Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

lập kế hoạch về chi phí giá thành sản xuất sản phẩm cọc bê tông của công ty cổ phần thươnng mại và xây dựng thái sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.87 KB, 30 trang )

Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi nền kinh tế đã bắt đầu hội nhập,cùng với việc tham gia vào
tổ chức kinh tế thế giới WTO, làn sóng đầu tư nước ngoài tràn vào việt nam đang
đặt ra những thách thức cũng như thuận lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam. Để
có thể cạnh tranh và đứng vững hơn nữa ngay trên sân nhà mỗi Doanh nghiệp
phải tự hoàn thiện khả năng sản xuất – kinh doanh của chính mình, nâng cao hiệu
quả kinh tế.
Vai trò của công tác đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
từ đó đưa ra các kế hoạch quản trị đúng đắn phù hợp với nguồn lực của doanh
nghiệp và tình hình thị trường là hết sức quan trọng .Công ty cổ phần xây dựng &
thương mại Thái Sơn là 1 công ty hoạt động trong cả lĩnh vực sản xuất , dịch vụ,
đầu tư , trong đó lĩnh vực sản xuất chính của công ty là sản xuất “cọc bê tông các
loại, và bê tông thương phẩm” .Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải tính toán kĩ
lưỡng giữa chi phí sản xuất, giá thành sản xuất với giá cả sản phẩm hàng hoá dịch
vụ. Muốn tính toán chính xác, đúng đắn, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp mà
vẫn đảm bảo tính cạnh tranh thì đòi hỏi các cán bộ quản lý của Công ty phải lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh cũng như lập kế hoạch chi phí giá thành một cách
hợp lý .
Trong quá trình kiến tập được cơ hội tiếp xúc và bước đầu nhận thức được hoạt
động của 1 doanh nghiệp trong thực tế như thế nào, do vậy em quyết định chọn
đề tài: “Lập kế hoạch về chi phí giá thành sản xuất sản phẩm cọc bê tông của
công ty cổ phần thươnng mại và xây dựng Thái Sơn”
Mục đích của đề tài:
- Dự toán chi phí sản xuất.
1
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
- Giá thành đơn vị sản phẩm chính
Phạm vi nghiên cứu:
Dự toán chi phí cho bộ phận sản xuất cọc bê tông của công ty bên cạnh


các loại sản phẩm và dịch vụ khác của công ty
Kết cấu đề tài:
1. Cơ sở lý luận về lập kế hoạch chi phí- giá thành.
2. Nội dung lập kế hoạch chi phí- giá thành tại CTCP thương mại và xây
dựng Thái Sơn
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP KẾ HOẠCH
CHI PHÍ - GIÁ THÀNH.
1 Khái niệm và vai trò của kế hoạch:
1.1 Khái niệm:
- Kế hoạch: là những chỉ tiêu, con số được dự kiến và ước tính trước trong
việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó cho phù hợp với yêu cầu của
thị trường, với pháp luật và khả năng thực tế của từng cơ sở sản xuất kinh
doanh.
+ Các con số dự kiến, ước tính trong kế hoạch phải có cơ sở khoa học và
sát với thực tế của các cơ sở.
+ Các con số dự kiến, ước tính trong kế hoạch hoàn toàn còn là khả năng,
muốn khả năng đó trở than hiện thực phải được tiến hành thông qua công
tác tổ chức chỉ đạo thực hiện.
+ Về mặt nội dung, kế hoạch được phản ánh thông qua hệ thống biểu mẫu,
bao gồm các chỉ tiêu và các chỉ tiêu đều được thể hiện bằng con số cụ thể.
- Kế hoạch chi phí giá thành sản phẩm: là bộ phận kế hoạch đảm bảo việc
xác định hợp lý và tiết kiệm các loại chi phí sản xuất và tiêu thụ cho một đơn
vị và toàn bộ các loại sản phẩm trên cơ sở khai thác và sử dụng triệt để các
nguồn lực của doanh nghiệp về lao động, vật tư, tiền vốn nhằm hạ giá thành,
2
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
tăng tích luỹ. Kế hoạch này phản ánh khả năng tiết kiệm các loại chi phí phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh và nói lên chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp.
1.2 Vai trò:

- Kế hoạch là một công cụ quản lý quan trọng nhằm xác định mục tiêu,
phương hướng của các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó xác định
hướng phát triển và đầu tư mở rộng hay thu hẹp quy mô của doanh nghiệp
co thích ứng với môi trường kinh doanh.
- Về lĩnh vực sản xuất và kinh doanh, nhờ có kế hoạch mới tạo ra được thế
chủ động trong mọi mặt như:
+ Chủ động trong việc khai thác triệt để mọi nguồn khả năng tiềm tàng về
vốn, vật tư, thiết bị và lao động hiện có.
+ Chủ động trong việc mua sắm vật tư, thiết bị, trong việc đổi mới kỹ
thuật và công nghệ.
+ Chủ động trong việc tạo và tìm các nguồn vốn, chủ động trong việc liên
doanh liên kết và hiệp tác sản xuất với đơn vị bạn.
+ Chủ động trong việc tìm thị trường mua nguyên liệu và tiêu thụ sản
phẩm,v.v…
Thực tế ở các doanh nghiệp nước ta đã chứng mỉnh rằng, trong cơ chế thị
trường , sản xuất và kin doanh mà không có kế hoạch, hoặc chất lượng của
kế hoạch không cao thì không bao giờ đạt hiệu quả cao và liên tục, rồi sẽ
bị phá sản trong cơ chế thị trường.
2 Cơ sở lập kế hoạch:
_ Căn cứ vào bảng chi phí và giá thành kỳ trước của doanh nghiệp
_Căn cứ vào tình hình biến động thực tế các nguồn lực đầu vào trong kỳ này
_ Căn cứ vào mục tiêu và phương hướng của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài
hạn
_ Căn cứ vào tình hình của thị trường mục tiêu
3
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
_Căn cứ vào các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ cũng như các biến
động về môi trường vĩ mô xảy ra xung quanh doanh nghiệp
3 Phương pháp lập kế hoạch:
3.1 Phương pháp lập kế hoạch chi phí:

• Sử dụng phương pháp tổng hợp kế hoạch chi phí sản xuất của các
phân xưởng:
a) Lập kế hoạch chi phí sản xuất của các phân xưởng, ngành phù trợ và phục
vụ sản xuất
_ Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và nhiệm
vụ mà doanh nghiệp giao cho phân xưởng trong kỳ kinh doanh để lập kế
hoạch phục vụ (tính bằng hiện vật)
_ Lập kế hoạch chi phí phát sinh trực tiếp trong phân xưởng phù trợ trong
từng yếu tố chi phí
_ Tính giá trị lao vụ của các phân xưởng phù trợ cung cấp lẫn cho nhau
theo nhiệm vụ phục vụ được giao
_ Tổng hợp chi phí phát sinh trong phân xưởng phù trợ và chi phí lao vụ
cung cấp lẫn nhau, chúng ta sẽ có toàn bộ dự toán chi phí sản xuất của
phân xưởng phù trợ và phục vụ
b) Lập dự toán chi phí sản xuất của các phân xưởng, ngành sản xuất chính
_ Kế hoạch chi phí sản xuất của các phân xưởng chính được lập theo các
yếu tố chi phí, bao gồm tất cả các chi phí trực tiếp phát sinh trong phân
xưởng, lao vụ và nửa thành phẩm của phân xưởng khác cung cấp lẫn cho
nhau, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho phân xưởng
_ Dựa vào kế hoạch sản xuất, tiến hành xác định chi phí cần thiết để sản
xuất nửa thành phẩm luân chuyển nội bộ và bán ra, để đảm bảo lượng thay
đổi của số dư sản phẩm dở dang trong phân xưởng
c) Tổng hợp kế hoạch chi phí sản xuất của doanh nghiệp
_ Tổng hợp chi phí sản xuất của các phân xưởng phù trợ, phục vụ, các
phân xưởng sản xuất chính và chi phí quản lý doanh nghiêp
4
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
_ Tính số luân chuyển phải trừ ra (số luân chuyển nội bộ bao gồm tổng số
giá trị, các lao vụ và nửa thành phẩm cung cấp lẫn cho nhau trong nội bộ
doanh nghiệp)

_ Xác định dự toán chi phí sản xuất của doanh nghiệp bằng cách lấy tổng
số luân chuyển (bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất của các phân xưởng
chính, phù trợ và chi phí quản lý doanh nghiệp…) trừ đi số luân chuyển
nội bộ
• Phương pháp xác định chi phí:
a) Phương pháp xác định chi phí trực tiếp
_ Chi phí trực tiếp là những chi phí có thể tách bạch phát sinh một cách
riêng biệt cho một hoạt động cụ thể của doanh nghiệp
_ Các khoản mục chi phí trực tiếp được tính toán dựa vào định mức tiêu
dùng nguyên vật liệu, định mức lao động và giá cả kế hoạch của từng
loại nguyên liệu cũng mức lương theo chế độ hiện hành
b) Phương pháp xác định chi phí gián tiếp
_ Bước 1: Lập dự toán chi phí
_ Bước 2: Phân bổ chi phí gián tiếp căn cứ vào tác dụng của từng bộ
phận cấu thành chi phí đối với quá trình sản xuất ra SP .Chi phí này
thường được phân bổ theo nhiều tiêu thức
3.2 Phương pháp xác định giá thành sản xuất:
a) Căn cứ vào số liệu để tính giá thành gồm:
_ Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào hoạt động kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế của năm trước và các định mức kinh tế
kỹ thuật của ngành, các chi phí được Nhà nước cho phép .nó được lập ra
trên cơ sở hao phí vật chất và giá cả kế hoạch kỳ kinh doanh
_ Giá thành định mức: Mang đặc trưng của giá thành kế hoạch trên cơ sở
mức kế hoạch hiện hành cho từng giai đoạn trong cả kỳ kinh doanh .Việc
xây dựng giá thành này cho phếp nhà quản lý xác định kịp thời những
chênh lệch so với định mức .Từ đó tìm ra biện pháp thích hợp để hạ giá
thành sản phẩm
5
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
_ Giá thành thực tế: Thường được xác định vào cuối kỳ kinh doanh .Nó

