Tải bản đầy đủ (.pdf) (234 trang)

Nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa thiên Huế hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 234 trang )

H
ỌC VIỆN CHÍNH TRỊ
- HÀNH CHÍNH QU
ỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HÀ TH
Ị HẰNG
NGU
ỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP HÓA,
HI
ỆN ĐẠI HÓA GẮN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TRI TH
ỨC
Ở T
ỈNH THỪA THIÊN HUẾ HIỆN NAY
LU
ẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
HÀ N

I - 2013
HÀ TH
Ị HẰNG
LU
ẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
HÀ N
ỘI
- 2013
H
C VIN CHNH TR
- HNH CHNH QU
C GIA H CH MINH
H TH


HNG
NGUồN NHÂN LựC CHO CÔNG NGHIệP HóA,
HIệN ĐạI HóA GắN VớI PHáT TRIểN KINH Tế TRI THứC
ở TỉNH THừA THIÊN HUế HIệN NAY
Chuyờn ngnh: Kinh t
chớnh tr
Mó s

: 62 31 01 01
LU
N N TIN S KINH T
Ng
i hng dn khoa hc
: 1. PGS.TS. Tr
n Quang Lõm
2. TS. V
Th Thoa
H N
I
- 2013
H TH
HNG
LU
N N TIN S KINH T
H N
I
- 2013
L
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công tr

ình nghiên c
ứu của
riêng tôi. Các s
ố liệu, tư liệu được sử dụng trong luận án
là trung th
ực, có nguồn gốc r
õ ràng; những phát hiện
đưa ra trong lu
ận án là kết quả nghiên cứu của tác giả
TÁC GI

LU
ẬN ÁN
Hà Th
ị Hằng
DANH M
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH
Công nghi
ệp hóa
CNH, HĐH
Công nghi
ệp hóa, hiện đại hóa
CMKT
Chuyên môn k
ỹ thuật
CNTT
Công ngh
ệ thông tin
CNXH

Ch
ủ nghĩa x
ã hội
CNKT
Công nhân k
ỹ thuật

Cao đ
ẳng
ĐH
Đại học
FDI
Đ
ầu t
ư trực tiếp nước ngoài
GD - ĐT
Giáo d
ục
- Đào t
ạo
GS
Giáo sư
KTTT
Kinh t
ế
th
ị trường
KTTTh
Kinh t
ế tri thức

KT - XH
Kinh t
ế
- Xã h
ội
KH - CN
Khoa h
ọc
- Công ngh

KCN
Khu công nghi
ệp
LLLĐ
L
ực lượng lao động
LLSX
L
ực lượng s
ản xuất

Lao đ
ộng
NCS
Nghiên c
ứu sinh
NNL
Ngu
ồn nhân lực
NNLCLC

Ngu
ồn nhân lực chất lượng cao
NNLKH - CN
Ngu
ồn nhân lực khoa học
- công ngh

PGS
Phó giáo sư
SC
Sơ c
ấp
SX - KD
S
ản xuất
- Kinh doanh
THCS
Trung h
ọc cơ sở
THPT
Trung h
ọc phổ thô
ng
THCN
Trung h
ọc chuyên nghiệp
Ths
Th
ạc sỹ
TCCN

Trung c
ấp chuyên nghiệp
TC
Trung c
ấp
TCH
Toàn c
ầu hóa
UBND
Ủy ban nhân dân
M
ỤC LỤC
Trang
M
Ở ĐẦU
1
1.1
1.2
Chương 1: T
ỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
NGU
ỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP
HOÁ, HI
ỆN ĐẠI
HOÁ G
ẮN VỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ TRI THỨC
Các công trình nghiên c
ứu về nguồn nhân lực phục vụ cho công
nghi

ệp
hoá, hi
ện đại
hoá.
Các công trình nghiên c
ứu về nguồn nhân lực chất lượng cao trong
n
ền kinh tế tri thức
6
6
16
Chương 2: CƠ S

LÝ LU
ẬN VÀ THỰC TIỄN
V

NGU
ỒN
NHÂN L
ỰC CHO CÔNG NGHIỆP
HOÁ, HI
ỆN ĐẠI
HOÁ G
ẮN VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC
23
2.1
Nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển
kinh t
ế tri thức

24
2.1.1
Ngu
ồn nhân lực v
à đặc thù của nguồn nhân l
ực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức
24
2.1.2
Công nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức v
à
yêu c
ầu của nguồn nhân lực
30
2.2
Tính quy lu
ật trong dịch
chuy
ển c
ơ cấu nguồn nhân lực theo hướng
công nghi
ệp

hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức
41
2.2.1
Các y
ếu tố tác động đến xu h
ướng dịch chuyển cơ cấu nguồn nhân lực
theo hư
ớng
công nghi
ệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức
42
2.2.2
Xu hư
ớng v
à tính quy luật
trong d
ịch chuyển c
ơ cấu nguồn nhân lực
theo

ớng
công nghi
ệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức
44
2.3
Kinh nghi
ệm của một số quốc gia v

à một số tỉnh trong nước về phát
tri
ển nguồn nhân lực
50
2.3.1
Kinh nghi
ệm về phát triển nguồn
nhân l
ực ở một số quốc gia Đông Á
51
2.3.2
Kinh nghi
ệm về phát triển nguồn nhân lực của một số tỉnh ở Việt Nam
59
2.3.3
Những bài học rút ra đối với tỉnh Thừa Thiên Huế trong phát triển
ngu
ồn nhân lực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát
triển kinh tế tri thức
64
Chương 3: TH
ỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG
NGHI
ỆP
HOÁ, HI
ỆN ĐẠI

HOÁ G
ẮN VỚI PHÁT
TRỂN KINH TẾ TRI THỨC Ở THỪA THIÊN HUẾ
67
3.1
Đ
ặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã h
ội của tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế ảnh hưởng đến hình thành v
à phát tri
ển nguồn nhân lực
cho công nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức
67
3.1.1
Đi
ều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế ảnh hưởng tới sự hình
thành và phát tri
ển nguồn nhân lực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát
tri

ển kinh tế tri thức
67
3.1.2
Đi
ều kiện kinh tế
- xã h
ội của tỉnh Thừa Thi
ên Huế ảnh hưởng tới sự hình
thành và phát tri
ển nguồn nhân lực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn
v
ới phát triển kinh tế tri thức
69
3.1.3
Đánh giá v
ề điều kiện tự nhiên, kin
h t
ế
- xã h
ội ảnh hưởng tới sự
hình thành và phát triển nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện
đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế
71
3.2
Th
ực trạng

phát tri
ển và dịch chuyển cơ cấu nguồn nhân lực cho
công
nghi
ệp
hoá, hi
ện
đ
ại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế
73
3.2.1
Th
ực trạng quy mô và chất lượng nguồn nhân lực cho công nghiệp
hoa, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế
73
3.2.2
Th
ực trạng dịch chuyển cơ cấu
ngu
ồn nhân lực cho công nghiệp
hoá, hi

ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế
88
3.2.3
Th
ực trạng hệ thống đào tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế
100
3.3
Đánh giá chung về nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại
hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế
105
3.3.1
Những lợi thế, ưu điểm trong phát triển và dịch chuyển cơ cấu
ngu
ồn nhân lực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với ph
át
tri
ển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế
105

3.3.2
Nh
ững hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và những vấn đề đặt ra
trong phát tri
ển và dịch chuyển cơ cấu nguồn nhân lực cho công
nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức
107
Chương 4: QUAN ĐI
ỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGU
ỒN NHÂN LỰC CHO CÔNG NGHIỆP
HOÁ,
HI
ỆN ĐẠI
HOÁ G
ẮN VỚI PHÁT TRIỂN KINH
T
Ế TRI THỨC Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
117
4.1
Quan đi
ểm và dự báo về phát triển nguồn nhân lực
cho công nghi
ệp
hoá,

hi
ện đại
hoá g
ắn với phát tri
ển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế
117
4.1.1
Dự báo về nhu cầu nguồn nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá
gắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
117
4.1.2
Nh
ững quan điểm c
ơ bản trong phát triển nguồn nhân
l
ực cho công
nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh
Th
ừa Thi
ên Huế
119
4.2
Các gi
ải pháp phát triển

ngu
ồn nhân lực
cho công nghi
ệp
hoá, hi
ện
đ
ại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế
125
4.2.1
Nhóm các gi
ải pháp tạo tiền đề phát triển
ngu
ồn nhân lực cho công
nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức
ở tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế
125
4.2.2
Nhóm các gi
ải pháp trực tiếp đ

