Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

tìm hiểu về quá trình sản suất kinh doanh và các phần hành kế toán tại công ty tnhh chinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 76 trang )

Báo cáo tổng quan
MỤC LỤC
Lời nói đầu: ………………………………………………
Chương 1: Những vấn đề chung về Công ty
1. Giới thiệu về công ty TNHH Chinh Thái
2. Đặc điểm và cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
4. Mô hình bộ máy kế toán và hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế
toán áp dụng tại Công ty
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Chinh Thái
1. Kế toán vốn bằng tiền
2. Kế toán hàng tồn kho
3. Kế toán tài sản cố định
4. Kế toán tiền lương
5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
6. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 3: Kết luận: ……………………………………………
Lời mở đầu
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
1
Báo cáo tổng quan
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng
hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và
các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và
hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng
nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt
động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là


một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức
thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động của doanh nghiệp, trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra các
quyết định kinh tế phù hợp.
Do nhận thức đầy đủ yêu cầu mang tính khách quan với những kiến thức
đã tiếp thu được từ các thầy các cô trong nhà trường và qua thời gian sáu tuần
thực tập để thực tế tìm hiểu về quá trình sản suất kinh doanh và các phần hành
kế toán tại Công ty TNHH Chinh Thái, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập của
mình. Mặc dù rất cố gắng và luôn nhận được sự hướng dẫn tận tình của các cô
chú anh chị trong phòng kế toán Công ty nhưng do nhận thức và trình độ còn
hạn chế, nên báo cáo chắc chắn không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Do
vậy, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy, cô giáo, cùng toàn bộ các bạn
đọc nhằm hoàn thiện hơn nữa.

CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHINH
THÁI
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
2
Báo cáo tổng quan
1.1. Giới thiệu công ty TNHH Chinh Thái
Tên công ty: Công ty TNHH Chinh Thái
Tên giao dịch: CHINH THAI LIMITED COMPANY
Mã số thuế :020080886
Người đại diện: Nguyễn Kim Chinh Chức vụ : Giám đốc
-Địa chỉ: Thôn Trang Quan – Xã An Đ`ồng – An Dương – Hải Phòng
1.2 Ngành nghề kinh doanh:

 Sản xuất mền bông ép phục vụ ngành sx đệm
 Sản xuất hàng may sẵn
 May trang phục ( trừ đồ da, lông thú)
 Sản xuất giày dép
 Bán buôn máy móc thiết bị ngành dệt may
 Buôn bán phế liệu hàng công nghiệp may mặc
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội để vươn lên để tự
khẳng định mình. Đồng thời nó cũng đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều khó
khăn thử thách cần giải quyết. Là một doanh nghiệp nhà nước, nhà máy đã
khẳng định vị trí của mình bằng việc “luôn duy trì và nâng cao chất lượng sản
phẩm và tìm hiểu thị trường cũng như từng bước đổi mới công nghệ, đồng thời
nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên”.
Khi Việt Nam hội nhập AFTA một cách toàn diện,và khi gia nhập WTO,
các doanh nghiệp ở Việt Nam sẽ bị cạnh tranh mạnh mẽ về mọi mặt. Công ty
cũng không là ngoại lệ. Nhận thức được điều này, Ban giám đốc đã ra sức cải tổ
doanh nghiệp, đầu tư mới về kỹ thuật và năng lực sản xuất của doanh nghiệp
cũng như nâng cao chất lượng sản phẩm, đưa các mặt hàng của mình vươn ra thị
trường cả trong và ngoài nước.
Mặc dù trong những năm gần đây, nền kinh tế thế giới lâm vào tình trạng
khủng hoảng đã khiến cho nhiều công ty, xí nghiệp trong nước cũng như các
doanh nghiệp thế giới gặp nhiều khó khăn bởi vậy nhà máy đã có những biện
pháp xử lý và nhanh chóng khắc phục kịp thời. Công ty bắt đầu làm ăn có lãi,
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
3
Báo cáo tổng quan
thu được lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh dần nâng cao đời sống của
người lao động. Đây là yếu tố quan trọng giúp cho người lao động yên tâm sản
xuất kinh doanh và gắn bó với doanh nghiệp. Đó cũng là động lực giúp cho nhà