bao gồm toàn bộ chi phí gắn liền với sản xuất và tiêu thụ SP, nhưng được
lập ra trên cơ sở quy mô và giá cả thực tế của các chi phí đã phát sinh, kể
cả chi phí do lỗi chủ quan của doanh nghiệp gây ra
b) Theo phạm vi thanh toán và phát sinh chi phí gồm:
_ Giá thành phân xưởng: Bao gồm tất cả những chi phí trực tiếp, chi phí
quản lý phân xưởng và chi phí sử dụng máy móc thiết bị .Nói cách khác,
nó bao gồm những chi phí của phân xưởng và tất cả chi phí của phân
xưởng khác nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất SP trong phạm vi toàn
doanh nghiệp
_ Giá thành công xưởng: Bao gồm giá thành công xưởng và chi phí quản
lý doanh nghiệp
_ Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành công xưởng và chi phí tiêu thụ SP
(chi phí ngoài sản xuất)
Giá thành phân xưởng, công xưởng hay giá thành toàn bộ đều dược tính
cho từng đơn vị SP, loại SP, loạt SP và toàn bộ sản lượng hang hóa tiêu thụ
• Phương pháp tính giá thành SP: Phương pháp chung trong việc tính giá
thành là phương pháp tính toán, xác định giá thành đơn vị của từng loại SP
và công việc đã hoàn thành theo các khoản mục chi phí .Tuy nhiên, trong
thực tế để tính giá thành, tùy theo phương pháp hạch toán chi phí và đặc
điểm quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể áp dụng
các phương pháp sau:
_ Phương pháp trực tiếp: Áp dụng với doanh nghiệp có số lượng mặt hàng
ít, chu kỳ sản xuất ngắn .Giá thành đơn vị sản phẩm được tính bằng cách
lấy tổng chi phí sản xuất tập hợp được chia cho số lượng SP làm ra trong
kỳ
_ Phương pháp tổng cộng chi phí: Áp dụng với doanh nghiệp mà quá trình
sản xuất được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công
nghệ, chi phí sản xuất được tập hợp theo chi tiết hay bộ phận SP .Giá thành
6
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng

SP được xác định bằn cách cộng chi phí sản xuất của từng chi tiết, bộ phận
SP hay chi phí sản xuất của các giai đoạn tham gia sản xuất SP
_ Phương pháp hệ số: Áp dụng với doanh nghiệp mà trong cùng một quá
trình sản xuất thu được nhiều loại SP khác nhau và chi phí sản xuất không
tập hợp riêng cho từng SP dược .Căn cứ vào mối quan hệ chi phí giữa các
loại SP để xá định hệ số .Từ đó quy về một loại SP chuẩn để tính giá thành
_ Phương pháp tỷ lệ: Áp dụng với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại SP có
quy cách SP khác nhau .Do đó chi phí được tập hợp theo nhóm SP cùng
loại và giá thành của từng loại SP đó được xác định bằng pương pháp tỷ lệ
_ Phương pháp kết hợp: Áp dụng trong doanh nghiệp có quy trình công
nghệ và kết cấu SP phức tạp, đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều
phương pháp tính giá thành khác nhau
_ Phương pháp tính giá thanh theo khoản mục chi phí: Gồm các bước sau:
+ Xác định chi phí trực tiếp
+ Xác định chi phí gián tiếp
+ Tổng hợp chi phí trực tiếp và gián tiếp
+ Xác định giá thành phân xưởng, công xưởng và giá thành toàn bộ
4 Nội dung của kế hoạch chi phí và giá thành:
4.1 Nôi dung của kế hoạch nói chung:
- Tính toán chính xác nhiệm vụ sản xuất cụ thể trong từng khoảng thời gian
nhất định cho các bộ phận sản xuất chính (phân xưởng, ngành, tổ sản xuất,
nơi làm việc).
- Việc tính toán nhiệm vụ cụ thể sao cho cân đối chung giữa nhiệm cụ với khả
năng để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn.
- Tính toán chính xác nhiệm vụ sản xuất cụ thể cho các bộ phận phù trợ (động
lực, sửa chữa, v.v…) nhằm phục vụ kịp thời, liên tục cho các bộ phận sản
xuất chính.
- Tính toán nhiệm vụ cụ thể cho các bộ phận phục vụ về cung cấp nguyên
vật liệu, nửa thành phẩm, dụng cụ, v.v… trên cơ sở sử dụng một cách hợp
lý các phương tiện vận chuyển và hệ thống kho tang hiện có.

