Unit 1. Present continuous
A. Xét tình huống sau:
Ann is in her car. She is on her way to work.
Ann đang ở trong xe hơi. Cô ấy đang trên đường đi làm.
She is driving to work.
Cô ấy đang lái xe đi làm.
Câu này có nghĩa là: Cô ấy bây giờ đang lái xe. Tại thời điểm đang nói, hành động lái xe chưa
chấm dứt.
Am/is/are -ing là thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)
B. I am doing something = Tôi đang làm việc gì đó; Tôi đang ở giữa thời điểm làm công việc đó; Tôi
đã khởi sự và chưa hoàn tất công việc.
Thường thì hành động đang xảy ra tại thời điểm nói:
Please don’t make so much noise. I’m working. (not ‘I work’).
Xin đừng làm ồn quá như vậy. Tôi đang làm việc.
‘Where’s Margaret?’ ‘She’s having a bath.’ (not ’she has a bath’).
‘Margaret ở đâu vậy?’ ‘Cô ấy đang tắm’.
Let’s go out now. It isn’t raining any more. (not ‘It doesn’t rain’).
Bây giờ chúng ta hãy đi ra ngoài. Trời không còn mưa nữa.
(at a party) Hello, Jane. Are you enjoying the party? (not ‘do you enjoy’).
(tại một buổi tiệc) Xin chào Jane. Bạn có thích buổi tiệc này không?
I’m tired. I’m going to bed now. Goodnight!
Tôi mệt rồi. Tôi đi ngủ bây giờ đây. Chúc ngủ ngon nhé!
Nhưng hành động không nhất thiết xảy ra tại thời điểm đang nói. Ví dụ như:
Tom and Ann are talking in a cafô. Tom says:
Tom và Ann đang nói chuyện trong quán càphê. Tom nói:
I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.
Lúc này tôi đang đọc một quyển sách hay. Tôi sẽ cho bạn mượn khi nào tôi đọc xong.
Tom không đọc sách vào lúc nói với Ann. Anh ấy muốn nói là anh ấy đã khởi sự đọc cuốn sách
đó nhưng chưa đọc xong. Anh ấy đang trong thời gian đọc.
Xem thêm một số ví dụ:
Catherine wants to work in Italy, so she is learning Italian. (Vào thời điểm nói có thể cô ấy không phải
đang học tiếng Ý).
Some friends of mine are building their own house. They hope it will finished before next summer.
Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những việc xảy ra tại một khoảng thời gian gần
với lúc nói, ví dụ như today (hôm nay), this week (tuần này), this evening (chiều nay) v.v…
“You’re working hard today.” “Yes, I have a lot to do” (not ‘you work hard today’).
“Is Susan working this week?” “No, she’s on holiday”.
C. Chúng ta dùng thì present continuous khi nói về những thay đổi đang diễn ra trong thời gian
nói:
The population of the world is rising very fast. (not ‘rise’).
Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh.
1
Is your English getting better?
Tiếng Anh của bạn khá hơn rồi chứ?
2
Unit 2: Present simple
A Xét tình huống sau:
Alex is bus driver, but now he is in bed asleep. So:
He is not driving a bus. (He is asleep)
but He drives a bus. (He is a bus driver.)
(Alex là một tài xế lái xe buýt, nhưng bây giờ anh ấy đang ngủ). Vì vậy:
Anh ấy không phải đang lái xe (Anh ấy đang ngủ)
nhưng Anh ấy lái xe buýt. (Anh ấy là tài xế xe buýt).
Drive(s)/Work(s)/Do(es), v.v… là thì present simple (thì hiện tại đơn).
Chúng ta dùng thì present simple để nói một cách chung chung về những sự vật hay sự việc nào
đó. Ta không chỉ riêng đề cập đến hiện tại mà thôi. Chúng ta dùng thì này để nói về những sự
việc, hành động xảy ra thường xuyên hay lặp đi lặp lại, hoặc những sự việc hiển nhiên đúng nói
chung. Sự việc đang nói có diễn ra lúc đó hay không là không quan trọng.