ào tạo, bồi dưỡng
ngu
ồn nhân lực
cho công nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn v
ới phát triển kinh tế tri thức
ở tỉnh Thừa Thi
ên Hu
ế
131
4.2.3
Nhóm các gi
ải pháp khai thác v
à sử dụng có hiệu quả nguồn nhân
l
ực cho công nghiệp
hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri
th
ức
ở tỉnh Thừa Thi
ên Hu
ế
147

K
ẾT LUẬN
155
DANH M
ỤC T
ÀI LI
ỆU THAM KHẢO
PH
Ụ LỤC
DANH M
ỤC CÁC BẢNG V
À HÌNH
S
ố hiệu
Tên b
ảng
và hình Trang
B
ảng 2.1
LLLĐ thông tin trong t
ổng LLLĐ ở các nước phát triển
48
B
ảng 2.2
LLLĐ trong l
ĩnh vực phần mềm
ở các n
ước phát triển
48
B

ảng 2.3
S
ự phát triển việc làm theo các khu vực kinh tế ở các nước
tiên ti
ến
49
B
ảng 3.
1
Cơ c
ấu dân số trong tuổi LĐ phân theo trình độ học vấn
78
B
ảng 3.
2
Đ
ội ngũ trí thức của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2010
79
Bảng 3.3
Đội ngũ cán bộ KH- CN của Đại học Huế giai đoạn 2001 - 2011
80
B
ảng 3.
4
LĐ làm vi
ệc trong ngành CNTT năm 2009
81
B
ảng 3.
5

Đánh giá c
ủa c
ơ quan sử dụng LĐ về khả năng sáng tạo
trong công vi
ệc của người LĐ
84
B
ảng
3.6
Dân s
ố từ 15 tuổi trở l
ên có trình độ C
MKT chia theo b
ậc
đào t
ạo
91
B
ảng 3.
7
LLLĐ t
ừ 15 tuổi trở l
ên chia theo lĩnh vực đào tạo năm 2011
93
Bảng 3.8
LĐ có việc làm từ 15 tuổi trở lên theo trình độ CMKT và
l
ĩnh vực đ
ào tạo năm 2011
94

B
ảng 3.
9
S
ố lượng LĐ có việc làm chia theo nghề nghiệp
98
B
ảng 3.1
0
LĐ qua đào t
ạo nghề tỉnh Thừa Thi
ên Huế giai đoạn 2001
- 2010
102
Hình 3.1
Cơ c
ấu NNL theo trình độ CMKT giai đoạn 1999
- 2011
89
Hình 3.2
Cơ c
ấu LĐ theo ng
ành kinh tế giai đoạn 1999
- 2010
96
Hình 3.3
Cơ c
ấu LĐ có việc làm phân theo khu vực
kinh t
ế giai đoạn

1999 - 2011
97
1
M
Ở ĐẦU
1. Tính c
ấp thiết của
đề t
ài nghiên cứu
Lý lu
ận v
à thực tiễn đều
kh
ẳng định vai tr
ò quyết định của nguồn nhân lực
(NNL), nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao (NNLCLC) đối với sự phát triển kinh
t
ế
- xã h
ội (KT
- XH) nói chung và công nghi
ệp
hoá, hi
ện đại
hoá (CNH, HĐH) nói
riêng. Th
ực tế, những
qu
ốc gia
, đ

ịa phương nào quan tâm, đào tạo, sử dụng hợp

và có hi
ệu quả NNL đều
d
ẫn đến th
ành công. Sự hồi phục nhanh chóng của nước
Đ
ức s
au chi
ến tranh thế giới thứ II h
ay s
ự phát triển thần kỳ của các quốc gia và
vùng lãnh th
ổ có nền công nghiệp phát triển ở Châu Á nh
ư: Nhật Bản, Hàn Quốc,
Singgapore là nh
ững minh chứng rõ ràng cho nhận định trên.
NNL gi
ữ vai trò quyết định, song ở những trình độ phát triển khác nhau
l
ại đặt
ra nh
ững yêu cầu khác nhau đối với NNL. Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa
h
ọc
- công ngh
ệ (KH
- CN) phát tri
ển như vũ bão và xu t

h
ế toàn cầu
hoá (TCH)
kinh t
ế thúc đẩy
s

lan to

nhanh c
ủa
kinh t
ế tri thức (KTTTh
), Vi
ệt Nam không thể
th
ực hiện CNH
, HĐH theo con đư
ờng “truyền thốn
g”, mà ph
ải “đi tắt
, đón đ
ầu”
, t
ức
là CNH, HĐH gắn với phát triển KTTTh. Nghị quyết Đại hội lần thứ X của Đảng
đ
ã khẳng định “
Tranh th
ủ thời cơ thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng,

l
ợi thế của n
ước ta để rút n
g
ắn quá tr
ình CNH, HĐH đất nước theo định hướng xã
h
ội chủ nghĩa
(XHCN) g
ắn với phát triển KTTTh
”[43; 87]. Đ
ể thực hiện được mục
tiêu trên, trong Chi
ến l
ược
phát tri
ển KT
- XH đ
ến năm 2020
Đ
ảng ta xác định có
ba khâu đ
ột phá và một trong ba khâu đột phá
đó là phát tri
ển nhanh NNL, đặc biệt
là NNLCLC.
Thừa Thiên Huế là một tỉnh của miền Trung có điều kiện tự nhiên tương đối
kh
ắc nghiệt, các nguồn lực để phát triển KT
- XH h

ạn chế. Nhận thức rõ tầm quan
tr
ọng của việc phát triển NNL,
NNLCLC đ
ối với sự tăng t

ởng v
à phát triển KT
-
XH, tỉnh Thừa Thiên Huế đã xây dựng Đề án 02/TU/2008 về đào tạo tiến sỹ (TS),
th
ạc sỹ
(Ths) t
ại cơ sở nước ngoài; Đề án 03/TU/2008 về đào tạo cán bộ cơ sở chủ
ch
ốt xã, phường, thị trấn theo chức danh; Quy hoạch phát triển giáo dục
- đào t
ạo
(GD - ĐT) đ
ến năm 2015 v
à định hướng đến 2020; Đề án phát triển dạy nghề giai
2
đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn 2020 Đến nay, tỉnh Thừa Thiên Huế đã xây dựng
đư
ợc đội ngũ
NNL không ch
ỉ đông về số lượng, đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, mà
còn
đ
ảm bả

o v
ề mặt chất l
ượng
. Trình
đ
ộ học vấn của dân số trong độ tuổi lao động
(LĐ) có sự chuyển biến tích cực: tỷ lệ LĐ biết chữ năm 2005 là 83% đến năm 2010
tăng lên 93,5%; t
ỷ lệ LĐ có trình độ học vấn
t

trung h
ọc cơ sở (
THCS) và trung
h
ọc phổ thông (
THPT) ngày càng tăng và chi
ếm tỷ trọng cao, năm 2001 chiếm
33,6% đ
ến năm 2010 chiếm 49,5%. C
ùng với trình độ học vấn của người LĐ được
nâng lên, xu hư
ớng tri thức
hoá đ
ể h
ình thành
NNLCLC ngày càng rõ nét: năm
2010 s
ố người có trình độ trên
đ

ại học (
ĐH) là 2.024 ngư
ời, 41.744 người có trình
đ
ộ ĐH, 13.505 người có trình độ
cao đ
ẳng (
CĐ), 34.198 ngư
ời có trình độ trung cấp
(TC), công nhân k
ỹ thuật (
CNKT), sơ c
ấp
(SC) là 202.860 ngư
ời, 148
giáo sư (GS)
và phó giáo sư (PGS), 106 nhà giáo nhân dân và nhà giáo ưu tú, 15 th
ầy thuốc nhân
dân và th
ầy thuốc ưu tú, 16
ngh
ệ sỹ
ưu tú. Ngoài ra, năng l
ực, khả năng sáng tạo,
bi
ết vận dụng những tri thức, kỹ năng được đào tạo vào nghiên cứu khoa học, giảng
d
ạy, lãnh đạo, quản lý, LĐ sản xuất, chăm sóc sức
kho


c
ộng đồng cũng được nâ
ng
lên: năm 2006 đ
ã có 98 nhà nghiên c
ứu khoa học được tặng giải th
ư
ởng cố đô về
KH - CN; giai đo
ạn 2003
- 2008 có 13.100 đ

tài nghiên c
ứu khoa học, sáng kiến,
sáng t
ạo của công nhân
viên ch
ức được ứng dụng
Tuy nhiên, NNL c
ủa tỉnh còn
chưa tương x
ứng v
ới y
êu cầu CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT
h. Nh
ững biểu
hi
ện chủ yếu:
1) LĐ t
ừ 15 tuổi trở lên không có trình độ CMKT chiếm tỷ lệ khá cao

