ARN trưởng thành được sao từ mạch gốc. Biết mạch gốc của một gen
sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là :
Tên vùng Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nu 70 100 50 95 75

A. 5
/
→3
/
, 663A
o
. B. 5
/
→3
/
, 663A
o
C. 3
/
→5
/
, 1190A
o
D. 3
/
→5
/
, 1326A
o
.
20. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất:
A. Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
B. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản.
C. Cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Môi trường địa lý là nguyên nhân chính tạo nên cách ly địa lý.

21. Ở môi trường cạn, Tháp sinh thái số lượng có dạng đáy hẹp, rộng ở phía trên. Đặc trưng cho mối
quan hệ này là:
A.Cỏ- động vật ăn cỏ. B. Vật dữ- con mồi. C. Ký sinh- vật chủ. D. Động vật nổi- thực vật nổi.
22. Ruồi giấm mắt trắng là tính trạng lặn do gen w nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắt
thể X quy định. Trong một quần thể Ruồi giấm thấy có 1000 ruồi mắt trắng, trong đó số ruồi cái bằng
1/4 số ruồi đực. Tổng số gen lặn w có trong quần thể là:
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 2
A. 800. B. 400 C. 1000. D. 1200.
23. Khi phiên mã ezim chỉ trượt theo chiều 3
'
5
'
là:
A. ARN-polymeraza. B. ADN-ligaza. C. Heliaza. D. ADN-polymeaza.
24. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
25. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. TS của một alen là 1/2, trong khi TS của mỗi alen còn
lại là 1/(2n). Giả sử QT ở TTCB Hardy - Weinberg, thì Tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
A. (2n - 1)/(3n). B. (4n - 1)/(5n). C. (3n - 1)/(4n). D. (n - 1)/(2n).
26. Ở một hoàn đảo số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tính
xác suất hai người bình thường trong quần thể người lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch
tạng (Biết A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng):
A. 0,000098. B. 0,00098. C. 0,01. D. 0,98.
27. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
A. Thực vật . B. Động vật di chuyển nhiều C. Động vật ký sinh.D. Động vật ít di chuyển.

28. Theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở phả hệ sau: Xác định
I.
1 2
II.
1 2 3 4

III. 1 2 3 4
IV.
1 3
Lông mi cong
: Lông mi thẳng
Kiểu gen đầy đủ của những người con trên sơ đồ từ thế hệ I, II, III, IV có thể xác định
lần lượt (Biết bố mẹ chúng không bị bệnh và bệnh bạch tạng là do gen lặn đột biến a
nằm trên NST thường, tính trạng lông mi do một gen qui định).
A. I
1
, I
2
, II
1,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; II
2,
,II
3

, III
1
,III
2,
IV
3
: bb; IV
1
:

Bb hoặc bb
B. II
2,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; I
1
, I
2
, II
3,
III
1
,III
2,
IV

3
: bb
C. I
1
, I
2
, II
2,
III
1
,III
2,
IV
3
: bb; II
3
,

IV
4
:

bb, B
D. Không có đáp án chính xác.
.29. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/abX
e
D
X
E
d

đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen B và b với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử
ab X
E
d
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 22,5% C. 7,5% D. 10,0%
30. Ở ruồi giấm xét cặp NST giới tính ở con đực. Trong quá trình giảm phân sự bất thường ở kỳ sau.
Cá thể trên có thể tạo ra tối đa những loại giao tử nào?
A. X, Y, XX, YY, XY, O. B. XY, XX, YY, O. C. XY, O. D. X, Y, XY, O.
31. Ở một số loài vi khuẩn thuộc nhóm ưu nhiệt. Tỷ lệ A+T/G+X trong ADN của các loài này luôn
thấp hơn so với các loài sinh vật khác bình thường khác.Có thể giải thích như sau:
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 3
A. Môi trường sống của một số loài vi khuẩn này giàu khí NH
3
và H
2
S đã làm cho tỷ lệ
A+T/G+X giảm xuống
B. Các loài vi khuẩn này kém tiến hóa nên tỷ lệ A+T/G+X rất thấp.
C. Tỷ lệ này thấp làm tăng số liên kết H
2
nên ADN chịu nhiệt tốt hơn.
D. Môi trường sống của các loài vi khuẩn này nghèo chất dinh dưỡng nên quá trình tổng hợp
Ađênin và Timin hạn chế.
32. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen là:
A. Tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự biểu hiện từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai, sử
dụng toán sát xuất để xử lý kết quả
B. Tạo ra các dòng thuần chủng rồi mới tiến hành lai
C. Hình thành giả thuyết khoa học rồi sử dụng lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình

D. Lai từ một đến nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3.
33. Khi nghiên cứu các dạng hóa thạch về cơ thể, kết luận nào sau đây là hoàn chỉnh nhất:
A. Hộp sọ ngày càng lớn dần, xương vành mày ngày càng tiêu giảm.
B. Ngày càng bớt dần tính chất của động vật và phát triển theo hướng thành người.
C. Tầm vóc ngày càng cao, đi thẳng, cột sống uốn cong hình chữ S.
D. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức cũng như răng và hàm ngày càng bớt
thô, răng nanh tiêu giảm.
34. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:
0,4 AA : 0,40 Aa : 0,2aa. Cho biết các cá thể trong kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở đòi F
1
là:
A. 0,16 AA : 0,8 Aa : 0,04 aa. B. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa D. 0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa.
35. Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu , người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con
cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F
5
tỉ
lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:
A. 93,75%. B. 96,875%. C. 93,275%. D. 87,5%.
36. Xây dựng lưới thức ăn từ các chuỗi thức ăn sau:
-Thực vật thỏ Cáo vi sinh vật
- Thực vật thỏ Cú vi sinh vật
- Thực vật chuột Cú vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn Cú vi sinh vật
Dựa trên lưới thức ăn xây dựng hãy chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn:
A. Rắn. B. Ếch nhái. C. Cú. D. Cáo.
37. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 và giữa bật dinh dưỡng cấp 3
với bật dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 10% và 9%. B. 12%và 10%. C. 10% và 12% . D. 9% và 10%.
38. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB-:
1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × aaBb. D. Aabb × aaBb.
39. Theo Đacuyn, muốn giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi, cây trồng đối
với nhu cầu con người phải dựa vào các nhân tố:
A. Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo.
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. D. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo.
40. Hóa thạch nào đại diện cho giai đoạn người vượn:
A. Neandectan. B. Ôxtralopitec. C. Pitercantrop. D. Cromanhon.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 4
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
41. Một thể đa bội có thể tạo ra 70 tổ hợp giao tử. Thể đa bội trên thuộc dạng đa bội nào?
A. Lục bội. B. Tam bôi. C. Tứ bội D. Bát bội
42. Nguyên tố cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng
A. CHO. B. C
x
H
y.
C.
CO
2

. D. CO.
43. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người
đàn ông này không mang gen gây bệnh?
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,043 B. 0,111 C. 0,083 D. 0,063
44. Những động vật nào sau đây đã được con người nhân bản vô tính?
A. Cừu , khỉ, chuột, dê, gấu trúc B. Cừu , khỉ, chuột, dê, lợn, bò
C. Cừu , khỉ, chuột, bò, chó, mèo D. Cừu, chuột, người
45. Cho các cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aa; các cây này giảm
phân bình thường và các giao tử được tạo ra có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở
đời con là:
A. 1/2. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/36.
46. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd B. AABBCCDD x aabbccdd
C. AaBbCcDd x aaBBccDD D. AaBbCcDd x aabbccDD
47. Một hệ sinh thái được năng lượng mạt trời 10
6
kcal/m
2
/ngày.Chỉ có 2,5% năng lượng đó được
dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được
25kcal; sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0.5 kcal.
Tính hiệu suất sinh thái ở sinh vật qua mỗi cấp thứ tự Sinh vật tiêu thụ cấp I, Sinh vật tiêu thụ cấp II,
Sinh vật tiêu thụ cấp III:
A. 2%, 10%, 20%. B. 1%, 10%, 20%. C. 5%, 10%, 15%. D. 10%, 20%.
48. Ở một quần thể thực vật cho cây có kiểu gen AaBbDdEE tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu
hình trội về bốn tính trạng trên, chiếm tỷ lệ:
A. 3/64 B. 27/64. C. 9/64 D. 1/64