Nurses look after patients in hospitals.
I usually go away at weekends.
The earth goes round the sun.
Hãy nhớ rằng ta nói: he/she/it -s. Đừng quên thêm s vào động từ.
I work… nhưng He works…
They teach nhưng My sister teaches.
B Chúng ta dùng do/does để đặt câu nghi vấn và phủ định:
do I/we/you/they work?
does he/she/it work?
I/we/they don’t work
he/she/it doesn’t work
I come from Canada. Where do you come from?
“Would you like a cigarette?”
“No, thanks. I don’t smoke”.
What does this word mean?
Rice doesn’t grow in cold climates.
(Lúa không mọc được ở vùng khí hậu lạnh)
Trong những ví dụ sau “do” cũng là động từ chính:
“What do you do?” (= What’s your job?) “I work in a shop”.
He’s so lazy. He doesn’t do anything to help me. (not ‘He doesn’t anything.’)
C Chúng ta dùng thì present simple khi muốn diễn đạt mức độ thường xuyên xảy ra của sự việc:
I get up at 8 o’clock every morning.
Ann doesn’t drink tea very often.
In summer John usually plays tennis once or twice a week.
D I promise/I apologise, v.v…
Khi bạn hứa làm việc gì đó, bạn có thể nói I promise…; khi bạn đề nghị điều gì, bạn có thể nói I
suggest…. Chúng ta dùng thì present simple (promise/suggest v.v…) trong những câu như vậy:
I promise I won’t be late. (not ‘I’m promising’).
3
“What do you suggest I do?”. “I suggest that you…”
Tương tự chúng ta nói: I apologise… / I insist….(nằn nì) / I agree… (đồng ý) / I refuse (từ chối)
v.v…
4
Unit 3. Present continuous and present simple (1)
A Hãy nghiên cứu các lời giải thích và so sánh các ví dụ sau:
Present continuous (I am doing)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc ta nói hay xung quanh
thời điểm đó, và hành động chưa chấm dứt.
The water is boiling. Can you turn it off?
(Nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp được không)
Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói tiếng nước nào vậy?)
Let’s go out. It isn’t raining now.
(Mình ra ngoài đi. Hiện trời không mưa đâu.)
“Don’t disturb me. I’m busy.” “Why? What are you doing?”
(”Đừng quấy rầy tôi. Tôi đang bận.” “Sao? Bạn đang làm gì đó?”)
I am going to bed now. Goodnight!
(Tôi đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon!)
Maria is in Britain at the moment. She’s learning English.
(Maria hiện giờ đang ở Anh quốc. Cô ấy đang học tiếng Anh.)
Hãy dùng thì Present Continuous để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính chất tạm
thời:
I’m living with some friends until I find a flat.
(Tôi hiện ở chung với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được một căn hộ.)
“You’re working hard today” “Yes, I’ve got a lot to do.”
(”Hôm nay bạn làm việc vất vả thật” “Ừ, mình có nhiều việc phải làm quá.”)
Xem thêm UNIT 1.
Present Simple (I do)
Hãy dùng thì Present Simple để đề cập tới các sự việc một cách chung chung, hay những sự việc
được lặp đi lặp lại,
Water boils at 100 degrees celcius.
(Nước sôi ở 100 độ C).
Excuse me. Do you speak English?
(Xin lỗi. Bạn nói được tiếng Anh không?)
It doesn’t rain very much in the summer.
(Trời không mưa quá nhiều vào mùa hè.)
What do you usually do at weekends?
(Bạn thường làm gì vào cuối tuần?)
I always go to bed before midnight.
(Tôi thường đi ngủ trước 12 giờ đêm)
Most people learn to swim when they are children.
(Hầu hết mọi người học bơi khi họ còn nhỏ.)
Hãy dùng thì Present Simple để diễn đạt một tình huống hay trạng thái có tính ổn định, lâu dài:
My parents live in London. They have lived there for all their lives.
5
(Cha mẹ tôi sống ở London. Hai người đã sống ở đó suốt đời.)
