Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.73 KB, 155 trang )


Chương II. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ.

Tiết 15. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7A
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
- Nắm được đặc điểm của hai môi trường đới ôn hoà: Tính chất thất thường do vị
trí trung gian. Tính đa dạng được thể hiện ở sự biến đổi của tự nhiên trong cả thời
gian và không gian.
- Hiểu và phân biệt được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu của môi trường đới
ôn hoà qua biểu đồ khí hậu.
- Nắm được sự thay đổi của nhệt độ và lượng mưa khác nhau có ảnh hưởng đến
sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hoà.
- Củng cố thêm kĩ năng đọc phân tích bản đồ và ảnh địa lí, bồi dưỡng kĩ năng
nhận biết các kiểu khí hậu đới ôn hoà qua biểu đồ tranh ảnh.
-Có thái độ học tập đúng dắn,say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới.
- Ảnh bốn mùa ở đới ôn hoà.
- Bảng phụ thời gian bốn mùa, thời tiết và sự biến đổi của thực
vật ở đới ôn hoà.
HS: Sgk, tập bản đồ,đọc trướcm bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình giảng bài mới.
3 .Bài mới:


- Ở lớp 6 chúng ta đã được học các đới khí hậu trên trái đất theo vĩ độ, trong đó hai
chí tuyến đến hai vòng cực là hai khu vực có góc chiếu của ánh sáng mặt trời và thời
gian chiếu sáng trong năm rất trênh lệch. Trên trái đất duy nhất ở đới này thể hiện
rất rõ trong năm. Đó là những đặc điểm gì? sự phân hoá của môi trường trong đới
này như thế nào…. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H13.1 SGK. Đặc
biệt chú ý quan sát ranh giới giữa các môi trường.
? Chỉ vị trí giới hạn của đới ôn hoà trên bản đồ
treo tường và nhận xét về vị trí?
1. Vị trí giới hạn.
-Nằm giữa đới nóng và

1
? Nhận xét phần diện tích đất nổi ở bắc bán cầu
và nam bán cầu trong đới ôn hoà?
- Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở bắc bán cầu.
- HS: Xác định vị trí trên bản đồ treo tường.
Hoạt động 2:Cá nhân
- GV: Hướng dẫn hs đọc bảng số liệu SGK trang
42.xác định 3 địa điểm trên bản đồ
?Tb- Em có nhận xét gì về nhiệt độ và lượng
mưa ở đới ôn hoà so với đới khác?
- Nhiệt độ trung bình năm ấm áp hơn so với đới
lạnh , mát mẻ hơn so với đới nóng.
Lượng mưa lớn hơn đới lạnh, ít hơn đới nóng
( Nhiệt độ và lượng mưa của đới ôn hoà ở mức
trung bình).
?Kh-Khí hậu mang tính chất trung gian thể hiện

như thế nào?
- GV: Hướng dẫn hs quan sát các yếu tố gây biến
động thời tiết ở đới ôn hoà. Đọc nội dung từ “Do
vị trí trung gian … rất khó dự báo trước”.
?Kh- Các yếu tố đó tác động như thế nào đến thời
tiết ở đới ôn hoà. Lấy ví dụ chứng minh?
HS trả lời -lớp nhận xét-
- GV: Chuẩn hoá kiến thức. Những đợt khí nóng
hoặc những đợt khí lạnh tràn đến bất ngờ làm cho
nhiệt độ tăng hoặc giảm từ 10
o
C – 15
o
C trong vài
giờ, hoặc những đợt gió tây ôn đới mang hơi ẩm
vào đất liền gây mưa. Làm cho khí hậu thay đổi
bất thường, rất khó dự báo trước.
?Kh-THời tiết và khí hậu đới ôn hoà tác động tơi
sx và đời sống con người nth?
Chuyển ý: với vị trí địa li,khí hậu trên sẽ ảnh
hưởng ntn đến sự phân hoá môi trường ta cùng tìm
hiểu
- GV: Hướng dẫn hs quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn
hoà.
đới lạnh, khoảng từ chí
tuyến đến vòng cực ở cả
hai bán cầu.
2. Khí hậu.
-Mang tính chất trung
gian giữa đới lạnh và

đới nóng. Nhiệy độ và
lượng mưa tb không cao
không thấp
- Thời tiết ở đới ôn hoà
thay đổi bất thường,
luôn biến động rất khó
dự báo trước.
3. Sự phân hoá của
môi trường.

2
? Hãy miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp. từ đó
rút ra nhận xét?
+ Ảnh vào mùa xuân: Cây cối đâm trồi nẩy lộc,
ra hoa kết quả, băng tuyết tan.
+ Ảnh vào mùa hạ: Cây cối xanh tốt mưa nhiều.
+ Ảnh mùa thu: Lá vàng rụng, trời mát khô.
+ Ảnh mùa đông: Trời lạnh có tuyêt rơi, cây
không có lá trừ cây lá kim.
Thiên nhiên ở đói ôn hoà thay đổi theo 4 mùa
Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- GV: Ngoài sự thay đổi theo mùa thiên nhiên đới
ôn hoà còn thay đổi theo không gian.
Hướng dẫn hs xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
sự phân hoá theo không gian. ( Dòng biển nóng,
dòng biển lạnh, hướng gió tây ôn đới, vùng vĩ độ
thấp, vùng vĩ độ cao, khu vực gần biển hoặc xa
biển).
Hướng dẫn hs quan sát H13.1 SGK.
? Cho biết ở môi trường đới ôn hoà gồm có những

kiểu môi trường nào?
- Goòm môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục
địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận
nhiệt đới ẩm và môi trường hoang mạc ôn đới.
- GV: Yêu cầu hs xác định và phân tích các biểu
đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu môi trường
trong môi trường đới ôn hoà.
THẢO LUẬN NHÓM
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm ( 2 nhóm phân tích
một biểu đồ).
? Đọc nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất. những
tháng mưa nhiều và những tháng có mưa ít, lượng
mưa khoảng bao nhiêu và rút ra nhận xét?
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Ôn đới hải dương: Nhiệt độ:T
1
=6
o
C; T
7
=16
o
C;
Biên độ 10
o
C.(nhỏ)
Lượng mưa: T
1
=133mm;
T