(năm 2009 là 87,4%), s
ố LĐ có tr
ình độ CMKT chỉ chiếm 12,6%
; 2) Các b
ậc đ
ào
t
ạo chậm chuyển
bi
ến
; 3) Cơ c
ấu đào tạo t
rình
độ giữa c
ác c
ấp nghề có sự bất cập:
SC
ngh
ề và tương đương ch
i
ếm hơn 84%; trong khi
TC ngh
ề và t
ương đương ch
ỉ 14%, còn
CĐ ngh
ề lại quá ít, chỉ có 1,79%;
4) Đội ngũ cán bộ cấp x
ã, phường, thị trấn hiện rất hạn
ch

ế về năng lực, tr
ình độ chuyên m
ôn nghiệp vụ, hi
ện h
ơn 50% cán bộ xã, phường, thị
tr
ấn ch
ưa đạt chuẩn
V
ấn đề đặt ra, để tiếp thu, ứng dụng những thà
nh t
ựu tri thức của nhân loại,
sáng
t
ạo ra tri thức mới và thực hiện
K
ết luận 48/KL
- TW ngày 25/5/2009 c
ủa Bộ Chính
tr
ị về xây dựng, phát triể
n t
ỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
, đ
òi hỏi tỉnh cần t
ập
trung phát tri
ển NNL,
NNLCLC. Đây là thách th
ức lớn đối với

Th
ừa Thi
ên Huế
-
3
một tỉnh mà phần đông dân cư sống bằng nghề nông với trình độ sản xuất còn lạc
h
ậu, LĐ phổ thông, giản đơn là chủ yếu. Do
đó, phát tri
ển NNL đáp ứng yê
u c
ầu
CNH, HĐH g
ắn với
phát tri
ển
KTTTh c
ần đ
ược nghiên cứu sâu sắc cả về lý luận và
thực tiễn để có sự thống nhất trong nhận thức, cũng như cách thức thực hiện. Xuất
phát t
ừ những lý do trên,
nghiên c
ứu sinh (
NCS) ch
ọn đề tài
“Ngu
ồn nhân lực cho
công nghi
ệp

hoá, hi
ện đại
hoá g
ắn với phát triển kinh tế tri thức ở tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế hiện nay”
làm đ
ề t
ài luận án tiến sĩ của mình.
2. M
ục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. M
ục tiêu nghiên cứu
Trên cơ s

h
ệ thống
hoá nh
ững
v
ấn đề lý luận và thực tiễn về NNL cho CNH,
HĐH g
ắn với phát triển KTTT
h, lu
ận án
phân tích, đánh giá th
ực trạng
NNL cho
CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTT

h ở tỉnh Thừa Thi
ên Hu
ế
. T
ừ đó
đ

xu
ất một
s
ố giải pháp
phát tri
ển
NNL cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển
KTTTh ở tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế trong thời gian tới.
2.2. Nhi
ệm vụ nghiên cứu
Đ
ể thực hiện mục ti
êu
trên, lu
ận án có
các nhi
ệm vụ
ch
ủ yếu sau đây
:

Th
ứ nhất,
h
ệ thống
hoá và phân tích nh
ững c
ơ sở lý luận và thực tiễn về NNL
cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTT
h.
Th
ứ hai,
nghiên c
ứu kinh nghiệm của một số quốc gia và một số tỉnh trong

ớc về
phát tri
ển
NNL, lu
ận án
rút ra nh
ững bài học
b
ổ ích, có giá trị tham khảo để
h
ọc hỏi,
l
ựa chọn mô
hình và cách th
ức phát triển NNL

nh
ằm
đáp
ứng y
êu cầu
CNH, HĐH g
ắn với ph
át tri
ển
KTTTh ở t
ỉnh
Th
ừa Thiên Huế
Th
ứ ba,
phân tích th
ực trạng NNL cho CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT
h
ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế
. Trên cơ s
ở đó
, lu
ận án
đưa ra các quan đi
ểm và
đ
ề xuất một
s
ố giải pháp

nh
ằm
phát tri
ển NNL
cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển
KTTTh ở tỉnh
Th
ừa Thi
ên Huế từ nay đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đ
ối t
ượng nghiên cứu của luận án
Lu
ận án nghiên cứu
NNL cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTT
h dư
ới
góc đ
ộ khoa học
Kinh t
ế chính trị,
ch
ủ yếu là ng
hiên c
ứu thực trạng
phát tri
ển


4
dịch chuyển cơ cấu NNL ở tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất các giải pháp xây
d
ựng
NNL cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTT
h ở tỉnh Thừa Thi
ên Hu
ế từ
nay đ
ến năm 2020.
3.2. Ph
ạm vi nghi
ên cứu của đề tài
V
ề không gian:
Nghiên c
ứu NNL cho CNH,
HĐH g
ắn với phát triển KTTT
h
ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
V
ề thời gian:
Nghiên c
ứu NNL cho CNH, HĐH gắn với phát triển KTTT
h ở
t
ỉnh Thừa Thiên Huế

v
ới trọng tâm số liệu được giới hạn trong khoảng thời gian từ
năm 1999 đ
ến năm 2012, các giải pháp đ
ưa
ra cho th
ời
k
ỳ đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên c
ứu
- Lu
ận án dựa trên c
ơ s
ở lý luận của chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tư
ởng Hồ Chí
Minh và quan đi
ểm, đ
ường lối, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về
phát triển NNL và các lý thuyết kinh tế liên quan. Cơ sở thực tiễn của luận án là
phân tích kinh nghi
ệm của
m
ột số n
ước
, đ
ịa ph
ương của nước ta
và đánh giá th

ực
tr
ạng
phát tri
ển và dịch chuyển cơ cấu
NNL theo hư
ớng CNH, HĐH gắn với phát
tri
ển KTTTh
ở tỉnh Thừa Thi
ên H
u
ế
.
- Trên cơ s
ở lý luận duy vật biện chứng
và duy v
ật lịch sử của chủ nghĩa Mác
-
Lênin, lu
ận án sử dụng các phương pháp cụ thể: phương pháp phân tích
- t
ổng hợp
,
phương pháp thu th
ập và xử lý thông tin. Đồng thời có sự kế thừa các kết quả
nghiên c
ứu li
ên quan đến đề tài luận án.
- Đ

ặc biệt, đ
ề t
à
i s
ử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi đề thu thập ý
ki
ến của ng
ười LĐ về các vấn đề liên quan đến NNL. Do giới hạn về t
h
ời gian, kinh
phí nên lu
ận án
ti
ến hành khảo sát 500 LĐ, bao gồm công nhân trong các xí nghiệp
(100 m
ẫu), LĐ làm công tác quản lý
(100 m
ẫu); LĐ trong lĩnh vực tài chính, ngân
hàng, b
ảo hiểm (100 mẫu); LĐ l
àm công tác GD
- ĐT (100 m
ẫu) v
à LĐ trong
ngành xây d
ựng, CNTT, viễn thông (100 mẫu).
Ngoài ra, lu
ận án
s
ử dụng phương

pháp chuyên gia: phỏng vấn 80 người làm công tác lãnh đạo, qu ản lý NNL ở nhiều cơ
quan, doanh nghi
ệp đóng trên địa bàn tỉnh
và trao đ
ổi trực tiếp với một số nhà khoa
h
ọc
đ
ể làm rõ thêm các vấn đề lý luận và thực tiễn
liên quan đ
ến
lu
ận án
.
5
5. Đóng góp m
ới về mặt khoa học của luận án
- Đưa ra khái ni
ệm
NNL, NNL cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển
KTTTh trên
cơ s
ở tiếp thu tư tưởng của C. Mác về sức
LĐ, các công trình nghiên c
ứu
trư
ớc đó
và làm rõ các
đặc thù của

NNL cho CNH, HĐH g
ắn với phát triển
KTTTh.
- Làm rõ các đ
ặc điểm của
CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTTh
. T
ừ đó
lu
ận
án kh
ẳng định,
ở những tr
ình
đ
ộ phát triển khác nhau
đ
ặt ra nhữ
ng yêu c
ầu khác
nhau đ
ối với
NNL. Trong mô hình CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTTh
, NNL
ph
ải đáp ứng được các yêu cầu nhất định về số l
ư
ợng, chất lượng và cơ cấu

.
- Làm rõ các y
ếu tố tá
c đ

ng, xu hư
ớng v
à tính quy luật trong d
ịch chuyển c
ơ
c
ấu
NNL theo hư
ớng
CNH, HĐH g
ắn với phát triển KTTTh.
- Trên cơ s
ở nghiên cứu kinh nghiệm phát triển
NNL c
ủa một số nước Đông Á
và các t
ỉnh trong nước
, lu
ận án đ
úc rút m
ột số bài học bổ ích có khả năng vận
dụng để
phát tri
ển NNL
cho CNH, HĐH g