John isn’t lazy. He works very hard most of the time.
(John không lười đâu. Hầu như lúc nào anh ấy cũng làm việc rất chăm chỉ.)
Xem thêm UNIT 2.
B I always do và I’m always doing.
Thông thường chúng ta dùng “I always do something” (=Tôi lúc nào cũng làm việc đó):
I always go to work by car.
Tôi luôn đi làm bằng xe hơi. (không nói ‘I’m always going’).
Bạn cũng có thể nói “I’m always doing something”, nhưng với một ý nghĩa khác. Lấy ví dụ:
I’ve lost my key again. I’m always losing things.
Tôi lại làm mất chìa khóa. Tôi luôn làm mất đồ.
“I’m always losing things” không có nghĩa là tôi lúc nào cũng làm mất đồ mà có nghĩa là việc tôi
làm mất đồ xảy ra quá thường xuyên, nhiều hơn bình thường.
“You’re always -ing” có nghĩa bạn làm việc đó rất thường xuyên, sự thường xuyên mà người nói
cho là nhiều hơn bình thường.
6
Unit 4. Present continuous and present simple (2)
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are
eating/it is raining …) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành
động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they
like”.
Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous:
like love hate want
need prefer know realise
suppose mean understand believe
remember belong contain consist
depend seem
I’m hungry. I want something to eat. (not ‘I am wanting’)
Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó.
Do you understand what I mean?
Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không?
Ann doesn’t seem very happy at the moment.
Lúc này dường như Ann không được vui.
Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì Present Continuous:
What do you think (=believe) will happen?
Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng ‘What are you thinking’)
Nhưng
You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?)
Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?)
I’m thinking of giving up my job. (= I am considering)
Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét)
Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v… ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17):
We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not ‘we’re having’)
(Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.)
Nhưng
We’re enjoying our holiday. We’re having a great time.
Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc.
B See, hear, smell, taste
Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây:
Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’)
Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không?
This room smells. Let’s open a window.
Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi.
Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste:
Listen! Can you hear something?
Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không?
7
Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with”
(gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A):
I’m seeing the manager tomorow morning.
Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý.
C He is selfish và He is being selfish
Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v…
I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau:
I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that.
Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu.
(Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó)
Nhưng
He never thinks about other people. He is very selfish.
Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ.
(= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả)
Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không thường
được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như:
It’s hot today.
Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’)
Sarah is very tired.
Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’)
D Look và feel
Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người
nào đó vào thời điểm nói:
You look well today. hay You’re looking well today.
Hôm nay trông bạn khỏe đấy.
How do you feel now? hay How are you feeling now?
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
Nhưng
I usually feel tired in the morning.
Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’)
8
Unit 5. Past simple
A Xem xét ví dụ sau:
Wolfgang Amadeus Mozart was an Austrian musician and composer. He lived from 1756 to 1791. He
started composing at the age of five and wrote more than 600 pieces of music. He was only 35 years
old when he died.
Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc người Úc. Ông sống từ năm 1756 đến năm
1791. Ông bắt đầu soạn nhạc lúc năm tuổi và đã viết hơn 600 bản nhạc. Ông chết khi Ông chỉ mới 35
tuổi.
Lived/Started/wrote/was/died đều ở thì past simple.
B Thường thì động từ thì past simple tận cùng bằng -ed (động từ có qui tắc - regular verbs):
I work in a travel agency now. Before that I worked in a shop.
Tôi hiện giờ đang làm ở một văn phòng du lịch. Trước đây tôi là việc ở một cửa hiệu.
We invite them to our party but they decided not to come.
Chúng tôi đã mời họ dự tiệc với chúng tôi nhưng họ đã quyết định không đến.
The police stopped me on my way home last night.
She passed her examination because she studied very hard.
Nhưng có nhiều động từ bất qui tắc (irregular) khi ở thì past simple không tận cùng bằng -ed.
Ví dụ:
write - wrote Mozart wrote more than 600 pieces of music.
see - saw We saw Rose in town a few days ago.
go - went I went to cinema three times last week.
shut - shut It was cold, so I shut the window.