máy phát triển trong tương lai do có nguồn lực dồi dào.
1.3. Sơ đồ bộ máy quản lí của
công ty
Công ty TNHH Chinh Thái là công ty sản xuất và kinh doanh có cơ cấu tổ chức
quản lý theo sơ đồ :
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý.
1.4. Mô hình bộ máy kế toán và hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế
toán
áp dụng tại Công ty
1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Chinh Thái
Bộ máy kế toán là một phần rất quan trọng, không thể thiếu ở bất cứ đơn vị
kinh tế hay đơn vị hành chính sự nghiệp nào. Nó giữ vị trí và vai trò quan trọng
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám đốc
kỹ thuật
P.
Kinh doanh
P.
Kế toán
P. Kế hoạch
KCS
P. KH-TT
vật tư
PX 1
PX2
Tổ điện

nước
Tổ sx
Tổ sx Tổ Tổ sx
Tổ BN Tổ BN
4
Báo cáo tổng quan
đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bởi vì kế toán phản ánh một
cách liên tục, toàn diện và có hệ thống về mọi mặt của hoạt động kinh tế trong
doanh nghiệp. Với hai chức năng chính là thông tin và kiểm tra, kế toán cung
cấp thông tin cho nhà quản lý phục vụ cho việc ra quyết định quản trị doanh
nghiệp, kế toán cũng cung cấp thông tin cho các đối tượng có liên quan đến
doanh nghiệp về: hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tình hình
tài chính của doanh nghiệp, từ đó có quyết định nên đầu tư hay không và biết
được doanh nghiệp đã sử dụng vốn đầu tư đó như thế nào.
Với vai trò quan trọng đó của kế toán và dựa vào tình hình thực tế tại đơn
vị, Công ty tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với tình hình của đơn vị và theo
đúng yêu cầu của Bộ tài chính.Công ty TNHH Chinh Thái đã xây dựng bộ máy
kế toán theo mô hình tập chung với tên gọi là phòng kế toán. Phòng kế toán phải
thực hiện công tác kế toán từ thu nhận, ghi sổ và xử lý các thông tin trên hệ
thống báo cáo của đơn vị và trưởng phòng tài vụ là ngươì trực tiếp điều hành và
quản lý công tác kế toán trên cơ sở phân công công việc cho các nhân viên kế
toán. Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Trưởng
phòng kế toán cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Dựa vào đặc điểm quy mô sản xuất, đặc điểm quản lý công ty cũng như
mức độ chuyên môn hoá và trình độ cán bộ kế toán, phòng kế toán công ty gồm
5 bộ phận được phân công theo yêu cầu quản lý của nhà máy:
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H

5
Báo cáo tổng quan
+ Trưởng phòng kế toán: là người phụ trách chung có nhiệm vụ đôn đốc
kiểm tra giám sát việc thực hiện các công việc kế toán, tài sản tiền vốn của nhà
máy đồng thời có nhiệm vụ tổng hợp hết số liệu được phản ánh từ các nghiệp vụ
của các kế toán chi tiết lên bảng cân đối tài khoản, sổ tổng hợp và các báo tài
chính và chức năng quan trọng nhất là tham mưu cho giám đốc, giúp giám đốc
đưa ra những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh trong
đơn vị.
+ Kế toán quỹ vốn bằng tiền: Thực hiện thu chi tiền mặt nhanh gọn và
chính xác theo đúng quy định của Nhà Nước. Ghi các chứng từ vào sổ sách có
liên quan, vào sổ quỹ, đối chiếu với kế toán tiền mặt từng chứng từ thu chi và
xác định tồn quỹ. Cuối tháng đối chiếu với số dư tiền mặt ở kế toán tổng hợp.
Đề xuất với trưởng phòng khi thấy việc lưu trữ tiền không an toàn, lập ra ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, kiểm tra số dư tài khoản ở các tổ chức tín dụng.
+ Kế toán TSCĐ: theo dõi sự biến động tăng giảm của tài sản cố định,
tiến hành trích và phân bổ khấu hao cho các đối tượng sử dụng. Đồng thời kiêm
kế toán TGNH _ quản lý các loại vốn ngân hàng, phụ trách việc vay trả ngân
hàng.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
Trưởng phòng
kế toán
Kế toán chi
phí sx và
tính giá
thành, kế
toán công nợ
Kế toán
tiền lương,