7
=62mm.
Mùa hè mát, mùa đông ấm, mưa quanh
năm,nhiều nhất vào cuối hạ và mùa thu.
- Môi trường đới ôn hoà
thay đổi theo không gian
và thời gian.
- Môi trường ôn đới hải
dương mùa hạ mát, mùa
đông ấm, mưa nhiều
quanh năm.
- Môi trường ôn đới lục
địa mùa đông lạnh, ít

3
+ Ôn đới lục địa: Nhiệt độ: T
1
= -10
o
C; T
7
= 19
o
C;
Biên độ 29
o
C (lớn).
Lượng mưa: T
1
=31mm ; T

7
=
74mm.
Mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ tương đối nóng
lượng mưa ít.
+ Địa trung hải: Nhiệt độ: T
1
= 10
o
C; T
7
= 28
o
C;
Biên độ 18
o
C (trung bình).
Lượng mưa: T
1
=69mm; T
7
= 9mm.
Mùa hạ nóng mưa ít, mùa đông ấm mưa nhiều.
- GV: Tương ứng với mỗi kiểu môi trường là một
thảm thực vật đặc trưng.
? Thảm thực vật ở đới ôn hoà có sự thay đổi như
thế nào?
- HS: Thảm thực vật thay đổi từ bắc xuống nam,
từ tây sang đông.
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H13.2, H13.3,H13.4

SGK.
? Mỗi ảnh phù hợp với môi trường nào?
- HS: H13.2 Thuộc môi trường ôn đới hải dương.
H13.3 Thuộc môi trường ôn đới lục địa. H13.4
Thuộc môi trường Địa Trung Hải.
? với đ
2
khí hậu có sự phân hoá như vậy thực vật
thay đổi như thế nào?
HS trả lời -llớp nhận xét -GV kết luận
mưa. Mùa tương đói
nóng, ít mưa ( khắc
nghiệt)
- Môi trường Địa Trung
Hải, khô nóng về mùa
hạ, ấm ẩm về mùa đông.
-THực vật thay đổi từ
tây sang đông, từ bắc
đến nam
IV. Củng cố:5' Học sinh đọc phần ghi nhớ
? Tính chất trung gian của thiên nhiên đới ôn hoà được thể hiệm như thế nào?
? sự phân hoá theo thời gian và không gian được thể hiện như thế nào?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'
- Học trả lời bài thêo sách giáo khoa.
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 14 “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà”.

4

Tiết 17. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ

Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần
- Học sinh nắm được nền công nghiệp hiện đại của các nước ôn đới thể hiện trong
công nghiệp chế biến.
- Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà, khu
công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp.
- Rèn kỹ năng phân tích bố cục của một bức ảnh địa lý.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị
GV: - Bản đồ công nghiệp thế giới.
- Lược độ H15.3 SGK.
- Tranh ảnh về cảnh quan ở các nước phát triển. Cảng biển lớn ven
đại dương.
HS: Sgk, tập bản đồ
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:5'
? Nêu những biện pháp chính áp dụng trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà?
- Xây dựng hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, xây dựng nhà kính, trồng cây chắn gió
vên bờ ruộng, che phủ cây bằng tấm nhựa.(6đ)
Lai tạo các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng tốt.(4 đ)
3. Bài mới:
- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng bậc nhất ở đới ôn hoà. Ở đây những
dấu hiệu về công nghiệp và đô thị hoá luôn hiện ra trước mắt chúng ta với hệ
thống giao thông các loại đan xen.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Cả lớp.

- GV: Hướng dẫn học sinh đọc “Bước vào cuộc
cách mạng công nghiệp … thiết bị tiên tiến”.
? bằng kiến thức thực tế và kiến thức SGK. Em có
nhận xét gì về bộ mặt nền công nghiệp ở đới ôn
hoà?
1. Nền công nghiệp
hiện đại, có cơ cấu đa
dạng:
- Các nước ở đới ôn hoà
có nền công nghiệp phát
triển sớmtừ những năm
60 của thế kỉ 18

5
? Em có nhận xét gì về cơ cấu công nghiệp ở đới
ôn hoà?
-Cơ cấu công nghiệp được chia thành hai nhóm
ngành chính chế biến và khai thác. Trong mỗi
nhón ngành lại được chia thành những nhóm
ngành nhỏ.( đa dạng)
? Trong hai nhóm ngành kể trên nhóm ngành nào
chiếm ưu thế?
- Nhóm ngành công nghiệp chế biến.
? bằng hiểu biết thực tế hãy cho biết thế nào là
công nghiệp chế biến. Công nghiệp khai thác. Lấy
ví dụ chứng minh?
- Công nghiệp chế biến là chế biến những sản
phẩm thô thành hàng hoá tiêu dùng.
Công nghiệp khai thác là lấy những sản phẩm
thô từ môi trường tự nhiên.

-
? Qua sự chuẩn bị bài ở nhà em có đánh giá gì về
trình độ và sản lượng công nghiệp ở đới ôn hoà.
Kể tên một số cường quốc công nghiệp ở và xác
định vị ttrí trên bản đồ?
Với đặc điểm nghành công nghiệp như trên cảnh
quan công nghiệp đới ôn hòa có đặc điểm gì
Hoạt động 2: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “cảnh quan
công nghhiệp” trang 186 SGK.
? Cảnh quan công nghiệp khác với cảnh quan tự
nhiên như thế nào?
- Là môi trường nhân tạo như nhà máy đường
giao thông bến cảng…
- GV: Hướng dẫn hs quan sát H15.1 SGK.
Ngày nay phần lớn các
nước xây dựng được nền
công nghiệp hiện đại,
trang thiết bị tiên tiến.
- Cơ cấu công nghiệp ở
đới ôn hoà gồm hai nhón
ngành chính gồm công
nghiệp khai thác và công
nghhiệp chế biến chiếm
ưu thế.
- Nền công nghiệp ở đới
ôn hoà chiếm 3/4 tổng
sản phẩm công nghiệp
của toàn thế giới.
2. Cảnh quan công

nghiệp.
- Ở đới ôn hòa nổi bật
lên cảnh quan công
nghiệp.