7
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
4.2 Nội dung của kế hoạch chi phí- giá thành:
Nội dung chủ yếu của kế hoạch này được thể hiện qua các chỉ tiêu:
- Dự toán chi phí sản xuất
- Giá thành đơn vị sản phẩm chính
PHẦN II: LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ – GIÁ THÀNH CHO SẢN PHẨM
CỌC BÊ TÔNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & XÂY DỰNG
THÁI SƠN
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
8
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
- TÊN CÔNG TY: Công ty cổ phần Thương Mại Xây Dựng Thái Sơn
- TÊN GIAO DỊCH: THÁI SƠN J.S.C
- Ngày thành lập :16/11/2004
- Địa chỉ:
o Trụ sở VP: Khu CN Đình Vũ – P. Đông Hải – Q. Hải An-HP
o NMSX 1: Khu CN Đình Vũ – P. Đông Hải – Q. Hải An-HP
o NMSX 2: Cụm 9 – KCN Cành Hầu – P. Quán Trữ -Q. Kiến An-
HP
- chứng chỉ thành lập DN: giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203001126
do Sở Kế Hoạch đầu tư Hải Phòng cấp
Được thành lập từ năm 2004 dưới hình thức là 1 công ty cổ phần do các cá nhân
& tổ chức có kinh nghiệm lâu năm trong ngành xây dựng góp vốn để sản xuất
kinh doanh cọc bê tông và bê tông thương phẩm cho từ các dự án xây dựng dân
dụng đến các dự án công trình lớn.Sau 6 năm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đến năm 2011 công ty là 1 trong những công ty sản xuất vật liệu ngành xây
dựng & cung cấp dịch vụ xây dựng lớn ở Hải Phòng. Hải Phòng từ năm 2000 trở

lại đây đang diễn ra quá trình đô thị hóa rất nhanh. Rất nhiều dự án mới được
hình thành và đang được thực hiện, nắm bắt xu thế đó, công ty Thái Sơn đã đầu
tư công nghệ, nâng cao tiêu chuẩn quản lý chất lượng sản phẩm để có thể phục vụ
tốt nhất cho các dự án xây dựng. năm 2007 công ty đã được cấp giấy chứng nhận
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. đây là 1 chứng chỉ
quan trọng đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như nâng cao uy tín của công ty
đối với các chủ đầu tư, các cá nhân có nhu cầu xây dựng.
- VÒ lÜnh vùc ®Çu t ph¸t triÓn h¹ tÇng:
9
Lp k hoch chi phớ giỏ thnh sn xut cc bờ tụng cho cụng trỡnh xõy dng
Đã đầu t và xác lập quyền sở hữu và quyền sử dụng năng lực bất động sản nh nhà, xởng,
văn phòng, kho bãi, các khu đất đã san lấp và đầu t cơ sở hạ tầng, v.v
- Về lĩnh vực quản lý phát triển máy móc thiết bị:
Đã đầu t mua sắm, quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả một số lợng lớn phơng tiện
máy móc thiết bị phục vụ cho các ngành kinh doanh đã đăng ký.
- Về sản xuất kinh doanh vật t, vật liệu xây dựng:
+ Chuyên sản xuất các loại cọc bêtông cốt thép chất lợng cao (cọc ép, cọc đóng )
+ Chuyên sản xuất và cung cấp các loại bêtông thơng phẩm chất lợng cao.
1.1.2 Chc nng, nhim v ca Doanh Nghip (theo quyt nh thnh lp
cụng ty)
- L mt DN cú t cỏch phỏp nhõn hot ng theo lut DN v iu l doanh
nghip Vit Nam, cụng ty hot ng theo ch hch toỏn kinh t c lp cú
quyn s dng ti sn v vn ca cụng ty, tờn cụng ty riờng theo lut thnh lõp
ca doanh nghip, cú ti khon, cú quan h ngõn hng, cú con du riờng
- Cụng ty cú chc nng l: cung cp cỏc sn phm cc bờ tụng ct thộp, cỏc sn
phm liờn quan n xi mng thch cao, bờ tụng thng phm (mó ngnh 23950)
LNH VC NGNH NGH KINH DOANH:
1. Sn xut cc bờ tụng ct thộp, sn xut bờ tụng thng phm, cung cp
vt liu xõy dng cụng trỡnh (lnh vc sn xut kinh doanh chớnh)
2. Kinh doanh bt ng sn

3. Kinh doanh, sn xut vt liu xõy dng ni ngoi tht cụng trỡnh
4. Kinh doanh dch v khỏch sn nh hng
5. Vn ti hng húa thy b
10
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
6. Xây dựng công trình thủy lợi , công nghiệp, dân dụng, điện nước, cơ sở
hạ tầng
7. Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại
8. Lắp đặt máy móc thiết bị công nghiệp
9. Bán ô tô và xe động cơ khác
10.Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
11.Bán buôn chuyên doanh khác
12.Kinh doanh bến bãi, cung cấp vật liệu xây dựng
1.1.3 Tổ chức bộ máy (sơ đồ):
fvsgdghd
11
Hội đồng quản trị
Ban Giám Đốc
Phòng
tài chính
– kế toán