kế toán vật

Kế toán
TSCĐ, thuế
và kế
toánvốn
bằng tiền
Kế toán
tiêu thụ,
thủ quỹ
6
Báo cáo tổng quan
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: tập hợp đầy đủ mọi chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất phân bôt chi phí tính toán giá thành sản
phẩm lao vụ đã hoàn thành và lập báo cáo chi phí sản xuất( bao gồm cả nhiệm
vụ kế toán công nợ phải thu và công nợ phải trả)
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Tính toán lương
cho cán bộ công nhân trong toàn nhà máy và các khoản trích bảo hiểm, tổng hợp
lương ,lập bảng phân bổ tiền lương. Đồng thời kiêm kế toán vật tư_theo dõi lập
báo cáo nhập xuất tồn kho cho toàn nhà máy, lập bảng phân bổ vật liệu.
+ Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho sản phẩm
tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy. Và là thủ quỹ_có nhiệm vụ
thu chi tiền, quản lý két bạc của nhà máy, lập báo cáo thu, chi, nhật ký và bảng
kê liên quan.
- Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Hình 2: Sơ đồ bộ máy kế toán
1.4.2 Chính sách kế toán và hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại công ty
Là một doanh nghiệp tư nhân, hoạt động sản xuất và kinh doanh nhiều
loại sản phẩm công ty đã lưạ chọn phương pháp ghi sổ tổng hợp là phương
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài

Lớp : KT40H
Trưởng phòng
kế toán
Kế toán chi
phí sx và
tính giá
thành, kế
toán công nợ
Kế toán
tiền lương,
kế toán vật

Kế toán
TSCĐ, thuế
và kế
toánvốn
bằng tiền
Kế toán
tiêu thụ,
thủ quỹ
7
Báo cáo tổng quan
pháp nhật ký chung. Việc lựa chọn phương pháp Nhật ký chung để hạch toán
tổng hợp là phù hợp với tình hình của đơn vị.
Hình 3: Phương pháp hoạch toán công ty
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi định kỳ
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H

8
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo tổng quan
· Niên độ chế toán ở Công ty là một năm, ngày bắt đầu từ ngày 01/01 và
kết thúc là ngày 31/12 hàng năm.
· Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp
hiện hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính.
· Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi đồng tiền khác: Công ty không sử
dụng ngoại tệ trong hoạt động kinh doanh.
· Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được ghi nhận theo
giá gốc. Khấu hao tài sản cố định được tính theo phương pháp đường thẳng.
· Đối với hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
để hạch toán hàng tồn kho. Giá vốn hàng bán được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kì.
· Công ty thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ thuế.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H

9
Báo cáo tổng quan
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÃN
TẠI CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
2.1 Kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền là 1 bộ phận của tài sản lưu động tồn tại dưới hình
thức tiền tệ.Với đặc trưng là tính thanh khoản cao vốn bằng tiền được sử dụng
để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện giao dịch mua bán của Công ty.
2.1.1.Tiền mặt tại quỹ
 Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
 Tài khoản sử dụng:
Trong quá trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền Công ty sử dụng tài
khoản 111 – Tiền mặt.Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2 nhưng công ty chỉ
sở dụng tài khoản 1111 – tiền Việt Nam
 Sổ sách liên quan:
- Sổ quỹ tiền mặt: sổ quỹ được lập
-Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 111
 . Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền mặt tại quỹ:
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
10
Sổ tiền gửi NH
Phiếu thu , phiếu chi
Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
Nhật ký chung
Sổ cái TK111
Bảng cân đối số PS

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Hàng ngày
Hàng tháng
Báo cáo tổng quan
Ví dụ 1: Ngày 02/10/2013 Công ty bán lô giày 143 cho công ty TNHH Đình
Chiến.Tổng tiền hàng là 50.000.000đ.Bên mua đã thanh toán bằng tiền mặt, thuế
suất thuế giá trị gia tăng cho loại mặt hàng này là 10%, thuế được tính theo
phương pháp khấu trừ.
Khi bán hàng cho công ty TNHH Đình Chiến, nhân viên bán hàng của công ty
đã lập hoá đơn bán hàng thành 3 liên và giao 1 liên cho bên mua (hoá đơn đỏ); 2
liên còn lại, 1 liên dùng để làm căn cứ ghi sổ, 1 liên để lưu giữ
HÓA ĐƠN Mẫu số : 01
GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTKT – 3LL
Liên 1 : Lưu Số: 0000365
Ngày 9 tháng 10 năm 2013
Họ tên người bán hàng:
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Chinh Thái
Đ/c : An Dương – Hải Phòng ĐT:
MST:
Họ tên ngường mua hàng:
Đơn vị mua hàng : Công ty TNHH Đình Chiến
Đ/c : An Hồng – An Dương – Hai Phòng ĐT:
MST: 0200519208
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
STT Tên hàng hóa ĐVT SL Đơn giá Thành tiền
1) Lô giày 143 Đôi 100 500.000 50.000.000
Tổng 100 50.000.000
Cộng tiền hàng : 50.000.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 5.000.000

