Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Các thì trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.46 KB, 11 trang )

Các thì trong tiếng Anh
Học tiếng Anh, một trong những điều quan trọng nhất là các thì cơ bản,
muốn học tốt các bạn phải nắm vững các thì cơ bản của tiếng Anh
Sau đây sẽ là các thì cơ bản của tiếng Anh:
1/Simple Present (thời hiện tại đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói
quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số
nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở
ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ), phải
có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV
Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)
Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present
day, nowadays, và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every
+ thời gian
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm
hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như
sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want,
sound , need, appear, seem, taste, own,
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn
(hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn ).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác


định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying
to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) ·
Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing
Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời
nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh
thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ
hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see,
smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear,
seem ,taste ,own
He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)
3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu
có bik John đi hồi nào )
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Công thức: S + have/has + PP
*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January,
*** Cách dùng ALREADY và YET:

Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể
đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.
Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải
thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng
not.
John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.
***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời
gian như sau:
Dùng với now that (giờ đây khi mà )
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the
scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.
4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể
dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.
Công thức: S + have/has + been + V-ing

Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi
Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết
quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ
5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong
quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian
như: yesterday, at that moment, last week,
Công thức: S+V-ed/P2
He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.
6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !
Công thức: S + was/were + V-ing
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác
“chen ngang ” (khi đang thì bỗng ).
Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2
I was watching TV when she came home.

hoặc
When she came home, I was watching television.
Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen
ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang
diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang
đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)
(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này,
mẫu câu sau được áp dụng:
Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing
Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.
Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên,
ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.
(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá
khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.
7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):
Công thức: Subject + had + [verb in participle] +
Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong
câu thường có có 2 hành động:
Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after,
before và when.
Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store
Subject + past perfect + before + subject + simple past

John had gone to the store before he went home
After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.
Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store
Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không
làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử
dụng quá khứ hoàn thành.
The police came when the robber had gone away.
(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm
dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại
hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
John had lived in New York for ten years before he moved to VN.
8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
Công thức: S + had been + V-ing
Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể
dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.
John had been living in New York for ten years before he moved to VN.
Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và
chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.
9/ Simple Future (thi tương lai đơn)
Công thức: S + will/shall + bare inf
Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất
cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:
· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50

· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều
khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để
diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng
không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow,
next + time, in the future, in future, from now on.
10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Công dụng
*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This
day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng
mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du
lịch của Nha Trang).
-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn
tr a)
Công thức: S + shall/will + be + V-ing
·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall
not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be
working
·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be
working?
·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not
beworking?/Won't they be working?
Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết về các thì mà tớ biết

Ị Thì HTĐ
a ,Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả
một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất
như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year
- once/ twice/three times , a/per day , a week
b, ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời
gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương
lai
eg ;- Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
II. Thì HTTD
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách
dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep
silent!
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm
nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,
Note ;
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục
xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg : Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;

eg1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III, TTLĐ.
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách
dùng này thường đi với các trạng từ chỉ t/g như:
- tomorrow , next day/week/ year/ century
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai
với những động từ( dấu hiệu nhận biết )
- think , besure, believe , expect , wonder, suppse
eg: A: She is working very hard .
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her
3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với
thì HHĐ
eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào
vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và
trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại
sẽ chia ở thì TLĐ .
IV, Thì TLG
1.THì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương
lai mà đã được quyết định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu
trước đó mang ý nghĩa như thế nào , nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó
khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g
chỉ tương lainhư trên ta đã nói.

+ Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó
không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định
ngay lúc đó
eg : A; Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã
được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những
hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở
hiện tại.
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp
làm( diễn tả môọ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
V, Thì Tương lai tiếp diễn
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và
phải dịch câu văn đó ra
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy
ravà kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương
lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth )
eg:I will be staying at home all mỏning .
VI , Thì tương lai hoàn thành
Đối với thì này có cách dùng là
1.Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm
trong tương lai .
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by
October/ by at the end of November / by the time )
eg: I will have finished tí exercire by 5.pm .

2.thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất
trước một hành động khác trong tương lai .
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as )
nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy
ra trong tương lai .
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù
mang nghĩa tương lai nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .
VII, Thì quá khứ đơn
1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ
chỉ thời gian như : yesterday, last , ago, two day / year/ +ago ,
number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại
wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
3. dùng trong câu điều kiện loại II
If+ MĐ quá khứ , would +V
4. dùng với công thức
Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
VIII, Quá khứ tiếp diễn
1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong
quá khứ
thường đi với
at+ 8a.m/3p.m/5a.m +yesterday/ last
" at this/that time + yesterday/last
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về
thời gian trong quá khứ , thường đi với :
between and last /yesterday
from to ( from Monday to saturday)
All ( all yesterday, all lastweek )

The whole of ( the whole of yesterday )
eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì
hành động khác xảy đến )
Note : hành động xảy đén dùng thì QKĐ .
eg: When I came home , my parent was having a dinner .
4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
thường đi với while /as
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking
dinner.
IX ,Thì quá khứ hoàn thành
1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong
quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before.
when ,until , as soon as , by )
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work
eg : She went to England after she had studied English.
Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước
thì dùng quá khứ hoàn thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn
tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến )
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .
X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ
hai xảy ra . Đi với "for" + time , before
eg: When I left last job , I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×