ắn với phát triển KTTTh
ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế.
- Làm rõ th
ực trạng phát triển
và d
ịch chuyển cơ cấu
NNL theo hư
ớng
CNH,
HĐH g
ắn với phát triển KTTTh
ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế với những nét đặc thù riêng
có của một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- D
ựa vào đặc điểm tự nh
iên, con ngư
ời và thực trạng
NNL, lu
ận án
nêu ra 6
quan đi
ểm v
à
đ
ề xuất
3 nhóm gi
ải pháp
l

ớn nhằm
phát tri
ển
NNL cho CNH, HĐH
g
ắn với phát triển KTTTh
ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế đến năm 2020.
6. K
ết cấu luận án
Ngoài ph
ần mở đầu, kết luận và dan
h m
ục tài liệu tham khảo,
lu
ận án được
k
ết cấu
thành 4 chương, 8 ti
ết
6
Chương 1
T
ỔNG QUAN
TÌNH HÌNH NGHIÊN C
ỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
CHO CÔNG NGHI
ỆP
HOÁ, HI
ỆN ĐẠI

HOÁ G
ẮN VỚI PHÁT TRIỂN
KINH T
Ế TRI THỨ
C
Trong nh
ững năm gần đây, vấn đề NNL
, NNLCLC đư
ợc nhiều nh
à k
hoa h
ọc
trong và ngoài nư
ớc
quan tâm và đ
ã
có r
ất nhiều
công trình nghiên c
ứu khoa học có
giá tr

, đư
ợc công bố rộng rãi dưới dạng sách tham khảo, luận án, bài báo khoa
h
ọc Để đảm bảo tính k
ế thừa v
à khẳng định những
đóng góp c
ủa luận án,

lu
ận án
chia các công trình nghiên c
ứu khoa học theo
2 nhóm v
ấn đề: các công trình nghi
ên
c
ứu về NNL phục vụ CNH, HĐH
và các công trình nghiên c
ứu về NNLCLC trong
n
ền KTTT
h. Trên cơ s
ở sự phân định đó,
lu
ận
án ti
ến hành chọn lọc và thực hiện
tổng quan những công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến luận án như sau:
1.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C
ỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC
CHO
CÔNG NGHI
ỆP
HOÁ, HI
ỆN ĐẠI
HOÁ
1.1.1. Sách tham kh
ảo và chuyên khảo

- Nolwen Henaff, Jean - Yves Martin biên t
ập khoa học (2001),
LĐ, vi
ệc l
àm
và NNL
ở Việt Nam 15 năm đổi mới
, Nxb Th
ế giới, Hà Nội. Đây là cuốn sách tập
h
ợp nhiều b
ài viết của các nhà khoa học trong và ngoài nước về: chính sách giáo
d
ục, việc làm, tổ chức lại nền kinh tế, phá
t tri
ển doanh nghiệp, phát triển NNL của
các nhà nghiên c
ứu ti
êu biểu như: TS.Nolwen Henaff, TS.Jean
- Yves Martin,
GS.Geoffrey B.Hainsworth, TS.Fiona Hơwell, TS.Nguy
ễn Hữu Dũng, TS.Trần
Khánh Đ
ức, PGS.Võ Đại Lược, TS.Trần Tiến Cường Trong công trình
nghiên
c
ứu này, đáng chú ý có bài viết của GS.Geoffrey B.Hainsworth
“Phát tri
ển NNL
đáp

ứng với những thách
th
ức của quá trình
toàn c
ầu
hoá (TCH) m
ạnh mẽ và một
n
ền kinh tế dựa trên những hiểu biết mới”
. Tác gi
ả có cách tiếp cận độc đáo khi
đ
ặt
các câu h

i: Làm th
ế nào để mở rộng sự lựa chọn nghề nghiệp và viễn cảnh cuộc
sống dân cư nông thôn - những người đang nắm giữ những nguồn lực to lớn nhất và
chưa đư
ợc phát huy của quốc gia? Làm cách nào để họ hiển nhiên nhận được sự
7
quan tâm đặc biệt của những nhà hoạch định chính sách và nhà tài trợ? Từ đó, tác
gi
ả phân tích 3 vấn đề
đ
ể t
ìm
câu tr
ả lời:
1) Về phạm vi giáo dục, đ

ào t
ạo nghề. Tác
gi
ả khẳng định, nền văn
hoá Vi
ệt Nam luôn có truyền thống tôn trọng học vấn,
trư
ớc thời kỳ đổi mới mặc d
ù gặp nhiều khó kh
ăn Vi
ệt Nam vẫn đạt đ
ược mức độ
bi
ết chữ và bình đẳng về giới rất đặc biệt
, nhưng khi chuy
ển sang nền kinh tế thị
trư
ờng
(KTTT) thì t
ỷ lệ bỏ học cao ở cấp trung học. Từ đó tác giả lập luận: mức học
phí, s
ự thiếu hụt kinh niên số giáo viên mới vào nghề ở mỗ
i c
ấp học, tiền lương thấp
so v
ới các ngành nghề khác làm hạn chế phạm vi GD
- ĐT ngh
ề;
2) Về tăng


ờng sử dụng LLLĐ và mở rộng sự lựa chọn nghề nghiệp. Tác giả nhận định, mặc
dù t
ỷ trọng GDP tương đối của ngành nông nghiệp giảm so với công nghiệp và d
ịch
v
ụ nhưng sự thay đổi cơ cấu trong sử dụng LĐ hầu như không biến động về mặt
vi
ệc làm. Vì vậy, theo tác giả cần thực hiện cải cách chương trình đào tạo và các cải
cách giáo dục khác bao gồm tăng số lượng phòng học, tăng số lượng giáo viên,
nâng c
ấp tran
g thi
ết bị phục vụ giảng dạy, tăng tiền lương
3) Về cơ c
ấu ngành
ngh
ề, lựa chọn công nghệ v
à sở hữu doanh nghiệp. Tác giả cho rằng, đối với một

ớc mới thực hiện CNH như Việt N
am nên phát tri
ển ngành chế tạo
, ch
ế biến và
các d
ịch vụ đi k
èm, đồng thời k
hông th
ể lựa chọn công nghệ cao m
à cần lựa chọn

công ngh
ệ phù hợp như công nghệ phần mềm, nghiên cứu cơ bản
- Stivastava M/P (1997), Human resource planing: Aproach needs
assessments and priorities in manpower planing, Nxb Manak New Delhi. Tiếp cận


i góc đ
ộ K
inh t
ế
phát tri
ển
, tác gi
ả cho rằng
, NNL là toàn b
ộ vốn nhân lực; v
ốn
nhân l
ực là con người được nhìn nhận dưới dạng là một nguồn vốn đặc biệt của quá
trình s
ản xuất, l
à một dạng của cải có thể làm gia tăng sự giàu có của kinh tế; nguồn
v
ốn nhân
l
ực đó bao gồm những kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm mà người đó tích
lu

đư
ợc nhờ v

ào quá trình LĐ sản xuất; các chị phí về GD
- ĐT, y t
ế đ
ược xem
như là nh
ững chi phí đầu vào của sản xuất nhằm nâng cao khả năng, năng lực sản
xu
ất của NNL. Từ cách tiếp
c
ận như vậy, tác giả đã chỉ ra các lợi ích thiết thực của
NNL n
ếu chúng ta biết đầu tư và quý trọng nó, đó là:
1) V
ốn nhân lực là loại vốn
đ
ặc biệt, có khả năng sản sinh ra các nguồn thu nhập trong tương lai, cho nên đầu tư
8
vào NNL sẽ có tỷ lệ thu hồi vốn cao, hơn nữa khi nguồn vốn này càng được sử dụng
nhi
ều th
ì giá trị gia tăng
càng l
ớn, c
àng tạo ra nhiều của cải,
mang đ
ến sự phồn
th
ịnh cho xã hội;
2) Khác v
ới các nguồn vốn khác, vốn nhân lực không mang đặc

đi
ểm có tính quy
lu
ật nh
ư các nguồn vốn khác
: kh
ấu hao vốn đ
ã đầu tư vào các tài
s
ản và loại hình vật chất khác
; v
ốn nhân lự
c sau khi đ
ã đầu tư thì nó sẽ tự
duy trì và
phát tri
ển m
à không tạo ra áp lực về khối lượng vốn cần huy động trong khoảng
th
ời gian ngắn
; là lo
ại vốn có kỹ năng, kiến thức, kinh n
ghi
ệm và khả năng sáng tạo
cao. Do đó, n
ếu đầu tư vào vốn nhân lực thì hiệu ứng lan
to

s
ẽ rất lớn mà không có

ngu
ồn vốn nào có thể sánh kịp. Với cách tiếp cận nà
y tác gi
ả đưa ra các gợi ý để
lu
ận án phân tích yêu cầu
c
ủa NNL, nhất là NNLCLC đối với quá tr
ình CNH, HĐH
g
ắn với phát triển KTTTh
.
- Lê Th
ị Ái Lâm (2003),
Phát tri
ển NNL thông qua GD
- ĐT - Kinh nghi
ệm
Đông Á, Nxb Khoa học - Xã hội, Hà Nội. Cuốn sách là một công trình nghiên cứu
khoa h
ọc công phu,
ti
ếp cận theo chuyên ngành
kinh t
ế thế giới và qu
an h
ệ kinh tế
qu
ốc tế,
đư

