Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bộ đề thi thử đại học môn sinh chuẩn - Trường THPT Ngô Quyền (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.29 KB, 27 trang )

Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 1
Môn: Sinh học
Đề gồm: 50 câu. Thời gian 60 phút
1. Mã di truyền (MDT) là mã thoái hoá vì:
A. MDT có thế mã hoá nhiều axitamin B. Có nhiều Mã di truyền không mã hoá axitamin
nào cả
C. Nhiều MDT cùng mã hoá 1 axitamin D. Số lượng MDT quá lớn so với số axitamin cần
mã hoá
2. Nếu gen đột biến mất các cặp Nu số 4,6,8 thì các axitamin trong đoạn Polipeptit tương ứng sẽ (
Nếu codon mới tổng hợp axitamin mới) :
A. Mất 1 và có 2 mới B. Mất 1 và có 1 mới C. Mất 1 và không có mới D. Mất 2 và có 1 mới
3. Điều kiện cần và đủ để quy định đặc trưng về cấu trúc hoá học của gen là:
A. Thành phần nuclêotit của gen B. Trật tự phân bố nuclêotit của gen
C. Chiều xoắn của phân tử ADN D. Cấu trúc ngược chiều 2 mạch của gen
4. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là:
A. prôtêin B. ARN C. Axit nuclêic D. ADN
5. Cấu trúc một đơn phân của AND (Nucleotit) gồm:
A. Đường Dêôxiribô, Axit phôtphoric, Axitamin B. Axit phôtphoric, đường ribô, 1bazơnitric
C. Axit phôtphoric, đường ribô, Ađênin D. Axit phôtphoric, Đường Dêôxiribô,
1bazơnitric
6. Bazơ Nitric gắn với đường đêôxiribô ở vị trí cacbon số:
A. 2’ B. 3’ C. 1’ D. 5’
7. Sự khác biệt cơ bản trong cấu trúc đơn phân của AND (Nucleotit) và ARN (Ribo Nucleotit) ở
thành phần:
A. Bazơ Nitric B. Đường C. Axitphotphoric D. Không khác nhau
8. Bốn loại Nuclêotit phân biệt nhau ở thành phần nào dưới đây:
A. Bazơ Nitric B. Đường C. Axitphotphoric D. Đường glucô
9. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêotit là 3000. Hỏi số axitamin trong phân tử protêin có
cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu:
A. 500 B. 498 C. 499 D. 750


10. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Ở sv nhân chuẩn, axitamin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là Mêtiônin
B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường Ribôzơ ( C
5
H
10
O
5
) và các bazơ Nitric A, T, G, X.
C. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axitamin
D. Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
11. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nuclêotit như sau:
…….TGT GXA XGT AGX TTT……
………2… 3… 4……5……6………
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc bị thay bởi T sẽ làm cho:
A. Trình tự axitamin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi B. Chỉ có axitamin ở vị trí mã thứ 5 là
thay đổi
C. Quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5 D. Quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí
mã thứ 5
12. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nuclêotit như sau:
…….GAX TXA XTA AGX XXX……
………2… 3… 4……5……6………
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc bị thay bởi T. Đây là dạng đột biến:
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 1
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. Đồng nghĩa B. Sai nghĩa C. Dịch khung D. Vô nghĩa
13. Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen
đó tổng hợp là:
A. Thêm 1 cặp nuclêotit B. Thay thế một cặp nuclêotit
C. mất một cặp nuclêotitD. thay thế 2 cặp nuclêotit

14. Nếu đột biến xảy ra làm gen thêm một cặp nuclêotit thì số liên kết Hyđrô của gen sẽ:
A. Tăng 1 liên kết Hydrô hoặc tăng 2 liên kết Hydrô B. Tăng 2 liên kết Hydrô
C. Tăng 3 liên kết Hydrô hoặc tăng 1 liên kết Hydrô D. Tăng 2 liên kết Hydrô hoặc tăng 3 liên kết
Hydrô
15. Một gen có số liên kết Hyđrô là 1560, có số A = 20% số nuclêotit của gen. Số nuclêotit loại G
là:
A. G=240, X=360 B. G=X=240 C. G=X=156 D. G=X=360
16. Gen là gì?
A. Là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( Chuỗi polipeptit hoặc
ARN)
B. Là đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( Chuỗi polipeptit hoặc
ARN)
C. là đoạn mARN mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định ( chuỗi polipeptit)
D. Là phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptit
17. Sự khác nhau về cấu trúc của gen ở sv nhân sơ và sinh vật nhân thực là:
A. Mạch ADN (trên đó mang gen) ở sv nhân thực có dạng mạch thẳng, còn ở sv nhân sơ có dạng
mạch vòng
B. Gen ở sv nhân sơ có vùng mã hoá liên tục, còn gen ở sv nhân thực có đoạn không mã hoá gọi là
intron
C. Gen ở sv nhân sơ có khối lượng nhỏ hơn ở sv nhân thực
D. Gen ở sv nhân sơ và sv nhân thực đều được cấu tạo từ nuclêotit nên không có gì khác nhau
18. Mã di truyền là:
A. Mã quy định những đặc điểm và tính chất của cơ thể sv
B. Là trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch mARN quy định trình tự sắp xếp các axitamin trong
phân tử prôtêin
C. Là trình tự sắp xếp các nuclêotit trên mạch ADN quy định trình tự sắp xếp các axitamin trong
phân tử prôtêin
D. Là trình tự sắp xếp các nuclêotit quy định trình tự sắp xếp các axitamin trong phân tử prôtêin
19. Nguyên tắc bán bảo toàn là:
A. Sau tự nhân đôi, số phân tử ADN con bằng một nửa số phân tử ADN mẹ

B. Sau tự nhân đôi, phân tử ADN con có 1 mạch là của ADN mẹ
C. Sau tự nhân đôi, có sự sắp xếp lại các nuclêotit của ADN mẹ kết quả là số nuclêotit của ADN chỉ
còn lại một nửa
D. Sau quá trình nhân đôi chỉ một nửa số phân tử ADN được bảo toàn
20. mARN trưởng thành là loại mARN:
A. Được tạo ra trực tiếp từ mạch khuôn của phân tử ADN mẹ
B. Sau khi được tổng hợp thì nó cuộn xoắn để thực hiện chức năng sinh học
C. Được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn intrôn khỏi mARN sơ khai
D. Được tạo ra sau khi cắt bỏ các đoạn exôn khỏi mARN sơ khai
21. Một prôtêin có 500 axitamin. Biết rằng gen cấu trúc mã hoá prôtêin này có chiều dài là
639,20 nm. Hỏi gen này có bao nhiêu cặp nuclêotit ở các đoạn intrôn:
A. 374 B. 376 C. 388 D. 372
22. Trong quá trình tự sao, một mạch của ADN được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng
hợp gián đoạn vì:
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 2
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. Tổng hợp theo 2 chiều làm tăng tốc độ tự sao
B. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’- 3’
C. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’- 5’
D. Vì Enzim ADN polimeraza chỉ di chuyển theo chiều 5’-3’ của ADN mẹ
23. Codon và triplet giống và khác nhau:
A. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên ADN
B. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên tARN
C. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên ADN, còn triplet là bộ ba trên mARN
D. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên tARN, còn triplet là bộ ba trên mARN
24. 10 phân tử prôtêin cùng loại có 4500 liên kết peptit. Chiều dài của mARN trưởng thành làm
khuôn mẫu tổng hợp prôtêin này là:
A. 462,026 nm B. 462,094 nm C. 462,06 nm D. 462,128 nm
25. Đột biến gen là:
A. Đột biến xảy ra trong gen làm thay đổi thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của gen nào đó