6
? Miêu tả quang cảnh trong ảnh chụp?
- Quang cảnh một khu công nghiệp rộng lớn với
nhiều nhà máy, kho hàng, đường giao thông, bến
cảng.
- GV: Đó chính là đặc trưng cảnh quan công
nghiệp ở đới ôn hoà…
? Nhận xét về cảnh quan công nghiệp ở đới ôn
hoà?
?Tb-Cảnh quan đó có ýnghĩa gì?
( Dễ dàng hợp táổptng sản xuất, giảm chi phí vận
chuyển)
- GV: Hướng dẫn hs đọc “ Các nhà máy ….
những vùng công nghiệp mới năng động hơn”
? Thế nào là trung tâm công nghiệp, khu công
nghiệp, vùng công nghiệp. Qui mô?
- Khu công nghiệp có qui mô nhỏ. Trung tâm
công nghiệp có qui mô trung bình, vùng công
nghiệp có qui mô lớn.
? Dựa vào H15.3 SGKcho biết các vùng công
nghiệp ở đới ôn hoà tập trung chủ yếu ở những
khu vực nào? HS xác định trên bản đồ?
- Đông bắc Hoa Kì, trung tâm nước Anh, bắc
Pháp, vùng Rua Đức.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 15.2 SGK.

? Miêu tả quang cảnh và so sánh với H 15.1 cho
biết như thế nào là những khu công nghiệp mới?
H15.1 ô nhiễm môi trường mạnh,
H15.2 môi trường trong lành hơn.
- Những khu công nghiệp mới là những khu công
nghiệp hiện đại, ít gây ô nhiễm môi trường hơn so
với những khu công nghiệp cũ…
+ Các nhà máy, công
xưởng, hầm mỏ, dược
nối với nhau bằng các
tuyến đường giao thông
chằng chịt.
+ Nổi bật là những khu
công nghiệp, trung tâm
công nghiệp, vùng công
nghiệp.
- Cảnh quan công nghiệp
là niềm tự hào của đới ôn
hoà. Tuy nhiên, chất thải
công nghiệp lại gây ô
nhiễm môi trường.
IV. Củng cố:5'
1. Hãy tìm những từ thích hợp điền vào………ý thích hợp để các câu dưới đây trở
thành những câu đúng và đầy đủ.
a. Đới ôn hoà………….cách đây……………………………………
b. 3/4 ……………… công nghiệp……………………… do đới ôn hoà cung
cấp.
c. Công nghiệp chế biến……………………của nhiều nước trong đới ôn hoà.

7

2. Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK.
- Quan sát H 15.4 và H 15.5. Hãy miêu tả quang cảnh nhưng cần đặc biệt chú ý
hướng gió, hướng dòng nước chảy, vị trí khu dân cư, vị trí nhà máy.
- Hãy phân tích bức ảnh trên để thấy tính hợp lý trong viện bố trí khu dân cư, nhà
máy, bến cảng.
V.Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà1'
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làmbài tập số 3 SGK, làm bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Đô thị hoá ở đới ôn hoà”.

Tiết 18. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
- Học sinh hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà ( Đô thị
hoá phát triển cả về số lượng, chiều rộng, chiều sâu và chiều cao. Liên kết với nhau
thành chùm đô thị hoặc các siêu đô thị phát triển theo quy hoạch).
- Nắm được các vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển.
- Hướng dẫn học sinh làm quen với các sơ đồ lát cắt qua các đô thị và biết cách đọc
lát cắt đô thị.
-Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Chuẩn bị:
GV: - Ảnh đô thị lớn ở các nướcc phát triển.
- Bản đồ dân số thế giới.
- Ảnh về người thất nghiệp ở các khu dân nghèo ở các nước phát
triển.
HS: Sgk, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học.
III. Tiến trình bài dạy:


8
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:5'
? Nền công nghiệp ở đới ôn hoà có đặc điểm gì?
- Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm và được trang bị nhiều máy
móc thiết bị tiên tiến.(3đ)
- Cơ cấu công nghiệp gồm hai nhóm ngành chính: công nghiệp khai thác và công
nghiệp chế biến trong đó ngành công nghiệp chế biến chiếm ưu thế(5đ)
- 3/4 sản lượng công nghiệp thế giới do đới ôn hoà cung cấp.(2đ)
3. Bài mới:
- Đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn, nhỏ. Đô thị hoá ở đới
ôn hoà có những nét khác biệt so với đô thị hoá ở đới nóng.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1: Cá nhân

- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Sự phát triển….nhất
trên thế giới”.
? Kh-Quan sát bản đồ các siêu đô thị trên thế
giới nhận xét số lượng đô thị ở đới ôn hòa so với
đới khác? Em có nhận xét gì về tỷ lệ dân số đô
thị ở đới ôn hoà?
HS trả lời GV kết luận
Nhiều đô thị
- Tỷ lệ dân đô thị rất cao chiếm 75% dân số.
? Nguyên nhân vì sao làm cho dân số đô thị ở
đới ôn hoà cao như vậy?
- Các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển
mạnh.
- Gần đây còn là nơi tập trung nhiều đô thị nhất

trên thế giới.
?Tb- Quan sát bản đồ kể tên các siêu đô thị ở
đới ôn hòa?
- Tốc độ đô thị hoá ở đới ôn hoà rất cao.
? Em hãy lấy số liệu cụ thể đế chứng minh tỷ lệ
dân đô thị ở đới ôn hoà rất cao? Tốc độ đô thị
hoá nhanh?
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành
các siêu đô thị, thành phố Niu Oóc có 21 triệu
người chiếm gần 10% dân đô thị ở đới ôn hoà.
Tô ky ô có hơn 27 triệu người, chiếm 27% số
dân đô thị nước Nhật.
? Hình thức phân bố của đô thị ở đới ôn hoà có
đặc điểm gì thể hiện đạt mức độ phát triển cao?
HS trả lời ,Gv kết luận.
1. Đô thị hoá ở mức cao.
- Tập trung nhiều đô thị
nhất thế giới. Tỷ lệ dân
đô thị cao, chiếm 75%
dân số.
- Các đô thị ở đới ôn hoà
mở rộng, kết nối với nhau
thành chuỗi đô thị, chùm
đô thị.
- Sự phát triển của các đô
thị được tiến hành theo
quy hoạch vươn theo cả
chiều sâu và chiều cao.