ợc chia l
àm 3 phần:
ph
ần thứ nhất,
tác gi
ả đ
ưa ra các luận giải lý thuyết
v
ề phát triển NNL thông qua GD
- ĐT trên cơ s
ở trình bày khái niệm phát triển
NNL, phát tri
ển con ng
ười, mối quan hệ giữa phát triển NNL với CNH. Đồng thời
tác gi
ả đã đưa một bộ khung lý thuyết
v
ới
các lu
ận điểm chính: NNL đóng góp cho
tăng trư
ởng kinh tế; NNL đóng góp
cho nâng cao năng su
ất LĐ
, tăng thu nh
ập,
xoá
đói giảm nghèo và bất bình đẳng; xu thế phát triển KTTTh và toàn cầu hoá tạo ra
nhu c
ầu đại chúng

đ
ối với NNLCLC để luận giải vai tr
ò của nâng cao chất lượng
NNL thông qua GD - ĐT; ph
ần thứ hai,
v
ới 4 chương, tác giả tập trung vào phân
tích th
ực tiễn phát triển NNL thông qua GD
- ĐT
ở Đông Á.
Chương 2: Vai tr
ò
phát tri
ển NNL thông qua GD
- ĐT
ở Đôn
g Á. Tác gi
ả phân tích vai trò phát triển
NNL thông qua GD - ĐT b
ằng những dẫn chứng thực tiễn từ các nền kinh tế, các
ngành và công ty đ
ã chứng minh những luận điểm mà tác giả đưa ra là đúng đắn và
có tính thuy
ết phục cao.
Chương 3: Chi
ến lược CNH và sự p
hù h
ợp lẫn nhau với
phát tri

ển N
NL thông qua GD - ĐT ở Đông Á. Ở ch
ương này, tác giả trình bày 4
đi
ều kiện thuận lợi bên ngoài và lợi thế bên trong để các nước Đông Á xây dựng
9
chiến lược CNH. Đặc biệt, tác giả đã phác thảo 4 giai đoạn CNH và 4 giai đoạn n ày
đ
ặt ra những y
êu cầu khác nhau của NNL. Những phác
ho

này s
ẽ l
à
nh
ững
g
ợi
m

lý thú đ
ể NSC
k
ế thừa, phát triển trong quá trình thực hiện luận án.
Chương 4: Đi
ều
ch
ỉnh phát triển NNL thông qua GD
- ĐT

ở Đông Á
. Trên cơ s
ở phác
ho

4 giai
đo
ạn của CNH, t
ác gi
ả cho rằng, mỗi giai đoạn có những yêu cầu khác nhau về phát
tri
ển NNL n
ên giáo dục cũng cần có sự điều chỉnh thích hợp. Vì vậy, chương này
tác gi
ả nghiên cứu quá trình điều chỉnh ở Đông Á trên các khía cạnh: mở rộng cơ
h
ội đó cũng như xem xét các yếu
t
ố dẫn đến tiếp nhận giáo dục phổ thông theo tiến
trình CNH; phát tri
ển hệ thống GD
- ĐT ngh
ề; xâ
y d
ựng hệ thống giáo dục ĐH
ch
ất

ợng cao.
Chương 5: V

ấn đề và giải pháp hiện nay của phát triển NNL thông qua
GD - ĐT Đông Á. Tác gi
ả phân tích một số vấn đ
ề trong hệ thống phát triển NNL
thông qua GD - ĐT
ở Đông Á. Đáng chú ý là tác giả trình bày các giải p
háp phát
triển NNL cho nền KTTTh ở Đông Á: nâng cao nhận thức xã hội về học tập suốt
đ
ời; nhấn mạnh đào tạo lại và đào tạo nâng cao; cải cách hệ thống giá
o d
ục chính
quy; khuy
ến khích v
à phát triển các hệ thống giáo dục không chính quy
; ph
ần thứ
ba, là s
ự tổng kết toàn bộ những bài học rút ra từ thực tiễn đã phân tích ở chương 3,
4, 5. Có 5 bài h
ọc đ
ược rút ra và phân tích trong chương thứ 6 và chương thứ 7
đưa
ra m
ột số lưu ý về bối cảnh phát triển NNL thông qua GD
- ĐT hi
ện nay của Việt
Nam, so sánh nh
ững nét t
ương đồng và khác biệt về phát triển NNL thông qua GD

-
ĐT ở Đông Á và Việt Nam, từ đó nêu ra 6 gợi ý để phát triển NNL thông qua GD -
ĐT
ở việt Nam
đ
ến 2010.
Ở công tr
ình nghiên c
ứu này, những kinh nghiệm quý của các
qu
ốc gia Đông Á về phát triển NNLCLC được kế thừa và chọn lọc trong luận án.
- TS. Nguy
ễn Thanh (2005),
Phát tri
ển NNL phục vụ CNH, HĐH đất n
ước
,
Nxb Chính tr
ị quốc gia, Hà Nội. Tiếp cận

ới góc độ triết học, tác giả đã xuất phát
t
ừ quan điểm của chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tư
ởng Hồ Chí Minh v
à dựa trên các
quan đi
ểm của Đảng về phát triển con người, về vai trò của giáo dục để khẳng định
GD - ĐT là “qu
ốc sách hàng đầu” để phát triển NNL có

ch
ất lượng. Cuốn sách được
c
ấu trúc thành ba phần:
ph
ần thứ nhất,
tác gi
ả trình bày sơ lược quan niệm của chủ
ngh
ĩa Mác
- Lênin, tư tư
ởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng về phát triển con
10
người, phát triển NNL, từ đó tác giả cho rằng: NNL có vai trò quyết định đối với
quá trình CNH, H
ĐH
ở nước ta;
ph
ần thứ hai,
tác gi
ả đánh giá khái quát thực trạng
NNL
ở nước ta trên các khía c
ạnh: về số l
ượng, cơ cấu, trí lực, trình độ chuyên môn
k
ỹ thuật (CMKT) tr
ên cơ sở đó tác giả đưa ra những định hướ
ng phát tri


n NNL
có ch
ất lượng
đáp
ứng được đòi hỏi của CNH, HĐH bao gồm: gắn phát triển NNL
v
ới việc đẩy nhanh tốc độ phát triển KT
- XH; g
ắn phát triển NNL với quá tr
ình dân
ch

hoá, nhân văn hoá đ
ời sống xã hội, khai thác có hiệu quả các giá trị văn
hoá
truy
ền thố
ng và hi
ện đại; nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng đội ngũ cán bộ
KH - CN; xây d
ựng chiến lược con người trên cơ sở đó, phát triển NNL có chất

ợng cho CNH, HĐH;
ph
ần thứ ba
, làm rõ vai trò c
ủa giáo dục với tư cách là yếu
t
ố quyết định trong chiến lư
ợc phát triển con ng

ười, phát triển NNL có chất lượng
cho CNH, HĐH
ở nước ta.
- TS. Đoàn Văn Khải (2005), Nguồn lực con người trong quá trình CNH,
HĐH
ở Việt Nam,
Nxb Lý lu
ận chính trị, Hà Nội. Là người có nhiều năm nghiên
c
ứu vấn đề nguồn lực con ng
ười cả
v
ề lý luận v
à thực tiễn nên có những điểm mới
so v
ới quan niệm trước đây về con người trong CNH theo kiểu cũ. Trong công trình
nghiên c
ứu này, chương 1 và chương 2
tác gi

t
ập trung làm rõ những vấn đề lý
lu
ận.
Ở ch
ương 1,
tác gi
ả phân tích một số vấn đề
chung v
ề CNH, HĐH, nh

ưng
đáng chú ý nh
ất là sự khái quát các mô hình CNH trên thế giới.
Ở ch
ương 2,
tác gi