Phòng
kinh
doanh
Phòng
kỹ thuật
& vật tư
Phòng tổ
chức &

hành
chính
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1.1.4 Tổ chức phân hệ sản xuất :
1.1.5 Quy mô doanh nghiệp
- vốn điều lệ : 36.000.000.000 VNĐ
- vốn tự có : 55.600.500.000 VNĐ
12
Trụ sở văn phòng : Đình Vũ
Trạm trộn bê tông Xưởng sản xuất
cọc bê tông
Đội lái xe
Đội lái xe bơm bê
tông
Nhóm thí nghiệm,
vận hành
Đội lái xe xúc, cẩu,
trạm cân, vvv
Xưởng sản
xuất 1:
Đình Vũ
27.000 m2
Xưởng sản
xuất 2:
Kiến An
5.000 m2
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
- số lao động chính: 170 người
- số cán bộ chuyên môn kỹ thuật & quản lý: 33 người
công ty cổ phần thương mại và xây dựng Thái Sơn thuộc loại doanh nghiệp

có quy mô vừa theo tiêu chuẩn phân loại của chính phủ (theo Nghị Quyết
56/2009/NĐ-CP)
xong nếu so với các doanh nghiệp tại Hải Phòng nói chung, và các doanh
nghiệp sản xuất và cung ứng dịch vụ xây dựng tại Hải Phòng nói riêng,
công ty cổ phần xây dựng thương mại Thái Sơn đang là 1 trong những
thương hiệu khá uy tín và đi đầu trong cung ứng các sản phẩm & dịch vụ ở
nhiều dự án lớn ở Hải Phòng
1.1.6 Phương hướng phát triển:
“chất lượng là điểm đến – uy tín để tồn tại”
Trở thành 1 công ty cung cấp các sản phẩm cọc bê tông và bê tông
thương phẩm với chất lượng tốt nhất. Phát triển mở rộng khả năng sản xuất
– kinh doanh của công ty , đưa thương hiệu Thái Sơn thành 1 tên tuổi lớn ở
Hải Phòng cũng như trên toàn quốc.
Dựa trên tư cách pháp nhân và năng lực của mình, công ty luôn đảm
bảo thực hiện đầy đủ các yêu cầu mỹ thuật, kỹ thuật, tiến độ, chất lượng và
13
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
chỉ tiêu công trình đề ra . Luôn làm hài lòng các chủ đầu tư và các ban
quản lý các công trình
1.2 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT
1.2.1 Đặc điểm của sản phẩm : CỌC BÊ TÔNG

- tính năng: là loại vật liệu xây dựng chính để gia cố móng cho các công
trình xây dựng phổ biến hiện nay thay thế cho cọc tre, vật liệu gia cố
móng khác
- thành phần cấu tạo: từ sắt thép + đá + cát + xi măng + nước + chất phụ
gia
- hình dáng: cọc có hình khối dài : 5m -6m -7m (tùy theo nhu cầu), là cọc
đặc, 1 đầu bằng phẳng, 1 đầu nhọn để làm điểm tiếp xúc khi đóng cọc
- độ nén:

o MAC là đại lượng chỉ độ nén của cọc bê tông. Công ty sản xuất
tùy theo yêu cầu cọc bê tông có MAC là bao nhiều
o MAC 200 , mặt cắt 20 x20
o MAC 300 ,mặt cắt 30 x 30
o MAC 350 mặt cắt 35 x 35
- tính tiện dụng:
o cọc bê tông sẽ giúp gia cố móng của các công trình xây dựng
chắc chắn hơn các loại vật liệu trước kia như cọc tre
o công trình càng lớn thì yêu cầu MAC của cọc bê tông càng cao
14
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1.2.2 Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ
Sơ đồ quy trình sản xuất cọc
15
Chuẩn bị :
khuôn cốp-pha
Làm khung
Cốt thép
Bảo dưỡng cọc
đến khi đủ tiêu
chuẩn chất
lượng
Chuẩn bị Vật
liệu làm cọc
1
2
Máy
trộn bê
tông
5