9

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.1 và H 16.2
SGK.
? Ở đới ôn hoà có những loại đô thị nào? Trình
độ phát triển của những đô thị ở đới ôn hoà như
thế nào?
- Có hai dạng đô thị: Đô thị hiện đại và đô thị cổ.
Các đô thị đều phát triển theo quy hoạch Gv nói
thêm trong SGK.
GV mở rộng: Vươn chiều cao- nhà cao tầng
chọc trời.Chiều sâu nhiều nhà kho hoặc đường
GT ngầm trong lòng đất
? Tại sao nói lối sống phổ biến ở đới ôn hoà là
lối sống nào tại sao?
-
Vì ở đới ôn hoà có nhiều đô thị 75% dân số ở
đây sống trong các đô thị.
Vậy đô thị hóa phát triển mạnh gây ra những
vấn đề gì ta tìm hiểu ở phần 2
- GV: Hướng dẫn HS đọc “ Sự mở
rộng…….trình độ kỹ thuật”
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.3 và H 16.4
SGK.
? Sự mở rộng và phát triển nhanh của các đô thị
nảy sinh những vấn đề gì?
- Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, thiếu
chỗ ở.
? Để giải quyết những vấn đề đó, các nước đới
ôn hoà đã tiến hành thực hiện những biện pháp
nào?
- Lối sống đô thị trở thành

phổ biến trong phần lớn
dân cư.
2. Các vấn đề của đô thị
-Sự phát triển nhanh của
các đô thị nảy sinh nhiều
vấn đề xã hội như ô
nhiễm môi trường,ùn tắc
GT giờ cao điểm, thiếu
chỗ ở ,công trình công
cộng, tỉ lệ thất nghiệp
cao.
- Quy hoạch lại đô thị
theo hướng phi tập trung,
xây dựng các thành phố
vệ tinh Đảy mạnh đô thị

10
Như vậy vấn đề đô thị hóa đới ôn hòa là vấn đề
các nước cần quan tâm khi tiến hành đô thị hóa.
hóa nông thôn.
IV. Củng cố: 5'
Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Sự đô thị hoá ở mức độ cao ở đới ôn hoà là do:
a. Sức ép về dân số.
b. Sự dân cư tự do của người dân từ nông thôn ra thành thị.
c. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ.
d. Sự chênh lệch về mức sống giữa nông thôn và thành thị.
2. Đới ôn hoà có tỉ lệ dân đô thị cao.
a. 100% dân cư sinh sống ở đô thị.
b. 60% dân cư sinh sống ở đô thị.

c. Trên 80% dân cư sinh sống ở đô thị.
d. Trên 75 % dân cư sinh sống ở đô thị.
3. Đô thị hoá ở đới ôn hoà khác biệt với đô thị hoá ở đới nóng ở chỗ:
a. Các đô thị của đới ôn hoà phát triển theo quy hoạch.
b. Sự đô thị hoá ở đới ôn hoà phát triển nhanh do sự gia tăng dân số.
c. Tốc độ đô thị hoá ở đới ôn hoà mạnh là do sự di cư tự do của người dân ra nông
thôn ra thành thị.
d. Sự đô thị hoá nhanh ở đới ôn hoà do sự chênh lệch về mức sống giữa thành thị
và nông thôn.
4. Sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị:
a. Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội.
b. Giảm mức độ chênh lệch giữa nông thôn và thành thị.
c. Nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
d. Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông
trong giờ cao điểm
5. Nhiều nước đã giải quyết những vấn đề xã hội trong các đô thị bằng cách quy
hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung”:
a. Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.
b. Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới.
c. Đẩy mạnh đô thị hoá nông thôn.
d. Kết hợp các biện pháp trên.
? Em hãy đánh giá về trình độ phát triển của các đô thị ở đới ôn hoà?
? Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng
giải quyết?
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài 17 “Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà”.

11

Tiết 19. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học sinh cần nắm.
- Học sinh biết được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí, nước ở các
nước phát triển.
- Hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên và con người
trong phạm vi toàn cầu.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ hình cột từ số liệu sẵn có.
- Rèn kỹ năng phân tích ảnh địa lý.
-Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV:- Ảnh chụp Trái Đất với lỗ thủng tầng Ô zôn.
- Các cảnh về nhiễm nước và không khí.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm môi trường
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:5'
? Trình bày cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà. Với đặc điểm cảnh quan công
nghiệp như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
- Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi ở đới ôn hoà.(2đ)
- Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi ở đới ôn hoà.(2đ)
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà nổi bật là những khu công nghiệp, trung
tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.(3đ)
- Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà là niềm tự hào của các quốc gia. Tuy nhiên,
chất thải công nghiệp lại gây ô nhiễm môi trường.(3đ)
3. Bài mới:
- Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đặc biệt là ô nhiễm nước, không khí đã đến
mức báo động, nguyên nhân là do sự lạm dụng kỹ thuật và chủ yếu là do sự

thiếu ý thức của con người trong việc bảo về môi trường.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1: Cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 16.3 và H 16.4
SGK và H 17.1 kết hợp đọc thông tin Sgk.
?Tb- Nguyên nhân nào làm cho bầu không khí bị
ô nhiễm?
- Do sự phát triển của công nghiệp và các phương
tiện giao thông vận tải thải khói bụi vào bầu
không khí.
?Tb- Em có đánh giá gì về tình trạng ô nhiễm
không khí ở đới ôn hoà?
1. Ô nhiễm không khí.
- Sự phát triển của công

12
- Không khí bị ô nhiễm nặng nề.
- GV: Đó là nguồn gây ô nhiễm chính, ngoài ra
còn có nguồn gây ô nhiễm khác như hoạt động
núi lửa, cháy rừng do tự nhiên, song ảnh hưởng
không đáng kể tới bầu không khí.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 17.2 đọc từ “
Hậu quả là……… vô cùng nghiêm trọng”
?Tb- Ô nhiễm môi trường không khí gây ra
những hậu quả gì?
HS đọc thuật ngữ Hiệu ứng nhà kính (187) Hiệu
ứng nhà kính do nhiều chất thải bụi ngăn sự bức
xạ nhiệt của mặt đất lên cao làm k
2
nóng lên băng