đưa ra khái ni
ệm nguồn lực con người với nội hàm rộng bao hàm 6 mặt cơ bản và
xu
ất phát từ vị trí, đặc điểm của nguồn lực con ng
ười trong quan hệ so
sánh, quan
h
ệ tác động
v
ới các nguồn lực khác và
nh
ấn mạnh, trong thời đại KTTTh
vai trò c
ủa
ngu
ồn lực con ng
ười càng tăng lên gấp bội nhờ phát huy sức mạnh trí tuệ, nó trở
thành ngu
ồn lực của mọi nguồn lực. Dựa trên cơ sở phân tích về mặt lý luận,
chương 3 và chương 4, tác gi
ả đánh giá một cách toàn diện thực trạng và đặc điểm
ngu
ồn lực con ng

ười của nước ta từ năm 2001
- 2005 v
ề số l
ượng, cơ cấu, chất

ợng và rút ra 6 nhận xét, từ đó tác giả cho rằng, nguồn lực con người của nước ta
chưa đáp
ứng được yê
u c
ầu CNH, HĐH. Để đáp ứng được yêu cầu CNH,HĐH đòi
h
ỏi ng
ười LĐ phải có năng lực sáng tạo, khả năng thích nghi và kỹ năng LĐ giỏi,
11
do đó tác giả đề xuất 3 nhóm giải pháp lớn để khai thác và sử dụng có hiệu quả
ngu
ồn lực con ng
ười đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH:
nhóm gi
ải pháp về khai thác hợp
lý, có hi
ệu quả nguồn lực con người; nhóm giải pháp về phát triển nguồn lực con
ngư
ời đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH; nhóm giải pháp về xây dựng môi trường xã hội
thu
ận lợi, phục vụ cho việc khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn l
ực con ng
ư
ời
- TS. V

ũ Bá Thể (2005),
Phát huy ngu
ồn lực con người để CNH, HĐH
- Kinh
nghi
ệm quốc tế và thực tiễn Việt Nam
, Nxb Lao đ
ộng
- Xã h
ội, Hà Nội. Cuốn sách
ti
ếp cận theo chuy
ên ngành kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế,
t
ập trung phân
tích và làm rõ c
ơ sở lý luận liên quan đến NNL; kinh nghiệm phát triển NNL của một
s
ố nước tiên
ti
ến như Nhật Bản, Mỹ, các nước Châu Á
- Thái Bình D
ương trên khía
c
ạnh chính sách, chiến lược, mục tiêu ; đánh giá thực trạng NNL nước ta cả về quy
mô, t
ốc độ, ch
ất l
ượng NNL và rút ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân của
nh

ững hạn chế trong phát triển NNL; đề xuất 4 giải pháp nhằm phát triển NNL của
Vi
ệt Nam trong thời gian tới: nhóm giải pháp phát triển giáo dục phổ thông; nhóm
gi
ải pháp phát triển giáo dục
CĐ, ĐH và trên ĐH; nhóm gi
ải pháp nâng cao hiệu
qu
ả sử dụng NNL hiện có; nhóm giải pháp nâng cao trạng thái sức
kho

NNL.
- TS. M
ạc Văn
Ti
ến (2005),
An sinh xã h
ội và phát triển NNL,
Nxb Lao đ
ộng
- Xã h
ội. Cuốn sác
h là t
ập hợp
100 bài vi
ết trong 10 năm
đ

c
ập đến nhiều nội dung

và nhi
ều khía cạnh khác nhau của an sinh xã hội và phát triển NNL. Bố cục cuốn
sách đư
ợc chia l
àm 3 phần:
ph
ần thứ nhất
là t
ập hợp những b
ài viết về an sinh xã
h
ội;
ph
ần thứ hai
là t
ập hợp những bài viết về bảo hiểm xã hội;
ph
ần thứ
ba là t
ập
h
ợp những bài viết về phát triển NNL. Trong phần thứ ba
, có nhi
ều bài viết mà
NCS có th
ể tham khảo, kế thừa và phát triển trong quá trình thực hiện luận án như:
m
ột số vấn đề về phát triển NNL ở nước ta; phát triển NNL và chính sách phát triển
NNL c
ủa một số nước; phát triển NNL và chính sách phát triển NNL thời kỳ CNH,

HĐH; th
ực trạng chất lượng NNL ở Việt Nam Trong đó đáng chú ý là bài viết:
Vai trò của NNL trong nền KTTTh. Theo tác giả, nhân loại đang đứng trước thềm
c
ủa sự phát triển mới c
ủa x
ã hội loà
i ngư
ời là chuyển sang nền KTTTh
, nhưng đ
ối
v
ới Việt Nam mới b
ước đầu tiến hành CNH, HĐH, vì vậy phải đi tắt, đón đầu nếu
12
không chúng ta sẽ bị tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới. Điều này chỉ có
th
ể l
àm được khi chúng ta có chiến lượ
c đ
ầu t
ư phá
t tri
ển NNL đúng đắn.
1.1.2. Đ
ề tài khoa học
, lu
ận án tiến sĩ
- V
ũ Duy Dự

(Ch
ủ nhiệm đề t
ài) (2005),
Đánh giá ngu
ồn nhân lực tỉnh Thừa
Thiên Hu
ế và nghiên cứu đề xuất các giải pháp sử dụng và phát huy,
Đ
ề tài KH
-
CN. Trong công trình nghiên c

u này, đáng chú ý l
à t
ừ việc chỉ ra các chỉ tiêu đánh
giá NNL và phương pháp thu th
ập số liệu (khảo sát hộ gia đình, doanh nghiệp ),
tác gi
ả đã
đánh giá đư
ợc thực trạng phát triển NNL ở tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm
1999 - 2004 trên các m
ặt: thực trạng NNL
hi
ện có
; th
ực trạng sử dụng NNL (thực
tr
ạng việc làm của LLLĐ trong 3 nhóm ngành; thực trạng việc làm của 4 nhóm
LĐ); đi

ều kiện LĐ; tổ chức thị trường LĐ; thực trạng hình hệ thống GD
- ĐT; th
ực
tr
ạng đội ngũ cán bộ trong hệ thống chính trị các cấp; thực tr
ạng LLLĐ l
àm việc
trong các doanh nghiệp. Trên cơ sở thực trạng, tác giả đưa ra các dự báo về cung -
c
ầu LĐ giai đoạn 2005
- 2015 và đề xuất một số giải pháp về chính sách phát triển
NNL
ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế đến năm 2015.
- Phan Thanh Tâm (2000), Các gi
ải
pháp ch
ủ yếu nâng cao chất lượng NNL
ph
ục vụ nhu cầu CNH, HĐH đất n
ước
, Lu
ận án
ti
ến sỹ
Kinh t
ế. Tác giả tr
ình bày
các khái ni
ệm NNL, chất lượng NNL;

phân tích m
ột số nhân tố ảnh hư
ởng đến chất

ợng NNL.
Theo tác gi
ả, GD
- ĐT không ch
ỉ l
à nhân tố ảnh hưở
ng tr
ực tiếp, nâng
cao chất lượng về mặt trí lực của NNL mà còn tác động đến sức khoẻ, khả năng tiếp
thu công ngh
ệ, thu hút đầu t
ư, tạo việc làm; nghiên cứu kinh nghiệm của Mỹ, Nhật
B
ản, các nước Châu Á về nâng cao chất lượng NNL và rút ra bài học kinh ngh
i
ệm
cho Vi
ệt Nam. Tr
ên cơ sở phân tích những vấn đề chung về NNL, tác giả đi sâu
phân tích th
ực trạng chất lượng NNL Việt Nam từ năm
1989 đ
ến 1999; các yếu tố
ảnh h
ư
ởng đến chất lượng về mặt trí lực của NNL bao gồm: năng lực đào tạo cung cấp

NNL c
ủa hệ thố
ng giáo d
ục, đầu tư ngân sách nhà nước cho GD
- DT, cơ ch
ế kế hoạch
GD - ĐT, chính sách s
ử dụng LĐ
CMKT; đ
ặc biệt tác giả đưa ra các căn cứ để xây
d
ựng các giải pháp nâng cao chất lượng NNL và đề xuất 4 giải pháp về phát triển giáo
d
ục và sử dụng, bồi dưỡn
g cán b
ộ nhằm nâng cao chất lượng NNL.
13
- Bùi Sỹ Lợi (2002), Phát triển NNL trong thời kỳ CNH, HĐH ở tỉnh Thanh
Hoá đ
ến năm 2010
, Lu
ận án
ti
ến sỹ
Kinh t
ế. Tác giả luận án đã tập trung làm rõ
nh
ững vấn đề chung về NNL: xây dựng đ
ược các khái niệm về nhân lự
c, con ngư

