Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

100 Đề thi tuyển sinh y khoa tự luận môn sinh lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.48 KB, 66 trang )

1

GIẢI 100 ĐỀ TSĐH -CHƯƠNG TRÌNH CŨ

ĐỀ SỐ 1
Câu 2 : Cho thí dụ minh họa và giải thích bằng cơ sở tế bào học hiện tượng di truyền
của mỗi cặp tính trạng không phụ thuộc vào nhau.
Có thể coi sự hoán vị gen với tần số trao đổi chéo bằng 50% là hiện tượng các gen
phân li độc lập và tổ hợp tự do được không? Giải thích.

Câu 3 : Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp, mỗi alen đều
dài 4080 Ăngstron.
- Gen trội A có 3120 liên kết hidro.
- Gen lặn a có 3240 liên kết hidro.
1. Số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thường chứa gen nói trên
bằng bao nhiêu ?
2. Khi có hiện tượng giảm phân không bình thường xảy ra ở lần phân bào I trong đột
biến thể dị bội thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử được hình
thành bằng bao nhiêu ?
3. Nếu cho các loại giao tử không bình thường đó tái tổ hợp với giao tử bình thường
chứa gen lặn nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao
nhiêu ?

Câu 4 : Một cá thể F1 lai với hai cá thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai gồm 10 cá thể lông xám ,quăn ít : 10 cá thể
lông trắng, thẳng.
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai gồm 5 cá thể lông đen, quăn nhiều : 10 cá thể
lông xám, quăn ít : 5 cá thể lông trắng, thẳng.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Hãy biện luận và viết một sơ đồ lai cho mỗi trường hợp : một gen quy định nhiều tính
trạng, một gen quy định một tính trạng phù hợp với hai phép lai nói trên.




ĐỀ SỐ 2

Câu 3 : Cho biết các phân tử ARN vận chuyển (tARN) có bộ ba đối mã mang axit amin
tương ứng như sau :
Glixin : XXA, Alanin : XGG,
Valin : XAA, Xistêin :AXA,
Lazin : UUU, Lơxin : AAX,
Prôlin : GGG,
Khi giải mã, tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin
mỗi loại là : 10 Glixin, 20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin và 70 Prôlin.
1. Tính chiều dài của gen điều khiển việc tổng hợp phân tử protein hoàn chỉnh đó.
2. Khi gen phiên mã 5 lần đã cần số lượng từng loại ribônuclêôtit của môi trường nội
bào bằng bao nhiêu ? Không tính mã khởi đầu và mã kết thúc.
2

3. Số lượng từng loại nucleotit của gen ? Biết rằng trên phân tử ARN thông tin
(mARN), mã khởi đầu là AUG và mã kết thúc là UGA.

Câu 4 : Tại một cơ sở trồng lúa, nguời ta thực hiện phép lai giữa các cây F1 có kiểu
gen giống nhau và đều chứa ba cặp gen dị hợp quy định ba tính trạng cây cao, hạt
tròn, chín sớm với cây có kiểu gen chưa biết đuợc thế hệ lai gồm :
2250 cây cao, hạt tròn, chín sớm ;
2250 cây cao, hạt dài, chín muộn ;
750 cây thấp, hạt tròn, chín sớm ;
750 cây thấp, hạt dài, chín muộn ;
750 cây cao, hạt tròn, chín muộn ;
250 cây thấp, hạt tròn, chín muộn ;
250 cây thấp, hạt dài, chín sớm .

Cho biết các tính trạng lặn tương phản là cây thấp, hạt dài và chín muộn.
1. Kích thước của cây được điều khiển bởi quy luật di truyền nào ?
2. Hình dạng và thời gian chín của hạt được chi phối bởi quy luật di truyền nào ?
3. Viết sơ đồ lai của F1 nói trên.


ĐỀ SỐ 3
Câu 2 : Trình bày cơ chế hình thành các dạng tế bào n, 2n và 3n từ dạng tế bào 2n.

Câu 3 : Ở một loài, gen A quy định màu lông xám là trội hoàn toàn có 20% Ađênin và
3120 liên kết hidro. Gen a tương phản quy định màu lông trắng có tổng số hai loại
nuclêôtit bổ sung với nhau bằng 50% so với số nuclêôtit của cả gen.
Biết rằng cặp gen đó nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, gen A và gen a có số
lượng nuclêôtit bằng nhau.
Tính số lượng từng loại từng loại nuclêôtit của mỗi gen và của từng kiểu gen trong
một tế bào quy định màu lông xám hay màu lông trắng.

Câu 4 : Cho một cá thể F1 thực hiện ba phép lai :
- Với phép lai thứ nhất được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 3 cây cao : 1 cây thấp.
- Với phép lai thứ hai được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 3 cây thấp : 1 cây cao.
- Với phép lai thứ ba được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 37,5% cây cao : 62,5% cây
thấp.
1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp.
2. Cho F1 tự thụ phấn, sơ đồ lai viết như thế nào ?
Cho biết các gen trội trong kiểu gen đều có vai trò như nhau.






3


Đề số 4
Câu 3: Một gen tái sinh nhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các Nuclêôtit được đánh
dấu. Trong các gen con sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các Nuclêôtit được đánh dấu, có
2 mạch đơn Nuclêôtit bình thường không đánh dấu.

Mạch đơn thứ nhất chứa các Nuclêôtit không đánh dấu có 225 Ađênin và 375 Guanin. Mạch
đơn thứ hai chứa các Nuclêôtit không đánh dấu có 300 Ađênin và 600 Guanin.

1. Số lượng từng loại Nuclêôtit được đánh dấu đã lấy từ môi trường nội bào phục vụ
cho quá trình tái sinh nói trên bằng bao nhiêu?

2. Khi gen mẹ sao mã 1 lần, cần tỉ lệ % và số lượng từng loại ribôNulêôtit tự do
trong môi trường nội bào bằng bao nhiêu?

3. Giả thiết rằng bộ ba mã sao kết thúc là UAG thì số lượng từng loại ribôNuclêôtit
trong các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tới giải mã 1 phân tử mARN bằng bao
nhiêu?


Câu 4: P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen tương phản, lai với nhau được F1 đồng
loạt có các tính trạng quả bầu dục, hoa đỏ. Cho F1 lai với cơ thể khác được thế hệ lai gồm:

49 cây cho quả tròn, hoa đỏ;
50 cây cho quả tròn, hoa hồng;
100 cây cho quả bầu dục, hoa đỏ;
101 cây cho quả bầu dục, hoa hồng;
48 cây cho qua dài, hoa hồng

50 cây cho quả dài, hoa trắng.

Biết rằng hình dạng của quả do một cặp gen quy định. Biện luận và viết các sơ đồ lai nói
trên.

Đề số 5
Câu 4: Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm:

21 cây cho quả tròn, hoa tím;

54 cây cho quả tròn, hoa trắng;

129 cây cho quả dài, hoa tím;

96 cây cho quả dài, hoa trắng.

Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng.
4

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F1.






Đề số 6

Câu 3: Một cặp gen mà mỗi gen đều dài 5100 Ăngstron và đều có 4050 liên kết hiđrô.


1. Tính số lượng từng loại Nuclêôtit của mỗi gen.

2. Cặp gen đó là đồng hợp hay dị hợp? Giải thích.

3. Làm thế nào nhận biết được đó là cặp gen đồng hợp hay dị hợp?


Câu 4: Cho 1 cây F1 giao phấn với 3 cây khác.

_Với cây thứ hai được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt; 15 cây quả tròn, chua; 3 cây
quả bầu dục, ngọt; 9 cây quả bầu dục, chua.