trong bộ gen
B. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, thường liên quan đến một, hoặc một số cặp nuclêotit
C. Là những thay đổi xảy ra khi phiên mã trong tổng hợp prôtêin làm thay đổi cấu trúc của phân tử
prôtêin
D. Là sự biến đổi trong cấu trúc vật chất di truyền và làm biến đổi đột ngột, gián đoạn tính trạng của
cơ thể sinh vật
26. Đột biến điểm là:
A. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, lên quan tới một cặp nuclêotit
B. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của NST hoặc gen, liên quan đến một cặp nuclêotit hoặc cấu
trúc của NST
C. Là đột biến xảy ra trong cấu trúc của gen, lên quan tới một số cặp nuclêotit
D. Là đột biến xảy ra tại một điểm của gen, có thể liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêotit
27. Ai là người phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động của gen:
A. Men Đen B. MoocGan C. Mônô và Jaccôp D. Coren
28. Thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:
A. Một vùng vận hành(O) và một nhóm gen cấu trúc
B. Một vùng vận hành(O), một gen điều hoà (R) và một nhóm gen cấu trúc
C. Một vùng khởi động(P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc
D. Một vùng khởi động(P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc và một gen điều hoà (
R)
29. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen đã được phát hiện ở:
A. Vi khuẩn E.coli B. Người C. Ruồi giấm D. Đậu Hà Lan
30. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là:
A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hoà B. Nơi kết hợp với prôtêin điều hoà
C. Nơi tiếp xúc với Enzim ARN polimeraza D. Mang thông tin quy định Enzim ARN
polimeraza
31. Trong Operon Lac vai trò của prôtêin điều hoà là:
A. Nơi tiếp xúc đầu tiên của Enzim ARN polimeraza trong hoạt động phiên mã của các gen cấu trúc
B. Vị trí gắn prôtêin ức chế hoạt động của các gen cấu trúc
C. Tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu D. Tổng hợp prôtêin ức chế tác động lên

vùng vận hành
32. Trong môi trường không có Lactozơ các gen cấu trúc trong Operon Lac không biểu hiện vì:
A. Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế trực tiếp hoạt động của các gen cấu trúc
B. Gen chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế gen điều hoà
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 3
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
C. Gen chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế gen cấu trúc D. Gen điều hoà tổng
hợp prôtêin ức chế gen chỉ huy
33. Cấu trúc Operon Lac ở Vi khuẩn E.coli gồm:
A. Vùng khởi động  vùng vận hành  các gen cấu trúc
B. Vùng khởi động  Gen điều hoà vùng vận hành
C. Vùng khởi động  Gen điều hoà  vùng vận hành các gen cấu trúc
D. Gen điều hoà  vùng khởi động  vùng vận hành  các gen cấu trúc
34. Trong môi trường có Lactôzơ gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường
vì:
A. Lactozơ đóng vai trò như chất cảm ứng làm prôtêin ức chế bị bất hoạt không gắn được vào gen
vận hành
B. Lactôzơ cung cấp năng lượng cho hoạt động của Operon Lac
C. Lactozơ đóng vai trò là Enzim xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
D. Lactozơ đóng vai trò là chất kết dính Enzim ARN polimeraza không gắn vào vùng khởi đầu
35. Ở sv nhân sơ, Operon là:
A. Nhóm gen cấu trúc có liên quan về chức năng phân bố thành từng cụm có chung một gen điều
hoà
B. Nhóm gen cấu trúc phân bố liền nhau tập trung thành từng cụm
C. Nhóm các gen chỉ huy cùng chi phối các hoạt động của một gen cấu trúc
D. Nhóm các gen cấu trúc có chức năng khác nhau phân bố thành từng cụm có chung một gen điều
hoà
36. Điểm giống nhau trong hoạt động của Operon Lac trong môi trường có và không có Lactozơ:
A. Vùng vận hành đều bị gắn prôtêin ức chế B. Có hiện tượng chất cảm ứng làm bất hoạt
prôtêin ức chế

C. Enzim ARN polimeraza không tiếp xúc với vùng khởi động
D. Gen điều hoà đều tiến hành phiên mã để tổng hợp prôtêin ức chế
37. Sự tổng hợp ARN được thực hiện:
A. Trong nhân đối với mARN, còn tARN và rARN được tổng hợp ở ngoài nhân
B. Trong nhân đối với tARN, còn mARN và rARN được tổng hợp ở ngoài nhân
C. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên một mạch của gen có chiều 3’-5’
D. Theo nguyên tắc bổ sung dựa trên hai mạch của gen có chiều 3’-5’
38. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại:
A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là:
A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380
C. A=200, T=180, G=120, X=240 D. A=180, T=200, G=240, X=360
39. Sự hình thành chuỗi polipeptit diễn ra theo chiều trên mARN là:
A. chiều 3’-5’ B. Chiều 5’-3’ C. Ngược chiều với chiều di chuyển của ribôxôm D. Chiều
ngẫu nhiên
40. Trong quá trình dịch mã, axitamin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi polipeptit đang được hình
thành:
A. Trước khi tARN của axitamin trước tách khỏi ribôxôm dưới dạng tự do
B. Khi tiểu phần lớn và bé của ribôxôm tách nhau
C. Khi ribôxôm tách khỏi bộ ba mã mở đầu D. Khi ribôxôm di chuyển đến bộ ba mã tiếp theo
41. Điền các kí hiệu 3’, 5’ vào các chỗ trống để mô tả chiều của quá trình sao mã:
Chiều sao mã  Gen (1) ATGXTTAX (2)
mARN (3) UAXGAAUG (4)
Các kí hiệu theo thứ tự 1, 2, 3, 4 là:
A. 3’, 5’, 5’, 3’ B. 5’, 3’, 5’, 3’ C. 3’, 5’, 3’, 5’ D. 5’, 3’, 3’, 5’
42. Chức năng của mARN là:
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 4
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. Làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxômB. Mang axitamin tới ribôxôm
C. Truyền đạt thông tin di truyền D. Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm
43. Quá trìng tổng hợp ARN xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình phân bào:

A. Kì đầu của NP B. Kì giữa của NP C. Kì trung gian D. Kì sau
44. Mô tả nào sau đây về tARN là đúng:
A. tARN là một polinuclêôtit có số nuclêotit tương ứng với số nuclêotit trên 1 mạch của gen cấu
trúc
B. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn ở 1 đầu có đoạn có cặp bazơnitric
liên kết theo NTBS tạo nên các thuỳ tròn, một đầu tự do mang axitamin đặc hiệu và một thuỳ tròn
mang bộ ba đối mã
C. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 nuclêotit cuộn xoắn 1 đầu, trên cơ sở liên kết theo NTBS
giữa tất cả các ribônuclêotit , 1 đầu mang axitamin và một đầu mang bộ ba đối mã
D. tARN là một polinuclêôtit gồm 80-100 ribônuclêotit không tạo xoắn, 1 đầu mang axitamin và
một đầu mang bộ ba đối mã
45. Prôtêin được tổng hợp ở tế bào nhân thực có đặc điểm:
A. Kết thúc bằng foocmyl Mêtiônin B. Bắt đầu bằng foocmyl Mêtiônin
C. Bắt đầu bằng Mêtiônin D. Kết thúc bằng Mêtiônin
46. Tên thứ thự các vùng ở 1 gen cấu trúc là
A. Mở đầu – kết thúc – mã hóa B. Mở đầu – mã hóa – kết thúc
C. Điều hòa – mã hóa – kết thúc D. Tiếp nhận – kết thúc – mã hóa
47. Nếu cứ 3 trong số 4 lọai nuclêôtit mã hóa 1 lọai axit amin thì có bao nhiêu bộ mã khác nhau:
A. 4 B. 8 C. 16 D. 64
48. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, giai đoạn từ 2 đến 8 tế bào
được gọi là:
A. Đột biến xôma. B. Đột biến tiền phôi. C. Đột biến sinh dưỡng. D. Đột biến giao tử.
49. Bộ 3 mở đầu ở
m
ARN của sinh vật nhân thực là:
A. 5’AAG 3’ B. 5’UGA 3’ C. 5’UAG 3’ D. 5’AUG 3’
50. Anticodon là:
A. Bộ ba đối mã trên tARN B. Bộ ba mã sao trên mARN
C. Bộ ba mã hoá (Triplet) trên ADN D. Mã làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã
……………%

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 2
Môn: Sinh học
Đề gồm: 50 câu
Thời gian làm bài: 60 phút
1: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
C . Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
2 : Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em ?
A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém. B. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ.
C. Hội chứng Đao. D.Các đặc điểm sinh dục phụ kém phát triển
3 : Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não ?
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 5
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch.
B. Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áo cao dễ làm vỡ
mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng , máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
D. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ
mạch.
4 : Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và
intron lần lượt là :
A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.
5 : Các thành phần sau đây : ADN plimeraza, ARN polimeraza, mạch khuôn, đoạn mồi giúp
ta nhớ đến cơ chế nào ?
A. Phiên mã. B.Dịch mã. C. Tái bản. D. Nhân đôi NST.
6 :Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của :
A. gen ức chế B. gen điều hoà. C.gen sản xuất. D. gen khởi động