Xem bảng liệt kê các động từ bất qui tắc.
C Trong các câu nghi vấn và các câu phủ định chúng ta dùng did/didn’t + infinitive
(enjoy/see/go…)
I enjoyed Did you enjoy? I didn’t enjoy
She saw Did she see? She didn’t see
They went Did they go? They didn’t go
A: Did you go out last night?
B: Yes, I went to the cinema but I didn’t enjoy the film much.
“When did Mr. Thomas die?” “About ten years ago.”
They didn’t invite her to party, so he didn’t go.
“Did you have time to write the letter?” “No, I didn’t”.
Cẩn thận khi do là động từ chính trong câu:
What did you do at the weekend? (không nói ‘what did you at the weekend’)
I didn’t do anything. (không nói ‘I didn’t do anything’)
D Quá khứ của be (am/ is/ are) là was/ were:
I/he/she/it was/wasn’t was I/he/she/it?
we/you/they were/weren’t were we/you/they?
Ghi chú rằng ta không dùng did trong câu nghi vấn và phủ định với was/were.
9
I was angry because they were late.
Was the weather good when you on holiday?
They weren’t able to come because they were so busy.
Did you go out last night or were you too tired?
10
Unit 6. Past continuous
A Hãy xem ví dụ sau:
Yesterday Karen and Jim played tennis. They began at 10 o’clock and finished at 11.30. So, at 10.30
they were playing tennis.
Hôm qua Karen và Jim chơi quần vợt. Họ đã bắt đầu chơi lúc 10h và kết thúc lúc 11h30.
Vậy lúc 10 h30 họ đang chơi quần vợt.
They were playing = “Họ đang ở giữa cuộc chơi lúc đó và họ chưa kết thúc cuộc chơi.”
Was/were -ing là thì past continuous (quá khứ tiếp diễn):
playing
I/he/she/it was doing
we/you/they were working etc
B Chúng ta dùng thì past continuous để diễn tả một người nào đó đang thực hiện một công việc
dở dang tại thời điểm được đề cập. Hành động hay sự việc đã xảy ra trước thời điểm này nhưng
chưa kết thúc.
This time last year I was living in Brazil.
Vào thời điểm này năm ngoái tôi đang sống ở Brazil.
What were you doing at 10 o’clock last night?
I waved to her but she wasn’t looking.
C So sánh thì past continuous - quá khứ tiếp diễn (I was doing) và past simple - quá khứ đơn (I
did):
Past continuous (đang ở giữa hành động)
I was walking home when I meet Dave.
(= ở giữa đường đi về nhà tôi gặp Dave)
Ann was watching television when the phone rang.
Ann đang xem TV khi điện thoại reng.
Past simple (hoàn tất hành động)
I walked home after the party last night.
(= tôi đã đi về nhà, hoàn tất).
Ann watched television a lot when she was ill last year.
Ann đã xem TV rất nhiều khi cô ấy bệnh năm ngoái.
D Ta thường dùng thì past simple và past continuous cùng với nhau để diễn tả một sự việc xảy ra
vào lúc đang xảy ra một sự việc khác:
Tom burnt his hand when he was cooking the dinner.
I saw you in the park yesterday. You were sitting on the grass and reading a book.
While I was working in the garden, I hurt my back.
Nhưng chúng ta dùng thì past simple khi một sự việc xảy ra sau một sự việc khác:
I was walking along the road when I saw Dave. So I stopped and we had a chat.
Khi đang đi trên đường thì tôi gặp Dave. Tôi đã dừng lại và chúng tôi cùng trò chuyện.
Hãy so sánh hai câu sau để thấy r’ sự khác biệt về ý nghĩa:
When Karen arrived, we were having dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi đang ăn tối.
11
(= Chúng tôi đã ăn tối trước khi Karen tới.)
When Karen arrived, we had dinner.
Khi Karen tới, chúng tôi ăn tối.
(= Karen tới trước rồi sau đó chúng tôi ăn tối.)