_Với cây thứ 3 được thế hệ lai gồm 21 cây quả tròn, ngọt; 15 cây quả bầu dục, ngọt; 3 cây
quả tròn, chua; 9 cây quả bầu dục, chua.

Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Biện luận và viết sơ đồ cho mỗi trường hợp.

ĐỀ SỐ 7
Câu 3: Để tổng hợp một phân tử mARN, một gen đã phải đứt 3600 liên kết hiđrô và cần
môi trường nội bào cung cấp 375 Uraxin, 525 Ađênin.
Gen đó sao mã không vượt quá 5 lần đã cần 465 Guanin. Gen đó lại tiếp tục sao mã
cho một số phân tử mARN khác đã cần 775 Guanin.
1. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.

Câu 4: Cho thỏ F
1
giao phối với thỏ có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ

lệ 62,5% thỏ long trắng, dài: 18,75% thỏ long trắng, ngắn: 12,5% thỏ long xám, dài:
6,25% thỏ lông xám, ngắn.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, kích thước của
lông do một cặp gen chi phối, không có hiện tượng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể
kép trong cặp tương đồng.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F
1
.
5


ĐỀ SỐ 8

Câu 3: Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Gen đó đó tái
sinh hai đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp thêm 9000 nuclêôtit. Khi các gen
con sinh ra đều sao mã một lần thì đã cần tất cả 2908 Uraxin và 1988 Guanin.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen con là bao nhiêu ?
3. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của mỗi phân tử mARN sinh ra từ gen nói trên là bao
nhiêu ?

Câu 4: Một loài đậu chỉ ra hoa, kết hạt một lần trong vòng đời (cây mọc từ hạt, sinh trưởng, ra
hoa, kết hạt rồi chết ) gồm 4 thứ: một thứ hoa màu đỏ, còn ba thứ kia hoa đều màu trắng. Người
ta tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho những cây thuần chủng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau
được F
1
đồng loạt có kiểu gen giống nhau. Cho F
1
tự thụ phấn được F

2
phân li theo tỉ lệ 27 cây
cho hoa đỏ, thân cao : 21 cây hoa trắng, thân cao : 9 cây hoa đỏ, thân thấp : 7 cây hoa trắng, thân
thấp.
Thí nghiệm 2: Cho những cây đậu phụ F
1
dùng trong thí nghiệm 1 giao phấn với những
cây đậu khác có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa trắng, thân cao : 3
cây hoa đỏ, thân cao : 3 cây hoa trắng, thân thấp : 1 cây hoa đỏ, thân thấp.
1. Hãy xác định đặc điểm di truyền màu sắc hoa của loài đậu nói trên.
2. Những cây đậu thuần chủng P trong thí nghiệm 1 có kiển hình như thế nào?
3. Hãy cho biết kiểu gen khác nhau của ba thứ đậu hoa trắng thuần chủng.
4. Biện luận và viết sơ đồ lai của thí nghiệm 2.
Cho biết chiều cao của thân cây được quy định bởi một cặp gen.
ĐỀ SỐ 9
Câu 3: Một tế bào sinh dục 2n nguyên phân ba đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung
cấp nguyên liệu di truyền tương đương với 56 nhiễm sắc thể đơn để góp phần tạo ra các tế bào
con. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dục đó xét một cặp gen.
1. Trình bày về bộ nhiễm sắc thể 2n của loài ở trạng thái chưa nhân đôi.
2. Cơ thể chứa các cặp gen đồng hợp trên các cặp nhiễm sắc thể thường có thể có những
kiểu gen viết như thế nào?
3. Phải chọn cặp bố mẹ thề nào để ở ngay F
1
đã có đồng loạt 3 cặp gen dị hợp?
4. Một tế bào có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường, thực tế cho mấy loại tinh
trùng? Viêt thành phần gen của các loại tinh trùng đó?
Câu 4: Cho F
1
tự thụ phấn được F
2

phân li theo tỉ lệ:
56,25% cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài :
18,75% cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn :
12,5% cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài :
6,25% cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn :
6,25% cây cho hoa màu vàng, cánh hoa dài :
Cho biết kích thước cánh hoa được điều khiển bởi một cặp gen, cấu trúc của nhiễm sắc thể
không thay đổi trong giảm phân.
1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
.
6

2. Cho F
1
giao phấn với cây có hoa màu trắng, cánh hoa dài thuần chuảng, sơ đồ lai có
thể viết như thế nào?


Đề số 10
Câu 2: F
1
tự thụ phấn được F
2
. Trong số các kiểu gen của F
2
có hai kiểu gen AABB và aabb.
1. Viết sơ đồ lai về kiểu gen từ F

1
đến F
2
.
2. Tỉ lệ kiểu gen của F
2
trong sơ đồ lai nói trên có thể có những loại tỉ lệ kiểu hình như
thế nào? Cho thí dụ minh họa.
Câu 3: giả thiết một đoạn phân tử mARN chỉ được tổng hợp từ hai loại ribonucleotit Guanin và
Xitozin.
1. Khả năng có các bộ ba mã sao, các bộ ba mã gốc và các bộ ba đối mã như thế nào?
2. Các bộ ba nói trên có thể nằm ở vị trí nào trong tế bào?
Câu 4: cho chuột F
1
tạp giao với các chuột khác trong ba phép lai sau:
- Phép lai 1 được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 6 chuột có màu lông trắng : 1 chuột có
màu lông nâu : 1 chuột có màu lông xám.
- Phép lai 2 được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 4 chuột có màu lông trắng : 3 chuột có
màu lông nâu : 1 chuột có màu lông xám.
- Phép lai 3 được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 12 chuột có màu lông trắng : 3 chuột có
màu lông nâu : 1 chuột có màu lông xám.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp nêu trên.
Đề số 11
Câu 3: enzim AND-polimeraza làm đứt 4050 liên kết hidro của một gen để tổng hợp nên hai gen
con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nucleotit tự do.
Mặt khác, hai gen con đều thực hiện việc sao mã một lần đã đòi hỏi môi trường nội bào
cung cấp 600 Uraxin và 1200 Xitozin.
1. Tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nucleotit của gen mẹ?
2. Số lượng từng loại nucleotit trong mỗi mạch đơn của gen con là bao nhiêu?

3. Mỗi ribonucleotit nói trên đều để 5 lượt riboxom trượt qua thì số lượt phân tử tARN
tới giải mã bằng bao nhiêu?
Câu 4: khi lai thứ lúa thuần chủng cây cao, hạt tròn với thứ lúa thuần chủng cây thấp, hạt dài, ta
thu được F
1
đống loạt là các cây cao, hạt dài. Cho các cây F
1
tự thụ phấn, ở F
2
thu được 3000
cây, trong đó có 20 cây thấp, hạt tròn.
7

Ở phép lai thứ hai, người ta cho cây F
1
nói trên lai với những cây F
1
thân cao, hạt dài (tạo
ra từ tổ hợp lai giữa hai thứ lúa thuần chủng khác) và ở thế hệ lai cũng nhận được 3000 cây.
Giả thiết rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến của nhiễm
sắc thể trong quá trình giảm phân của tất cả các cây F
1
trong cả hai phép lai đều giống nhau hoặc
xảy ra với tần số như nhau (dù cây F
1
được dùng làm dạng bố hay dạng mẹ).
1. Viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình ở F
2
trong phép lai thứ nhất.
2. Viết sơ đồ lai và xác định số cây của mỗi kiểu hình trong phép lai thứ hai.