49. Một quần thể thú, xét một gen có hai alen A và a ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,4; a =0,6.
sau năm thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần
thể là:
A. 0,15 B. 0,16 C. 0,146 D. 0,4 .
50. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh thái. D. Cách ly sinh sản.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
51. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/abDd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 640. B. 360. C. 820. D. 180.
52. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của
một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A.
27
64
B.
3
32
C.
15
64
D.
5
16
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 5

53. Cho phép lai P: AaBb x aabb. F
B
: 41A-B-: 39aabb: 11A-bb: 9aaB Cho biết hai gen AB di
truyền theo quy luật nào:
A. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 20%
B. Liên kết hoàn toàn
C. Phân ly độc lập.
D. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 10%
54. Một loài sâu bọ nhiệt độ ngưỡng là 5
0
C và một vòng đời cần 20 ngày ở 30
0
C. Nếu một tỉnh có
mức nhiệt trung bình là 25
0
C thì số lứa loài đó là:
A. 30. B. 20. C. 15. D. 40.
55. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai
với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành
loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
56. Cho biết phép lai AaBbDd x AaBbdd, xác định số kiểu tổ hợp, số loại kiểu hình (Biết mỗi gen
quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắt thể thường, tác động riêng rẻ)
A. 18 kiểu tổ hợp, 6 kiểu hình B. 24 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình
C. 16 kiểu tổ hợp, 4 kiểu hình D. 32 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình

57. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền
p
0
2
AA: 2p
0
q
0
Aa: q
0
2
aa, do điều sống thay đổi, những các thể có kiểu gen â trở nên không có khả
năng sinh sản. Xác định tần số alen q(a) của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối:
A. q
0
-

/(1+nq
0
).
B.
q
0
/(1/nq
0
). C. q
0
/(1+q
0
)

n
. D. q
0
/(1+nq
0
).
58. Xét 2 cặp NST(nhiễm sắt thể) thứ 1 và 23 trong tế bào sinh dục ở một người đàn ông, người ta
thấy có hai cặp gen dị hợp nằm trên cặp NST thứ 1 và hai gen trội nằm trên NST giới tính X và
không có mang gen alen trên NST Y. Giả sử rằng trong giảm phân có hiện tượng đột biến xảy ra lần
giảm phân 1 ở cặp NST 23 thì thành phần gen trong mỗi loại tinh trùng có thể viết như thế nào?
A. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y,abX
DE
Y AB0, Ab0, aB0, ab0.
B. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE
, ABY,Ab0, aB0, ab0.
C. ABX
DE

Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y, abX
DE
Y, ABY,AbY, aBY, abY.
D. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE
.
59. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly sinh thái. B. Cách ly sinh sản. C. Cách ly tập tính. D. Cách ly địa lý.
60. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A.Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ
cókhoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
BTrong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường
C.Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào
chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm.
D.Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.

HẾT
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 6
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn: SINH HỌC; Khối B
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi 2
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
01. Mỗi gen mã hóa Protein điển hình gồm 3 vùng
Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Vùng mã hóa có chức năng :
A. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
B. Qui định trình tự xắp xếp axitamin trong phân tử protein.
C. Mang thông tin mã hóa axitamin.
D. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
02. Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng
được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ như sau:
1đỏ thẩm:4 đỏ tươi:6hồng:4 đỏ nhạc: 1trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. B. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
C. Phân ly độc lập. D. Tương tác bổ trở giữa các gen không alen.
03. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB-:
1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. Aabb × aaBb.
04. Khi phiên mã ezim chỉ trượt theo chiều 3
'
5
'

là:
A. ARN-polymeraza. B. ADN-polymeaza. C. Heliaza. D. ADN-ligaza.
05. Ở ruồi giấm xét cặp NST giới tính ở con đực. Trong quá trình giảm phân sự bất thường ở kỳ sau.
Cá thể trên có thể tạo ra tối đa những loại giao tử nào?
A. XY, O. B. XY, XX, YY, O C. X, Y, XX, YY, XY, O. D. X, Y, XY, O.
06. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. TS của một alen là 1/2, trong khi TS của mỗi alen còn
lại là 1/(2n). Giả sử QT ở TTCB Hardy - Weinberg, thì Tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
A. (3n - 1)/(4n). B. (n - 1)/(2n). C. (4n - 1)/(5n). D. (2n - 1)/(3n).
07. Hóa thạch nào đại diện cho giai đoạn người vượn:
A. Pitercantrop. B. Cromanhon. C. Neandectan. D. Ôxtralopitec.
08. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/abX
e
D
X
E
d
đã xảy ra hoán vị gen giữa các
alen B và b với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab
X
E
d
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 22,5% C. 10,0% D. 7,5%
09. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất:
A. Môi trường địa lý là nguyên nhân chính tạo nên cách ly địa lý.
B. Cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản.
D. Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
10. Ở môi trường cạn, Tháp sinh thái số lượng có dạng đáy hẹp, rộng ở phía trên. Đặt trưng cho mối
quan hệ này là:

A. Ký sinh- vật chủ. B.Cỏ- động vật ăn cỏ. C.Động vật nổi- thực vật nổi. D.Vật dữ- con mồi.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 7
11. Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu , người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con
cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F
5
tỉ
lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:
A. 96,875%. B. 87,5%. C. 93,75%. D. 93,275%.
12. Một phân tử ARN
m
dài 4080A
0
có X+U = 30% và G-U= 10% số ribonu của mạch. Mạch khuôn
của gen tổng hợp phân tử ARN
m
có 30%X và 40%T so với số nucleotit của mạch. Số lượng từng loại
nucleotit của cả gen là :
A. A=T= 720, G=X= 480. B. A=T= 560, G=X= 640.
C. A=T= 480, G=X= 720. D. A=T= 640, G=X= 560.
13. Để phục hồi một quần thể sóc ở khu vườn quốc gia, người ta thả vào vườn 35 cá thể đực và 35
cá thể cái. Biết tuổi bắt đầu đẻ của sóc là 1 năm và trong 1 năm một cá thể cái đẻ được hai cá thể đực
và cái với tỷ lệ bằng nhau. Để quần thể trên đạt được số lượng 71680 con theo dự tính thì cần thời
gian bao lâu?
A. 7 năm B. 9 năm. C. 8 năm. D. 10 năm.
14. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai
AaBbDdEe x AabbDdEe cho tỷ lệ kiểu hình aabbD-E- ở đời con là:
A. 9/128 B. 1/64 C. 27/256 D. 9/64
15. Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào đã cung
cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần
nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y. Xác

định bộ NST lưỡng bội của loài:
A. 8 NST. B. 38 NST. C. 46 NST. D. 14 NST.
16. Một cơ thể thực vật dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn, thế hệ con lai thu được 4% kiểu hình
lặn. Phép lai này được giải thích theo quy luật nào:
A. Hoán vị gen. B. Phân ly độc lập. C. Tương tác gen. D. Liên kết gen.
17. Theo quan niệm hiện đại đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. Loài . B. Cá thể. C. Nòi . D. Quần thể
18. Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh, B quy định tóc quăn, b quy định tóc
thẳng. Liên quan đến nhóm máu, có 4 kiểu hình. Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ
không có kiểu hình, mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O:
A. Bố AaBbI
A
I
B
, mẹ aabbI
B
I
o
B. Bố aaBbIAIo, mẹ AaBbIBI
o
C. Bố AaBbI
A
I
o
, mẹ AabbI
A
I
o
D. Bố AAbbI
A

I
B
, mẹ aaBBI
B
I
o.
.
19. Gen I và gen II cùng nằm trên nhiễm sắt thể số 1, trong đó gen I có 2 alen, gen II có 5 alen. Gen
III nằm trên nhiễm sắt thể giới tính có 5 alen. Số kiểu gen trong quần thể có thể có là:
A. 1100. B. 66. C. 75. D. 150.
20. Theo Đacuyn, muốn giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi, cây trồng đối
với nhu cầu con người phải dựa vào các nhân tố:
A. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên B. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo.
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. D. Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
21. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
A. Động vật ký sinh.B. Động vật di chuyển nhiều. C. Thực vật . D. Động vật ít di chuyển.
22. Xác định chiều và độ dài ARN trưởng thành được sao từ mạch gốc. Biết mạch gốc của một gen
sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là :
Tên vùng Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nu 70 100 50 95 75
A. 3
/
→5
/
, 1190A
o
B. 5
/
→3
/

, 663A
o
. C. 3
/
→5
/
, 1326A
o
. D. 5
/
→3
/
, 663A
o

23. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng
lượng cho chúng.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 8
24. Ruồi giấm mắt trắng là tính trạng lặn do gen w nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắt
thể X quy định. Trong một quần thể Ruồi giấm thấy có 1000 ruồi mắt trắng, trong đó số ruồi cái bằng
1/4 số ruồi đực. Tổng số gen lặn w có trong quần thể là:
A. 400 B. 800. C. 1200. D. 1000.
25. Hiệu suất sinh thái là:
A. Tỷ lệ phần trăm (% )sinh khối qiữa các bậc dinh dưỡng.
B. Tỷ lệ phần trăm (% )chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.