tan chảy làm mực nước đại dương tan chảy
? Kh- Thủng tầng ô Zôn có tác hại gì đối với con
người?
Tia cực tím gây ung thư da
? Vậy để hạn chế tình trạng ô nhiễm môi trường
người ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Kí nghị định thư ( Xây dựng hệ thống khí thải
hợp lí, )
- GV: Vậy tình hình ô nhiễm nước như thế nào?
Ta tìm hiểu phần 2
GV: Hướng dẫn HS quan sát H 17.3 và H 17.4
SGK, đọc nôi dung phần 2.
THẢO LUẬN NHÓM
? Nêu nguyên nhân, ô nhiễm môi trường nước?
? Thực trạng ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà?
Biện pháp khắc phục?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Chuẩn hoá kiến thức.
+ Nguyên nhân: Nước thải từ công nghiệp, nông
nghiệp, chất thải từ các phương tiện giao thông -
vận tải….chưa qua xử lý thải trực tiếp vào môi
trường nước.
+ Hậu quả: Các nguồn nước ngầm, sông, hồ, biển,
đại dương bị ô nhiễm nặng, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người, các sinh vật sống trên Trái Đất.
nghiệp và các phương
tiện giao thông vận tải
làm cho bầu khí quyển bị
ô nhiễm nặng nề.
- Hậu quả: Mưa a xít,

gây hiệu ứng nhà kính
trái đất nóng lênlàm thay
đổi khí hậu toàn cầu,
thủng tầng ôZôn.
- Biện pháp: ký nghị
định thư Ki- ô- tô, cắt
giảm lượng khí thải gây
ô nhiễm bầu khí quyển.
2. Ô nhiễm nước:
- Nguyên nhân: chất thải
công nghiệp, nông

13
+ Thủy triều đỏ.Do nước quá thừa đạm làm cho
tảo đỏ chết .
Thủy triều đen do váng dầu
+ Biện pháp khắc phục: Xử lý nước thải trước khi
thải ra môi trường….hạn chế các chất thải trong
nông nghiệp
- Ngoài ra trong nông nghiệp và công nghiệp
không nên sử dụng quá nhiều chất độc hại không
thể xử lý được.
nghiệp, các phương tiện
giao thông vận tải, sinh
hoạt, thải trực tiếp vào
môi trường.
- Hậu quả môi trường
nước bị ô nhiễm nặng “
Thuỷ triều đen, đỏ”.
- Biện pháp khắc phục:

Xử lý nước thải trước khi
thải vào môi trường.
IV. Củng cố: 5'
1. Nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa chủ yếu là:
a. Sự đô thị hoá quá nhanh.
b. Sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người.
c. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp.
d. Sự lạm dụng kỹ thuật.
2. Sự ô nhiễm không khí là do:
a. Khí thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp.
b. Khí thải từ hoạt động của các phương tiện giao thông.
c. Bụi.
d. Tất cả các ý trên.
3. Hậu quả của ô nhiểm không khí là:
a. Gây mưa axit.
b. Tăng hiệu ứng nhà kính.
c. Gây ra các bệnh về đường hô hấp, ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.
d. Tất cả các ý trên.
4. Biện pháp để giảm ô nhiễm không khí là:
a. Ngừng hoạt động sản xuất công nghiệp.
b. Cắt giảm lượng khí thải.
c. Ngừng hoạt động của các phương tiện vận tải.
d. Không đưa khí thải vào môi trường.
5. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hoà là do:
a. Sự cố tràn dầu.
b. Nước thải, chất thải từ các cơ sở sản xuất công nghiệp không được xử lí đổ
vào nguồn nước.
c. Chất thải sinh hoạt, phân bón, thuốc trừ sâu.
d. Tất cả các ý trên.
6. Các nguồn nước bị ô nhiễm là:

a. Nước biển.
b. Nước sông, hồ.
c. Nước ngầm.

14
d. Nước biển, nước sông, hồ, nước ngầm
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK.
- Hướng dẫn HS vẽ biều đồ hình cột.
- Hướng dẫn HS cách tính tổng lượng khí thải.
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2 trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài thực hành vào vở bài tập. “Nhận biết đặc điểm môi trường
đới ôn hoà”
Tiết 20. THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần.
- Củng cố cho học sinh kiến thức về các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết
được các kiểu khí hậu thông qua các biểu đồ khí hậu.
- Nhận biết các kiểu rừng ôn đới và nhận biết được qua tranh ảnh địa lí.
- Nhận biết vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà.
- Biết vẽ đọc và phân tích được biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại.
- Kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ khí hậu ở đới ôn hoà qua tranh ảnh địa lí.
- Có ý thức tìm hiểu thực tế.
-Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên

II. Chuẩn bị:
GV:- Bản đồ tự nhiên đới ôn hoà hoặc thế giới.
- Biểu đồ khí hậu đới ôn hoà.
- Ảnh các kiểu rừng ở đới ôn hoà.
HS: Sgk, tập bản đồ.ôn tập lại kiến thức về đới ôn hòa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới:
- Để củng cố những kiến thức về tự nhiên của môi trường đới ôn hoà và vấn đề ô
nhiễm môi trường do con người gây ra ở đới ôn hoà …. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

15
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (Đọc nội dung
yêu cầu của bài).
- Biểu đồ tương quan nhiệt ẩm trong nội dung bài
tương đối khác so với các biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa đã học, ở đây lượng mưa được biểu
hiện bằng đường màu xanh.
- Cách đọc biểu đồ cũng tương đối khác so với các
biểu đồ khác. Muôn xác định lượng mưa của các
tháng chúng cần dóng theo các vạch chia tháng.
- GV: Hướng dẫn cách đọc trên mẫu biểu đồ
phóng to.
Hướng dẫn hs thảo luận nhóm dựa trên cách khai
thác biểu đồ đã hướng dẫn ( Mỗi nhóm một biểu
đồ )
HĐ1:NHÓM