Đề số 12
Câu 3: một phân tử ADN chứa hai gen. Gen 1 bằng ½ chiều dài của gen 2.
Mạch thứ nhất của gen 1 có 100 Adenin, 150 Timin. Khi gen 1 tổng hợp phân tử mARN
đa đời hỏi môi trường nội bào cung cấp 900 Uraxin, 1200 Guanin và 1800 Xitozin.
Mạch thứ nhất của gen 2 có 200 Adenin và trên mạch 2 có 100 Adenin. Gen 2 tổng hợp
phân tử mARN đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 800 Uraxin, 1600 Adenin và 4000
Guanin.
Các phân tử mARN được tổng hợp từ hai gen đó đều tham gia quá trình giải mã. Trong
quá trình đó có 15 riboxom trượt một lần trên 2 phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 và gen 2. Tổng
số hai loại protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ các phân tử mARN nói trên là 104. Các riboxom
trượt với vận tốc bằng nhau và cách đều như nhau trên các phân tử mARN. Thời gian riboxom
cuối cùng trượt qua hết phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 là 29,9 giây, còn trên các phân tử
mARN tổng hợp từ gen 2 là 54,2 giây (tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với mỗi
phân tử mARN).
1. Tìm số lượng mỗi loại nucleotit trên từng mạch của mỗi gen.
2. Tìm số riboxom trượt trên phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 và trên phân tử mARN
tổng hợp từ gen 2.
3. Tính thời gian một riboxom trượt qua hết mỗi lịa phân tử mARN nói trên. Tìm vận
tốc trượt của riboxom.
Câu 4: khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thuần chủng thân
đen, cánh cụt, mắt trắng được F
1
đồng loạt là ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F
1
lai
với ruồi giấm khác có kiểu gen chưa biết được thế hệ lai theo tỉ lệ:
30% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ :
30% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :
8


10% ruồi thân xám, cánh dài, mắt trắng :
10% ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng :
7,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ :
7,5% ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ :
2,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng :
2,5% ruồi thân đen, cánh dài, mắt trắng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai của P và F
1
.
2. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại ruồi đực so với tổng số ruồi đực sinh ra trong phép lai F
1
nói
trên bằng bao nhiêu?
3. Cho F
1
là ruồi đực lai phân tích, kết quả lai sẽ như thế nào?
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng mắt trắng chỉ thấy xuất hiện ở ruồi
đực.
ĐỀ SỐ 13
Câu 3 : F
1
chứa một cặp gen dị hợp đều dài 4080 Awngstron :
- Gen trội có tỉ lệ A : G = 9 : 7
- Gen lặn có tỉ lệ T : X = 13 : 3
Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
. Không có hiện tượng đột biến.
1. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi gen

2. Tính số lượng từng loại nucleotit của mỗi loại hợp tử.
Câu 4 : Cho F
1
có kiểu gen giống nhau lai với :
- Cây thứ nhất được thế hệ lai gồm 50 cây cho quả bầu dục , hoa hồng và 50 cây cho quả dài
, hoa trắng .
- Cây thứ ba được thế hệ lai gồm 100 cây, trong đó có 6 cây cho quả tròn, hoa trắng ; 6 cây
cho quả dài , hoa đỏ , còn lại là các cây cho các kiểu hình khác nhau.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quả tròn trội so với quả dài ; hoa đỏ trội so với
hoa trắng ; cấu trúc nhiễm sắc thể của cây thứ ba không thay đổi.
Biện luận và viết sơ đồ lai các trường hợp nêu trên ?
Tính số lượng mỗi loại kiểu hình cây sinh ra trong phép lai giữa F
1
với cây thứ ba.


ĐỀ SỐ 14
Câu 2 : Kết quả lai đều cho tỉ lệ 3 : 1.
1. Nêu thí dụ về kiểu hình và viết sơ đồ lai phù hợp với 2 hiện tượng “một gen quy định
nhiều tính trạng” và “các gen liên kết hoàn toàn với nhau”.
2. Cho điều kiện để có thể phân biệt hai hiện tượng đó bằng các phép lai.
9

Câu 3 : Trong loài thấy có hai loại tinh trùng với kí hiệu gen và nhiễm sắc thể giới tính là
AB DE HI X và ab de hi Y
1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu ?
2. Nếu không có hiện tượng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng
thì kí hiệu những loại tinh trùng được viết như thế nào ?
3. Nếu cá thể cái có kiều gen giống cá thể đực khi giảm phân, nếu có hiện tượng trao đổi
đoạn trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa hai cặp gen AB/ab , điểm trao đổi đoạn

xảy ra giữa hai cặp gen Aa và Bb thì kí hiệu các loại trứng có X được viết như thế nào ?
Câu 4 : Khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi giấm thân đen,
cánh cụt, mắt trắng được F
1
đồng loạt thân xám, cánh dài , mắt đỏ. Cho F
1
lai với cơ thể khác có
kiểu gen chưa biết được thế hệ lai gồm :
40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ;
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ;
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng;
40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ;
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ;
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng;
10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ;
5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ;
5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng;
10 ruồi cái thân đen, cánh dài mắt đỏ;
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ;
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng;

Biện luận và viết sơ đồ lai của F
1


ĐỀ SỐ 15
Câu 2 : Xét một cơ thể có thành phần gen trên hai cặp nhiễm sắc thể thường là AB/ab
DE/de . Cho cơ thể đó lai phân tích.
Viết sơ đồ lai kèm theo thí dụ về tính trạng để nhận được 3 loại tỉ lệ kiểu hình từ kết quả
phép lai phân tích đó.

Câu 3 : Xét hai cặp nhiễm sắc thể thường. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa hai cặp gen.
Trong loài thấy có 2 loại giao tử AB DE và ab de. Cho biết không có hiện tượng đột biến.
1. Quy luật di truyền nào làm cho số loại giao tử sinh ra là ít nhất ?
Hãy viết kiểu gen của tế bào sinh dục 2n sinh ra các loại giao tử đó.
Hãy viết thành phần gen của các loại giao tử nói trên
2. Quy luật di truyền làm cho số loại giao tử sinh ra là nhiều nhất?
Hãy viết thành phần gen của các loại giao tử đó.
Nêu ý nghĩa của quy luật di truyền nói trên.
Câu 4 : Cho F
1
tự thụ phấn được F
2
phân li theo tỉ lệ 3 quả tròn, ngọt : 1 quả bầu dục, chua.
Cho F
1
đó lai phân tích để xét một cặp gen khác quy định màu của quả, người ta thu được
50% cây cho quả có màu xanh là trội : 50% cây cho quả có màu trắng là lặn.
1. Viết sơ đồ lai tự thụ phấn của F
1
nói trên.
2. Viết sơ đồ lai phân tích của F
1
nói trên.
10

3. VIết sơ đồ lai của F
1
để giải thích sự di truyền tất cả các tính trạng theo các điều kiện đã
nêu.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong

giảm phân.
ĐỀ SỐ 16

Câu 1: Trình bày ba phương thức phổ biến trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 2: Cho F1 của mỗi loài tự thụ phấn :
- Tỉ lệ phân li kiểu hình F2ở loài thứ nhất là 9 : 7.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình F2 ở loài thứ 2 là 12 : 3 : 1.
1. Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
2. Nêu thí dụ và giải thích sự hình thành mỗi loại tỉ lệ kiểu hình nói trên.
Câu 3: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử AND dài
1,02mm. Phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố chứa 22% Ađênin, phân tử AND
trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% Ađênin.
Cho biết một nucleôtit dài 3,4 x 10 mũ trừ 7mm và không có hiện tượng đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại phân tử AND.
2. Tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể đó giảm phân cho các loại giao tử , trong đó có một loại
giao tử chứa 28% Ađênin, tính số lượng từng loại nuclêôtit trong các phân tử AND của mỗi loại
giao tử.
Câu 4: Cho chuột thuần chủng lông trắng, ngắn lai với chuột thuần chủng lông trắng, dài được
F1 đồng loạt gồm các cặp gen dị hợp là chuột lông trắng, dài. Cho chuột F1 đó lai với chuột có
kiểu hình lông nâu, dài được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
4 chuột lông trắng, dài.
1 chuột lông trắng, ngắn.
2 chuột lông nâu, dài.
1 chuột lông nâu, ngắn.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và kích thước của lông do
một cặp gen quy định, cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân.
1. Màu sắc và kích thước của lông bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
2. Viết sơ đồ lai của F1 nêu trên.
ĐỀ SỐ 17