E Có một số động từ (ví dụ như know/ want/ believe) không được dùng ở các thì continuous (xem
UNIT 4A để biết thêm chi tiết):
We were good friends. We knew each other well. (not ‘we were knowing’)
Chúng tôi là những người bạn tốt. Chúng tôi hiểu r’ về nhau.
I was enjoying the party but Chris wanted to go home. (not ‘was wanting’)
Tôi đã rất thích buổi tiệc nhưng Chris muốn về nhà.
12
Unit 7.
Present perfect (1)
A Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.
He has lost his key.
Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì
Present perfect simple
Thì
Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed
(finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular
(lost/done/been/written…).
B Khi chúng ta dùng thì
present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng
kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì
present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.
C Bạn có thể dùng thì
present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived?
Xin chào. Anh vừa mới đến phải không.
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán (nên xem Unit 110D):
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now - cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ
dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT 110C).
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet.
Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
13
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên đường).
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy).
Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở @. (=Cô ấy đã về từ @).
14
Unit 8.
Present perfect (2)
A Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane?
Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China?
Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì
present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà
Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life)
Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?
We’ve never had a car.
Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.”
“Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times!
Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen.
Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ
(recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently?
Gần đây bạn có được tin gì về George không?
I’ve met a lot of people in the last few days.
Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần đây.
Everything is going well. We haven’t had any problems so far.
Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì.
I’m hungry. I haven’t eaten anything since
breakfast. (= from
breakfast until now)
Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time.
Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.
B. Chúng ta dùng thì
present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết
thúc vào thời điểm nói (xem UNIT 14B):
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).
15
Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay).
Have you had a holiday this year (yet)?
Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?
I haven’t seen Tom this morning. Have you?
Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không?
Ron hasn’t worked very hard this term.
Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.
C. Chú ý là chúng ta phải dùng
present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự
việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson.
Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.
It’s the first time he has driven a car. (not “drive”)
Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe hơi.
hoặc
He has never driven a car before.
Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.
Linda has lost her pastport again. It’s the second time this has happened. (not “happen”)
Linda lại làm mất hộ chiếu. Đây là lần thứ hai xảy ra chuyện này.
This is a lovely meal. It’s the first good meal I’ve had for ages. (not “I have”)
Thật là một bữa ăn ngon. Đây là bữa ăn ngon đầu tiên của tôi trong nhiều năm.
Bill is phoning his girlfriend again. That’s the third time he’s phoned her this evening.
Bill lại đang gọi điện thoại cho cô bạn gái của anh ấy. Đó là lần thứ ba anh ấy gọi điện cho cô ấy chiều
nay.
16
Unit 9. Present perfect continuous
A It has been raining. Xem ví dụ sau:
Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining.
Trời mới vừa mưa xong.
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he’s ect.) been doing
he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới
vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing?
Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that …
Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …
B It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining.
Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.
How long has it been raining?
It has been raining for two hours.
Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how
long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English)
Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours.
Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour.
Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.
George hasn’t been feeling well recently.
George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.
17
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong
một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight.
Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.
Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years.
Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
C So sánh I am doing (xem UNIT 1) và I have been doing
Don’t disturb me now. I am working .
Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest.
Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.
We need an umbrella. It’s raining.
Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.
The ground is wet. It’s been raining.
Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.
Hurry up ! We’re waiting.
We’ve been waiting for an hour.
18
Unit 10. Present perfect continuous and simple
A Nghiên cứu ví dụ sau:
Ann’s clothes are covered in paint. She has been painting the ceiling.
Quần áo của Ann dính toàn sơn. Cô ấy đang sơn trần nhà.
The ceiling was white. Now it is blue. She has painted the ceiling.
Trần nhà trước đây màu trắng. Bây giờ nó màu xanh. Cô ấy đã sơn trần nhà.
Has been painting là thì present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây
chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất hay chưa. Ở
ví dụ trên, hành động sơn tường chưa kết thúc.
Has painted là thì present perfect simple (thì hiện tại hoàn thành): Ở thì này, điều quan trọng là
sự hoàn thành của hành động. Has painted là một hành động đã hoàn tất. Chúng ta quan tâm
đến kết quả của hành động chứ không phải bản thân hành động đó.