7 : Mã di truyền là :
A. mã bộ ba được đọc liên tục trên mARN theo chiều 3

– 5

B. mã bộ ba trên
ADN.
C. mã bộ ba trên ADN được đọc liên tục. D. Mã bộ ba được đọc liên tục trên mARN theo
chiều 5

– 3

8: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực :
A. Nhân. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Thể Gongi.
9. Dạng đảo vị trí giữa hai cặp nuclêôtit không kể đến mã mở đầu và mã kết thúc có thể làm
thay đổi nhiều nhất bao nhiêu axit amin:
A. 1 B. 2 C. 1 hoặc 2 D. 3
10: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:
A. Khi tế bào đang còn non. B. Khi NST đang đóng xoắn.
C. Khi ADN tái bản. D. Khi ADN phân li cùng với NST ở kì sau của quá trình phân bào.
11: Trong cấu trúc của 1 đơn phân nuclêôtit, axit phôtphoric liên kết với đường ở vị trí cac bon
số (m) và bazơ liên kết với đường ở vị trí cacbon số (n); m và n lần lượt là:
A. 5

và 1

B. 1

và 5


C. 3

và 5

D. 5

và 3

.
12: Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao
phối?
A. Vì gen trong quần thể giao phối có cấu trúc kếm bền vững.
B. Vì vốn gen trong quần thể rất lớn. C. Số lượng gen trong tế bào rất lớn.
D. vì trong quần thêt giao phối hiện tượng NST bắt cặp và trao đổi chéo xảy ra thương xuyên hơn.
13 : Lai cỏ linh lăng hoa trắng với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa màu
trắng. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 12cây hoa màu trắng; 3 cây hoa màu vàng; 1 cây hoa
màu đỏ. Đây là kết quả của quy luật:
A. tương tác át chế B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ trợ. D. trội trung gian.
14: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền
núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %.
15: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật
Hacđi- Vanbec) ?
A. 100% Aa. B. 25% AA: 50% aa : 25% AA.C. 100% aa. D. 36% Aa : 48% AA:
16% aa.
16: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:
A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
17: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A. Số lượng trứng gà lơgo đẻ trong một lứa. B. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 6

Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
C. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ. D. Sản lượng sữa của một giống bò trong
chu kì vắt sữa.
18: Loại tác nhân đột biến đã được sử dạng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn
dạng lưỡng bội bình thường là:
A. tia tử ngoại. B. tia X. C. EMS (êtyl mêtan sunphonat). D. cônsixin.
19: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n= 14; tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ
có NST là:
A. 21. B. 13. C. 15. D. 17.
20: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> c
g

( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto,
người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; c
g
= 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo
định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng. B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh
trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng. D. 74% cánh đen :
25% cánh xám : 1% cánh trắng.
21: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em
của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương
tính là bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
A. (0,99)
40
. B. (0,90)
40.
. C. (0,81)
40

. D. 0,99
22: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F
1
đồng
loạt trơn. F
1
tự thụ phấn được F
2
; Cho rằng mỗi quả đậu F
2
có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa
đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256.
23: Cặp giao tử này sau đây khó thể kết hợp với nhau nhất trong thụ tinh tạo hợp tử?
A. n+ 1 và n. B. n- 1 và n. C. n và 2n. D. n -1 và 2n.
24: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con
nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb x AABb B. Aabbcc x AaBBDD. C. aaBbCC x Aabbcc. D. AaBbDDee x
aabbddee.
25: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết ,
kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa
26: Loại đột biến nào sau đây xảy ra do rối loạn trong quá trình phân bào?
A. Đột biến dị bội thể. B. ĐB số lượng NST. C. Đột biến đa bội thể lẻ.
D. ĐBG.
27: Câu nào dưới đây là không đúng?
A. Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp, foocmin Mêtiônin được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị
cho quá trình dịch mã tiếp theo.
C. Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Met đến ribôxôm để bắt đầu

dịch mã.
D. Tất cả prôtêin sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc
bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học.
28: Một gen dài 0,51 μm, sau ĐB gen chỉ huy tổng hợp nên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 498
aa. Đây là dạng đột biến (A) .Tổng số nuclêôtit (nu) của gen sau ĐB là (B); (A), (B) lần lượt là:
A.Thay thế một cặp Nu; 3000 Nu. B. thay thế một cặp Nu;2594 Nu.
C. Mất một cặp Nu; 2998 Nu; D. mất 3 cặp Nu; 2994 Nu
29: Một gen có M= 450000 đvC; Hiệu số giữa A với loại Nu không bổ sung với nó bằng 30%
tổng số Nu của gen. Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp Nu A- T, thì số liên kết hiđrô của gen là
sau ĐB sẽ thay đổi so với gen bình thường (LKh
2đb
/ LKh
2bt
) là:
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 7
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. 1648/ 1650. B. 1548/ 1560. C. 1748/ 1750. D. 1648/ 1750.
30: Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp Nu có ý nghĩa gì?
A. Biết được hoá chất có gây ra đột biến. B. Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba
C. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng ĐB này. D. Cho thấy quá trình
tái của ADN có thể không đúng mẫu
31: Khi một gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 thì chuỗi polipeptit đột biến bị:
A. thay thế một axit amin. B. thay đổi trình tự
toàn bộ các axit amin.
C. mất 1 axit amin. D. thay đổi trình tự từ aa thứ 2.
32: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li
bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O. B. X, Y, XY và O. C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY
và O.
33. Biết A: quả ngọt; a: quả chua. Đem lai các cây tứ bội với nhau; Nếu thế hệ sau xuất hiện 350

cây quả ngọt trong số 420 cây thì kiểu gen của P là:
A. Aaaa x aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAaa x Aaaa
34 : Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd
quy định màu hoa trắng. Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. 1 hồng : 1 trắng B. 1 đỏ : 1 trắng C. 1 đỏ : 1 hồng D. 1 đỏ : 2 hồng : 1
trắng
35 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I
A
, I
B
, I
O
quy định, nhóm máu A được quy định
bởi các kiểu gen I
A
I
A
, I
A
I
O
, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
O
, nhóm máu

O được quy định bởi kiểu gen I
O
I
O
, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen I
A
I
B
.Hôn nhân
giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. I
A
I
O
x I
A
I
B
B. I
B
I
O
x I
A
I
B
C. I
A
I
B

x I
A
I
B
D. I
A
I
O
x I
B
I
O
36: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy
cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A.4 B. 9 C.6 D.1
37: Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình GF tạo giao tử, vào kỳ đầu của GF
1
có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác
nhau có thể được tạo ra?
A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Câu 38: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng,
quan hệ giữa các tính trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai
(ABD/ abd) x (ABD/ abd) sẽ có kết quả giống như kết quả của:
A. tương tác gen. B. gen đa hiệu. C. lai hai tính trạng D. lai một tính trạng.
39: Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên NST X giao hối với một
ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F
1
như thế nào?
A. 50% ruồi cái mắt trắng. B. 75% ruồi mắt đỏ;
25% ruồi mắt đỏ ở cả đực và cái.

C. 100% ruồi đực mắt trắng. D. 50% ruồi đực mắt trắng.
40: Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F
1
:đồng loạt cây đậu hoa
đỏ.Kết luận luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F
1
là tính trạng trội do một gen quy định.
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng.
D. Cho F
1
tự thụ phấn thì F
2
sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
41: Yếu tố quyết định mức độ đa dạng của một thảm thực vật ở cạn là
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 8
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. gió. B. ánh sáng. C. nước.
D. không khí.
42: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:
A. Lai khác loài. B. lai khác thứ. C. lai khác chi. D. lai khác dòng.
43: Bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai là:
A.bồi dưỡng, chăm sóc giống. B. tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối.
C. kiểu tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm. D. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F
1
.
44: Bệnh Phêninkêtôniệu có thể điều trị bằng phương pháp nào sau đây?
A.Tác động kiểu hình. B. Tác động vào kiểu gen (liệu pháp gen)
C. Chiếu phóng xạ. D. Tác động vào kiểu hình hoặc tác động vào kiểu

gen.
45: Người bị bệnh nào sau đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh tơc nơ. C. Bệnh siêu nữ. D. Bệnh Claiphentơ
46: Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới
tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới
tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
B. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST
giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST
giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY
D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai
trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
47. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a),
người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số
cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
48 . Khi đề cập đến enzim cắt Restrictaza, đều nào sau đây sai:
I.Chỉ có 1 loại, tìm thấy ở vi khuẩn. II.Khoảng 150 loại, tìm thấy ở vi khuẩn và tổng hợp nhân
tạo (Invitro).
III.Chỉ có 1 loại, do con người tổng hợp. IV.Khoảng 150 loại, do virut tổng hợp.
A. I, III, IV. B. I, II, III. C. I, II, IV. D. II, III, IV
49. Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hoá đực cái xấp xỉ 1 : 1 trong mỗi loài động vật phân tính là:
A. Giới đực tạo ra một loại tinh trùng, giới cái tạo ra hai loại trứng với tỉ lệ ngang nhau
B. Giới đực tạo ra hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau, giới cái tạo ra một loại trứng duy nhất
C. Một giới tạo ra một loại giao tử, giới còn lại tạo hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
D. Tỉ lệ kết hợp giữa tinh trùng với trứng trong thụ tinh là 1 : 1
50. Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. Hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêôic và di truyền vi sinh vật.
B. Sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn và làm hạ giá thành của nó.