Câu 1: F1 của một loài có hai cặp gen dị hợp nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường. Cho F1 lai
với nhau được F2.
1. Hãy viết sơ đồ lai từ F1đến F2.
2. Cho thí dụ về kiểu hình để chứng minh: đối với mỗi kiểu tương tác gen ( tương tác bổ
trợ và tương tác do gen trội), F2cho bao nhiêu kiểu hình thì kết quả lai phân tích của F1 cũng cho
bấy nhiêu kiểu hình.
Câu 2: Cho cá chép lai với cá giếc theo hai sơ đồ sau :
- Cá chép có râu là mẹ x cá giếc không râu là bố, được con là cá nhưng có râu.
- Cá giếc không râu là mẹ x cá chép có râu là bố, được con là cá nhưng không râu.
1. Nêu một thí dụ khác tương tự.
2. Giải thích sự hình thành kiểu hình ở con lai.
3. Hiện tượng nói trên khác với hiện tượng sau như thế nào:
11

- Ruồi giấm cánh dài là mẹ x ruồi giấm cánh cụt là bố, có phải con lai là ruồi giấm cánh dài?
- Ruồi giấm cánh dài là bố x ruồi giấm cánh cụt là mẹ, có phải con lailà ruồi giấm cánh dài?
Câu 3: Một đoạn phân tử AND gồm 2 gen: gen A và gen B. Gen A dài hơn gen B 1020
Ăngstrong. Gen A có số lượng nuclêôtit nhiều hơn gen B là 120 Ađênin và 180 Guanin. Số
lượng từng loại nuclêôtit của gen B bằng nhau. Cả hai gen điều khiển việc giải mã tổng hợp được
hai phân tử protein cấu trúc khác nhau gồm 496 axit amin.
1. Chiều dài của mỗi gen A và gen B là bao nhiêu ?
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen A và gen B là bao nhiêu?
3. Gen A điều khiển tổng hợp được 8 phân tử protein, gen B điều khiển tổng hợp được 9 phân
tử protein. Hãy tính số lượng axit amin mà môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình
tổng hợp protein nói trên.
Câu 4: Ở ruồi giấm, gen B qui định thân màu xám, gen b quy định thân màu đen, gen V quy
định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Đem giao phối riêng rẽ 5 con ruồi cái đều có kiểu hình
thân xám – cánh dài, nhưng có kiểu gen khác nhau, với các con ruồi đực thân đen – cánh cụt.
Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được từ 5 phép giao phối nói trên cho thấy:
- Phép lai 1: chỉ có một kiểu hình dạng mẹ.

- Phép lai 2: bên cạnh kiểu hình dạng mẹ, xuất hiện thêm kiểu hình thân đen – cánh dài.
- Phép lai 3: bên cạnh kiểu hình dạng mẹ, xuất hiện thêm kiểu hình thân xám - cánh cụt.
- Phép lai 4 và 5 : bên cạnh hai kiểu hình của bố, mẹ xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là thân
xám – cánh cụt và thân đen – cánh dài. Hai kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 9% ở phép lai 4, và 41%
ở phép lai 5.
1. Viết sơ đồ 5 phép lai nói trên.
2. Hiện tượng hoán vị gen không thể hoặc chỉ có thể được xác nhận từ kết quả của phép lai
nào? Tại sao?
3. Từ câu hỏi 2, rút ra nhận xét gì về đặc điểm kiểu gen của cá thể có thể xảy ra hiện tượng
hoán vị gen?


ĐỀ SỐ 18

Câu 1: Lai phân tích là gì? Nếu không dùng phép lai phân tích thì có thể xác định được tần số
hoán vị gen hay không? Cho một thí dụ minh họa.
Câu 2: Nêu rõ đặc điểm di truyền của các trẻ đồng sinh.
Câu 3: Haigen trong một đoạn phân tử ADN. Gen thứ nhất mã hóa được một phân tử protein
hoànchỉnh có 198 axit amin, phân tử mARN sin ra từ gen này cósố lượng từng loại ribônuclêôtit
A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 : 4.Gen thứ hai dài 2550 Ăngstrong có hiệu số
Ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% so với số nuclêôtit của gen. Phân tử mARN sinh ra
từ gen thứ hai có 225 Uraxin và 175 Guanin. Hai gen đó gắn liền vớinhau tạo thành một gen
mới.
1. Hãy tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của bản mã sao (mARN) sinh ra từ đoạn phân tử ADN nói
trên bằng bao nhiêu? Cho rằng mạch mã gốc của gen 1 và gen 2 đã tạo ra mạch mã gốc của gen
mới.
3. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen mới nằm trong đoạn phân tử ADN điều khiển tổng hợp
phải có tổng số bao nhiêu axit amin?
12


Câu 4: Ở chim, một cặp gen quy định tính trạng hình dạng lông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Người ta sử dụng 4 nòi chim thuộc cùng một loài, có trình tự phân bố của các gen trên
nhiễm sắc thể giống nhau vào hai phép sau:
- Phép lai 1: Cho nòi chim lông trắng, quăn giao phối với nòichim lông trắng, thẳng ; F1 thu
được toàn chim lông trắng, quăn. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 12
trắng, quăn : 3 đen, thẳng : 1 trắng, thẳng.
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
- Phép lai 2: Cho nòi chim lông trắng, thẳng giao phối với nòi chim lông trắng, quăn ; F1 thu
được toàn chim lông trắng, quăn. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 4 lông
trắng, thẳng : 9 lông trắng, quăn : 3 lông đen, quăn.
Hãy xác định đặc điểm di truyền màu lông và hình dạng lông của các nòi chim đen giao phối ở
thế hệ P và viết sơ đồ lai từ P đến F2.


ĐỀ SỐ 19
Câu 3 : Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% so với nuclêôtit của gen, số liên kết
hiđrô của gen bằng 3900. Gen đó sao mã được một phân tử mARN có 10% Uraxin và 20%
Guanin.
mARN đó giải mã cần cung cấp 2994 axit amin để tổng hợp nên các phân tử protein hoàn
chỉnh. Mỗi axit amin được giải mã xong hết 0,1 giây. Khoảng cách thời gian giữa hai ribôxôm kế
tiếp nhau trên phân tử mARN đó đều bằng nhau và đều bằng 0,6 giây.
1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó bằng bao
nhiêu?
3. Tính từ lúc axit amin mở đầu được giải mã, mỗi ribôxôm trượt qua hết phân tử mArn đó
mất bao nhiêu giây?
Câu 4 : Cho biết F
1
chứa hai cặp gen dị hợp quy định hai tính trạng quả tròn, màu xanh; hai

tính trạng lặn tương phản là quả dài, màu trắng.
F
1
tự thụ phấn được thế hệ lai gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình mang hai tính trạng
lặn chỉ chiếm tỉ lệ 0,49%.
Nếu mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân của F
1
ở tế bào sinh dục đực và tế bào
sinh dục cái giống nhau thì sơ đồ lai viết như thế nào?