? Phân tích chế độ nhiệt, lượng mưa của các biểu
đồ từ đó rút ra nhận xét các biểu đồ A,B,C thuộc
các môi trường nào của đới ôn hoà?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận.
- GV: Treo bảng chuẩn hoá kiến thức để hs đánh
giá kết quả thảo luận của nhóm mình.
1. Bài tập1
.Xác định các biểu đồ
tương quan nhiệt độ
lượng mưa thuộc các
môi trường nào của đới
ôn hòa:
Địa điểm Nhiệt độ Lượng mưa Kết luận
M hạ Mùa đông Mùa hạ Mùa đông
A:
55
o
45’B
10
o
C
9 tháng
dưới 0
o
C
thấp nhất
-30
o
C
Mưa nhiều

nhưng
lượng mưa
ít
Mưa ít chủ
yếu dưới
dạng tuyết
Thuộc kiểu
khí hậu ôn
đới lục địa
B: 36
o
43’B 25
o
C 10
o
C ấm áp Khô hạn
không mưa
Mưa nhiều
hơn mùa hạ
Khí hậu Địa
Trung Hải
C: 51
o
41’B 15
o
C 5
o
C ấm áp Mưa ít hơn
40mm
Mua nhiều

hơn 250mm
Khí hậu ôn
đới hải
dương
HĐ2: Cặp
? Hãy nhắc lại mỗi kiểu khí hậu ở đới ôn hoà có
thảm thực vật đặc trưng như thế nào?
+ Môi trường ôn đới hải dương: Rừng cây là
rộng.
+ Môi trường ôn đới lục địa: Rừng cây lá kim.
+ Môi trường Địa trung Hải: Rừng cây bụi gai, lá
cứng.
2. Bài tập2: Dựa vào
ảnh xác định các kiểu
rừng đới ôn hòa:

16
+ Môi trường cận nhiệt đới: Rừng hỗn giao.
? Quan sát ba ảnh cho biết từng ảnh thuộc loại
rừng nào?
- GV: Hướng dẫn hs đọc nôi dung bài tập 3
- Có thể vẽ biểu đồ theo hai cách (Hai loại biểu đồ
hình cột và đường biểu diễn)
- Rừng Thuỵ Điển:
Rừng lá kim (ôn đới lục
địa).
- Rừng ở Pháp: Rừng lá
rộng (môi trường ôn đới
hải dương).
- Rừng ở Ca-na-đa:

Rừng hỗn giao (Nằm
giữa môi trường ôn đới
hải dương và ôn đới lục
địa).
3. Bài tập3: Vẽ biểu đồ
về sự gia tăng lượng
co
2
trong k
2
từ năm
1840-1997 và giải thích
nguyên nhân của sự gia
tăng đó:
* Nhận xét:
- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO
2
vào bầu khí quyển là do sự phát
triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải
trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công
nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày
càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước.
IV. Củng cố: 5'
- GV: Đánh giá nhận xét giờ thực hành của hs.
- Biểu dương các nhóm tích cực, nhắc nhở các nhóm chưa thực sự tích cực.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'
- Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ thực hành.
- Chuẩn bị trước bài 19 “ Môi trường hoang mạc”
Chương III. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.


Tiết 21. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Ngày soạn: / /

17
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:
- Sau bài học, học sinh cần:
- Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản của môi trường hoang mạc ( Khí hậu khắc
nghiệt, cực kì khô hạn). Phân biệt được sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và hoang
mạc nóng.
- Biết sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc.
- Rèn luyện kĩ năng đọc so sánh biểu đồ khí hậu, đọc phân tích ảnh địa lí.
- Thái độ: -Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới.
- Tranh ảnh về cảnh quan hoang mạc trên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh hoang mạc
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3. Bài mới:
- Một môi trường chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, song rất hoang vắng
địa hình bị sỏi đá hay những cồn cát bao phủ, thực động vật rất cằn cỗi thưa
thớt. Môi trường này có cả trong đới nóng và đới ôn hoà, ít dân cư sinh sống
đó chính là môi trường hoang mạc. Vậy cụ thể như thế nàota tìm hiểu trong bài
hôm nay.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1: Cả lớp
- GV: Hướng dẫn hs quan sát trên bản đồ các môi
trường địa lí.
? Các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở
đâu. Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn các hoang
mạc?
- HS: Chỉ trên bản đồ.
Các hoang mạc chủ yếu nằm dọc theo hai chí
tuyến, nằm sâu trong nội địa, nếu ở ven biển thì
nằm cạnh những dòng biển lạnh.
- Đưa ra những tác động của dòng biển lạnh tới
sự hình thành các hoang mạc.
? Quan sát H19.1 kết hợp kiến thức đã họchãy
nêu và phân tích những nguyên nhân hình thành
1. Đặc điểm môi
trường.
- Hoang mạc chiếm 1/3
diện tích đất nổi trên các
lục địa. Chủ yếu nằm
dọc theo chí tuyến và
giữa lục địa Á- Âu

18
hoang mạc?
-Dọc2 bên chí tuyến là nơi rất ít mưa, khô hạn kéo
dài vì khu vực chí tuyến có 2 dải khí áp cao nên
sức nén của k
2
lên bề mặt trái đấtlớn k

2
chìmm
xuống k
0
có sự vận động bay lên nên hơi nước khó
bốc hơi hầu như k
0
gây mưa
Ven biển có dòng biển lạnh nên khi hơi nước từ
biển thổi vào gặp lạnh bị ngưng tụ nên lượng bốc
hơi ít nên mưa ít hoặc k
o
có mưa
Xa biển nên ảnh hưởng của biển vào đất liền ít
3 yếu tố tren là những nguyên nhân chính hình
thành hoang mạc
Ngoài ra hiện nay còn do tác động của con
người
HĐ2: Nhóm
? Phân tích các biểu đồ H19.2 và H19.3 SGK? So
sánh đặc điểm khí hậu ở hai vị trí? từ đó rút ra
đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc?
- HS: Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
- GV: Đưa ra bảng chuẩn hoá kiến thức.
+ H19.2: Mùa đông nhiệt độ thấp nhất 16
o
C.
không có mưa.
Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 40
o

C. Mưa rất
ít khoảng 21mm, biên độ dao động nhiệt 24
o
C.
+ H 19.3: Mùa đông nhiệt thấp nhất -28
o
C vào
thánh 1 mưa ít
Mùa hạ nhiệt độ cao nhất 16
o
C lượng
mưa ít 125mm. Biên độ 44
o
C
Khô hạn, khắc nghiệt
Sự khác nhau của hoang mạc đới nóng và đới ôn
hòa
+ H19.2: Biên độ nhiệt cao, mùa đông ấm, mùa
hạ rất nóng, lượng mưa rất ít, gần như không có
mưa.
+ H19.3: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ
không nóng, mùa đông rất lạnh, mưa ít
Đêm ở hoang mạc có những tiếng nổ lớn đó là do
thay đổi nhiệt độ đá co lại gây nổ, ngày vùi trứng
trong cát vẫn chín được
?tại sao khí hậu hoang mạc lại khô hạn và chênh
lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn?
Mưa ít do vị trí gần chí tuyến ,nhiệt độ cao độ bốc
- Khí hậu hết sức khô
hạn khắc nghiệt, biên độ

nhiệt rất lớn nhất là ngày
và đêm.