ời,
NNL và phát triển NNL; phác thảo những đặc trưng cơ bản của NNL; phân tích 3
nhóm nhân t
ố tác động đến phát triển NNL: nhóm nhân tố về mặt tự nhiên, nhóm
nhân t
ố về KT
- XH, nhóm nhân t
ố thuộc về cơ chế chính sách; phân tích mối quan
h
ệ giữa
bi
ện chứng giữa phát triển NNL với chuyển dịch c
ơ cấu kinh tế, chuyển dịch
cơ c
ấu LĐ v
à với CNH, HĐH; trình bày kinh nghiệm của các nước đang phát triển
(Thái Lan, Malaixia), các nư
ớc đang chuyển đổi (Ấn Độ) đến các nước có nền công
nghi
ệp tiên tiến (Nhật
B
ản) từ đó rút ra 7 bài học kinh nghiệm có thể áp dụng đối với
Vi
ệt Nam nói chung, Thanh
Hoá nói riêng. Lu
ận án đi sâu đánh giá thực trạng phát
tri
ển NN
L


t
ỉnh Thanh
Hoá t
ừ năm 1996
- 2000. Trên cơ s
ở đó, tác giả đánh giá khái
quát tình hình phát tri
ển NN
L v
ề những thành tựu đạt được, những tồn tại và nguyên
nhân c
ủa những tồn tại, đưa ra 4 quan điểm và đề xuất 5 nhóm giải pháp để phát triển
NNL trong th
ời kỳ CNH, HĐH ở Thanh
Hoá đ
ến năm 2010.
- Nguy
ễn Đ
ình Luận (2003),
M
ột số giải pháp phát triển NNL v
ùng
Đ
ồng
b
ằng sông Cửu Long theo h
ướng CNH, HĐH đến năm 2010
, Lu
ận án
ti

ến sỹ
Kinh
t
ế. Tác giả luận án đã tr
ình bày nh
ững vấn đề lý luận
và th
ực tiễn
v

phát tri
ển NNL
t
ừ khái niệm, vị trí đến các bộ phận cấu thành NNL, kinh nghiệm phát triển NNL
c
ủa các nước
. Đ
ặc biệt với cách tiếp cận xuyên suốt, tác giả tập trung phân tích các
y
ếu tố ảnh h
ưởng đến sự phát triển NNL theo hướng CNH, HĐH làm căn cứ để
phân tích th
ực trạng NNL và đề xuất các giải pháp nhằm phát
tri

n NNL vùng Đ
ồng
b
ằng sông Cửu Long ở chương 3.
D

ựa trên khung lý thuyết đó, tác giả đi vào phân
tích th
ực trạng NNL vùng Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng CNH, HĐH trên
các m
ặt: thực trạng GD
- ĐT trong phát tri
ển NNL; thực trạng về KH
- CN trong
phát tri
ển NNL; thực trạng về văn
hoá - xã h
ội trong p
hát tri
ển NNL. Từ đó, tác giả
rút ra nh
ững nhận xét, đánh giá và đề xuất 3 nhóm giải pháp lớn về phát triển NNL
vùng Đ
ồng bằng sông Cửu Long theo hướng CNH, HĐH đến năm 2020.
- Đào Quang Vinh (2006), Phát tri
ển NNL cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông
thôn, Lu
ận
án ti
ến sỹ
Kinh t
ế. Tác giả luận án đã trình bày được một số vấn đề lý
14
luận và thực tiễn phát triển NNL cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn như: khái
ni
ệm NNL v

à phát triển
NNL; n
ội dung v
à tiêu chí về phát triển NNL cho CNH,
HĐH nông nghi
ệp, nông thôn; m
ột số kinh nghiệm về phát triển NNL cho CNH,
HĐH nông nghi
ệp, nông thôn. Đặc biệt tác giả luận án đ
ã phân tích được mối quan
h
ệ biện chứng giữa phát triển NNL với CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn và phác
th
ảo đ
ược quy luật vận động của NNL trong CNH, HĐH nô
ng nghi
ệp, nông thôn.
Đ
ồng thời tác giả phân tích thực trạng NNL, phát triển NNL và những nhân tố ảnh

ởng đến sự phát triển NNL cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn Việt Nam từ
năm 1990, khái quát nh
ững thành tựu đạt được, hạn chế và tác giả cho rằng có 5
v
ấn
đ
ề cần phải được ưu tiên giải quyết trong phát triển NNL cho CNH, HĐH nông
nghi
ệp, nông thôn. Trên cơ sở thực trạng và dựa vào tư tưởng chủ đạo coi con người
là ngu

ồn lực quan trọng nhất, tác giả đưa ra 5 quan điểm và đề xuất 7 nhóm giải
pháp để phát triển NNL cho CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn Việt Nam trong
nh
ững năm tới
- Dương Anh Hoàng (2008), Phát tri
ển NNL phục vụ CNH, HĐH ở Đ
à Nẵng
,
Lu
ận án
ti
ến sỹ
Tri
ết học. Tiếp cận dưới góc độ triết học, tác giả luận
án đ
ã kế thừa
nh
ững kiến thức của các nh
à khoa h
ọc đi trước để bổ sung và hoàn thiện ý tưởng
nghiên c
ứu của mình
v
ề các vấn đề: đưa ra khái niệm
NNL và cho r
ằng NNL bao
g
ồm 2 yếu tố c
ơ bản cấu thành: số lượng NNL và chất lượng NNL;
đưa ra khái

ni
ệm phát triển NNL
; phân tích kinh nghi
ệm phát triể
n NNL c
ủa các nước và đặc
biệt tác giả đã rút ra được 3 điểm tương đồng và 3 điểm khác biệt trong phát triển
NNL gi
ữa Việt Nam và các nước trong khu vực để từ đó rút ra 4 bài học kinh
nghi
ệm về phát triển NNL cho Việt Nam nói chung v
à Đà Nẵng nói riêng; là
m rõ 4
đặc điểm cơ bản của quá trình CNH, HĐH ở Đà Nẵng và theo tác giả chính những
đ
ặc điểm đó nó quy định chiến lược phát triển NNL của Đà Nẵng; phân tích thực
tr
ạng phát triển NNL của Đà Nẵng và nêu ra 5 vấn đề cấp bách trong phát triển
NNL mà Đà N
ẵng c
ần giải quyết; đ
ưa ra 3
quan đi
ểm định h
ướng và
đ
ề xuất 4 giải
pháp đ
ể phát triển NNL cho CNH, HĐ
H

ở Đ
à Nẵng trong thời gian tới, đó là:
phát
tri
ển KT
- XH, nâng cao ch
ất lượng GD
- ĐT, phát tri
ển KH
- CN và xây d
ựng nếp
s
ống văn minh đô thị.
15
- Phạm Văn Mợi (2010), Giải pháp phát triển nhân lực KH - CN ở Hải Phòng
ph
ục vụ CNH, HĐH
, Lu
ận án
ti
ến sỹ
Kinh t
ế. Luận án đ
ã nghiên cứu và giải quyết
đư
ợc các
v
ấn đề về lý luận và thực tiễn đó là:
đưa ra khái ni
ệm nhân lực, nhân lực

KH - CN, phát tri
ển nhân lực KH
- CN và xác đ
ịnh khi nghi
ên cứu nhân lực, nhân
l
ực KH
- CN, phát tri
ển nhân lực KH
- CN c
ần xem xét cả 3 yếu tố cấu thành đó là
s
ố l
ượng, chất lượng, cơ cấu; phân tích và khẳng định phát triển nhân lực KH
- CN
có vai trò to l
ớn đối với sự nghiệp CNH, HĐH; p
hân tích 5 nhân t
ố tác động đến
phát tri
ển nhân lực KH
- CN; phân tích kinh nghi
ệm của một số các nước và địa
phương trong nư
ớc về phát triển nhân lực KH
- CN. D
ựa trên cơ sở khung lý thuyết
đ
ã phân tích, tác giả đi sâu vào phân tích tiềm năng, thực trạng
nhân l

ực KH
- CN

H
ải Phòng giai đoạn 2001
- 2010 trên các n
ội dung về số lượng, chất lượng, cơ cấu
nhân l
ực KH
- CN, đ
ặc biệt tác giả phân tích nhân lực KH
- CN theo các nhóm;
đánh giá thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển
nhân l
ực KH
- CN; phân tích b
ối cảnh quốc tế và trong nước tác động đến phát triển
nhân l
ực KH
- CN; đưa ra 3 quan đi
ểm định h
ướng và 6 giải pháp để
phát tri
ển nhân
l
ực KH
- CN

H
ải Phòng trong thời gian tới.