ĐỀ SỐ 20
13

Câu 3 : Cặp gen thứ nhất có gen trội chứa 600 Ađênin và 900 Guanin, có gen lặn chưa
Ađênin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai có gen trội chứa 240 Ađênin và 960 Guanin, có gen lặn
chứa 720 Ađênin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng.
Khi giảm phân bình thường, người ta thấy có một loại giao tử chứa 1320 Ađênin và 1380
Guanin.
1. Kiểu gen của cơ thể chứa hai cặp gen đó viết như thế nào?
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại giao tử còn lại bằng bao nhiêu?
Câu 4 : Cho cây ngô F
1
tự thụ phấn được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau:
56,25% cây cho hạt phấn dài, màu vàng;
25% cây cho hạt phấn ngắn, màu trắng;
18,75% cây cho hạt phấn ngắn, màu vàng.
Cho biết màu sắc hạt được điều khiển bởi một cặp gen.

Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
.
Câu 2 : Giả thiết ở hai load khác nhau đều có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn.
Ở loài thứ nhất, tỉ lệ kiểu hình đó phân bố đều trong các cá thể đực và cái.
Ở loài thứ hai, tỉ lệ kiểu hình đó phân bố không đều trong các cá thể đực và cái.
Cho thí dụ minh họa và giải thích hai hiện tượng nói trên.
Câu 3 : Biết các bộ ba mã sao đã mã hóa các axit amin như sau :
UXU : Xêrin
AXA : Trêônin
UAU : Tirôzin
AAG : Lizin
GGU : Glixin
XXX : Prôlin
GXA : Alanin
AUA : Izôlơxin
GAA : Axit glutamic
UGG : Triptôfan
14

Một đoạn gen bình thường đã điều khiển tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có trật tự
các axit amin là Xêrin – Trêônin – Prôlin – Lizin – Tirôzin – Glixin – Alanin – Axit glutamic –
Izôlơxin – Triptôfan. Giả thiết rằng ribôxôm luôn luôn trượt trên phân tử mARN theo chiều từ
trái sang phải.
1. Hãy viết trật tự các ribônuclêôtit của đoạn mạch phân tử mARN và trật tự các nuclêôtit
của hai mạch đơn đoạn gen tương ứng.
2. Khi có hiện tượng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chứa đoạn gen nói trên thì đoạn
pôlipeptit tương ứng có các axit amin nói trên sắp xếp theo trật tự ngược lại được không?

Câu 4 : F
1
tự thụ phấn được F
2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
37,5% cây cao, hạt vàng;
37,5% cây thấp, hạt vàng;
18,75% cây cao, hạt trắng;
6,25% cây thấp, hạt trắng.
Cho biết màu sắc của hạt do một cặp gen quy định, cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay
đổi trong giảm phân.
1. Kích thước của cây và màu sắc của hạt bị chi phối bởi quy luật di truyền nào?
2. Viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
3. Nếu cho F1 lai phân tích thì kiểu hình của thế hệ lai sẽ như thế nào?


ĐỀ SỐ 21
Câu 2 : Trình bày các quy luật di truyền mà trong đó kiểu hình của con lai do các nhân tố di
truyền chứa trong trứng quyết định.
Câu 3 : Cặp gen thứ nhất có gen trội chứa 600 Ađênin và 900 Guanin, có gen lặn chưa
Ađênin và 1050 Guanin. Cặp gen thứ hai có gen trội chứa 240 Ađênin và 960 Guanin, có gen lặn
chứa 720 Ađênin và 480 Guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương
đồng.
Khi giảm phân bình thường, người ta thấy có một loại giao tử chứa 1320 Ađênin và 1380
Guanin.
3. Kiểu gen của cơ thể chứa hai cặp gen đó viết như thế nào?
4. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi loại giao tử còn lại bằng bao nhiêu?
Câu 4 : Cho cây ngô F
1
tự thụ phấn được F

2
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ sau:
15

56,25% cây cho hạt phấn dài, màu vàng;
25% cây cho hạt phấn ngắn, màu trắng;
18,75% cây cho hạt phấn ngắn, màu vàng.
Cho biết màu sắc hạt được điều khiển bởi một cặp gen.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
.



Đề số 22
Câu 3 : Một gen có 20% Ađênin và 900 Guanin. Gen đó sao mã đã đòi hỏi môi trường nội bào
cung cấp 10% Uraxin và 15% Xitôxin. Trên phân tử mARN có một số ribôxôm trượt qua một
lần với vận tốc trượt bằng nhau. Khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất và ribôxôm thứ 5
là 3,2 giây. Thời gian ribôxôm thứ nhất bắt đầu giải mã thì thời gian ribôxôm cuối cùng trượt qua
hết phân tử mARN là 65,2 giây.
1. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
2. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
3. Khoảng cách trung bình giữa hai ribôxôm kế tiếp nhau trên phân tử mARN bằng bao
nhiêu Ăngstron ?
4. Nếu khoảng cách giữa các ribôxôm bằng nhau và khi tất cả các ribôxôm trượt qua hết
phân tử mARN nói trên thì môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin cho toàn
bộ quá trinh giải mã ?
Câu 4 : Cho thỏ F

1
có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn
được thế hệ lai phân theo tỉ lệ :
37,5% lông trắng, dài :
37,5% lông trắng, ngắn :
10% lông đen, ngắn :
10% lông xám, dài :
2,5% lông đen, dài :
2,5% lông xám, ngắn.
16

Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và tính trạng lông dài trội so với
tính trạng lông ngắn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của F
1
.

Đề số 23
Câu 3 : Mạch đơn thứ nhất của gen có 10% Ađênin, 30% Guanin. Mạch đơn thứ hai của gen có
20% Ađênin.
1. Khi gen tự nhân đôi cần tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của môi trường nội bào bằng
bao nhiêu ?
2. Khi gen sao mã cần tỉ lệ phần trăm từng loại ribônuclêôtit của môi trường nội bào bẳng
bao nhiêu ?
3. Nếu Uraxin của một phân tử mARN bằng 150 ribônuclêôtit thì gen dài bao nhiêu ? Số
lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN bằng bao nhiêu ? Số lượng từng
loại nuclêôtit của một gen bằng bao nhiêu ?
Câu 4 : P thuần chủng khác nhau bởi từng cặp tính trạng tương phản, lai với nhau được F
1
đồng

loạt thân cao, hạt tròn, màu trắng. Cho các cây F
1
lai với cá thể khác được thế hệ lai phân li theo
tỉ lệ :
3 cây thân cao, hạt tròn, màu trắng :
3 cây thân cao, hạt dài, màu tím:
1 cây thân cao, hạt tròn, màu tím:
1 cây thân cao, hạt dài, màu trắng :
3 cây thân thấp, hạt tròn, màu trắng:
3 cây thân thấp, hạt dài, màu tím:
1 cây thân thấp, hạt tròn, màu tím:
1 cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xuất hiện tần số hoán vị gen 50%.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai của P và của F
1.