C. Tỷ lệ phần trăm (% )năng lượng bị thất thoát qua các bậc dinh dưỡng.
D. Tỷ lệ phần trăm (% )số cá thể qiữa các bậc dinh dưỡng.
26. Theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở phả hệ sau: Xác định
I.
1 2
II.
1 2 3 4

III. 1 2 3 4
IV.
1 3
Lông mi cong
: Lông mi thẳng
Kiểu gen đầy đủ của những người con trên sơ đồ từ thế hệ I, II, III, IV có thể xác định
lần lượt (Biết bố mẹ chúng không bị bệnh và bệnh bạch tạng là do gen lặn đột biến a
nằm trên NST thường, tính trạng lông mi do một gen qui định).
A. II
2,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; I
1
, I
2
, II
3,

III
1
,III
2,
IV
3
: bb
B. I
1
, I
2
, II
1,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; II
2,
,II
3
, III
1
,III
2,
IV
3
: bb; IV

1
:

Bb hoặc bb
C. Không có đáp án chính xác.
D. I
1
, I
2
, II
2,
III
1
,III
2,
IV
3
: bb; II
3
,

IV
4
:

bb, B
27. Trên một phân tử Axitnucleic, mã di truyền được đọc:
A. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở hai mạch.
B. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở mỗi mạch.
C. Từ một điểm bất kì, theo từng bộ ba ở mạch gốc.

D. Từ giữa gen sang hai đầu, theo từng bộ ba.
28. Vai trò của chọ lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ :
A. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu khác nhau trong quần thể.
B. Làm cho tần số tương đối alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
C. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
D. Quy định chiều hướng và nhip độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và định hướng
quá trình tuyến hóa.
29. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến diễn ra. Tính theo lí thuyết,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra các loại giao tử Aa với tỷ lệ 50%.
A. AAAa. B. AAaa . C. aaaa D. Aaaa.
30. Một phân tử Protein có trình tự axitamin như sau:
- Lơxin - Alanin - Valin - Lizin -
Biết các bộ ba mã hóa và axitamin tương ứng là
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 9
XUU : lơxin . GXU: alanin. GUU : valin . AAG: lyzin.
Trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin qui định cấu trúc đoạn phân tử protein đó
là:
A. 3
/
XGA XGG XTA TXG 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
GXT GXX GAT TAX 3
/
B. 3
/
TAA TGA TTX XXX 5
/

(mạch mã gốc).
5
/
ATT AXT AAG GGG 3
/
C. 3
/
GAA XGA XAA TTX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XTT GXT GTT AAG 3
/
D.3
/
GGA GTA GXA TAX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XXT XAT XGT ATG 3
/
31. Khi nghiên cứu các dạng hóa thạch về cơ thể, kết luận nào sau đây là hoàn chỉnh nhất:
A. Hộp sọ ngày càng lớn dần, xương vành mày ngày càng tiêu giảm.
B. Ngày càng bớt dần tính chất của động vật và phát triển theo hướng thành người.
C. Tầm vóc ngày càng cao, đi thẳng, cột sống uốn cong hình chữ S.
D. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức cũng như răng và hàm ngày càng bớt
thô, răng nanh tiêu giảm.
32. Cánh của sâu bọ và cánh dơi là hai cơ quan:

A. Thoái hóa . B. Tương thích. C. Tương đồng . D. Tương tự
33. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen là:
A. Tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự biểu hiện từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai, sử
dụng toán sát xuất để xử lý kết quả
B. Tạo ra các dòng thuần chủng rồi mới tiến hành lai
C. Lai từ một đến nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3
D. Hình thành giả thuyết khoa học rồi sử dụng lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình
34. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:
0,4 AA : 0,40 Aa : 0,2aa. Cho biết các cá thể trong kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở đòi F
1
là:
A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa B. 0,16 AA : 0,8 Aa : 0,04 aa.
C. 0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa. D. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa.
35. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 và giữa bật dinh dưỡng cấp 3
với bật dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 9% và 10%. B. 10% và 12% . C. 12%và 10%. D. 10% và 9%.
36. Xây dựng lưới thức ăn từ các chuỗi thức ăn sau:
-Thực vật thỏ Cáo vi sinh vật
- Thực vật thỏ Cú vi sinh vật
- Thực vật chuột Cú vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn Cú vi sinh vật
Dựa trên lưới thức ăn xây dựng hãy chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn:
A. Cú. B. Cáo. C. Rắn. D. Ếch nhái.

37. Để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật di chuyển trong một phạm vi xác
định các nhà khoa học đã dùng phương pháp "bắt- thả-bắt ". Tại một khu rừng, người ta đặt bẩy
lưới lần thứ nhất bắt được 63 con nai, đánh dấu rồi thả lần, thứ hai bắt được 24 con trong đó có 6 con
đã đánh dấu. Số lượng cá thể của quần thể nai có thể có:
A. 525 con. B. 600 con. C. 252 con D. 300 con.
38. Ở một số loài vi khuẩn thuộc nhóm ưu nhiệt. Tỷ lệ A+T/G+X trong ADN của các loài này luôn
thấp hơn so với các loài sinh vật khác bình thường khác.Có thể giải thích như sau:
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 10
A. Tỷ lệ này thấp làm tăng số liên kết H
2
nên ADN chịu nhiệt tốt hơn.
B. Các loài vi khuẩn này kém tiến hóa nên tỷ lệ A+T/G+X rất thấp.
C. Môi trường sống của các loài vi khuẩn này nghèo chất dinh dưỡng nên quá trình tổng hợp
Ađênin và Timin hạn chế.
D. Môi trường sống của một số loài vi khuẩn này giàu khí NH
3
và H
2
S đã làm cho tỷ lệ
A+T/G+X giảm xuống
39. Xác định cơ thể hoán vị gen:
A. AAX
De
X
DE
. B. AAX
DE
X
De
C. aaX

DE
X
de
. D. AaX
D
X
d
40. Ở một hoàn đảo số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tính
xác suất hai người bình thường trong quần thể người lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch
tạng (Biết A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng):
A. 0,000098. B. 0,98. C. 0,00098. D. 0,01.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
41. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x AaBbCcDd B. AABBCCDD x aabbccdd
C. AaBbCcDd x aabbccDD D. AaBbCcDd x aaBBccDD
42. Một hệ sinh thái được năng lượng mạt trời 10
6
kcal/m
2
/ngày.Chỉ có 2,5% năng lượng đó được
dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được
25kcal; sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0.5 kcal.
Tính hiệu suất sinh thái ở sinh vật qua mỗi cấp thứ tự Sinh vật tiêu thụ cấp I, Sinh vật tiêu thụ cấp II,
Sinh vật tiêu thụ cấp III:
A. 10%, 20%, B. 1%, 10%, 20%. C. 5%, 10%, 15%. D. 2%, 10%, 20%.
43. Cho các cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aa; các cây này giảm
phân bình thường và các giao tử được tạo ra có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở
đời con là:

A. 1/12. B. 1/36. C. 1/2. D. 1/6.
44. Nguyên tố cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng:
A. CO. B. CHO. C. C
x
H
y.
D.
CO
2
.
45. Những động vật nào sau đây đã được con người nhân bản vô tính?
A. Cừu, chuột, người B. Cừu , khỉ, chuột, dê, gấu trúc
C. Cừu , khỉ, chuột, bò, chó, mèo D. Cừu , khỉ, chuột, dê, lợn, bò
46. Ở một quần thể thực vật cho cây có kiểu gen AaBbDdEE tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu
hình trội về bốn tính trạng trên, chiếm tỷ lệ:
A. 9/64 B. 27/64. C. 1/64 D. 3/64
47. Một thể đa bội có thể tạo ra 70 tổ hợp giao tử. Thể đa bội trên thuộc dạng đa bội nào?
A. Bát bội B. Tam bôi. C. Tứ bội D. Lục bội.
48. Một quần thể thú, xét một gen có hai alen A và a ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,4; a =0,6.
sau năm thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần
thể là:
A. 0,146 B. 0,4 . C. 0,15 D. 0,16
49. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người
đàn ông này không mang gen gây bệnh?
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,043 B. 0,111 C. 0,083 D. 0,063
50. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ

nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 11
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly sinh sản. C. Cách ly sinh thái. D. Cách ly địa lý.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
51. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/abDd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 360. B. 640. C. 820. D. 180.
52. Từ 1 Lơxin , 2 Alanin , 3Valin , 4Lizin , 5 Asparagin có thể tạo ra được bao nhiêu chuỗi
polypeptit đều có đủ 15 axit amin.
A. 227026800 B. 113513400 C. 37837800 D.
1362160800.
53. Cho biết phép lai AaBbDd x AaBbdd, xác định số kiểu tổ hợp, số loại kiểu hình (Biết mỗi gen
quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắt thể thường, tác động riêng rẻ)
A. 16 kiểu tổ hợp, 4 kiểu hình B. 18 kiểu tổ hợp, 6 kiểu hình
C. 24 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình D. 32 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình
54. Xét 2 cặp NST(nhiễm sắt thể) thứ 1 và 23 trong tế bào sinh dục ở một người đàn ông, người ta
thấy có hai cặp gen dị hợp nằm trên cặp NST thứ 1 và hai gen trội nằm trên NST giới tính X và
không có mang gen alen trên NST Y. Giả sử rằng trong giảm phân có hiện tượng đột biến xảy ra lần
giảm phân 1 ở cặp NST 23 thì thành phần gen trong mỗi loại tinh trùng có thể viết như thế nào?
A. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE

, ABY,Ab0, aB0, ab0.
B. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE
.
C. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y, abX
DE
Y, ABY,AbY, aBY, abY
D. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y,abX
DE
Y AB0, Ab0, aB0, ab0.
55. Cho phép lai P: AaBb x aabb. F
B

: 41A-B-: 39aabb: 11A-bb: 9aaB Cho biết hai gen AB di
truyền theo quy luật nào:
A. Phân ly độc lập. B. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 20%
C. Liên kết hoàn toàn D. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 10% .
56. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai
với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành
loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
57. Một loài sâu bọ nhiệt độ ngưỡng là 5
0
C và một vòng đời cần 20 ngày ở 30
0
C. Nếu một tỉnh có
mức nhiệt trung bình là 25
0
C thì số lứa loài đó là:
A. 20. B. 30. C. 15. D. 40.
58. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền
p
0
2
AA: 2p
0
q
0

Aa: q
0
2
aa, do điều sống thay đổi, những các thể có kiểu gen â trở nên không có khả
năng sinh sản. Xác định tần số alen q(a) của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối:
A. q
0
/(1/nq
0
). B. q
0
/(1+nq
0
). C. q
0
-

/(1+nq
0
D.
q
0
/(1+q
0
)
n
.
59. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của
một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A.

15
64
B.
5
16
C.
27
64
D.
3
32
60. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly sinh sản. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly tập tính. D. Cách ly địa lý.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 12
HẾT
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn: SINH HỌC; Khối B
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi 3
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
01. Mỗi gen mã hóa Protein điển hình gồm 3 vùng
Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Vùng mã hóa có chức năng :

A. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
B. Mang thông tin mã hóa axitamin.
C. Qui định trình tự xắp xếp axitamin trong phân tử protein.
D. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
02. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai
AaBbDdEe x AabbDdEe cho tỷ lệ kiểu hình aabbD-E- ở đời con là:
A. 9/128 B. 9/64 C. 27/256 D. 1/64
03. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB-:
1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBb.
04. Khi phiên mã ezim chỉ trượt theo chiều 3
'
5
'
là:
A. Heliaza. B. ADN-ligaza. C. ARN-polymeraza. D. ADN-
polymeaza.
05. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
cho chúng.
C. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
D. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
06. Vai trò của chọ lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ :
A. Quy định chiều hướng và nhip độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và định hướng
quá trình tuyến hóa.
B. Làm cho tần số tương đối alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
C. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu khác nhau trong quần thể.

D. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 13
07. Gen I và gen II cùng nằm trên nhiễm sắt thể số 1, trong đó gen I có 2 alen, gen II có 5 alen. Gen
III nằm trên nhiễm sắt thể giới tính có 5 alen. Số kiểu gen trong quần thể có thể có là:
A. 66. B. 1100. C. 75. D. 150.
08. Trên một phân tử Axitnucleic, mã di truyền được đọc:
A. Từ giữa gen sang hai đầu, theo từng bộ ba.
B. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở hai mạch.
C. Từ một điểm bất kì, theo từng bộ ba ở mạch gốc.
D. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở mỗi mạch.
09. Một phân tử ARN
m
dài 4080A
0
có X+U = 30% và G-U= 10% số ribonu của mạch. Mạch khuôn
của gen tổng hợp phân tử ARN
m
có 30%X và 40%T so với số nucleotit của mạch. Số lượng từng loại
nucleotit của cả gen là :
A. A=T= 480, G=X= 720. B. A=T= 560, G=X= 640.
C. A=T= 640, G=X= 560. D. A=T= 720, G=X= 480.
10. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:
0,4 AA : 0,40 Aa : 0,2aa. Cho biết các cá thể trong kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở đòi F
1
là:
A. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa. B. 0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa.
C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa D. 0,16 AA : 0,8 Aa : 0,04 aa.
11. Xác định cơ thể hoán vị gen:
A. aaX

DE
X
de
. B. AaX
D
X
d

C. AAX
DE
X
De
D. AAX
De
X
DE
.
12. Một phân tử Protein có trình tự axitamin như sau:
- Lơxin - Alanin - Valin - Lizin -
Biết các bộ ba mã hóa và axitamin tương ứng là
XUU : lơxin . GXU: alanin. GUU : valin . AAG: lyzin.
Trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin qui định cấu trúc đoạn phân tử protein đó
là:
A.3
/
GGA GTA GXA TAX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/

XXT XAT XGT ATG 3
/
B. 3
/
XGA XGG XTA TXG 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
GXT GXX GAT TAX 3
/
C. 3
/
TAA TGA TTX XXX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
ATT AXT AAG GGG 3
/
D. 3
/
GAA XGA XAA TTX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XTT GXT GTT AAG 3
/
13. Xác định chiều và độ dài ARN trưởng thành được sao từ mạch gốc. Biết mạch gốc của một gen

sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là :
Tên vùng Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nu 70 100 50 95 75
A. 5
/
→3
/
, 663A
o
. B. 3
/
→5
/
, 1326A
o
. C. 5
/
→3
/
, 663A
o
D. 3
/
→5
/
, 1190A
o

14. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:
A. Động vật ít di chuyển B. Thực vật C. Động vật ký sinh. D. Động vật di chuyển nhiều.

15. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. TS của một alen là 1/2, trong khi TS của mỗi alen còn
lại là 1/(2n). Giả sử QT ở TTCB Hardy - Weinberg, thì Tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
A. (n - 1)/(2n). B. (2n - 1)/(3n). C. (3n - 1)/(4n). D. (4n - 1)/(5n).
16. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen là:
A. Tạo ra các dòng thuần chủng rồi mới tiến hành lai
B. Hình thành giả thuyết khoa học rồi sử dụng lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình
C. Lai từ một đến nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3.
D. Tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự biểu hiện từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai, sử
dụng toán sát xuất để xử lý kết quả
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 14
17. Một cơ thể thực vật dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn, thế hệ con lai thu được 4% kiểu hình
lặn. Phép lai này được giải thích theo quy luật nào:
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen. C. Tương tác gen. D. Phân ly độc lập.
18. Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng
được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ như sau:
1đỏ thẩm:4 đỏ tươi:6hồng:4 đỏ nhạc: 1trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Tương tác bổ trở giữa các gen không alen. B. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
C. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen. D. Phân ly độc lập.
19. Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh, B quy định tóc quăn, b quy định tóc
thẳng. Liên quan đến nhóm máu, có 4 kiểu hình. Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ
không có kiểu hình, mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O:
A. Bố AAbbI
A
I
B
, mẹ aaBBI
B
I
o.
. B. Bố AaBbI

A
I
B
, mẹ aabbI
B
I
o
C. Bố AaBbI
A
I
o
, mẹ AabbI
A
I
o
D. Bố aaBbI
A
I
o
, mẹ AaBbI
B
I
o
20. Hóa thạch nào đại diện cho giai đoạn người vượn:
A. Neandectan. B. Ôxtralopitec. C. Pitercantrop. D. Cromanhon.
21. Ở một số loài vi khuẩn thuộc nhóm ưu nhiệt. Tỷ lệ A+T/G+X trong ADN của các loài này luôn
thấp hơn so với các loài sinh vật khác bình thường khác.Có thể giải thích như sau:
A. Tỷ lệ này thấp làm tăng số liên kết H
2
nên ADN chịu nhiệt tốt hơn.

B. Các loài vi khuẩn này kém tiến hóa nên tỷ lệ A+T/G+X rất thấp.
C. Môi trường sống của một số loài vi khuẩn này giàu khí NH
3
và H
2
S đã làm cho tỷ lệ
A+T/G+X giảm xuống
D. Môi trường sống của các loài vi khuẩn này nghèo chất dinh dưỡng nên quá trình tổng hợp
Ađênin và Timin hạn chế.
22. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 và giữa bật dinh dưỡng cấp 3
với bật dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 10% và 9%. B. 9% và 10%. C. 12%và 10%. D. 10% và 12% .
23. Hiệu suất sinh thái là:
A. Tỷ lệ phần trăm (% )năng lượng bị thất thoát qua các bậc dinh dưỡng.
B. Tỷ lệ phần trăm (% )chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
C. Tỷ lệ phần trăm (% )sinh khối qiữa các bậc dinh dưỡng.
D. Tỷ lệ phần trăm (% )số cá thể qiữa các bậc dinh dưỡng.
24. Theo Đacuyn, muốn giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi, cây trồng đối
với nhu cầu con người phải dựa vào các nhân tố:
A. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo. B. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
C. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. D. Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
25. Ruồi giấm mắt trắng là tính trạng lặn do gen w nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắt
thể X quy định. Trong một quần thể Ruồi giấm thấy có 1000 ruồi mắt trắng, trong đó số ruồi cái bằng
1/4 số ruồi đực. Tổng số gen lặn w có trong quần thể là:
A. 800. B. 400 C. 1200. D. 1000.

26. Theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở phả hệ sau: Xác định
I.
1 2
II.
1 2 3 4

Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 15
III. 1 2 3 4
IV.
1 3
Lông mi cong
: Lông mi thẳng
Kiểu gen đầy đủ của những người con trên sơ đồ từ thế hệ I, II, III, IV có thể xác định
lần lượt (Biết bố mẹ chúng không bị bệnh và bệnh bạch tạng là do gen lặn đột biến a
nằm trên NST thường, tính trạng lông mi do một gen qui định).
A. Không có đáp án chính xác.
B. I
1
, I
2
, II
2,
III
1
,III
2,
IV
3
: bb; II
3

,

IV
4
:

bb, B -
C. II
2,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; I
1
, I
2
, II
3,
III
1
,III
2,
IV
3
: bb
D. I
1

, I
2
, II
1,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; II
2,
,II
3
, III
1
,III
2,
IV
3
: bb; IV
1
:

Bb hoặc bb
27. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/abX
e
D
X
E

d
đã xảy ra hoán vị gen giữa các
alen B và b với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab
X
E
d
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 22,5% B. 7,5% C. 10,0% D. 2,5%
28. Ở ruồi giấm xét cặp NST giới tính ở con đực. Trong quá trình giảm phân sự bất thường ở kỳ sau.
Cá thể trên có thể tạo ra tối đa những loại giao tử nào?
A. XY, O. B. X, Y, XX, YY, XY, O. C. XY, XX, YY, O D. X, Y, XY, O.
29. Khi nghiên cứu các dạng hóa thạch về cơ thể, kết luận nào sau đây là hoàn chỉnh nhất:
A. Ngày càng bớt dần tính chất của động vật và phát triển theo hướng thành người.
B. Hộp sọ ngày càng lớn dần, xương vành mày ngày càng tiêu giảm.
C. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức cũng như răng và hàm ngày càng bớt
thô, răng nanh tiêu giảm.
D. Tầm vóc ngày càng cao, đi thẳng, cột sống uốn cong hình chữ S.
30. Ở một hoàn đảo số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tính
xác suất hai người bình thường trong quần thể người lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch
tạng (Biết A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng):
A. 0,01. B. 0,00098. C. 0,000098. D. 0,98.
31. Để phục hồi một quần thể sóc ở khu vườn quốc gia, người ta thả vào vườn 35 cá thể đực và 35
cá thể cái. Biết tuổi bắt đầu đẻ của sóc là 1 năm và trong 1 năm một cá thể cái đẻ được hai cá thể đực
và cái với tỷ lệ bằng nhau. Để quần thể trên đạt được số lượng 71680 con theo dự tính thì cần thời
gian bao lâu?
A. 10 năm. B. 7 năm C. 8 năm. D. 9 năm.
32. Để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật di chuyển trong một phạm vi xác
định các nhà khoa học đã dùng phương pháp "bắt- thả-bắt ". Tại một khu rừng, người ta đặt bẩy
lưới lần thứ nhất bắt được 63 con nai, đánh dấu rồi thả lần, thứ hai bắt được 24 con trong đó có 6 con
đã đánh dấu. Số lượng cá thể của quần thể nai có thể có:

A. 300 con. B. 525 con. C. 252 con D. 600 con.
33. Cánh của sâu bọ và cánh dơi là hai cơ quan:
A. Tương tự . B. Tương đồng . C. Thoái hóa . D. Tương
thích.
34. Theo quan niệm hiện đại đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. Cá thể. B. Loài . C. Quần thể . D. Nòi .
35. Xây dựng lưới thức ăn từ các chuỗi thức ăn sau:
-Thực vật thỏ Cáo vi sinh vật
- Thực vật thỏ Cú vi sinh vật
- Thực vật chuột Cú vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn Cú vi sinh vật
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 16
Dựa trên lưới thức ăn xây dựng hãy chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn:
A. Ếch nhái. B. Cú. C. Cáo. D. Rắn.
36. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến diễn ra. Tính theo lí thuyết,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra các loại giao tử Aa với tỷ lệ 50%.
A. AAAa. B. AAaa . C. Aaaa. D. aaaa
37. Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu , người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con
cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F
5
tỉ
lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:
A. 87,5%. B. 96,875%. C. 93,75%. D. 93,275%.
38. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất:
A. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản.
B. Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
C. Môi trường địa lý là nguyên nhân chính tạo nên cách ly địa lý.
D. Cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
39. Ở môi trường cạn, Tháp sinh thái số lượng có dạng đáy hẹp, rộng ở phía trên. Đặt trưng cho mối

quan hệ này là:
A. Cỏ- động vật ăn cỏ. B. Ký sinh- vật chủ. C. Vật dữ- con mồi. D. Động vật nổi- thực vật nổi.
40. Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào đã cung
cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần
nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y. Xác
định bộ NST lưỡng bội của loài:
A. 38 NST. B. 8 NST. C. 46 NST. D. 14 NST.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
41. Một thể đa bội có thể tạo ra 70 tổ hợp giao tử. Thể đa bội trên thuộc dạng đa bội nào?
A. Bát bội B. Tam bôi. C. Lục bội. D. Tứ bội
42. Những động vật nào sau đây đã được con người nhân bản vô tính?
A. Cừu , khỉ, chuột, dê, lợn, bò B. Cừu , khỉ, chuột, dê, gấu trúc
C. Cừu, chuột, người D. Cừu , khỉ, chuột, bò, chó, mèo
43. Một quần thể thú, xét một gen có hai alen A và a ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,4; a =0,6.
sau năm thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần
thể là:
A. 0,15 B. 0,146 C. 0,16 D. 0,4 .
44. Cho các cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aa; các cây này giảm
phân bình thường và các giao tử được tạo ra có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở
đời con là:
A. 1/12. B. 1/36. C. 1/2. D. 1/6.
45. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x aabbccDD B. AaBbCcDd x AaBbCcDd
C. AABBCCDD x aabbccdd D. AaBbCcDd x aaBBccDD
46. Một hệ sinh thái được năng lượng mạt trời 10
6
kcal/m
2