3
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1. Công đoạn đầu tiên : chuẩn bị khuôn cốp pha (khuôn phải được làm sạch
bên trong để đảm bảo chất lượng cọc), dàn đều khuôn cốp pha
gồm :
- mặt đáy
- 2 thành đứng
- 1 đầu bịt (bề mặt ngang) + 1 đầu bịt mũi cọc
2. Công đoạn chuẩn bị khung cốt thép cho cọc :
- 4 cây sắt chính : tùy từng loại MAC của cọc mà chọn sắt Ф theo MAC
- 1 mã đầu cọc
- Đai cọc
3. Cho khung vào khuôn cốp- pha, dùng kích để định vị cốt thép vào chính
giữa khuôn
4. Chuẩn bị cát, đá, xi măng, phụ gia, nước nếu cần :
- rửa sạch cát và đá
- nước máy sạch
- chuẩn bị đúng liều lượng phụ gia cho vào cọc
5. Cho các nguyên vật liệu vào máy trộn bê tông để trộn ra bê tông tươi
- đổ bê tông vào khuôn cọc
- dùng máy đầm, dùi , làm phẳng bề mặt cọc
6. Công nhân bảo dưỡng tưới nước lên cọc trong 72 tiếng và nhấc cọc ra khỏi
khuôn
16
6
4
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1.2.3 Tình hình lao động
a. Tình hình lao động:
Do số lượng lao động làm việc qua 3 năm của công ty không thay đổi và chênh

lệch không đáng kể nên ta có 1 bảng thống kê về số lượng lao động chung như
sau:
ST
T
Các loại lao động Số lượng
2008 2009 2010
I. Lao động trực tiếp 171 168 170
1 Điện + nước 10 10 10
2 Thợ sắt 41 38 40
3 Thợ đột dập 2 2 2
4 Thợ hàn 20 20 20
5 Bê tông 80 80 80
6 Lái xe 10 10 10
7 Lái cẩu 2 2 2
8 Lái máy xúc 4 4 4
9 Thợ sửa máy 2 2 2
II. Lao động gián tiếp 33 33 33
1 Kỹ sư xây dựng dân dụng, công
nghiệp
5 5 5
2 Kỹ sư cơ khí 2 2 2
3 Kỹ sư điện máy 2 2 2
4 Kỹ sư kết cấu 2 2 2
5 Kỹ sư vật liệu xây dựng 3 3 3
6 Đại học chuyên ngành kế toán + tài
chính
4 4 4
7 Đại học xây dựng khoa kinh tế 2 2 2
8 Đại học quản lý doanh nghiệp 4 4 4
9 Kỹ thuật viên xây dựng 2 2 2

10 Trung cấp kế toán 5 5 5
11 Trung cấp y tế 2 2 2
III. Tổng số lao động toàn doanh
nghiệp
204 201 203
17
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
b. Tình hình tiền lương:
S
T
T
Nội dung Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh
lệch
2009/08
Chênh
lệch
2010/0
8
1 Lương lao động
trực tiếp
1,692,260,03
0
2,265,311,2
34
2,609,354,1
30
133.9% 154.1%
2 Lương lao động
gián tiếp
521,345,540 621,456,330 803,803,000 119.2% 154.2%

3 Tổng lương 2,213,605,57
0
2,886,767,5
64
3,413,157,1
30
130,9% 154.2%
1.2.4 Tình hình tài chính:
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Chênh
lệch
2009/08
Chênh
lệch
2010/09
I. Tài sản 18,120,086,60
7
42,189,417,28
1
53,559,257,64
8 232.8% 126.9%
- Tài sản ngắn
hạn
6,982,979,16
3
27,432,367,3
83
32,565,505,5
18
392.8% 118.7%
- Tài sản dài hạn 11,137,107,4

44
14,757,049,8
98
20,993,752,4
20 132.5% 142.2%
II. Nguồn vốn 18,120,086,60
7
42,189,417,28
1
53,559,257,64
8
232.8% 126.9%
- Vốn chủ sở
hữu
5,506,830,43
1
6,615,062,69
3
17,224,307,1
52 120.1% 260.3%
- Vốn vay 12,613,256,1
76
35,574,354,5
88
36,334,950,7
86
282.03% 102.1%
18
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1.2.5 Quản lý chất lượng sản phẩm

Công ty đã đăng ký và được cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 :2008 . điều này nhằm đảm bảo cho
khách hàng và các chủ dự án đầu tư về chất lượng của sản phẩm cung cấp dựa
trên các chuẩn mực đã được quy định
Bộ phận KCS là bộ bộ phận kiểm định ,quản lý chất lượng sản phẩm
cọc bê tông cũng như chất lượng bê tông thương phẩm trong quá trình sản xuất
,trực thuộc Phòng kỹ thuật của doanh nghiệp có chức năng quản lý về chất lượng
của sản phẩm trước khi cung ứng cho khách hàng, có nhiệm vụ bảo đảm chất
lượng của sản phẩm trước các hợp đồng kinh doanh, theo dõi biến động về chất
lượng của sản phẩm hàng tháng, hàng quý, hàng năm
1.2.6 Quản lý chi phí sản xuất:
* Hạch toán chi phí
Công ty hạch toán chi phí theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, theo hệ thống
các khoản mục theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước, bao gồm: Bảng cân đối kế
toán theo Mẫu B 01-DN, Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu B
02-DN theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC của Bộ Tài Chính
* Dự toán giá thành sản phẩm
Công ty có 2 loại dự toán chi phí cho sản phẩm cọc bê tông:
- Dự toán theo khối lượng công trình: trong đó các nguyên liệu, thành
phần, chi phí quản lý, nhân công…. Được tính theo khối lượng thực tế
của công trình
19
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
- Dự toán theo đơn vị mét dài của sản phẩm cọc: là phương pháp tính giá
thành của sản phẩm/ 1 mét dài (md) cọc bê tông.
II. NỘI DUNG LẬP KẾ HOẠCH
1. Các hạng mục chi phí:
Do đặc điểm đặc thù của ngành xây dựng là khối lượng của sản phẩm cung cấp
phụ thuộc quy mô, tính chất, kết cấu theo thiết kế của chủ đầu tư, thời gian
sản xuất thi công thường lâu và dài, phụ thuộc vào tiến độ thi công của nhiều