17

2. Nếu cho F
1
tự thụ phấn thì quy luật di truyền nào đã điều khiển sự di truyền tính trạng
thân cây ? Quy luật di truyền nào làm xuất hiện các cây có hạt tròn, màu tím và hạt dài,
màu trắng ?
Đề số 24
Câu 2 : Phân tích tính hợp lí trong cấu trúc của phân tử AND để nó có thể thực hiện được chức
năng của vật chất mang thông tin di truyền.
Câu 3 : Một phân tử mARN được tổng hợp từ một gen chứa 1500 ribônuclêôtit, trong đó số
ribônuclêôtit Ađênin gấp hai lần số Guanin và gấp 4 lần số Xitôzin. Trên phân tử mARN đó có 5
ribôxôm trượt qua không lặp lại để tổng hợp các phân tử prôtêin. Tính cùng thời điểm trên phân
tử mARN đó, ribôxôm thứ nhất tổng hợp được nhiều hơn ribôxôm thứ hai 8 axit ami, nhiều hơn

ribôxôm thứ ba 13 axit amin, nhiều hơn ribôxôm thứ tư 20 axit amin và nhiều hơn ribôxôm thứ
năm 30 axit amin.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen ?
3. Tính số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đó tự nhân đôi
4 lần.
4. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đó sao
mã 5 lần.
5. Tính khoảng cách giữa các ribôxôm trên mARN theo Ăngstron ?
Câu 4 : Cho biết ở bò : lông đen trội so với lông vàng, lông trắng đen là kết quả lai giữa lông đen
thuần chủng với lông vàng ; không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp ; mỗi
gen quy định một tính trạng nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
1. Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết kiểu gen. Năm đầu sinh
được một bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lông trắng
đen, không sừng, chân cao. Xác định kiểu gen của 4 con vật trên.
2. Kiểu gen va kiểu hình của bò bố mẹ phải thế nào để ngay ở F
1
khả năng có tỉ lệ phân li
kiểu hình 28,125% : 14,0625% : 14,0625% : 9,375% : 9,375% : 4,6875% : 4,6875% :
4,6875% : 4,6875% : 3,125% : 1,5625% : 1,5625%.
3. Một trại giống có hai con bò thuần chủng : bò cái đen, không sừng, chân thấp và bò đực
vàng, có sừng, chân cao. Cần tiến hành lai như thế nào để F
3
có toàn giống bò thuần
chủng về các tính trạng lông vàng, không sừng và chân cao ?

ĐỀ SỐ 25
18

Câu 2 : Hãy tìm ba phép lai thích hợp chịu sự chi phối của ba quy luật di truyền khác nhau,

nhưng điều cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai là 1 : 1 : 1 : 1. Viết sơ đồ lai cho từng trường
hợp.
Câu 3 : Một tế bào chứa gen A và gen B. Khi các gen này được tái bản sau một số lần
nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đã cần tới 67500 nuclêôtit tự do của môi trường nội bào.
Tổng số nuclêôtit thuộc hai loại gen đó có trong tất cả các tế bào con được hình thành sau các lần
nguyên phân ấy là 72000. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hiđrô của các gen A là
57600, của các gen B là 33600. Khi gen A tái bản một lần, nó đòi hỏi môi trường nội bào cung
cấp số nuclêôtit bằng 2/3 số nuclêôtit cần cho gen B tái bản 2 lần.
1. Xác định số lần nguyên phân của tế bào đó.
2. Tính chiều dài của gen A và gen B.
3. Sau các lần nguyên phân liên tiếp nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp từng loại
nuclêôtit tự do là bao nhiêu cho quá trình tái bản của mỗi gen ?
Câu 4 : Do đột biến nên có những cơ thể có bộ nhiễm sắc thể giới tính là XO hoặc XXY.
Cũng do đột biến, có người có gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và được biểu hiện
thành bệnh mù màu.
1. Một cặp vợ chồng, cả hai có kiểu hình bình thường, họ sinh được một đứa con gái XO,
biểu hiện bệnh mù màu. Hãy giải thích hiện tượng này.
2. Một người phụ nữ biểu hiện bệnh mù màu, kết hôn với một người có kiểu hình bình
thường, họ sinh được một đứa con trai. Nếu đứa con trai này có nhiễm sắc thể giới tính là
XXY không có biểu hiện hoặc có biểu hiện bệnh mù màu thì giải thích ra sao ?
ĐỀ SỐ 26
Câu 2 : Xét mỗi cá thể chỉ mang một tính trạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy
định. Cho F
1
lai với cơ thể khác được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
1. Cho thí dụ về kiểu hình và viết sơ đồ lai của F
1.

2. Phân biệt các hiện tượng di truyền có thể chi phối phép lai.
Câu 3 : Một gen điều khiển quá trình giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 1660 axit

amin. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó có A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ 5 : 3 : 3 : 1
Cho biết một phân tử protein hoàn chỉnh có khoảng từ 198 đến 498 axit amin.
1. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN là bao nhiêu ?
2. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
3. Gen điều khiển giải mã tạo nên 8 phân tử prôtêin, mỗi phân tử tARN tham gia giải mã hai
lần để tạo ra một phân tử prôtêin thì số lượng từng loại ribônuclêôtit trong các bộ ba đối
mã của các phân tử tARN bằng bao nhiêu? Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UAG.
19

Câu 4 : Bộ long mèo cái hoặc mèo đực có thể là màu hung hoặc đen tuyền. Ngoài ra mèo cái
có thể còn có bộ long tam thể
1. Biết rằng màu sắc bộ lông mèo là một tính trạng di truyền liên kết với giới tính và các
gen quy định màu đen hoặc màu hung không lấn át lẫn nhau. Hãy dung kí hiệu D (đen)
và gen d (hung) để viết kiểu gen của các bộ lông nói trên.
2. Xác định kiểu hình của những mèo con được sinh ra từ cặp mèo cái hung và mèo đực
đen.
3. Cũng như câu hỏi 2, nhưng nếu mèo bố mẹ là đực hung và cái đen thì kiểu hình biểu hiện
như thế nào ?
4. Trong trường hợp số lượng các mèo con được sinh ra từ một cặp bố mẹ có tỉ lệ 25% mèo
đực hung : 25% mèo đực đen, 25% mèo cái hung : 25% mèo cái tam thể, thì màu sắc bộ
lông của mèo bố mẹ như thế nào ?

ĐỀ SỐ 27
Câu 3 : Một phân tử AND dài 1,02 mm có 12.10
5
Ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài
0,51 micrômet với Timin bằng 20% :
1. Đoạn phân tử AND còn lại tự nhân đôi thành hai đoạn mới đã cần đến từng loại nuclêôtit
tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu ?
2. Một gen của đoạn phân tử AND còn lại sao mã hai lần cần môi trường nội bào cung cấp

450 Ađênin, 750 Uraxin và nếu trong bản mã sao G = A = 1/3X thì số lượng từng loại
ribônuclêôtit trong mỗi bản mã sao bằng bao nhiêu ?
3. Một bản mã sao nói trên được giải mã đã cần 2495 axit amin để cấu trúc nên các phân tử
prôtêin hoàn chỉnh giống nhau. Khoàng cách giữa các ribôxôm trong bản mã sao đều
bằng nhau, mỗi axit amin được giải mã xong hết 0,1 giây và khoảng cách thời gian giữa
hai ribôxôm kế tiếp là 0,5 giây.
Tính từ lúc ribôxôm trượt qua hết phân tử mARN đó hết bao nhiêu giây ?
Câu 4 : Từ một ghép lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng, người ta được F
1
đồng loạt là các
cây cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F
1
thụ phấn với nhau được F
2
phân li theo tỉ lệ 1 cây cao, quả
vàng: 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ
Cho F
1
thụ phấn với cây cà chua thân thấp, quả vàng được thế hệ lai gồm 199 cây cao, quả đỏ ;
201 cây thấp, quả vàng ; 1048 cây cao, quả vàng ; 1052 cây thấp, quả đỏ.
Biện luận và lập một sơ đồ lai cho mỗi trường hợp. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.