/ngày.Chỉ có 2,5% năng lượng đó được
dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được
25kcal; sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0.5 kcal.
Tính hiệu suất sinh thái ở sinh vật qua mỗi cấp thứ tự Sinh vật tiêu thụ cấp I, Sinh vật tiêu thụ cấp II,
Sinh vật tiêu thụ cấp III:
A. 2%, 10%, 20%. B. 5%, 10%, 15%. C. 10%, 20%. D. 1%, 10%, 20%.
47. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người
đàn ông này không mang gen gây bệnh?
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 17
48. Nguyên tố cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng
A. CO. B. C
x
H
y.
C. CHO. D. CO
2
.
49. Ở một quần thể thực vật cho cây có kiểu gen AaBbDdEE tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu
hình trội về bốn tính trạng trên, chiếm tỷ lệ:
A. 3/64 B. 9/64 C. 1/64 D. 27/64.
50. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly địa lý.

B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
51. Một loài sâu bọ nhiệt độ ngưỡng là 5
0
C và một vòng đời cần 20 ngày ở 30
0
C. Nếu một tỉnh có
mức nhiệt trung bình là 25
0
C thì số lứa loài đó là:
A. 40. B. 15. C. 20. D. 30.
52. Xét 2 cặp NST(nhiễm sắt thể) thứ 1 và 23 trong tế bào sinh dục ở một người đàn ông, người ta
thấy có hai cặp gen dị hợp nằm trên cặp NST thứ 1 và hai gen trội nằm trên NST giới tính X và
không có mang gen alen trên NST Y. Giả sử rằng trong giảm phân có hiện tượng đột biến xảy ra lần
giảm phân 1 ở cặp NST 23 thì thành phần gen trong mỗi loại tinh trùng có thể viết như thế nào?
A. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE
, ABY,Ab0, aB0, ab0.
B. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y, abX

DE
Y, ABY,AbY, aBY, abY
C. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y,abX
DE
Y AB0, Ab0, aB0, ab0.
D. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE
.
53. Từ 1 Lơxin , 2 Alanin , 3Valin , 4Lizin , 5 Asparagin có thể tạo ra được bao nhiêu chuỗi
polypeptit đều có đủ 15 axit amin.
A. 113513400 B. 37837800 C. 227026800 D. 1362160800.
54. Cho biết phép lai AaBbDd x AaBbdd, xác định số kiểu tổ hợp, số loại kiểu hình (Biết mỗi gen
quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắt thể thường, tác động riêng rẻ)
A. 32 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình B. 18 kiểu tổ hợp, 6 kiểu hình
C. 16 kiểu tổ hợp, 4 kiểu hình D. 24 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình
55. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/abDd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là

A. 820. B. 180. C. 640. D. 360.
56. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền
p
0
2
AA: 2p
0
q
0
Aa: q
0
2
aa, do điều sống thay đổi, những các thể có kiểu gen â trở nên không có khả
năng sinh sản. Xác định tần số alen q(a) của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối:
A. q
0
-

/(1+nq
0
B.
q
0
/(1+nq
0
). C. q
0
/(1/nq
0
). D. q

0
/(1+q
0
)
n
.
57. Cho phép lai P: AaBb x aabb. F
B
: 41A-B-: 39aabb: 11A-bb: 9aaB Cho biết hai gen AB di
truyền theo quy luật nào:
A. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 20% B. Liên kết hoàn toàn
C. Phân ly độc lập. D. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 10%
58. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai
với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành
loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
59. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của
một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 18
A.
15
64
B.
27
64

C.
5
16
D.
3
32
60. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly địa lý.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
Môn: SINH HỌC; Khối B
Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi 4
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
01. Trên một phân tử Axitnucleic, mã di truyền được đọc:
A. Từ giữa gen sang hai đầu, theo từng bộ ba.
B. Từ một điểm bất kì, theo từng bộ ba ở mạch gốc.
C. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở mỗi mạch.
D. Từ một điểm xác định, theo từng bộ ba ở hai mạch.
02. Gen I và gen II cùng nằm trên nhiễm sắt thể số 1, trong đó gen I có 2 alen, gen II có 5 alen. Gen
III nằm trên nhiễm sắt thể giới tính có 5 alen. Số kiểu gen trong quần thể có thể có là:
A. 1100. B. 66. C. 150. D. 75.
03. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở:

A. Thực vật . B. Động vật ít di chuyển.
C. Động vật di chuyển nhiều. D. Động vật ký sinh.
04. Mỗi gen mã hóa Protein điển hình gồm 3 vùng
Vùng điều hòa Vùng mã hóa Vùng kết thúc
Vùng mã hóa có chức năng :
A. Mang thông tin mã hóa axitamin.
B. Qui định trình tự xắp xếp axitamin trong phân tử protein.
C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã.
D. Mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
05. Ở một số loài vi khuẩn thuộc nhóm ưu nhiệt. Tỷ lệ A+T/G+X trong ADN của các loài này luôn
thấp hơn so với các loài sinh vật khác bình thường khác.Có thể giải thích như sau:
A. Môi trường sống của các loài vi khuẩn này nghèo chất dinh dưỡng nên quá trình tổng hợp
Ađênin và Timin hạn chế.
B. Các loài vi khuẩn này kém tiến hóa nên tỷ lệ A+T/G+X rất thấp.
C. Tỷ lệ này thấp làm tăng số liên kết H
2
nên ADN chịu nhiệt tốt hơn.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 19
D. Môi trường sống của một số loài vi khuẩn này giàu khí NH
3
và H
2
S đã làm cho tỷ lệ
A+T/G+X giảm xuống
06. Để xác định số lượng cá thể của một quần thể động vật di chuyển trong một phạm vi xác
định các nhà khoa học đã dùng phương pháp "bắt- thả-bắt ". Tại một khu rừng, người ta đặt bẩy
lưới lần thứ nhất bắt được 63 con nai, đánh dấu rồi thả lần, thứ hai bắt được 24 con trong đó có 6 con
đã đánh dấu. Số lượng cá thể của quần thể nai có thể có:
A. 600 con. B. 525 con. C. 252 con D. 300 con.
07. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến diễn ra. Tính theo lí thuyết,

kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra các loại giao tử Aa với tỷ lệ 50%.
A. AAAa. B. AAaa . C. Aaaa. D. aaaa
08. Ở ruồi giấm xét cặp NST giới tính ở con đực. Trong quá trình giảm phân sự bất thường ở kỳ sau.
Cá thể trên có thể tạo ra tối đa những loại giao tử nào?
A. XY, XX, YY, O B. X, Y, XX, YY, XY, O. C. XY, O. D. X, Y, XY, O.
09. Ở người gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh, B quy định tóc quăn, b quy định tóc
thẳng. Liên quan đến nhóm máu, có 4 kiểu hình. Con của cặp bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ
không có kiểu hình, mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O:
A. Bố AaBbI
A
I
B
, mẹ aabbI
B
I
o
B.
Bố aaBbI
A
I
o
, mẹ AaBbI
B
I
o
C. Bố AAbbI
A
I
B
, mẹ aaBBI