So sánh các ví dụ sau:
My hands are very dirty. I’ve been repairing the car.
Tay tôi rất bẩn. Tôi đang sửa xe.
The car is OK again. I’ve repaired it.
Chiếc xe giờ lại tốt rồi. Tôi đã sửa nó.
She’s been smoking too much recently. She should smoke less.
Gần đây cô ấy hút thuốc quá nhiều. Cô ấy nên hút ít đi.
Somebody has smoked all my cigarettes. The packet is empty.
Ai đó đã hút hết thuốc của tôi. Gói thuốc trống rỗng rồi.
It’s nice to meet you again. What have you been doing since we last met?
Rất mừng gặp lại bạn. Bạn đã làm gì từ khi chúng ta gặp nhau lần sau cùng?
Where’s the book I gave you? What have you done with it?
Cuốn sách tôi đã tặng bạn đâu rồi? Bạn đã làm gì với nó?
Where have you been? Have you been playing tennis?
Bạn đã ở đâu vậy? Bạn đã chơi quần vợt phải không?
Have you ever played tennis?
Bạn đã từng chơi quần vợt chưa?
Chúng ta dùng thì continuous để hỏi hay nói how long - bao lâu (cho hành động vẫn còn đang
xảy ra)
How long have you been reading that book?
Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao lâu rồi?
Mary is still writing letters. She’s been writing letters all day.
Mary vẫn đang còn viết thư. Cô ấy đã viết thư cả ngày hôm nay.
They’ve been playing tenis since 2 o’clock.
Họ đã chơi quần vợt từ lúc 2 giờ.
Chúng ta dùng thì simple để hỏi hay nói how much, how many hay how many times (cho những
hành động đã kết thúc)
How many pages of that book have you read?
Bạn đã đọc được bao nhiêu trang của cuốn sách rồi?
19
Mary has written ten letters today.
Hôm nay Mary đã viết được mười lá thư.
They’ve played tennis three times this week.
Họ đã chơi quần vợt ba lần trong tuần này.
Một số động từ (ví dụ như know/like/believe) không được dùng với thì continuous.
I’ve known about it for a long time. (not “I’ve been knowing”)
Tôi đã được biết về điều đó lâu rồi.
20
Unit 11.
How long have you been ?
A Xét ví dụ sau:
Bob and Alice are married. They got married exactly 20 years ago, so today is the 20th wedding
anniversary. They have been married for 20 years.
Bob và Alice đã thành hôn. Họ cưới nhau đúng 20 năm về trước, vì vậy hôm nay là ngày kỷ niệm thứ
20 ngày cưới của họ. Họ đã cưới nhau được 20 năm rồi.
They are married (present) Họ đã cưới
nhưng
How long have they been married? (present perfect):
Họ đã cưới được được bao lâu rồi?
(Không nói “How long are they married”)
They have been married for 20 years.
Họ đã cưới được 20 năm rồi.
(không nói “They are married for 20 years”)
Chúng ta dùng thì present perfect để nói về những sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn
đến hiện tại. Hãy so sánh hai thì present và present perfect qua các ví dụ sau:
Amy is in hospital.
Amy đang ở trong bệnh viện.
Nhưng
She has been in hospital since Monday. (not “Amy is in hospital since Monday”)
Cô ấy đã nằm viện từ thứ hai.
We know each other very well.
Chúng tôi biết rõ về nhau.
nhưng
We have known each other for a long time. (not “we know”)
Chúng tôi đã biết nhau khá lâu rồi.
Are you waiting for somebody?
Bạn đang chờ ai phải không?
nhưng
How long have you been waiting?
Bạn đã chờ được bao lâu rồi?
B I have been doing something (present perfect continuous) = Tôi đã khởi sự làm việc gì đó trong
quá khứ và tôi vẫn đang còn làm tiếp (hay vừa mới ngưng xong)
I’ve been learning English for a long time (not “I’m learning”)
Tôi đã học tiếng Anh lâu rồi.