C.Phát hiện các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D. Có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 3
Môn: Sinh học
Đề gồm: 50 câu
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 9
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
Thời gian làm bài: 60 phút
1. Trong công tác chọn giống cây trồng, phương pháp chọn lọc một lần được áp dụng trên đối
tượng nào dưới đây?
A. Cây giao phấn B. Cây tự thụ phấn C. Cây đa bội
D. Cây được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo
2. Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.10
9
cặp Nu. Tế bào tinh trùng chứa số nuclêôtit

A. 6 ×10
9
cặp Nu B. 3 × 10
9
cặp Nu C. (6 × 2) × 10
9
cặp Nu D. 6 × 10
9
cặp Nu
3. Tần số tương đối của alen b ở quần thể I là 0,3; ở quần thể II là 0,35. Quần thể nào sẽ có nhiều
thể đồng hợp tử hơn? Tần số của thể đồng hợp trội ở quần thể I và II lần lượt là
A. Quần thể I. I: 0,09. II: 0,2275 B. Quần thể II. I: 0,56 . II: 0,455
C. Quần thể I. I: 0,49. II: 0,4225 D. Quần thể II. I: 0,09. II: 0,4225

4. Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng thân xám, a: thân đen; B: cánh dài; b: cánh cụt. Các gen
cách nhau 18 centimogan(cM). Lai giữa ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen,
cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài F1 lai với ruồi
đực chưa biết kiểu gen ở F2 thu được kết quả 25 thân xám, cánh cụt: 50% thân xám, cánh dài:
25% thân đen, cánh dài. Hãy cho biết kiểu gen của ruồi đực F1 đem lai?
A.
aB
Ab
B.
ab
AB
C.
ab
Ab
D.
aB
AB
5. Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá?
A. Làm phát tán các gen đột biến B. Trung hoà tính có hại của đột biến
C. tạo ra các biến dị tổ hợp D. Cung cấp nguồn
nguyên liệu sơ cấp
6. Phép lai gữa 2 thể tứ bội BBbb x BBbb sẽ cho ở F1 cây có kiểu gen BBBb chiếm tỷ lệ:
A. 2/9 B. 1/8 C. 4/36 D. 1/36
7. dạng vượn người hoá thạch cổ nhất là:
A. Pitêcantrôp B. Parapitec C. Đriôpitec D. Ôtralôpitec
8. dạng đột biến nào dưới đây của NST sẽ gây ra ít hậu quả nhất trên kiểu hình?
A. lặp đoạn B. mất đoạn C. đảo đoạn D. thể khuyết nhiễm
9. Hai phép lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau trong những quy luật di truyền nào?
A.Quy luật phân ly độc lập và liên kết gen
B. Quy luật di truyền liên kết với giới tính gen trên X không có alen tương ứng trên Y

C. Quy luật di truyền tương tác gen D. Quy luật di truyền tác động đa hiệu của gen
10.Nhân tố nào dưới đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá?
A. biến dị tổ hợp B. Các đột biến trung tính C. đột biến gen D. đột biến
11. Hai cặp NST tương đồng mang các cặp alen được ký hiệu bằng các chữ cái và các số như sau
cặp thứ nhất: a b c d e f cặp thứ hai: 1 2 3 4 5 6
a’ b

c’ d

e

f

1

2’ 3’ 4’ 5

6

Sau khi xảy ra đột biến trình tự của các alen trên các NST đã thay đổi như sau:
Cặp thứ nhất: a b c d e f cặp thứ hai: 1 2 3 4 4 5 6
a’ e’b’ c’d’ f’ 1’2’ 3’ 4’ 5’ 6

Hãy cho biết những cơ chế nào đã dẫn đến những thay đổi trên:
A. cặp thứ nhất: hiện tượng chuyển đoạn trong phạn vi cặp NST tương đồng; cặp thứ hai:hiện tượng
lặp đoạn
B. cặp thứ nhất: hiện tượng hoán vị gen; cặp thứ hai: hiện tượng lặp đoạn
C. cặp thứ nhất: hiện tượng hoán vị gen; cặp thứ hai: hiện tượng chuyển đoạn không tương hỗ
D. cặp thứ nhất: hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ; cặp thứ hai: hiện tượng lặp đoạn
12. Câu bọ que có thân và các chi giống như cái que rất khó phân biệt với các cành cây khô, đặc

điểm này của bọ que được gọi là:
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 10
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. thích nghi sinh thái B. thích nghi kiểu hình C. thích nghi kiểu gen D. thích nghi thụ
động
13. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng NST là các tác nhân gây đột biến trong ngoại cảnh đã ảnh
hưởng tới sự không phân ly của cặp NST ở……….của quá trình phân bào
A. kỳ đầu B. kỳ giữa C. kỳ sau D. kỳ cuối
14. đặc điểm nổi bật nhất của thực vật và thực vật trong đại trung sinh là gì?
A. sự phát triển của thực vật hạt trần và bò sát B. động vật và thực vật chinh phục đất liền
C. sự xuất hiện và phát triển của thực vật hạt kín,sâu bọ, thú và chim
D. sự phát triển của thú thực vật, ếch nhái và bò sát
15. Giá trị thích nghi của một đột biến thay đổi khi
A. thay đổi tổ hợp gen B. giao phối gần C. xảy ra đột biến mới D. giao phối ngẫu
nhiên
16. Có loại đột biến gen thay thế cặp nuclêôtit nhưng không làm ảnh hưởng đến mạch pôlypép tit
do gen đó chỉ huy tổng hợp vì
A. liên quan tới 1 cặp nuclêôtit. B. đó là đột biến vô nghĩa không làm thay đổi
bộ ba.
C. đó là đột biến lặn. D. đó là đột biến trung tính.
17. Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lý hơn những
sinh vật xuất hiện trước ngay cả khi trong điều kiện sống ổn định. Đặc tính này nói lên:
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động trong lịch sử tiến hoá
B. Sinh vật luôn luôn có khả năng thích ứng với điều kiện sống cụ thể
C. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh ngay cả khi điều kiện sống ổ định
D . Tính hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi
18. Tác dụng gây đột biến của hoá chất cônsisin:
A. ngăn cản sự phân chia của tế bào. B. ngăn cản sự phân chia của NST trong
nguyên phân.
C . ngăn cản sự hình thành thoi phân bào (thoi vô sắc). D. ngăn cản sự phân chia của NST trong

giảm phân.
19. Do chênh lệch về thời kỳ sinh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông
Vôga không giao phối với các quần thể ở phía trong bờ sông, hiện tượng cách ly này được gọi là
A. Cách ly địa lý B . Cách ly sinh thái C. Cách ly sinh sản D. Cách ly di truyền
20. Để cung cấp giống cho sản xuất người ta sử dụng phương pháp:
A. Gây đột biến B. Lai giống C. phối hợp lai giống và gây đột biến D . Chọn lọc
hàng loạt
21. Phát biểu nào dưới đây về hội chứng Đao là không đúng:
A . Người mẹ mang đột biến thể đa nhiễm của NST giới tính
B. Mẹ trên 35 tuổi dễ sinh con mắc hội chứng Đao
C. Đây là một trường hợp đột biến thể ba nhiễm liên quan đến NST thường
D. Người bệnh có biểu hiện điển hình: cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lưỡi dài và dày, lông
mi ngắn và thưa, chậm phát triển trí tuệ v.v.
22. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân ly độc lập là:
A . Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng
C. Số lượng cá thể phải đủ lớn D. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
23. Ở người gen M quy định mắt bình thường, gen m gây bệnh mù màu.Gen H quy định máu đông
bình thường, gen h quy định bệnh máu khó đông. Cả hai gen trên đều nằm trên NST giới tính X.
Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ lại có một cặp con trai vừa mù màu vừa mắc bệnh máu
khó đông. Mẹ của người con này có kiểu gen như thế nào?
A. X
MH
X
mh
B. X
MH
X
Mh
hoặc X