B
I
o.
. D. Bố AaBbI
A
I
o
, mẹ AabbI
A
I
o

10. Xác định chiều và độ dài ARN trưởng thành được sao từ mạch gốc. Biết mạch gốc của một gen
sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là :
Tên vùng Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nu 70 100 50 95 75
A. 3
/
→5
/
, 1190A
o
B. 5
/
→3
/
, 663A
o
C. 3
/

→5
/
, 1326A
o
. D. 5
/
→3
/
, 663A
o
.
11. Ruồi giấm mắt trắng là tính trạng lặn do gen w nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắt
thể X quy định. Trong một quần thể Ruồi giấm thấy có 1000 ruồi mắt trắng, trong đó số ruồi cái bằng
1/4 số ruồi đực. Tổng số gen lặn w có trong quần thể là:
A. 400 B. 1000. C. 800. D. 1200.
12. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB-:
1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?
A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aaBb.
13. Ở một loài thực vật, khi lai giữa hai dạng hoa đỏ thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng
được F1 toàn hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỷ lệ như sau:
1đỏ thẩm:4 đỏ tươi:6hồng:4 đỏ nhạc: 1trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Tương tác bổ trở giữa các gen không alen. B. Phân ly độc lập.
C. Tương tác át chế giữa các gen không alen. D. Tương tác cộng gộp giữa các gen
không alen.
14. Một phân tử Protein có trình tự axitamin như sau:
- Lơxin - Alanin - Valin - Lizin -
Biết các bộ ba mã hóa và axitamin tương ứng là
XUU : lơxin . GXU: alanin. GUU : valin . AAG: lyzin.
Trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin qui định cấu trúc đoạn phân tử protein đó

là:
A.3
/
GGA GTA GXA TAX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XXT XAT XGT ATG 3
/
B. 3
/
XGA XGG XTA TXG 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
GXT GXX GAT TAX 3
/
C. 3
/
GAA XGA XAA TTX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
XTT GXT GTT AAG 3
/
D. 3
/

TAA TGA TTX XXX 5
/
(mạch mã gốc).
5
/
ATT AXT AAG GGG 3
/
5
/
GAA XGA XAA TTX 3
/
(mạch mã gốc).
3
/
XTT GXT GTT AAG 5
/
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 20
15. Một tế bào sinh dục 2n của một loài nguyên phân liên tiếp một số đợt, môi trường tế bào đã cung
cấp nguyên liệu để hình thành nên 9690NST đơn mới tương đương.Các tế bào con sinh ra từ lần
nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y. Xác
định bộ NST lưỡng bội của loài:
A. 38 NST. B. 8 NST. C. 46 NST. D. 14 NST.
16. Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu , người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con
cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F
5
tỉ
lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là:
A. 87,5%. B. 96,875%. C. 93,275%. D. 93,75%.
17. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/abX
e

D
X
E
d
đã xảy ra hoán vị gen giữa các
alen B và b với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab
X
E
d
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 7,5% B. 10,0% C. 22,5% D. 2,5%
18. Một phân tử ARN
m
dài 4080A
0
có X+U = 30% và G-U= 10% số ribonu của mạch. Mạch khuôn
của gen tổng hợp phân tử ARN
m
có 30%X và 40%T so với số nucleotit của mạch. Số lượng từng loại
nucleotit của cả gen là :
A. A=T= 560, G=X= 640. B. A=T= 480, G=X= 720.
C. A=T= 720, G=X= 480. D. A=T= 640, G=X= 560.
19. Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
B. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng
cho chúng.
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao
hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
20. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:

0,4 AA : 0,40 Aa : 0,2aa. Cho biết các cá thể trong kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở đòi F
1
là:
A. 0,5625 AA : 0,375 Aa : 0,0625 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
C. 0,16 AA : 0,8 Aa : 0,04 aa. D. 0,0625 AA : 0,375 Aa : 0,5625 aa.
21. Xác định cơ thể hoán vị gen:
A. aaX
DE
X
de
. B. AaX
D
X
d

C. AAX
DE
X
De
D. AAX
De
X
DE
.
22. Khi nghiên cứu các dạng hóa thạch về cơ thể, kết luận nào sau đây là hoàn chỉnh nhất:
A. Hộp sọ ngày càng lớn dần, xương vành mày ngày càng tiêu giảm.
B. Tầm vóc ngày càng cao, đi thẳng, cột sống uốn cong hình chữ S.
C. Xương chậu ngày càng rộng, xương sườn, xương ức cũng như răng và hàm ngày càng bớt
thô, răng nanh tiêu giảm.

D. Ngày càng bớt dần tính chất của động vật và phát triển theo hướng thành người.
23. Ở môi trường cạn, Tháp sinh thái số lượng có dạng đáy hẹp, rộng ở phía trên. Đặt trưng cho mối
quan hệ này là:
A.Ký sinh- vật chủ.B.Vật dữ- con mồi.C.Động vật nổi- thực vật nổi.D.Cỏ-động vật ăn cỏ.
24. Theo Đacuyn, muốn giải thích được sự hình thành đặc điểm thích nghi ở vật nuôi, cây trồng đối
với nhu cầu con người phải dựa vào các nhân tố:
A. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo. B. Đột biến, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc nhân tạo. D. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
25. Hiệu suất sinh thái là:
A. Tỷ lệ phần trăm (% )sinh khối qiữa các bậc dinh dưỡng.
B. Tỷ lệ phần trăm (% )chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.
C. Tỷ lệ phần trăm (% )năng lượng bị thất thoát qua các bậc dinh dưỡng.
D. Tỷ lệ phần trăm (% )số cá thể qiữa các bậc dinh dưỡng.
26. Hóa thạch nào đại diện cho giai đoạn người vượn:
A. Ôxtralopitec. B. Pitercantrop. C. Cromanhon. D. Neandectan.
27. Khi phiên mã ezim chỉ trượt theo chiều 3
'
5
'
là:
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 21
A. Heliaza. B. ARN-polymeraza. C. ADN-polymeaza. D. ADN-ligaza.
28. Vai trò của chọ lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ :
A. Phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu khác nhau trong quần thể.
B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
C. Quy định chiều hướng và nhip độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và định hướng
quá trình tuyến hóa.
D. Làm cho tần số tương đối alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
29. Một cơ thể thực vật dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn, thế hệ con lai thu được 4% kiểu hình
lặn. Phép lai này được giải thích theo quy luật nào:

A. Phân ly độc lập. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Tương tác gen.
30. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài là đúng nhất:
A. Môi trường địa lý là nguyên nhân chính tạo nên cách ly địa lý.
B. Cách ly địa lý có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản.
D. Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới.
31. Cánh của sâu bọ và cánh dơi là hai cơ quan:
A. Tương thích. B. Tương tự . C. Thoái hóa . D. Tương đồng .
32. Xây dựng lưới thức ăn từ các chuỗi thức ăn sau:
-Thực vật thỏ Cáo vi sinh vật
- Thực vật thỏ Cú vi sinh vật
- Thực vật chuột Cú vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn vi sinh vật
- Thực vật sâu hại thực vật Ếch nhái Rắn Cú vi sinh vật
Dựa trên lưới thức ăn xây dựng hãy chỉ ra mắt xích chung nhất của lưới thức ăn:
A. Cú. B. Cáo. C. Rắn. D. Ếch nhái.
33. Theo quan niệm hiện đại đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. Loài . B. Nòi . C. Cá thể. D. Quần thể .
34. Điểm độc đáo nhất trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen là:
A. Tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự biểu hiện từng cặp tính trạng qua các thế hệ lai, sử
dụng toán sát xuất để xử lý kết quả
B. Hình thành giả thuyết khoa học rồi sử dụng lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình
C. Tạo ra các dòng thuần chủng rồi mới tiến hành lai
D. Lai từ một đến nhiều cặp tính trạng rồi phân tích kết quả đời F1, F2, F3
35. Trong trường hợp các gen phân ly độc lập tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn, phép lai
AaBbDdEe x AabbDdEe cho tỷ lệ kiểu hình aabbD-E- ở đời con là:
A. 9/128 B. 1/64 C. 27/256 D. 9/64
36. Ở một locut trên NST thường có n+1 alen. TS của một alen là 1/2, trong khi TS của mỗi alen còn
lại là 1/(2n). Giả sử QT ở TTCB Hardy - Weinberg, thì Tần số các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu?
A. (2n - 1)/(3n). B. (3n - 1)/(4n). C. (n - 1)/(2n). D. (4n - 1)/(5n).

37. Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 và giữa bật dinh dưỡng cấp 3
với bật dinh dưỡng cấp 2 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :
A. 12%và 10%. B. 10% và 12% . C. 10% và 9%. D. 9% và 10%.
38. Để phục hồi một quần thể sóc ở khu vườn quốc gia, người ta thả vào vườn 35 cá thể đực và 35
cá thể cái. Biết tuổi bắt đầu đẻ của sóc là 1 năm và trong 1 năm một cá thể cái đẻ được hai cá thể đực
và cái với tỷ lệ bằng nhau. Để quần thể trên đạt được số lượng 71680 con theo dự tính thì cần thời
gian bao lâu?
A. 7 năm B. 9 năm. C. 10 năm. D. 8 năm.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 22
39. Ở một hoàn đảo số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể cân bằng di truyền. Tính
xác suất hai người bình thường trong quần thể người lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch
tạng (Biết A quy định da bình thường, a quy định da bạch tạng):
A. 0,000098. B. 0,98. C. 0,00098. D. 0,01.
40. Theo dõi sự di truyền tính trạng lông mi ở phả hệ sau: Xác định
I.
1 2
II.
1 2 3 4

III. 1 2 3 4
IV.
1 3
Lông mi cong
: Lông mi thẳng
Kiểu gen đầy đủ của những người con trên sơ đồ từ thế hệ I, II, III, IV có thể xác định

lần lượt (Biết bố mẹ chúng không bị bệnh và bệnh bạch tạng là do gen lặn đột biến a
nằm trên NST thường, tính trạng lông mi do một gen qui định).
A. I
1
, I
2
, II
2,
III
1
,III
2,
IV
3
: bb; II
3
,

IV
4
:

bb, B
B. Không có đáp án chính xác.
C. I
1
, I
2
, II
1,

II
4
,III
3,
III
4
: Bb; II
2,
,II
3
, III
1
,III
2,
IV
3
: bb; IV
1
:

Bb hoặc bb
D. II
2,
II
4
,III
3,
III
4
: Bb; I

1
, I
2
, II
3,
III
1
,III
2,
IV
3
:bb
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 23
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
41. Nguyên tố cacbon đi vào chu trình sinh địa hóa dưới dạng
A. C
x
H
y.
B. CO
2
. C. CHO. D. CO.
42. Một quần thể thú, xét một gen có hai alen A và a ở thế hệ xuất phát tần số alen A = 0,4; a =0,6.
sau năm thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần
thể là:
A. 0,15 B. 0,4 . C. 0,16 D. 0,146
43. Một thể đa bội có thể tạo ra 70 tổ hợp giao tử. Thể đa bội trên thuộc dạng đa bội nào?
A. Tứ bội B. Tam bôi. C. Lục bội. D. Bát bội

44. Một hệ sinh thái được năng lượng mạt trời 10
6
kcal/m
2
/ngày.Chỉ có 2,5% năng lượng đó được
dùng trong quang hợp. Số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%. Sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được
25kcal; sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp III sử dụng được 0.5 kcal.
Tính hiệu suất sinh thái ở sinh vật qua mỗi cấp thứ tự Sinh vật tiêu thụ cấp I, Sinh vật tiêu thụ cấp II,
Sinh vật tiêu thụ cấp III:
A. 5%, 10%, 15%. B. 1%, 10%, 20%. C. 2%, 10%, 20%. D. 10%, 20%,
45. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly sinh sản. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly tập tính. D. Cách ly địa lý.
46. Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người vợ bình
thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện đang mang thai
con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui định và mẹ của người
đàn ông này không mang gen gây bệnh?
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,063 B. 0,043 C. 0,111 D. 0,083
47. Ở một quần thể thực vật cho cây có kiểu gen AaBbDdEE tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có kiểu
hình trội về bốn tính trạng trên, chiếm tỷ lệ:
A. 3/64 B. 27/64. C. 9/64 D. 1/64
48. Cho các cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aa; các cây này giảm
phân bình thường và các giao tử được tạo ra có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở
đời con là:
A. 1/2. B. 1/12. C. 1/6. D. 1/36.
49. Những động vật nào sau đây đã được con người nhân bản vô tính?

A. Cừu , khỉ, chuột, dê, gấu trúc B. Cừu , khỉ, chuột, dê, lợn, bò
C. Cừu, chuột, người D. Cừu , khỉ, chuột, bò, chó, mèo
50. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd x aabbccDD. B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd x AaBbCcDd. D. AABBCCDD x aabbccdd.
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
51. Từ 1 Lơxin , 2 Alanin , 3Valin , 4Lizin , 5 Asparagin có thể tạo ra được bao nhiêu chuỗi
polypeptit đều có đủ 15 axit amin.
A. 37837800 B. 1362160800. C. 113513400 D. 227026800
52. Xét 2 cặp NST(nhiễm sắt thể) thứ 1 và 23 trong tế bào sinh dục ở một người đàn ông, người ta
thấy có hai cặp gen dị hợp nằm trên cặp NST thứ 1 và hai gen trội nằm trên NST giới tính X và
không có mang gen alen trên NST Y. Giả sử rằng trong giảm phân có hiện tượng đột biến xảy ra lần
giảm phân 1 ở cặp NST 23 thì thành phần gen trong mỗi loại tinh trùng có thể viết như thế nào?
A. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y,abX
DE
Y AB0, Ab0, aB0, ab0.
B. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE

.
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 24
C. ABX
DE
, AbX
DE
, aBX
DE
, abX
DE
, ABY,Ab0, aB0, ab0.
D. ABX
DE
Y, AbX
DE
Y, aBX
DE
Y, abX
DE
Y, ABY,AbY, aBY, abY
53. Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có cấu trúc di truyền
p
0
2
AA: 2p
0
q
0
Aa: q
0

2
aa, do điều sống thay đổi, những các thể có kiểu gen â trở nên không có khả
năng sinh sản. Xác định tần số alen q(a) của quần thể sau n thế hệ ngẫu phối:
A. q
0
/(1+nq
0
). B. q
0
/(1+q
0
)
n
. C. q
0
/(1/nq
0
). D. q
0
-

/(1+nq
0
)
54. Một loài sâu bọ nhiệt độ ngưỡng là 5
0
C và một vòng đời cần 20 ngày ở 30
0
C. Nếu một tỉnh có
mức nhiệt trung bình là 25

0
C thì số lứa loài đó là:
A. 40. B. 20. C. 15. D. 30.
55. Cho biết phép lai AaBbDd x AaBbdd, xác định số kiểu tổ hợp, số loại kiểu hình (Biết mỗi gen
quy định một tính trạng nằm trên nhiễm sắt thể thường, tác động riêng rẻ)
A. 16 kiểu tổ hợp, 4 kiểu hình B. 24 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình
C. 32 kiểu tổ hợp, 8 kiểu hình D. 18 kiểu tổ hợp, 6 kiểu hình
56. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/abDd đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế
bào xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là
A. 360. B. 820. C. 640. D. 180.
57. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì
(T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ
nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai
với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành
loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
A. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
B. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
C. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau
58. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của
một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là:
A.
27
64
B.
15
64
C.
3

32
D.
5
16
59. Cho phép lai P: AaBb x aabb. F
B
: 41A-B-: 39aabb: 11A-bb: 9aaB Cho biết hai gen AB di
truyền theo quy luật nào:
A. Phân ly độc lập. C. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 10% .
B. Liên kết hoàn toàn. D. Liên kết không hoàn toàn với tấn số hoán vị 20% .
60. Trong một hồ ở Châu phi, người ta thấy có hai loài cá khác nhau về đặc điểm hình thái và chỉ
khác nhau về màu sắt, một loài có màu đỏ, một loài có màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ
nhưng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này
trong một bể có chiếu ánh sáng đơn sắt làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối
với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. Cách ly sinh thái. B. Cách ly tập tính. C. Cách ly sinh sản. D. Cách ly địa lý
HẾT
Nhận nhiều hơn: Facebook.com/groups/camnangdh2014 Page 25

×