Sorry I’m late. Have you been waiting long?
Xin lỗi, tôi đến trễ. Bạn đã chờ tôi lâu chưa?
It’s been raining since I got up this morning.
Trời đã mưa từ lúc tôi thức dậy sáng nay.
21
Hành động có thể lặp đi lặp lại:
“How long have you been driving?” “Since I was 17.”
“Bạn đã lái xe được bao lâu rồi?” “Từ khi 17 tuổi.”
C I have done (simple) hay I have been doing (continuous):
Thì continuous thường được dùng với how long, since và for (xem UNIT 10B):
I’ve been learning English for a long time. (Ít dùng “I’ve learnt”)
Bạn có thể dùng cả hai thì present và continuous với động từ live (sống) và work (làm việc):
John has been living / has lived in London for a long time.
John đã sống ở Luân Đôn lâu rồi.
How long have you been working / have you worked here?
Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi?
Nhưng chúng ta chỉ dùng thì simple với always:
John has always lived in London. (not “has always been living).
John luôn sống ở Luân Đôn.
Bạn có thể dùng thì continuous hay simple cho những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng
thời gian dài:
I’ve been collecting / I’ve collected stamps since I was a child.
Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn nhỏ.
Một số động từ như know/like/believe không được dùng ở thì continuous:
How long have you known Jane? (không nói “have you been knowing”)
Bạn đã biết Jane bao lâu rồi?
I’ve had a pain in my stomach since I got up this morning.
Tôi bị đau bụng từ lúc ngủ dậy sáng nay.
Để biết thêm bảng các động từ loại này xem UNIT 4A. Để biết rõ hơn về Have xem UNIT 17D
Chúng ta dùng thì present perfect simple trong câu phủ định như sau:
I haven’t seen Tom since Monday.
Tôi không gặp Tom từ thứ hai. (= ngày thứ hai vừa rồi là lần cuối tôi gặp Tom).
Jane hasn’t phoned me for two weeks.
Jane không gọi điện thoại cho tôi hai tuần nay. (= lần cuối cô ấy gọi điện cho tôi cách đây hai tuần).
22
UNIT 12
Unit 12 When? How long? For and Since
A Hãy so sánh When ? (+ Past simple) và How long….? (+present perfect):
A: When did it start raining?
Trời mưa từ khi nào vậy?
B: It started raining an hour ago / at 1 o’clock.
Trời bắt đầu mưa cách đây một giờ / lúc 1 giờ.
A: How long has it been raining?
Trời đã mưa lâu chưa?
B: It’s been raining for an hour / since 1 o’clock.
Trời đã mưa được 1 giờ rồi / từ lúc 1 giờ.
A: When did Joe and Carol first meet?
Joe và Carol đã gặp nhau lần đầu tiên khi nào vậy?
B: They first met a long time ago / when they were at school.
Họ đã gặp nhau lần đầu tiên đã lâu rồi / khi họ còn đi học.
A: How long have Joe and Carol known each other?
Joe và Carol đã biết nhau bao lâu rồi?
B: They’ve known each other for a long time / since they were at school.
Họ đã biết nhau từ lâu rồi / từ khi họ còn đi học.
B Ta dùng cả for và since để nói rằng một sự việc xảy ra trong bao lâu. Chúng ta dùng for khi
nói về một khoảng thời gian (như two hours, six weeks…):
I’ve been waiting for two hours.
Tôi đã chờ hai tiếng đồng hồ rồi.
Sally’s been working here for six months. (không nói “since six months”)
Sally đã làm việc ở đây được 6 tháng.
Chúng ta dùng since khi đề cập tới sự bắt đầu của một khoảng thời gian nào đó (như 8 o’clock,
Monday, 1985…):
I’ve been waiting since 8 o’clock.
Tôi đã chờ tới 8 giờ.
Sally’s been working here since April. (= from April until now)
Sally đã làm việc ở đây từ tháng tư.