MH
X
mH
C. X
MH
X
mh
hoặc X
Mh
X
mH
D. X
Mh
X
mH
24 Tính trạng do một hoặc vài gen quy định và ít chịu ảnh hưởng của môi trường là tính trạng
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 11
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. chất lượng. B. số lượng. C. trội lặn không hoàn toàn. D. trội lặn
hoàn toàn.
25. Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống dưới đây,dấu hiệu nào không có ở vật thể vô cơ:
A. trao đổi vật chất với môi trường B. sinh sản C. cảm ứng D. vận động
26. Ở ruồi giấm phân tử prôtêin quy định tính trạng đột biến mắt trắng kém gen bình thường mắt
đỏ 1 axit amin và có 2 axit amin mới, các axit amin còn lại không có gì thay đổi. Gen mắt đỏ đã bị
biến đổi như thế nào?
A. Mất ba cặp nuclêôtít kế nhau mã hoá cho 1 axit amin
B. Mất 2 cặp nuclêôtit của một bộ ba và 1 cặp nuclêôtít của mã bộ ba trước hoặc sau mã đó
C . Mất ba cặp nuclêôtít ở ba mã bộ ba liên tiếp nhau, mỗi mã mất một cặp nuclêôtít
D. Thêm một cặp nuclêôtít giữa 2 mã bộ ba
27. Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình tiến hoá của các hợp chất … (C:

cacbon; N: nitơ), dẫn tới hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử … (P: prôtêin và axit
nuclêic; L: prôtêin-lipid) có khả năng ….(T: trao đổi chất và sinh sản; N: tự nhân đôi và tự đổi
mới;S: tự sao chép)
A. C;P;S B. N;L;T C . C;P;N D. C;P;T
28. Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau:
Nòi 1: ABCGFEDHI Nòi 2: ABHIFGCDE Nòi 3: ABCGFIHDE
Biết rằng nòi này sinh ra nòi khác do 1 đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá
trình phát sinh các nòi trên
A. 1 « 2 « 3 B. 1 « 3 « 2 C. 2 « 1 « 3 D. 3 « 1 « 2
29. Theo Đacuyn, nguyên nhân dẫn đến biến dị xác định là:
A. Chọn lọc tự nhiên B. Chọn lọc nhân tạo C. Sinh sản .
D. Tương tác giữa cơ thể với môi trường sống
30. khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố:
A . Đặc điểm cấu trúc của gen B. giai đoạn sinh lý tế bào
C. Đặc điểm của loại tế bào xảy ra đột biến D. hậu quả của đột biến
31. Để có thể tạo ra một cành tứ bội trên cây lưỡng bội, hiện tượng nào đã xảy ra?
A. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma tạo ra tế bào 4n
B. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử
C. Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong giảm phân của tế bào sinh dục tạo giao từ 2n, qua thụ
tinh tạo ra từ tứ bội
D . Không phân li của toàn bộ bộ NST 2n trong nguyên phân của tế bào soma ở đỉnh sinh trưởng của
cành cây.
32. Gen A có 90 vòng xoắn và có 20% Adenin bị đột biến mất 3 cặp nu loại A-T nằm trọn vẹn trong
một bộ ba của mạch gốc. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
A. A= T = 360, G = X = 537 C. A = T = 363. G = X = 540
B. A = T = 357, G = X = 540 D. A = T = 360, G = X = 543
33. Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh
A. Trạng thái động của quần thể giao phối
B . Trạng thái ổn định của tần số tương đối của các alen ở mỗi gen qua các thế hệ
C. Vai trò của đột biến và chọn lọc lên sự biến động của tần số của các alen

D. Cơ sở của quá trình tiến hóa trong điều kiện không có tác động của tác nhân đột biến và chọn lọc
34. Sự rối loạn phân ly của 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể
làm xuất hiện các loại giao tử:
A. 2n ; n B n+1 ; n -1 C. 2n + 1 ; 2n - 1 D. 0, n, n+1,
n-1
35. Phân tử ADN ở vi khuẩn E.coli chỉ chứa N
15
phóng xạ .Nếu chuyển E.coli này sang môi trường
chỉ có N
14
thì sau 3 lần nhân đôi sẽ có bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N
15
:
A. 1 B. 6 C. 8 D. 2
36. Đặc điểm không đúng của plasmit là:
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 12
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. Có khả năng tái bản độc lập B. Nằm trên NST trong nhân tế bào
C. Có thể bị đột biến D. Có mang gen quy định tính trạng
37. Sự tiến hoá của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra:
A. Theo những con đường khác nhau và nhịp điệu không giống nhau
B. Theo những con đường giống nhau và nhịp điệu giống nhau
C. Theo những con giống đường nhau nhưng nhịp điệu khác nhau
D. Theo những con đường khác nhau nhưng với nhịp điệu giống nhau
38. Thứ cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa có thể cho các loại giao tử nào?
A. AA, Aa, aa B. 0, AAAA, Aaa, Aaa, aa, AA, Aa, A, a C. A, a D. 0, AAAA
39. Trong nông nghiệp yếu tố nào sẽ quyết định năng suất cụ thể của giống?
A. Kiểu gen của giống B. Kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật sản suất
C. Kĩ thuật sản xuất D. Tuỳ điều kiện cụ thể mà giống hoặc kĩ thuật sản xuất đóng vai trò quyết
định

40 Nguyên nhân dẫn đễn diễn thế sinh thái thường xuyên là:
A. Môi trường biến đổi B. Tác động con người C. Sự cố bất thường D. thay đổi các nhân
tố sinh thái
41. Phương pháp lai con cái giống trong nước với con đực cao sản thuộc giống thuần nhập nội để
dùng con lai làm sản phẩm gọi là phương pháp:
A. Lai cải tiến giống B. Lai kinh tế C. Lai khác thứ D. Lai xa
42. Một người phụ nữ bình thường có cha mắc bệnh máu khó đông, kết hôn với 1 người bình
thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng mắc bệnh sẽ là:
A . 25% B. 50% C. 0% D. 75%
43. Phương pháp nào dưới đây là phương pháp chủ yếu được sử dụng để taọ ưu thế lai?
A. Lai khác thứ B. Lai xa C. Lai khác dòng D. Lai cải tiến giống
44. Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen
này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn
cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả
tròn; 79 thân cao, quả bầu dục;81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định
kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống
nhau.
A.
aB
Ab
. f = 40% B.
aB
Ab
. f = 20% C.
ab
AB
. f = 20% D.
ab
AB

. f = 40%
45. Loại tế bào nào khi bị đột biến, không có khả năng truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh
sản hữu tính?
A . Tế bào sinh dưỡng B. Tế bào sinh dục C. Tế bào tiền phôi D. Tế bào mầm sinh
dục
46. Ở người tính trạng nhóm máu M, N và MN do 2 alen M, N không át chế nhau quy định. Nhóm
máu ABO do 3 alen I
A
, I
B
, I
O
quy định trong đó I
A
và I
B
không át chế nhau, nhưng át chế gen I
O
.
Các gen nằm trên các cặp NST thường đồng dạng khác nhau. Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn bố
mẹ, chúng có nhóm máu như sau: trẻ X: O, MN; trẻ Y: B, M; trẻ Z: A, MN. Ba cặp bố mẹ có nhóm
máu như sau: Cặp I: A, M và AB, N. Cặp II: A, MN và B, M. Cặp III: A, MN và A, MN.
Đứa trẻ nào là con của cặp vợ chồng nào?
A. Trẻ X con của II. Y con của III. Z con của I B. Trẻ X con của III. Y con của I. Z con của II
C. Trẻ X con của III. Y con của II. Z con của I D. Trẻ X con của I. Y con của II. Z con của III
47. Ở 1 loại đậu, màu hoa đỏ do 2 gen B quy định, gen A át chế sự biểu hiện của gen B và cho kiểu
hình hoa trắng. Gen a không có khả năng át chế và gen b cho hoa màu vàng. Lai giữa 2 cây đậu
thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu trắng dị hợp tử. Cho F1 lai với 1 thứ
hạt đậu khác ở F2 thu được kết quả 80 cây đậu hoa trắng, 60 cây đậu hoa đỏ và 20 cây đậu hoa
vàng.

Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 13
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
Xác định kiểu gen của P và cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất
hiện tỉ lệ phân tính như thế nào?
A. AAbb x aaBB. Aabb hoặc aaBb, 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng C. AABB x Aabb. Aabb. 9 trắng : 6
đỏ: 1 vàng
B. AAbb x aaBB. aaBb. 12 trắng : 3 đỏ : 1 vàng D. AABB x aabb. Aabb hoặc aaBb, 9 trắng: 6
đỏ: 1 vàng
48. Trong phân loại học, người ta xếp người vào bộ, lớp, ngành nào?
A. Bộ Linh trưởng. Lớp thú. Ngành dây sống B. Bộ Linh trưởng. Lớp thú. Ngành xương sống
C. Bộ Linh trưởng. Lớp thú. Động vật bậc cao D. Bộ Linh trưởng. Lớp ăn tạp. Ngành xương
sống
49. Trong tế bào của sinh vật có nhân chính thức, bào quan nào có các hạt ribôxom bám trên bề
mặt của màng?
A. Bộ máy Gôngi B. Trung thể C. Ti thể D. Lưới nội sinh chất
50.Một gen tổng hợp 1 phân tử prôtêin có 498 axit amin, trong gen có tỷ lệ A/G = 2/3. Nếu sau đột
biến khối lượng gen không đổi, tỷ lệ A/G = 67,04%. Đây là đột biến:
A. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T .
C. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. D. Thay thế 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T.
51. Gen A có vùng mã hóa dài 5100 angstron. Phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen đó quy định có
450 axit amin.
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Gen đó của một loài động vật B. Gen đó của một loài thực vật
C. Gen đó của một loài vi sinh vật D. Gen đó có thể ở động vật hoặc thực vật
52. Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với số lượng và thành
phần gen như sau: ABD = 50, ABd = 200, aBD =50, aBd = 200, Abd =50, AbD =200, abd = 50, abD
= 200. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:
A. Aa.BD/bd. f = 20 B. Aa.Bd/bD. f = 20 C. Aa.Bd/bD. f = 10 D. Aa.bD/Bd. f =
20
52.Trong trường hợp trội hoàn toàn, kết quả phân tính 33: 3 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép

lai:
A. AAa x Aaa B. AAa x AAa C. Aaa x Aaa D. AAaa x Aaaa
53. Trường hợp nào di truyền được:
A. Thường biến. B. Mức phản ứng.
C. Biến đổi màu sắc của cá trong môi trường nước. D. Thấy chanh người tiết nước bọt.
54. Một cơ thể với kiểu gen AaBbDd sau 1 thời gian dài cho giao phối gần, sẽ xuất hiện bao nhiêu
dòng thuần? A. 2 B. 4 C. 8
D. 16
55. Chiều dài của đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon là
A. 952 A
0
B. 496,4 A
0
C. 292 A
0
D. 146 A
0

56. Giống nhau giữa đột biến cấu trúc và đột biến số lượng nhiễm sắc thể là:
A. Làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể B. Làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể
C. Xảy ra trong nhân của tế bào sv nhân chuẩn D. Xảy ra ở mọi sinh vật
57. Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng nằm trên 1 NST?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn tương
hỗ.
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 4
Môn: Sinh học
Đề gồm: 57 câu
Thời gian làm bài: 90 phút
1: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 14

Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể
đột biến?
A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb.
2: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng. C. Mức phản ứng
không do kiểu gen quy định.
D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
3: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T
thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X. D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
4: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. chiếu xạ bằng tia X.
C. lai hữu tính. D. gây đột biến bằng cônsixin.
5: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các
thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính
theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa :
1aaaa.
C. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa :
1aaaa.
6: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học
giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các
axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá
học trong tự nhiên.
B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất bằng con

đường tổng hợp sinh học.
D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái
Đất.
7: Hình thành loài mới
A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
B. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
8: Cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể được tạo ra là
A. 1. B. 6. C. 4. D. 3.
9: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.
B. Các cơ quan thoái hoá (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khoé mắt).
C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
10: Đột biến gen
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 15
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản
hữu tính.
B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu
tính.
C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần
cơ thể.
D. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
11: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.

D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
12: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người
ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp
trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
Câu 13: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim
ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo sinh học hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
14: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. nhiễm sắc thể. D. alen.
15: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho
biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu
được ở F
1
là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. D. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
16: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
17: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí),
nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. tập quán hoạt động. D. chọn lọc tự nhiên.
18: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
19: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số
nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit.
Dạng đột biến xảy ra với gen S là
A. mất 1 cặp Nu. B. mất 2 cặp Nu.
C. đảo vị trí 2
Nu
. D. thay thế 1 cặp
Nu
.
20: Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc
thể 2n+1.
C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 16
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
21: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế
bào E. coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli. B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN
của E. coli.
C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN
vi khuẩn.
22: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể. B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
C. tần số alen và tần số kiểu gen. D. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
23: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD
o
EFGH → ABGFE

o
DCH
(2): ABCD
o
EFGH → AD
o
EFGBCH
A. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
24: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích luỹ các đột biến có lợi trong quần thể. Alen
đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn. B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội. D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen
trội.
25: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao. D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
26: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành GF hình thành giao
tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong GF
1
,
GF
2
diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm
sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n. C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2. D. 2n-2; 2n;
2n+2+1.
27: Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng. Một quần thể của

loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả vàng. Tần số
tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,2A và 0,8a. B. 0,4A và 0,6a. C. 0,5A và 0,5a. D. 0,6A và 0,4a.
28: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
29: Đấu tranh sinh tồn là đấu tranh:
A. cùng loài B. khác loài C. giành môi trường sống D. với môi trường
sống
30: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 17
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4).
31: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính X
A
X
a
. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II, phân bào I diễn ra
bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. X
A

X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O B. X
A
X
a
, O, X
A
, X
A
X
A

C. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X

A
, X
a
, O D. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O.
32: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. C. có năng suất cao
nhưng kém ổn định.
D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
33: Biến dị tổ hợp
A. không làm xuất hiện kiểu hình mới. B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá.
C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ. D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự
phối.
34: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F
1
có ưu thế lai cao nhất là:
A. aabbdd × AAbbDD. B. aaBBdd × aabbDD. C. AABbdd × AAbbdd. D. aabbDD × ABBdd.
35: Gen tổng hợp nên phân tử Protein sinh học có khối lượng 49800 đvC, dài 5100 A

o
. Gen này có ở
A. Thú, chim B. Dương xỉ, rêu C. Sinh vật đơn bào D. tất cả Vi khuẩn
36: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là phân tử ADN mạch thẳng. B. là VCDT chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực
vật.
C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với AND, NST của tế bào vi khuẩn.
37: Động lực của CLTN là
A. Nhu cầu tồn tại của con người B. Nhu cầu tồn tại của sinh vật
C. Đấu tranh sinh học khác loài
D. Các mối quan hệ
sinh học
38: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh
tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
D. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
39: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các
dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót của các
dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tuỳ dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả
năng kháng DDT
A. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT.
B. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước.
C. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể.
D. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 18
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
40: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG

o
HKM đã bị đột
biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG
o
HKM. Dạng đột biến này
A. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
B. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
C. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
D. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
41: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại
ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 47,6Å. Biết rằng trong số
nuclêôtit bị mất có 5 nuclêôtit loại xitôzin (G). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt

A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 375 và 725. D. 366 và 745.
42: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là:
A. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học.
B. Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên Trái Đất có thể được xuất hiện bằng con đường tổng hợp
hoá học.
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện các đại phân tử hữu cơ có khả năng tự nhân đôi.
D. Chọn lọc tự nhiên không tác động ở những giai đoạn đầu tiên của quá trình tiến hoá hình thành
tế bào sơ khai mà chỉ tác động từ khi sinh vật đa bào đầu tiên xuất hiện.
43: Mẹ có kiểu gen X
A
X
a
, bố có kiểu gen X
A
Y, con gái có kiểu gen X
A

X
a
X
a
. Cho biết quá trình
giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau
đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A . Trong GF
2
ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong GF
1
ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong GF
2
ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong GF
1
ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
44: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây
thân thấp, hoa trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột
biến xảy ra. Hai tính trạng này di truyền theo quy luật nào?
A. Phân ly độc lập B. Liên kết gen C. Hoán vị gen D. tương tác gen
45: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. kí sinh - vật chủ.
46: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A + T/G + X = 1/2

. Tỉ lệ này ở
mạch
bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2. B. 2,0. C. 0,5. D. 5,0.
47: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen
quy định nhóm máu có 3 alen (I
A
, I
B
và I
o
). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là
A. 24. B. 64. C. 10. D. 54.
48: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép
lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256. B. 1/16. C. 81/256. D. 27/256.
49: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa
màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết
luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính. B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp. D. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ
sung).
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 19
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
50: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại

cảnh.
51: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen
B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một
cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con
phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn
: 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên

A. 12%. B. 36%. C. 24%. D.
6%.
52: Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Vào mùa đông ở những vùng có băng tuyết, phần lớn cây xanh rụng lá và sống ở trạng thái giả
chết.
B. Nhím ban ngày cuộn mình nằm như bất động, ban đêm sục sạo kiếm mồi và tìm bạn.
C. Cây mọc trong môi trường có ánh sáng chỉ chiếu từ một phía thường có thân uốn cong, ngọn cây
vươn về phía nguồn sáng.
D. Khi mùa đông đến, chim én rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn đến những nơi ấm áp, có
nhiều thức ăn.
53: Nhóm sinh vật có mức năng lượng lớn nhất trong một hệ sinh thái là
A. sinh vật phân huỷ. B. động vật ăn thịt. C. động vật ăn thực vật. D. sinh vật sản xuất.
54: Trên một đảo mới được hình thành do hoạt động của núi lửa, nhóm sinh vật có thể đến cư trú
đầu tiên là
A. sâu bọ. B. thực vật thân cỏ có hoa.
C. thực vật hạt trần. D. địa y.
55: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F
1
thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây
F
1
tự thụ phấn, ở F
2

có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết
không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. hoán vị gen. B. di truyền ngoài nhân. C. tương tác giữa các gen không alen. D.
liên kết gen.
56: Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là:
A. Ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật.
B. Tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật.
C. Điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật.
D. Tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật.
57: Trong một hệ sinh thái,
A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
HẾT
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC – CAO ĐẲNG LẦN 5
Môn: Sinh học
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 20
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
Đề gồm: 57 câu
Thời gian làm bài: 90 phút
1: anticodon là bộ ba trên:
A. mạch mã gốc AND B. mARN C. tARN D. ADN
2: Cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac khi có lactôzơ là:
A. Bất hoạt prôtêin ức chế, hoạt hóa opêron phiên mã tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
B. Cùng prôtêin ức chế bất hoạt vùng chỉ huy, gây ức chế phiên mã.
C. Làm cho enzim chuyển hóa nó có hoạt tính tăng lên nhiều lần.
D. Là chất gây cảm ứng ức chế hoạt động của opêron, ức chế phiên mã.
3: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào học các tế bào nhau thai bong ra trong nước ối của phụ
nữ

mang thai 15 tuần người ta có thể phát hiện điều gì?
1. Đứa trẻ mắc hội chứng Đao. 2. Đứa trẻ mắc bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
3. Đứa trẻ mắc bệnh phêninkêto niệu. Phương án đúng là:
A. 1 B. 1 và 2 C. 1 và 3 D. 1 , 2, 3
4: Sử dụng biện pháp sinh học phòng trừ sâu bệnh là ứng dụng
A. hiện tượng đấu tranh sinh học. B. hiện tượng khống chế sinh học.
C. mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi. D. mối quan hệ ký sinh - vật chủ.
5: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, liên kết peptit được hình thành ở giai đoạn nào sau đây?
A. Hoạt hóa axit amin. B. Mở đầu tổng hợp chuỗi pôlypeptit.
C. Kéo dài tổng hợp chuỗi pôlypeptit. D. Ngay khi hình thành ribôxôm hoàn chỉnh.
6: ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng quả ngọt, gen a qui định tính trạng quả chua.
Hạt phấn
n + 1 không có khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở
thế hệ con khi cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là:
A. 3 ngọt : 1 chua. B. 2 ngọt : 1 chua. C. 5 ngọt : 1 chua. D. 100%
ngọt.
7: ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen
trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui
định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.
Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là:
A. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao.
B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :
2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
C. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao :
2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2
lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao.
8: Một tế bào sinh tinh chứa 3 cặp gen dị hợp (AB/ab)Dd. Thực tế khi giảm phân bình thường, tế
bào sinh tinh đó cho tối đa mấy loại tinh trùng?
A. 2 loại. B. 4 loại. C. 2 hoặc 4 hoặc 8 loại. D. 4 hoặc 8 loại.

9: Chu trình sinh địa hóa là
A. chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên .
B. sự vận động của các nguyên tố vô cơ trong môi trường.
C. sự chuyển hóa vật chất trong sinh cảnh.
D. sự vận động của các nguyên tố trong chuỗi và lưới thức ăn.
10: Trường hợp không có hiện tượng hoán vị gen ở hai bên giới tính, với một gen quy định một
tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 là:
A. AB/ab x AB/ab B. Ab/ab x aB/ab C. Ab/aB x Ab/aB D. AB/ab x AB/AB
11: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kích thước quần thể?
A. Mức độ sinh sản. B. Mức độ tử vong.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 21
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
C. Sinh sản và tử vong. D. Sinh sản, tử vong,
xuất và nhập cư.
12: Thể mắt dẹt ở ruồi giấm là do
A. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể thường. B. chuyển đoạn trên nhiễm sắc thể thường.
C. lặp đoạn trên nhiễm sắc thể giới tính. D. chuyển đoạn trên nhiễm sắc
13: Lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ, F1
thu được đồng loạt ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được tỷ
lệ kiểu hình như sau: 75% ruồi mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi mắt trắng, cánh xẻ (tất cả
ruồi mắt trắng, cánh xẻ là ruồi đực). Trong đó: Gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; Gen B: bình
thường, b: cánh xẻ. Kiểu gen của bố mẹ P là:
A. P: aaX
b
X
b
x AAX
B
Y B. P: X
aa

X
aa
x X
AB
Y C. P: AAX
B
X
B
x aaX
b
Y D. P: X
AB
X
AB
x X
ab
Y
14: ổ sinh thái được hiểu là
A. không gian sống của loài đó.
B. không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái của loài.
C. nơi kiếm ăn và phương thức kiếm ăn của loài.
D. nơi kiếm ăn, phương thức kiếm ăn và sinh sản của loài.
15: một trong các cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập là:
1. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương ứng nằm trên một cặp NST tương đồng.
2. Nhân đôi, phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân.
3. Tổ hợp tự do của các giao tử qua thụ tinh.
Phương án đúng là:
A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1 , 2, 3.
16: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen liên kết trên tổng số giao tử sinh ra.

B. tỷ lệ phần trăm số giao tử mang gen hoán vị trên tổng số giao tử sinh ra.
C. tỷ lệ phần trăm giữa số cá thể có trao đổi chéo trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân
tích.
D. tỷ lệ phần trăm số cá thể mang kiểu hình khác bố mẹ trên tổng cá thể thu được trong phép lai phân
tích.
17: Nội dung của định luật Hacđi - Vanbec là:
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể tần số tương đối của các alen ở mỗi
gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Trong một quần thể ngẫu phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì
không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối thành phần kiểu gen và
tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể, cấu trúc di truyền của quần thể có
khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
18: Trường hợp nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào thực vật?
1. Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm rồi cho tái sinh thành cây.
2. Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần.
3. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây.
Phương án đúng là:
A. 1 B. 1 và 2 C. 1 và 3 D. 1 , 2, 3
19: Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do 3 alen chi phối I
A
, I
B
, I
O
. Kiểu gen I
A
I

A
, I
A
qui
định nhóm máu A. Kiểu gen I
B
I
B
, I
B
I
O
qui định nhóm máu B. Kiểu gen I
A
I
B
qui định nhóm máu
AB. Kiểu gen I
O
I
O
qui định nhóm máu O. Trong một quẩn thể người, nhóm máu O chiếm 4%,
nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,54.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 22
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
20: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Nếu quần thể không
chịu tác
động của đột biến, chọn lọc tự nhiên, di gen, du nhập gen, … thì cấu trúc di truyền của quần thể
sau 3 thế hệ ngẫu phối là:

A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,375AA : 0,05Aa : 0,575aa.
C. 0,2AA : 0,4Aa: 0,4aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
21: Kết quả của quá trình CLTN là:
A. Hình thành nòi mới, thứ mới. B. Hình thành loài
mới.
C. Động lực tiến hóa của vật nuôi và các thứ cây trồng. D. Động lực tiến hóa
của sinh giới.
22: Ưu thế nổi bật của kĩ thuật di truyền là
A. sản xuất một loại prôtêin nào đó với số lượng lớn trong một thời gian ngắn.
B. khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. tạo ra được các động vật chuyển gen mà các phép lai khác không thể thực hiện được.
D. tạo ra được các thực vật chuyển gen cho năng xuất rất cao và có nhiều đặc tính quí.
23. Phát biểu nào sau đây là sai? Trong quá trình tổng hợp ADN có sự tạo thành các đoạn
Okazaki là do
A. tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN. B. ADN tái bản theo nguyên tắc bổ sung.
C. chiều hoạt động tái bản của enzym ADN pôlimeraza. D. ADN tái bản theo
kiểu bán bảo toàn và nửa gián đoạn.
24: Phát biểu nào sau đây là đúng về thực chất của chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo thuyết tiến
hóa hiện đại?
A. Mặt chủ yếu của CLTN là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần
thể.
B. Mặt chủ yếu của CLTN là đảm bảo sự sống sót của cá thể.
C. Chọn lọc những cá thể khoẻ mạnh có khả năng sinh trưởng, phát triển và chống chịu tốt.
D. Tạo ra sự đa hình cân bằng trong quần thể.
25: Giả sử một giống cà chua có gen A quy định một tính trạng không mong muốn (dễ mắc bệnh
X). Hãy nêu quy trình tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh X.
1. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. 2. Chọn lọc các gen và tổ hợp gen mong
muốn. 3. Tạo dòng thuần chủng. Phương án đúng là:
A. 1, 2 B.1, 3 C. 2, 3 D. 1, 2, 3
26: Nội dung nào sau đây không đúng với vai trò của tư vấn di truyền?