1.1.3. Các bài vi
ết đăng trên các tạp chí chu
yên ngành
- Ph
ạm Công Nhất (2008), “
Nâng cao ch
ất lượng NNL
đáp
ứng yêu cầu đổi
m
ới và hội nhập kinh tế’’
, T
ạp chí Cộng sản số 7. Trên cơ sở phân tích thực trạn
g
NNL Vi
ệt Nam, tác giả chỉ rõ:
so v
ới yêu cầu của quá trình phát triển nền kinh tế
trong b
ối cả
nh h
ội nhập quốc tế ng
ày càng sâu rộng thì chất lượng NNL nước ta còn
nhi
ều bất cập và hạn chế do: thu nhập bình quân đầu người thấp, vấn đề quy hoạch
và phát tri
ển NNL còn kém, nội dung và phương pháp giảng dạy lạc hậu T
ừ đó,
tác gi
ả đưa ra các giải ph

áp: nh
ận thức rõ tầm quan trọng của việc xây dựng, phát
tri
ển v
à nâng cao chất lượng NNL; tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới, trước hết
là đ
ổi mới trong lĩnh vực kinh tế theo h
ướng CNH, HĐH và tích cực chủ động hội
nh
ập sâu hơn vào nền kinh tế thế giới; x
ây d
ựng và triển khai chiến lược phát triển
NNL Vi
ệt Nam từ nay đến năm 2020 và tầm nhìn 2030
- Ths. Lê Th
ị Kim Phương (2009),
Phát huy vai trò c
ủa đội ngũ trí thức trẻ ở
t
ỉnh Thừa Thi
ên Huế hiện nay
, T
ạp chí Lý luận chính trị số 6. Tác giả đ
ã luận giải
16
vai trò của trí thức đối với sự phát triển của xã hội, nhất là trong thời đại ngày nay -
th
ời đại bùng nổ của KH
- CN và s
ự phát triển của KTTT

h. Đ
ặc biệt, tác giả đã
phân tích đư
ợc thực trạn
g đ
ội ngũ trí thức nói chung,
trí th
ức trẻ c
ủa tỉnh Thừa
Thiên Huế nói riêng trên các mặt: số lượng, chất lượng, cơ cấu. Ngoài ra, tác giả đã
ch
ỉ ra những điểm
h
ạn chế cần khắc phục và
đưa ra các gi
ải pháp nhằm phát huy
hơn
n
ữa
vai trò c
ủa đội
ng
ũ trí thức
tr

ở tỉnh Thừa Thi
ên Huế trong thời gian tới.
V
ới nguồn
s

ố liệ
u phong phú, đáng tin c
ậy
và nh
ững đánh giá khách quan của tác giả
trong công
trình nghiên c
ứu n
ày đãđược NCS kế thừa trong quá trình thực hiện luận án.
- PGS.TS. Ngô Doãn V
ịnh (2011),
Bàn v
ề sử dụng các chỉ tiêu phân tích,
đánh giá ch
ất lượng nhân lực V
i
ệt Nam
, T
ạp chí Kinh tế và Dự báo số 7. Tác giả
cho r
ằng, chất lượng nhân lực là yếu tố quan trọng nhất đối với phát triển. Đặc biệt,
tác gi
ả đ
ã
g
ợi
m
ở cho NCS
nh
ững điểm cần nghi

ên cứu khi chỉ ra các tiêu chí định

ợng để phân tích, đánh giá chất lượng
nhân l
ực bao gồm: nhóm các tiêu chí phản
ánh tr
ực tiếp (thể lực, trí lực, khả năng thông minh, khả năng ứng xử, khả năng giao
ti
ếp, khả năng thuyết trình); nhóm các chỉ tiêu chủ yếu phản ánh gián tiếp chất

ợng NNL (năng suất lao động, hiệu suất sử dụng đ
ầu t
ư, đi
ện năng và đất đai, số
năm đi h
ọc, chất l
ượng hệ thống giáo dục, số người có học vấn)
- PGS.TS. Hà Nh
ật Thăng (2011),
Đào t
ạo nhân tài
- v
ấn đề cấp thiết của
chi
ến lượ
c giáo d
ục thời kỳ CNH, HĐH
, T
ạp chí Giáo dục số 269. Trên cơ sở so
sánh yêu c

ầu
phát tri
ển NNL của các nền văn minh, tác giả chỉ
ra, trong n
ền KTTTh
yêu c
ầu con ng
ười phải có trình độ cao hơn rất nhiều. Theo tác giả, đối với nước ta
đào t
ạo nhân tài là một trong những trọng tâm của chiến lược giáo dục thời kỳ
CNH, HĐH và chi
ến lược n
hân tài đó ph
ải được thực hiện theo một quy trình chặt
ch
ẽ từ khâu phát hiện, tuyển chọn, đào tạo và sử dụng.
1.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C
ỨU VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT

ỢNG CAO TRONG NỀN KINH TẾ TRI THỨC
1.2.1. Sách tham kh
ảo và chuyên khảo
- GS.TS.Nguyễn Ngọc Phú (chủ biên) (2010), Thực trạng NNL, nhân tài của
đ
ất nước hiện nay: Những vấn đề đặt ra
- Gi
ải pháp,
Nxb Đ
ại học Quốc gia, Hà
N

ội. Cuốn sách tập hợp nhiều b
ài viết của nhiều tác giả, như: GS.TS. Nguyễn Ngọc
17
Phú, TSKH. Trịnh Thị Kim Ngọc, PGS.TS. Nguyễn Phương Ngọc, PGS.TS. Trịnh
Quang T
ừ, PGS.TS. H
à Thế Truyền Hầu hết các bài viết tập trung phân tích về
NNL, NNLCLC như: Phát tri
ển NNL có kỹ năng, đặc trưng của NNLCLC; Đào tạo
nhân tài trong các trư
ờng
ĐH; Th
ực trạng NNLCLC Trong đó,
TS. Cao Xuân
Trung trong bài Đ
ặc trưng cơ bản của NNLCLC,
đ
ã bước đầu phác
ho

5 đ
ặc trưng
c
ủa NNLCLC:
1) Có đ
ộng c
ơ chính trị
- xã h
ội, nghề nghiệp ổn định;
2) Có năng

l
ực hoạt động nghề nghiệp
đáp
ứng sự phát triển KH
- CN; 3) Có k
ỹ năng
s
ống, kỹ
năng h
ợp tác trong
LĐ v
ới đồng nghiệp;
4) Có k
ỹ năng tự học, tự hoàn t
hi
ện nghề
nghi
ệp và nhân cách;
5) Có s
ức
kho

, tác phong đáp
ứng yêu cầu hoạt động nghề
nghi
ệp.
TS. Đ
ặng Quốc Thành trong bài Nhân lực chất lượng cao và và giải pháp
xã h
ội

hoá đào t
ạo nhân lực chất lượng
cao cho đ
ất nước hiện nay,
đ
ã đưa ra khái
ni
ệm NNLCLC và phân tích trên 5 khía cạnh: NNLCLC là một bộ phận cơ bản và
quan trọng của NNL; là những người có năng lực hoạt động trí tuệ, khả năng thích
ứng v
à sự sáng tạo trong công việc; là những người LĐ có t
ính kỷ lu
ật
, tác phong
công nghi
ệp, có trách nhiệm; l
à những người LĐ biết chủ động hội nhập quốc tế; là
nh
ững người có thể lực, sức
kho

t
ốt. Đây là
nh
ững gợi ý bổ ích cho
NCS k
ế thừa
trong quá trình th
ực hiện luận án. Đồng thời tác giả cho rằng, có nhiều
gi

ải pháp để
nâng cao ch
ất lượng đội ngũ NNLCLC, trong đó giải pháp xã hội
hoá đào t
ạo là rất
quan tr
ọng.
TS. Nguy
ễn Văn Phán trong b
ài Xây dựng và phát triển N
NLCLC trong
các trường ĐH, CĐ ở nước ta hiện nay đã đánh giá thực trạng giảng viên ĐH, CĐ -
m
ột
b
ộ phận của NNLCLC ở n
ước ta hiện nay. Tác giả khẳng định, ở các trường
ĐH, CĐ th
ì việc xây dựng, phát triển đội ngũ giảng viên là khâu then chốt, nên tác
gi
ả đề xuất 4 giải pháp v
à cho rằng 4 giải pháp đó phải thực hiện thống nhất và
tương tác l
ẫn nhau c
ùng t
ạo nên chất lượng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu
đào
t
ạo NNL bậc cao cho đất


ớc
trong th
ời kỳ mới.
- GS. Hoàng Văn Chương (Ch
ủ biên),(2006),
Tài năng trong th
ời KTT
Th và
toàn c
ầu
hoá, Nxb Văn hoá - Thông tin, Hà N
ội. Đây là cuốn sách tập hợp nh
ững
bài tham lu
ận tâm huyết của nhiều nhà khoa học hàng đầu về GD
- ĐT và văn hoá
ngh
ệ thuật tiêu biểu như: G
S. Hoàng Tu

, GS.VS. Nguy
ễn Duy Quý, GS. Trường

×