bên
Nên công ty đã quyết định thực hiện phương pháp tính giá thành theo phương
pháp dự toán khối lượng của công trình .Do đó khi tính giá thành phải dựa vào
sản phẩm phải dựa vào lượng nguyên vật liệu , lượng nhân công, lượng máy
móc tham gia sản xuất làm thực tế để sản xuất

Cụ thể ta giả định cung cấp cọc cho 1 công trình xây dựng bất kỳ
: “Dự toán chi phí đúc cọc bê tông cho 1 công trình nhà xưởng”
a. Hạng mục: cung cấp cọc bê tông cho xây dựng nhà xưởng
b. Loại cọc bê tông: Cọc bê tông 250x 250
c. Nội dung chi phí: là các công đoạn trong quá trình tạo ra sản phẩm cọc bê
tông
STT Mã hiệu Đúc cọc BTCT 250x250
20
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
1 A Sản xuất, lắp đặt cốt thép cọc, D ≤ 10
mm
2 B Sản xuất, lắp đặt cốt thép cọc, D ≤ 18
mm
3 C Sản xuất, lắp đặt cốt thép cọc, D > 18
mm
4 D Sản xuất cấu kiện mã hộp đầu cọc
5 E Lắp đặt cấu kiện mã hộp đầu cọc
6 F Sản xuất , lắp đặt tháo dỡ ván khuôn
cọc 250x250, ván khuôn kim loại
7 G Sản xuất bê tông cọc, đá 1x2, mác 250
2. Chi tiết chi phí cho các công đoạn sản xuất cọc bê tông
(ĐVT: đồng)
S
T

T

hiệu
Thành phần hao phí Đơn
vị
Khối lượng định
mức
Đơn giá Thành Tiền
1 A Sản xuất,lắp đặt cốt thép
cọc, D ≤ 10 mm
Tấn
21
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
A0 Tổng chi phí trực tiếp A1+A2+A3+A4 19,349,858
A1 Vật liệu 1 18,093,660
Thép tròn D ≤ 10 mm Kg 1,005 17,620 17,708,100
Dây thép Kg 21.42 18,000 385,560
A2 Nhân công 1.2 937,405
Nhân công 3.5/7 Côn
g
14.25 54,819 781,171
A3 Máy thi công 1.08 32,835
Máy cắt uốn cắt thép
5KW
ca 0.4 76,006 30,402
A4 Chi phí trực tiếp khác 1.5%
*(A1+A2+A3)
285,958
A5 Chi phí sản xuất chung 6%* A0 1,160,991
A6 Giá thành dự tính A0+A5 20,510,849

A7 Lợi nhuận dự tính 5.5% *A6 1,128,097
A8 Giá dự tính trước thuế
VAT
A6+A7 21,638,946
A9 Thuế VAT 10% *A8 2,163,895
A10 Giá dự tính bao gồm
VAT
A8+A9 23,802,841
2 B Sản xuất,lắp đặt cốt thép
cọc, D ≤ 18 mm
Tấn
B0 Tổng chi phí trực tiếp B1+B2+B3+B4 19,324,676
B1 Vật liệu 1 18,337,070
Thép tròn D ≤ 10 mm Kg 1,020 17,620 17,972,400
Dây thép Kg 14.28 18,000 257,040
Que hàn Kg 4.7 22,900 107,630
B2 Nhân công 1.2 514,421
Nhân công 3.5/7 Côn
g
7.82 54,819 428,685
B3 Máy thi công 1.08 187,598
Máy hàn 23KW Ca 1.133 131,845 149,380
Máy cắt uốn cắt thép
5KW
Ca 0.32 76,006 24,322
22
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
B4 Chi phí trực tiếp khác 1.5%
*(B1+B2+B3)
285,586