A. Dự đoán khả năng xuất hiện bệnh hay dị tật ở con cháu. B. Chữa được một số bệnh tật di
truyền.
C. Hạn chế tác hại của bệnh. D. Hạn chế tỷ lệ mắc bệnh qua việc hạn chế sinh đẻ, không cho kết
hôn gần.
27: Bằng chứng sinh học phân tử chứng minh mọi sinh vật trên trái đất có chung một nguồn gốc
là:
1. Mọi sinh vật đều sử dụng chung một loại mã di truyền.
2. Đều sử dụng hơn 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin.
3. Những loài có quan hệ họ hàng gần thì trình tự các axit amin và trình tự các nuclêôtit càng
giống nhau.
4. Mọi sinh vật được cấu tạo từ tế bào.
Phương án đúng là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1, 2 và 3 D. 1 , 2, 3 và 4
28: Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là
A. giải thích được tính đa dạng của sinh giới. B. tổng hợp bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh
vực.
C. làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ. D. xây dựng cơ sở lý thuyết tiến hóa lớn.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 23
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
29: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý
(hình thành loài khác khu vực địa lý)?
A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo
những hướng khác nhau.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát
tán mạnh.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ
đó tạo thành loài mới.
30: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. phát hiện vai trò của CLTN và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa của vật nuôi, cây trồng và các loài

hoang dại.
B. giải thích được sự hình thành loài mới.
C. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
D. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
31: Phát biểu nào sau đây không đúng về cấu trúc chung của gen mã hóa prôtêin?
A. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
B. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’, vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc gen.
C. Vùng điều hòa mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
D. Vùng mã hoá mang thông tin mã hoá các phân tử prôtêin.
32: Sự không phân ly của 1 cặp NST trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng sẽ làm cho
A. tất cả các tế bào trong cơ thể đều mang đột biến. B. cơ quan sinh dục có tế bào mang đột biến.
C. cơ thể có 2 dòng tế bào: dòng tế bào bình thường và dòng tế bào mang đột biến.
D. cơ thể có các tế bào sinh dưỡng mang đột biến, còn tế bào sinh dục thì không mang đột biến.
33: yếu tố quyết định sự sống có thể chuyển từ nước lên cạn là
A. mặt đất được nâng lên, biển bị thu hẹp. B. sự tập trung nhiều di vật hữu cơ trên đất liền.
C. sự quang hợp của thực vật tạo ra oxy phân tử từ đó hình thành tầng ôzôn.
D. các hoạt động núi lửa và sấm sét đã giảm.
34: Quan sát một tháp sinh khối chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?
A. Mối quan hệ dinh dưỡng của các loài trong chuỗi thức ăn. B. Các loài trong chuỗi và lưới
thức ăn.
C. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. Hiệu suất sinh thái.
35: Sự kiện nào sau đây được xem là đặc trưng của đại trung sinh?
A. Sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của động, thực vật.
B. Xuất hiện dương xỉ có hạt và lưỡng cư đầu cứng.
C. Sự ưu thế tuyệt đối của sâu bọ.
D. Sự phát triển mạnh của cây hạt trần và bò sát cổ.
36: Theo cơ chế NST xác định giới tính thì cơ sở tế bào học của việc xác định giới tính là do
A. sự nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.
B. các gen xác định giới tính trên NST giới tính quyết định.
C. sự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính XX và XY quyết định.

D. sự nhân đôi, phân li và tổ hợp của các gen quy định giới tính quyết định.
37: Phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thì kích thước cơ thể nhỏ hơn động vật cùng loài sống
ở vùng nhiệt đới ấm áp.
2. Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi và các chi, thường bé hơn các loài động
vật
tương tự sống ở vùng nóng.
3. Cây ưa bóng mọc dưới tán của các cây khác có phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá
nằm ngang.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 24
Trường THPT Ngô Quyền Đề thi thử sinh học
Phương án đúng là:
A. 1 B. 1, 2 C. 1, 3 D. 1, 2, 3.
38: Hiện tượng khống chế sinh học là:
A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác.
B. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm tăng tỉ lệ tử vong và giảm khả năng sinh sản của quần thể
khác.
C. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm.
D. Số lượng cá thể của các quần thể chịu sự khống chế của nguồn sống môi trường.
39: Phương án nào sau đây là sai? Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực
A. bắt đầu bằng axit amin metiônin (Met). B. bắt đầu bằng axit amin foocmin metiônin.
C. có Met ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim. D. từ các mARN sau quá trình cắt nối.
40: Nguyên nhân chủ yếu làm tăng hiệu ứng nhà kính là:
A. Lớp khí quyển dày lên. B. Hàm lượng CO2 trong không khí tăng.
C. Tầng 03 bị phá huỷ. D. Lớp khí quyển mỏng đi.
41: ở người gen D qui định da bình thường, gen d qui định da bạch tạng, gen nằm trên NST
thường. Gen M qui định xỉn men răng, m qui định men răng bình thường, gen nằm trên NST X,
không có alen trên Y. Bố mẹ da bình thường, xỉn men răng, con trai bạch tạng, men răng bình
thường. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. DdX

M
X
m
x DdX
M
Y B. DdX
m
X
m
x DdX
M
Y
C. Dd X
M
X
m
x Dd X
m
Y D. DdX
M
X
m
x ddX
M
Y.
42: Điểm chung giữa quy luật di truyền phân li độc lập và di truyền tương tác gen là:
1. Đều làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
2. Đều có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F2 giống nhau.
3. Đều có sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các gen không alen.
4. Đều có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 giống nhau.

Phương án đúng là:
A. 1, 2 B. 2, 3 C. 1, 2, 3 D. 1 , 2, 3, 4
43: Ve sầu, ruồi, muỗi ở Việt Nam có dạng biến động số lượng nào sau đây là rõ rệt nhất?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày đêm. C. Theo chu kỳ
tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
44: Phương pháp nào sau đây có thể cung cấp nguồn biến dị cho quá trình chọn giống cây trồng?
1. Lai hữu tính. 2. Gây đột biến. 3. Công nghệ tế bào. 4. Chuyển ghép gen.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 4 D. 1 , 2, 3, 4
45: Đột biến làm giảm 9 liên kết hiđrô trong gen A tạo thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp
kém prôtêin do gen A tổng hợp là 1 axit amin (aa). Các aa khác không đổi. Một trong những
biến đổi ở gen A là:
A. Mất 3 cặp Nu G - X thuộc 3 bộ 3 kế tiếp. B. Mất 3 cặp Nu G - X thuộc 1 bộ ba.
C. Mất 3 cặp Nu G - X thuộc 2 bộ ba kế tiếp. D. Mất 3 cặp Nu A - T, 1 cặp Nu G - X.
46: Trường hợp nào sau đây có thể gây nên bệnh di truyền phân tử? Alen bị đột biến có thể
1. hoàn toàn không tổng hợp được prôtêin. 2. tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
3. tổng hợp ra prôtêin bị thay đổi chức năng.
Phương án đúng là:
A. 1 hoặc 2 B. 2 hoặc 3 C. 1 hoặc 3 D. 1 hoặc 2 hoặc 3
47: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giao phối ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay
đổi tần số alen của quần thể.
B. Cơ chế cách ly có vai trò quan trọng trong tiến hóa.
C. Các cơ chế cách ly sinh sản là những trở ngại sinh học ngăn cản các sinh vật giao phối tạo ra đời
con hữu thụ.
Face: Hội Ôn Thi ĐạiHọc Trang 25

×