Đề số 28Câu 1: Loài thứ nhất có kiểu gen AaBb, loài thứ hai có kiểu gen AB/ab.
20

1. Đặc điểm chung và đặc điểm riêng của mỗi loại kiểu gen đó như thế nào?
2. Làm thế nào để nhận biết 2 kiểu gen nói trên?
Câu 2: Một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, một nhiễm sắc thể gồm 5 đoạn tương ứng: nhiễm sắc
thể thứ nhất có các đoạn với kì hiệu lần lượt là các số 1, 2, 3, 4 và 5; nhiễm sắc thể thứ hai có các
đoạn với kí hiệu lần lượt là các chữ a, b, c, d và e. Từ tế bào có cặp nhiễm sắc thể đó thấy xuất

hiện:
1. Giao tử chứa nhiễm sắc thể với kí hiệu là 1, 2, 3, d và e. Cho một thí dụ khác nghiệm đúng với
một quy luật di truyền nào đó để trình bày và giải thích hiện tượng này. Nêu ý nghĩa của hiện
tượng đó.

2. Một nhóm tế bào chứa nhiễm sắc thể với kí hiệu là 2, 3, 4 và 5. Cho một thí dụ có trong thực
tế để trình bày hiện tượng. Nêu hậu quả của hiện tượng đó.
3. Một tế bào chứa các nhiễm sắc thể với kí hiệu là 1, 2, 3, 4, 5; 1, 2, 3, 4, 5 và a, b, c, d, e. Các
cặp nhiễm sắc thể khác bình thường. Hiện tượng đó là gì? Cho thí dụ ở người để giải thích cơ
chế và hậu quả.
Câu 3: Phân tử mARN thứ nhất giải mã cần 1125 lượt phân tử tARN mang axit amin tương ứng
để cấu trúc các phân tử protein hoàn chỉnh. Phân tử mARN thứ hai giải mã cần 1875 lượt phân tử
tARN mang axit amin tương ứng để tạo ra các protein hoàn chỉnh. Gen sinh ra các phân tử
mARN đó đều có 231 Adenin.
1. Nếu hai phân tử mARN đó đều được sao từ cùng 1 gen thì số lượng từng loại nucleotit của gen
đó bằng bao nhiêu?
2. Nếu hai phân tử mARN đó được sao từ hai gen khác nhau thì số lượng từng loại nucleotit của
mỗi gen bằng bao nhiêu?
Cho biết số lượng axit amin có trong mỗi phân tử protein hoàn chỉnh nằm trong khoảng 220 đến
380.
Câu 4: Gen N trội hoàn toàn quy định hạt màu nâu, alen n quy định hạt màu trắng. Cơ thể 4n
giảm phân cho giao tử có loại chứa cả hai nhiễm sắc thể.
Kiểu gen và kiểu hình của F1 phải như thế nào khi tiến hành cho các phép lai sau:
1. P : NNnn x NNnn ?
2. P : Nnnn x Nnnn ?
21

Đề số 29
Câu 1: Trình bày khái niệm về biến dị cá thể theo quan niệm của sinh học hiện đại.
Câu 2: Vai trò của cặp nhiễm sắc thể số 23 trong việc xác định giới tính ở người. Nêu một số

hiện tượng di truyền liên kết với giới tính và những biến đổi có liên quan đến cặp nhiễm sắc thể
này.
Câu 3: Đoạn khởi đầu của 1 gen bình thườngchứa các bazo nitric trong mạch khuôn như sau:
ATAGXATGXAXTXGAT
1. Giả sử rằng trong quá trình đột biến bazo nitric thứ 5 ( từ trái sang phải ) là X bị thay thế bởi
A. Hỏi có bao nhiên axit amin bị thay đổi ở phân tử protein được tổng hợp ?
2. Giả sử do bazo nitric thứ 5 ấy do đột biến mà bị mất đi thì có bao nhiêu axit amin bị thay đổi ở
phân tử protein được tổng hợp ?
3. Nếu thêm vào sau bazo nitric thứ 3 là là A một gốc X thì hậu quả thể hiện như thế nào ở phân
tử protein được tổng hợp ?Giả thiết rằng quá trình dịch mã xảy ra theo hướng từ trái sang phải ở
phân tử mARN được sao từ gen đó ra, mỗi loại bộ ba mã hóa 1 loại axit amin.
Câu 4: Một loại hoa có 4 thứ: 3 thứ có hoa trắng, 1 thứ có hoa đỏ.
Cho cây hoa đỏ thứ nhất tự thụ phấn, ở F1 thu được 165 cây hoa đỏ và 55 cây hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ thứ hai tự thụ phấn, ở F1 thu được 135 cây hoa đỏ và 105 cây hoa trắng.
1. Hãy giải thích kết quả và từ đó rút ra đặc điểm di truyền màu sắc của loài hoa đó.
2. Hãy phân biệt kiểu gen của 3 thứ hoa trắng thuần chủng nói trên. Cho cây hoa đỏ thứ hai lai
với 3 cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Kết quả lai như thế nào ?
Đề số 30
Câu 1: Viết sơ đồ lai của F1 để so sánh hai hiện tượng di truyền chi phối tỉ lệ kiểu hình 9 : 6 : 1
và 15 : 1.
Câu 2: Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đổng đều chứa các cặp gen dị
hợp. Khi không có hiện tượng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể và không có hiện tượng đột
biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256.
1. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu ?
2. Trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đó, nếu có một cặp nhiễm sắc thể xảy ra trao đổi
đoạn tại một điểm thì số loại tinh trùng của loài có thể tăng thêm bao nhiêu ?
22

3. Trong các cặp nhiễm sắc thể tương đồng đó, nếu có hai cặp nhiễm sắc thể trao đổi đoạn ( mỗi
cặp nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi đoạn tại một điểm ) thì số lọai tinh trùng có thể đạt tới số

lớn nhất là bao nhiêu ?
4. Giải thích cơ sở tế bào học của hiện tượng trao đổi đoạn và nêu ý nghĩa của hiện tượng đó.
Câu 3: Một phân tử mARN dài 4896 Angstron có tỉ lệ A : U : G : X lần lượt phân chia theo tỉ lệ
3 : 3: 1 : 1. Phân tử mARN đó đã để 5 ribôxôm cùng trượt qua, khoảng cách thời gian giữa các
ribôxôm kế tiếp nhau đều bằng 0,6 giây. Vận tốc trượt của các ribôxôm đền bằng 102
Angstron/giây.
1. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen sinh ra phân tử mARN đó.
2. Khi ribôxôm thứ nhất vừa trượt qua khỏi phân tử mARN thì môi trường nội bào còn phải cung
cấp bao nhiêu axit amin nữa để hoàn tất quá trình giải mã ?
3. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất vừa trượt qua hết phân tử mARN, cần bao nhiêu thời gian nữa để
ribôxôm cuối cùng trượt qua hết phân tử mARN đó ?
Câu 4: F1 tự thụ phấn được F2 phân li theo tỉ lệ :
37,5% cây cho hạt dài, hoa màu trắng :
37.5% cây cho hạt tròn, hoa màu trắng :
12,5% cây cho hạt tròn, hoa màu vàng :
6,25% cây cho hạt dài, hoa màu vàng :
6,25% cây cho hạt tròn, hoa màu tím :
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2.
Cho biết thành phần gen trong mỗi nhiễm sắc thể không thay đổi.
ĐỀ SỐ 31

Câu 1: P thuần chủng có bộ nhiễm sắc thể 2n giao phối với nhau được F1 có kiểu gen AAaaBBbb.
1-Viết sơ đồ lai và giải thích cơ chế hình thành F1.
2-Đặc điểm của cơ thể F1 như thế nào?
Câu 3: Một gen dài 5100 Ăngstron. Khi gen tự sao lien tiếp hai đợt, môi trường nội bào đã cung cấp 2700
Ađêin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có 660 Ađêin và 240 Guanin. Vận tốc giải mã là 10 axit amin/
giây. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc và trượt qua phân tử mARN cho đến khi ribôxôm cuối cùng
trượt qua hết phân tử mARN đó là 55,6 giây.
1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong toàn bộ các gen được hình thành sau hai đợt tự sao lien tiếp.
23


2. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của gen.
3. Tính khoảng cách theo Ăngstron giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng khi chúng đang tham gia
giải mã trên một phân tử mARN.