B5 Chi phí sản xuất chung 6%* B0 1,159,481
B6 Giá thành dự tính B0+B5 20,484,157
B7 Lợi nhuận dự tính 5.5% *B6 1,126,629
B8 Giá dự tính trước thuế
VAT
B6+B7 21,610,786
B9 Thuế VAT 10% *B8 2,161,079
B10 Giá dự tính bao gồm
VAT
B8+B9 23,771,864
3 C Sản xuất , lắp đặt cốt thép
cọc D > 18 mm
Tấn
C0 Tổng chi phí trực tiếp C1+ C2 +C3+C4 19,283,530
C1 Vật liệu 1 18,337,070
Thép tròn D > 18 mm Kg 1,020 17,620 17,972,400
Dây thép Kg 14,28 18,000 257,040
Que hàn kg 4,7 22,900 107,630
C2 Nhân công 1.2 429,713
Nhân công 3.5/7 công 7.49 54,819 410,594
C3 Máy thi công 1.08 168,769
Máy hàn 23KW Ca 1.093 131,845 144,107
Máy cắt uốn cắt thép
5KW
Ca 0.16 76,006 12,161
C4 Chi phí trực tiếp khác 1.5%
*(C1+C2+C3)
284,978
C5 Chi phí sản xuất chung 6% *C0 1,157,012
C6 Giá thành dự tính C0+C5 20,440,542

C7 Lợi nhuận dự tính 5.5% *C6 1,124,230
C8 Giá dự tính trước thuế
VAT
C6+C7 21,564,772
C9 Thuế VAT 10% *C8 2,156,477
C10 Giá dự tính bao gồm C8+C9 23,721,249
23
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
VAT
4 D Sản xuất cấu kiện mã hộp
đầu cọc
Tấn
D0 Tổng chi phí trực tiếp D1+ D2 +D3+D4 23,319,425
D1 Vật liệu 1 19,547,808
Thép tấm Kg 825 16,200 13,365,000
Thép tròn D > 14 Kg 275.5 17,620 4,854,310
Ô xy chai 3.3 35,300 116,490
Đất đèn kg 14.8 19,100 282,680
Đá mài viên 0.7 12,500 8,750
Que hàn kg 19.38 22,900 443,802
Vật liệu khác % 2.5 476,776
D2 Nhân công 1.2 429,713
Nhân công 4.5/7 công 34.9 64,087 2,236,636
D3 Máy thi công 1.08 743,032
Máy hàn 23KW Ca 3.23 131,845 425,859
Máy mài 2.7 KW Ca 1.55 66,363 102,863
Máy khoan 2.5 KW Ca 1.55 94,052 145,781
Máy khác % 2 76,006 13,490
D4 Chi phí trực tiếp khác 1.5%
*(D1+D2+D3)

344,622
D5 Chi phí sản xuất chung 6% *D0 1,399,166
D6 Giá thành dự tính D0+D5 24,718,591
D7 Lợi nhuận dự tính 5.5% *D6 1,359,523
D8 Giá dự tính trước thuế
VAT
D6+D7 26,078,114
D9 Thuế VAT 10% *D8 2,607,811
D10 Giá dự tính bao gồm
VAT
D8+D9 28,685,925
5 E Lắp đặt cấu kiện mã hộp
đầu cọc
Tấn
E0 Tổng chi phí trực tiếp E1+ E2 +E3+E4 2,185,017
E1 Vật liệu 1 727,730
Que hàn Kg 3.87 22,900 88,623
Thép tròn D > 14 mm Kg 17.5 17,620 308,350
24
Lập kế hoạch chi phí –giá thành sản xuất cọc bê tông cho công trình xây dựng
Dây thép 4 mm Kg 14.7 18,000 264,600
Vật liệu khác % 10 66,157
E2 Nhân công 1.2 1,183,783
Nhân công 4.0/7 công 16.7 59,071 986,486
E3 Máy thi công 1.08 241,213
Máy hàn 23KW Ca 1.54 131,845 203,041
Máy khác % 10 76,006 20,304
E4 Chi phí trực tiếp khác 1.5%
*(E1+E2+E3)
32,291

E5 Chi phí sản xuất chung 6% *E0 131,101
E6 Giá thành dự tính E0+E5 2,316,118
E7 Lợi nhuận dự tính 5.5% *E6 127,386
E8 Giá dự tính trước thuế
VAT
E6+E7 2,443,505
E9 Thuế VAT 10% *E8 244,350
E10 Giá dự tính bao gồm
VAT
E8+E9 2,687,855
6 F Sản xuất , lắp dựng, tháo
dỡ ván khuôn cọc
250x250 , ván khuôn kim
loại
100
m
2
F0 Tổng chi phí trực tiếp F1+ F2 +F3+F4 3,041,866
F1 Vật liệu 1 632,610
Thép tấm kg 17.27 16,200 279,774
Thép hình Kg 16.28 17,150 279,202
Que hàn Kg 1.9 22,900 43,510
Vật liệu khác % 5 30,124
F2 Nhân công 1.2 2,251,314
Nhân công 4.0/7 công 31.76 59,071 1,876,095
F3 Máy thi công 1.08 112,989
Máy hàn 23KW Ca 0.69 131,845 90,973
Máy khác % 15 76,006 13,646
F4 Chi phí trực tiếp khác 1.5% *(F1+F2+F3) 44,954
F5 Chi phí sản xuất chung 6% *F0 182,512

25

×