Cũng có thể dùng for trong câu khẳng định (nhưng trong câu phủ định thì bắt buộc).
They’ve been maried (for) ten years. (dùng for hay không cũng được)
Họ đã cưới nhau được 10 năm.
They haven’t had holiday for ten years. (bạn phải dùng for trong câu này).
Họ đã chưa nghỉ phép lần nào mười năm qua.
Ta không dùng for + all (all day, all my life….)
I’ve lived here all my life. (không nói “for all my life”)
Tôi đã sống ở đây cả đời tôi.
C Ta nói “It’s (a long time / two years…) since something happened”:
23
It’s two years since I last saw Joe. (= I haven’t seen for two years = Tôi đã không gặp Joe hai năm rồi /
Lần cuối cùng tôi gặp Joe cách đây đã hai năm)
Đã hai năm từ khi tôi gặp Joe lần cuối.
It’s ages since we went to cinema. (= We haven’t been to cinema for ages = chúng tôi đã không đi xem
phim nhiều năm rồi)
Đã nhiều năm chúng tôi không đi xem phim.
Thể nghi vấn là: How long is it since…?
How long is it since you last saw Joe ? (= When did you last see Joe? = Bạn đã gặp Joe lần cuối khi
nào?)
Đã bao lâu rồi từ khi bạn gặp Joe lần cuối ?
How long is it since Mrs Hill die? (= When did Mrs Hill die? = Bà Hill đã mất năm nào?)
24
Unit 13.
Present perfect and past (1)
A Xem xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it.
Tom đang tìm kiếm chìa khóa của mình. Anh ấy không tìm thấy.
He has lost his key. (thì present perfect)
Anh ấy đã làm mất chìa khóa của anh ấy.
Điều này có nghĩa là anh ấy hiện giờ không có chìa khóa.
Mười phút sau đó:
Now Tom has found his key. He has it now.
Bây giờ Tom đã tìm được chìa khóa rồi. Hiện anh ấy đang có chìa khóa.
Has he lost his key? (present perfect)
Anh ấy bị mất chìa khóa rồi à?
No, he hasn’t. He has found it.
Không, anh ấy không làm mất. Anh ấy đã tìm ra nó.
Did he lose his key? (past simple).
Anh ấy đã mất chìa khóa phải không?
Yes, he did.
Vâng anh ấy đã làm mất chìa khóa.
He lost his key (past simple) but now he has found it (present perfect).
Anh ấy đã làm mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ấy đã tìm ra.
Thì present perfect là thì hiện tại hoàn thành và luôn cho chúng ta biết điều gì đó về hiện tại.
“Tom has lost his key” = hiện giờ anh ấy không có chiếc chìa khóa của anh ấy. (xem UNIT 7).
Còn thì past simple cho chúng ta biết về quá khứ. Nếu có ai đó nói rằng: “Tom lost his key”
chúng ta không biết bây giờ anh ấy đã tìm được nó hay chưa. Chúng ta chỉ biết là anh ấy đã mất
chìa khóa vào một thời điểm nào đó trong quá khứ.
Xem thêm hai ví dụ sau:
Jack grew a beard but now he has shaved it off. (= he doesn’t have a beard now)
Jack đã để râu nhưng bây giờ anh ấy đã cạo hết. (= bây giờ anh ấy không có râu)
They went out after lunch and they’ve just come back. (= they are come back now).
Sau bữa trưa họ đã đi ra bên ngoài và bây giờ họ vừa quay về.
B Thì present perfect không được dùng nếu không có sự liên hệ với hiện tại (chẳng hạn những sự
việc đã xảy ra một thời gian dài trước đây).
The Chinese invented printing. (không nói “have invented”)
Người Trung Quốc đã phát minh ra việc in ấn.
How many plays did Shakespeare write? (không nói “has Shakespeare written”)
Shakespeare đã soạn được bao nhiêu vở kịch?
Beethoven was a great composer. (not ‘has been’)
Beethoven đã là một nhà soạn nhạc vĩ đại.
Hãy so sánh:
Shakespeare wrote many plays.
25