Câu 4: P thuần chủng lai với nhau được F1. Cho F1 giao phấn với hai cây có kiểu gen khác nhau được thế hệ
lai đều có kiểu phân li theo tỉ lệ:
50% cây cho quả xanh, hạt dài:
25% cây cho quả xanh, hạt ngắn:
18.75% cây cho quả vàng, hạt dài:
6.25% cây cho quả tráng hạt dài.
Cho biết kích thước của hạt do một cặp gen quy định.
1. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến thế hệ lai. Biết rằng cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong
giảm phân.
2. Trong một phép lai phân tích của F1 nói trên, người ta thu được 1800 cây ở thế hệ lai bao gồm 6 loại kiểu
hình, torng đó có 90 cây cho quả trắng, hạt ngắn. Phép lai này còn có them quy luật di truyền nào chi phối?
Hãy viết sơ đồ lai.

ĐỀ SỐ 32
Câu 3 : Một phân tử mARN có tổng số Uraxin với Xitôzin bằng 30% và hiệu số giữa Guanin với
Uraxin bằng 10% số ribônuclêôtit của mạch, Uraxin bằng 240 ribônuclêôtit.
1. Xác định tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của gen.
2. Xác định số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN đó.
3. Nếu trên phân tử mARN có 6 ribôxôm trượt qua không lặp lại thì môi trường nội bào
phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình tổng hợp protein ?
4. Thời gian của cả quá trình tổng hợp protein trên phân tử mARN đó là 44 giây. Khoảng
cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng bằng 1/10 thời gian để một
ribôxôm trượt qua hết phân tử mARN. Hãy xác định vận tốc trượt trung bình và khoảng
cách đều theo Ăngstrong giữa các ribôxôm.
Câu 4 : Cho thỏ F

1
có kiểu gen giống nhau giao phối với các thỏ khác thu được thế hệ lai phân li
theo những tỉ lệ :
- Tỉ lệ 1 : 87,5% thỏ có màu lông trắng : 12,5% thỏ có màu lông xám.
- Tỉ lệ 2 : 62,5% thỏ có màu lông trắng : 37,5% thỏ có màu lông xám.
- Tỉ lệ 3 : 81,25% thỏ có màu lông trắng : 18,75% thỏ có màu lông xám.
Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Biện luạn và viết sơ đồ lai các trường hợp nêu trên.

ĐỀ SỐ 33
24

Câu 2 : Phương pháp xác định tần số hoàn vị gen sau đây :
Số cá thể có kiểu hình giống bố mẹ
Tần số hoán vị gen = __________________________________ %
Tổng số cá thể thu được trong lai phân tích

Phương pháp đó đúng trong trường hợp nào ? Không đúng trong trương hợp nào ? Giải thích ?
Câu 3 : Một gen dài 2040 Ănngstrong , chứa 1550 liên kết hiđrô. Gen sao mã tạo ra một phân tử
mARN cần 150 Uraxin và 200 Guanin.
1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn của gen.
2. Phân tử protein hoàn chỉnh do gen điều khiển sinh ra có bao nhiểu liên kết peptit ?
3. Nếu tế bào chưa gen đó nguyên phân liên tiếp ba lần thì môi trường nội bào cũng phải
cung cấp từng loại nuclêôtit bằng bao nhiêu ?
4. Nếu gen đó sau khi bị đột biến vẫn chưa 1550 liên kết hiđrô thì tỉ lệ mỗi loại nuclêôtit
trong gen và cầu trúc của gen có bị thay đổi không ? Giải thích ?
Câu 4 : Ở ruồi giấm có hai gen lặn liên kết với nhau : gen a quy định mắt có màu lựu, gen b quy
định cách xẻ. Các tính trội tương phản là mắt màu đỏ và cánh bình thường.
Kết quả một phép lai của P cho những số liệu sau :
Ruồi đực F

1
: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường :
7,5% mắt lựu, cánh xẻ :
42,5% mắt đỏ, cánh xẻ :
42,5% mắt lựu, cánh bình thường .
Ruồi cái F
1
: 50% mắt đỏ, cánh bình thường :
50% mắt đỏ, cánh xẻ.
1. Các gen nói trên nằm trên nhiễm sắc thể nào ?
2. Viết sơ đồ lai và giải thích kết quả.


ĐỀ SỐ 34
25

Câu 3: Một gen điều khiển tổng hợp 10 phân tử prôtêin đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp
2990 axit amin. Mạch mang mã gốc có 10% Timin so với số nuclêôtit của mạch. Phân tử mARN
được tổng hợp từ gen này có 200 ribônuclêôtit Xitôzin và Guanin = 2 Xitôzin.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen.
3. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit cần cho toàn bộ quá trình sao mã. Biết rằng có 5
ribôxôm cùng hoạt động và không lặp lại trên mỗi phân tử mARN.

Câu 4: Khi lai hai thứ cây hoa thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ được F1
là toàn là các cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ:
42% cây cho hoa kép, màu hồng:
24% cây cho hoa kép màu, màu trắng:
16% cây cho hoa đơn, màu đỏ:

9% cây cho hoa kép, màu đỏ:
8% cây cho hoa đơn, màu hồng:
1% cây cho hoa đơn, màu trắng.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh
hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau; màu đỏ trội so với màu trắng.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được của phép lai sẽ như thế nào?

Câu 3: Một gen có 900 Guanin và tỉ lệ A/G = 2/3. Mạch thứ nhất của gen có 250 Ađênin. Mạch
thứ hai có 400 Guanin. Khi gen sao mã, môi trường nội bào đã cung cấp 700 Uraxin Trên mỗi
phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt một lần và các ribôxôm kế tiếp cách đều nhau một khoảng
thời gian là 0,6 giây. Thời gian mà ribôxôm thứ nhất trượt qua hết phân tử mARN là 50 giây.
. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit cảu phân tử mARN.
2. Tính số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
3.Tính số lượng từng loại nuclêôtit do môi trường nội bào cung cấp cho gen đó tái bản ba
lần liên tiếp.
4. Thời gian ribôxôm cuối cùng trượt qua hết một phân tử mARN là bao nhiêu, tính từ
lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc và trượt qua phân tử mARN đó.

Câu 4: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen tương phản b quy định thân đen, gen S quy
định lông ngắn, gen tương phản s quy định lông dài. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể thường khác nhau.

Cho hai ruồi giấm đục giao phối với hai ruồi giấm cái. Tất cả 4 ruồi này đều có kiểu gen khác
nhau, kiểu hình đều là thân xám, lông ngắn. Kết quả giao phối cho kiểu hình phân li theo 4
trường hợp dưới đây:
- Trường hợp 1: F1 có tỉ lệ 75% thân xám, lông ngắn : 25% thân xám, lông dài.
- Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ 75% thân xám, lông ngắn : 25% thân đen lông ngắn.
- Trường hợp 3: F1 gồm 100% số cá thể thân xám, lông ngắn.
- Trường hợp 4: do phép lai khác cũng có cho 100% số cá thể thân xám lông ngắn.

Hãy xác định kiểu gne của 4 ruồi giấm kể trên và của các cá thể F1.

×