19
hơi lớn có khi mưa chưa rơi đến mặt đất đã bốc
hơi hết
nhiệt độ ngày đêm chênh lệch lớn là do ngày
lượng nhiẹt lớn đất hấp thụ nhiệt rất nhanh còn
đêm nhiệt độ giảm đất tỏa nhiệt rất nhanh. kết hợp
hơi lạnh từ các dòng biển lạnh ven bờ thổi vào nên
rất lạnh có khi xuống o
0
c
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát H19.4 và
H19.5 SGK và miêu tả quang cảnh?
? Em có nhận xét gì về đặc điểm dân cư và hệ
thực động vật ở đây?
Với đặc điểm môi trường như vậy động thực vật
có đặc điểm gì để thích nghi với môi tường sống
- GV: Hướng dẫn HS đọc phần 2 SGK.
? Thực vật, động vật thích nghi với môi trường
khô hạn, khắc nghiệt như thế nào?
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm.Nhóm khác
nhận xết GV kết luận
+ Thực vật tự hạn chế thhoát hơi nước, dự trữ
nước, chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kỳ sinh
trưởng, lá biến thành gai, thân bọc sáp, thấp, lùn,
dễ to, dài.
+ Động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các
hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, có khả năng chịu

được đói, khát lâu.
? Tại sao thực vật lại có rễ to và dài?
Để hút nước ngầm rất sâu dưới lòng đất.
- Dân cư sống trong các
ốc đảo, hệ thực - động
vật thưa thớt, nghèo nàn.
2. Sự thích nghi của
thực, động vật với môi
trường.
Thích nghi bằng cách tự
hạn chế sự mất nước,
tăng cường dự trữ nước,
chất dinh dưỡng trong
cơ thể.
IV. Củng cố: 5'
- Hãy lựa chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời
1. Hoang mạc là nơi:
a. Khí hậu cực kỳ khô hạn, cát đá mênh mông.
b. Động vật và con người rất thưa thớt.
c. Cây cỏ cằn cỗi.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
2. Nguyên nhân hình thành hoang mạc:
a. Khí hậu khô hạn, ít mưa.

20
b. Vị trí nằm sâu trong lục địa.
c. Có dòng lạnh chảy qua.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
3. Đặc điểm lượng mưa tại hoang mạc:
a. Lượng mưa trung bình năm rất thấp, dưới 250 mm/năm.

b. Lượng mưa cao gấp 2 lần lượng bốc hơi.
c. Độ ẩm tương đối cao trên 80%.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
4. Đặc điểm giới thực vật trong hoang mạc:
a. Rêu và địa y phát triển rộng rãi.
b. Lá thu nhỏ để tránh bốc thoát hơi, lá cứng, vỏ dầy, có loài không có lá, có loài
lá biến thành cai.
c. Các loài cây thường có lá rất to và rậm rạp do hấp thụ ánh sáng Mặt Trời.
d. Ba ý a, b, c đúng.
5. Đặc điểm giới động vật trong hoang mạc:
a. Rất hiếm, chủ yếu là các loài bò sát và côn trùng.
b. Không có các loài bò sát và côn trùng.
c. Phong phú các loài động vật có cơ thể rất lớn như: Voi, sư tử, hổ, báo, tê
giác
d. Hai ý b, c đúng.
6. Hoang mạc lớn nhất thế giới là:
a. Hoang mạc Atacama.
b. Hoang mạc Gôbi.
c. Hoang mạc Xahara.
V. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:1'
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài mới “ Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc”.

Tiết 22.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB
I. Mục tiêu bài học:

- Học sinh hiểu được các hạot động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong hoang mạc,
thấy được khả năng thích ứng của con người đối với môi trường.
- Biết nguyên nhân hoacng mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và các biện pháp
cải tạo, chinh phục hoang mạc đang được ứng dụng.

21
- Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lý và tư duy tổng hợp.
Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Ảnh tư liệu về hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở các
hoang mạc.
- Ảnh và tư liệu về các biện pháp chống và cải tạo hoang mạc hoá
trên thế giới.
HS: Sgk, tập bản đồ, sưu tầm tranh ảnh phục vụ bài học.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:5'
? Khí hậu hoang mạc có đặc điểm gì? Sinh vật thích nghi với môi trường khí hậu
khắc nghiệt như thế nào?
- Khí hậu ở hoang mạc hết sức khô hạn, khắc nghiệt, sự chênh lệch nhiệt độ giữa
ngày và đêm và giữa các mùa rất lớn.(4đ)
- Động, thực vật thưa thớt, cằn cỗi, thích nghi với môi trường khô hạn, kắc nghiệt
bằng cách tự hạn chế sự mất nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong
cơ thể.(6đ)
3. Bài mới:
- Mặc dù điều kiện sống vô cùng khắc nghiệt của môi trường hoang mạc, nhưng
con người vẫn có mặt từ rất lâu đời. Họ sống, cải tạo hoang mạc như thế nào, ta xét
bài mới.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1:Cá nhân

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 20.1 và H 20.2
và tự nghiên cứu nội dung “ Do trồng trọt………
chăn nuôi dê, cừu”
?Kh- Đó là dạng hoạt động kinh tế nào?
- Là hoạt động kinh tế cổ truyền.
?Tb- Hoạt động kinh tế cổ truyền có đặc điểm
như thế nào?
-Chăn nuôi du mục, dùng lạc đà để vận chuyển
hàng hoá, buôn bán, trồng trọt trong các ốc đảo.
?Kh- Trong những hoạt động kinh tế kể trên, hoạt
động kinh tế nào được coi là quan trọng nhất?
Tại sao?
- Chăn nuôi du mục được coi là quan trọng nhất vì
ở hoang mạc khí hậu rất khô hạn, khắc nghiệt,
khó có thể trồng trọt.
1.Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động kinh tế cổ
truyền.
-Chủ yếu là chăn nuôi du
mục, ngoài ra còn trồng
trọt trong các ốc đảo.
Vận chuyển hàng hoá
xuyên hoang mạc bằng
lạc đà.

22
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 20.3 và H 20
?G- Miêu tả quang cảnh trong các ảnh trên?
- Khoảng ruộng xanh trên hoang mạc cát, khu
công nghiệp khai thác dầu mỏ trong hoang mạc

cát.
Tb- Đó là hoạt động kinh tế ở dạng nào?
- Hoạt đông kinh tế hiện đại.
?G- Nhờ đâu ở hoang mạc có hoạt động kinh tế
đó? Vai trò?
Nhờ kỹ thuật khoan sâu có vai trò làm biến đổi bộ
mặt hoang vắng của nhiều hoang mạc trên thế
giới.
?Tb- Ngoài ra trong hoang mạc ngày nay còn có
những hoạt động kinh tế nào khác?
HĐ2: Nhóm
- GV: Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2 SGK,
quan sát H 20.5 và H 20.6 SGK.
? Tìm nguyên nhân, hậu quả, biện pháp khắc
phục hiện tượng hoang mạc hoá?
-Báo cáo kết quả thảo luận nhóm-nhóm khác nhận
xét -GV kết luận
* Nguyên nhân: Do cát lấn, do biến độngkhí hậu
toàn cầu, nhưng nguyên nhân chính là do con
người ( phá rừng bừa bãi là nguyên nhân chủ yếu
dẫn đến hiện tượng hoang mạc hoá).
* Hậu quả: diện tích các hoang mạc ngày càng mở
rộng
( nhiều vùng đất đã bị hoang mạc hoá).
* Hoạt động kinh tế hiện
đại.
- Ngày nay nhờ kỹ thuật
khoan sâu vào lòng đất
con người đang tiến
hành khai thác các hoang

mạc( nước ngầm, dầu
khí)
- Du lịch cũng đang phát
triển.
2. Các hoang mạc đang
ngày càng mở rộng.
* Nguyên nhân: Do cát
lấn, do biến động khí hậu
toàn cầu, nhưng chủ yếu
là do tác động của khí
hậu toàn cầu.
* Hậu quả: Diện tích
hoang mạc ngày càng
mở rộng, mỗi năm mất
đi khoảng 1 triệu ha đất

23
* Biện pháp khắc phục, cải tạo hoang mạc trên
quy mô lớn, khai thác nước ngầm để trồng trọt,
trồng rừng để hạn chế sự mở rộng của hoang mạc.
trồng.
* Biện pháp: Cải tạo
hoang mạc thành đất
trồng trọt, khai thác nước
ngầm, trồng rừng.
IV. Củng cố: 5'
1. Xác định trong các hoạt đông kinh tế dưới đây đâu là hoạt động kinh tế cổ
truyền, đâu là hoạt động kinh tế hiện đại.( Hãy điền vào các ý dưới đây )
C: kí hiệu là hoạt động kinh tế cổ truyền.
H: Kí hiệu là hoạt động kinh tế hiện đại.

Chăn nuôi du mục.
Khai thác nước ngầm để trồng trọt.
Trồng trọt trong các ốc đảo.
Khai thác dầu khí và du lịch
Vận chuyển hàng hoá bằng lạc đà.
2. Hãy khoanh tròn vào ý đúng trong các câu dưới đây.
* Những biện pháp đang được sử dụng để cải tạo hoang mạc và ngăn chặn quá
trình hoang mạc hóa là:
a. Khai thác nước ngầm để tưới tiêu.
b. Trồng rừng chắn cát.
c. Chăn nuôi và trồng trọt một cách hợp lý.
d. Cả 3 phương pháp trên.
* Nguồn cung cấp nước chủ yếu trong các hoang mạc là:
a. Nước ngầm dưới sâu.
b. Nước ngầm lộ ra trong các ốc đảo.
c. Nước mưa hàng năm.
d. Hai ý a, b đúng.
* Các biểu hiện của quá trình hoang mạc hóa:
a. Sự tăng cường tính khô hạn, thiếu hụt ẩm, tích muối trong đất.
b. Độ màu mỡ, độ che phủ của đất giảm.
c. Sự thay đổi giống, loài.
d. Sự bành trướng của các bãi cát hoặc sự xâm lấn của các cồn cát di động.
e. Tất cả các đáp án trên.
V. Hướng dẫn HS học và làm bài ở nhà.1'
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Chuẩn bị trước bài mới, bài 21 “ Môi trường đới lạnh”.
Chương IV. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH


24

Tiết 23. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Dạy lớp: 7AB

I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh cần nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh ( lạnh lẽo, có ngày
đêm dài 24 giờ, kéo dài từ một ngày đến 6 tháng, lượng mưa ít, chủ yếu mưa dưới
dạng tuyết).
- Biết động, thực vật thích nghi để tồn tại trong môi trường đới lạnh.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của
đới lạnh.
-Có thái độ học tập đúng đắn tin tưởng vào khoa học
-Yêu thiên nhiên quê hương đất nước
- ý thức bảo vệ thiên nhiên
II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực.
- Bản đồ khí hậu cảnh quan thế giới.
- Ảnh động, thực vật ở đới lạnh.
HS: -Sgk, tập bản đồ.
III. Tiến trình bài dạy:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:5'
? Với đặc điểm khí hậu khô, hạn khắc nghiệt hoạt động kinh tế của con người ở
hoang mạc diễn ra như thế nào?
* Hoạt động kinh tế cổ truyền:(5đ)
- Chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra còn trồng trọt, chăn nuôi trong các ốc
đảo, dùng lạc đà vận chuyển hàng hoá, buôn bán xuyên các hoang mạc.

* Hoạt động kinh tế hiện đại:(5đ)
- Ngày nay với kỹ thuật khoan sâu con người đang tiến hành khai thác các hoang
mạc.
- Du lịch mang lại nguồn lợi rất lớn cho các dân tộc sống ở đây.
3.Bài mới:
- Nội dung chương IV chúng ta sẽ tìm hiểu về môi trường đới lạnh và hoạt động
kinh tế của con người sống trong đới lạnh. Trước hết, chúng ta sẽ tìm hiểu về
đặc điểm tự nhiên ở đây.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
HĐ1: Cả lớp
- GV: Treo bản đồ hướng dẫn HS xác định vị trí,
giới hạn của đới lạnh.
- HS: Xác định trên bản đồ.
1. Đặc điểm môi
trường.
- Vị trí, giới hạn: nằm

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×