Tổng tiền thanh toán : 55.000.000
Bằng chữ: Năm mươi năm triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu 1 : Hóa đơn GTGT
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
11
Báo cáo tổng quan
Từ hoá đơn bán hàng, kế toán sẽ lập 2 liên phiếu thu, 1 dùng để ghi sổ
đăng kí phiếu thu, 1 dùng để chuyển cho thủ quĩ thực hiện nghiệp vụ thu tiền từ
người mua.

CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
Thôn Trang Quan – An Đồng – An
Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 10 năm 2013 Số PT15/10
Nợ TK 111: 55.000.000
Có TK 131 : 55.000.000

Họ tên người nộp tiền: Phạm Hoàng Nam
Địa chỉ: Công ty TNHH Đình Chiến
Lí do nộp: Thu tiền bán lô giày 143
Số tiền: 55.000.000
(Bằng chữ: Năm mươi năm triệu đồng chẵn./)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ tiền( viết bằng chữ)……………………………………………………

Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
Biểu 1.1: Phiếu Thu
Tương tự đối với hoạt động chi Ngày 12/10/2013 Công ty TNHH Chinh Thái
mua nguyên vật liệu sản xuất giày.Với tổng số tiền thanh toán là : 77.000.000đ
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
12
Báo cáo tổng quan
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
Thôn Trang Quan – An Đồng – An
Dương – Hải Phòng
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.)
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 10 năm 2013
Số : PC25/10
Nợ TK331: 77.000.000
Có TK 111: 77.000.000
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Hữu Phúc
Địa chỉ:Phòng kinh doanh - Công ty TNHH Chinh Thái.
Lí do chi: Thanh toán tiền mua vật liệu sx đế giày
Số tiền: 77.000.000
(Bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu đồng chẵn ./)
Kèm theo: 1 chứng từ gốc.
Đã nhận đủ tiền( viết bằng chữ)
……………………………………………………
Giám đốc
(Kí, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)

Kế toán
trưởng
(Kí, ghi rõ họ
tên)
Người nộp
tiền
(Kí,ghi rõ họ
tên)
Người lập
phiếu
(Kí, ghi rõ họ
tên)
Thủ quỹ
(Kí, họ tên)
Biểu 1.2: Phiếu Chi
Phiếu thu, phiếu chi tiền hàng được chuyển cho thủ quĩ để thực hiện thanh
toán và vào sổ quĩ, sau đó chứng từ sẽ tiếp tục được chuyển cho kế toán tổng
hợp để vào sổ nhật ký chung, đồng thời vào sổ chi tiết TK 111, từ sổ NKC kế
toán tiếp tục vào sổ cái TK 111; từ chứng từ sổ sách đã có, cuối mỗi quý kế toán
tổng hợp số liệu từ TK 111 đưa vào bảng tổng hợp chi tiết TK 111, bảng cân đối
TK và báo cáo kế toán
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
13
Báo cáo tổng quan
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Trích tháng 10 năm 2013 ĐVT : đồng
NT
CT
Số hiệu

chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh Số dư
Thu Chi Thu Chi
Số tồn đầu kì 141.000.000
……. …… …… … …… …. …….
02/10 PT15
Thu tiền bán lô giầy 143
55.000.000 275.290.000
02/10 PC24 Nộp NH CT – An Dương 200.000.000 75.290.000
PT16 CTy TNHH Đình Chiến 110.000.000 185.290.000
12/10 PC25 Chi tiền mua NVL giầy 77.000.000 108.290.000
…. …. …. …. … …
19/10 PT65 Thu tiền bán máy may
CN
45.000.000 455.504.700
20/10 PC37 Mua bàn VP 500.000 455.004.700
21/10 PT66 CTy TNHH Phong mậu 37.000.000 492.004.700
…… ……. … …… …. ….
Cộng số phát sinh 683.000.000 560.450.000
Số tồn cuối kì 263.550.000
Ngày 31 tháng 10năm 2013
Kế toán
(Kí, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu 1.3: Sổ quỹ tiền mặt
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI

Thôn Trang Quan – An Đồng – An
Dương – Hải Phòng
Mẫu số S07-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
14
Báo cáo tổng quan
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
Thôn Trang Quan – An Đồng – An
Dương – Hải Phòng
Mẫu số: S03-TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006-BTC Ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.)
NHẬT KÍ CHUNG
Trích tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Nội dung TK đối ứng
Đã
ghi
Số tiền
chứng từ
Nợ Có
Nợ Có

2/10/2013 PT15/10
Thu tiền bán hàng
HĐ 00684

511 x 50,000,000
3331 x 5,000,000
111 x 55,000,000
2/10/2013 PC24/10
Nộp tiền vào NHCT
An Dương
112 x
200,000,0
00

111 x
200,000,0
00
4/10/2013 PT16/10 Cty TNHH Đình Chiến
111 x
110,000,0
00

131 x
110,000,0
00
12/10/2013
PC
25/10
Thanh toán tiền
mua NVL
152 x 70,000,000
133 x 7,000,000
111 x 77,000,000
…………

19/10/2013 PT65/10
Thu tiền bán hàng
HĐ 00756
bán máy may CN
511 x
40,000,00
0
3331 x
5,000,00
0
111 x
45,000,00
0

20/10/2013 PC37/10 Chi tiền mua bàn VP
642 x
500,00
0

111 x
500,00
0
Số phát sinh

1,074,500,000

1,074,500,000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 1.4: Sổ nhật ký chung
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài

Lớp : KT40H
15
Báo cáo tổng quan
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
Thôn Trang Quan – An Đồng
An Dương – Hải Phòng
Mẫu số -DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: 111 - Tiền mặt
Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ Diễn Giải TK đối ứng Số tiền
Ngày ctừ Số ctừ Nợ Có

Dư đầu kỳ

141.000.000



Số phát sinh

2/10/2013 PT15/10
Thu tiền bán hàng
HĐ 00684
1111 511 50,000,0
00
1111 33311 5,000,0

00
2/10/2013 PC24/10
Nộp tiền vào
NHCT
112 111
200,000,00
0
4/10/2013 PT16/10
Cty TNHH Đình
Chiến
111 131
110,000,00
0

131
12/10/2013
PC
25/10
Thanh toán tiền
mua NVL
152 111 70,000,000 70,000,000
133 111 7,000,000 7,000,000

…………
19/10/2013 PT65/10
Thu tiền bán hàng
HĐ 00756
bán máy may CN
111 511
40,000,00

0

111 3331
5,000,00
0


20/10/2013 PC37/10
Chi tiền mua bàn
VP
642 111
500,00
0

……



Số phát sinh

683.000.000 560.450.000

Dư cuối kỳ

263.550.000

Ngày 31 tháng 10 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 1.5: Sổ cái TK 111
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài

Lớp : KT40H
16
Báo cáo tổng quan
2.1.2 Tiền gửi ngân hàng:
 Chứng từ sử dụng:
- Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
- Giấy báo nợ,giấy báo có
- Bảng sao kê tìa khoản chi tiết
 Tài khoản sử dụng
Đối với tiền gửi ngân hàng công ty sử dụng TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2 nhưng cty chỉ sử dụng TK 1121 – Tiền Việt
Nam
 Sổ sách liên quan:
-Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: Sổ này dùng để theo dõi chi tiết tiền Việt
Nam củ Công ty, số tiền cấp phát kinh phí theo dự toán và số tiền công ty
rút về nhập quỹ tiền mặt mỗi lần.
-Bảng tổng hợp chi tiết của Ngân hàng: Bảng này dùng làm căn cứ để kê
toán đối chiếu với sổ cái.
-Nhật ký chung
-Sổ cái TK 112
 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
17
Báo cáo tổng quan
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Ghi cuối năm
Khi tiến hành thanh toán hay thu tiền tiền từ khách hàng hoặc chuyển
khoản tới các ngân hàng khác, công ty sẽ ủy nhiệm công việc lưu chuyển tiền

gửi này cho ngân hàng, khi đó công ty sẽ có giấy ủy nhiệm thu, uỷ nhiệm chi
cho ngân hàng để tiến hành các nghiệp vụ thanh toán tiền gửi.
ỦY NHIỆM CHI - Số 242/1
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
18
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 112
Sổ chi tiết TK 112
Lệnh thu,lệnh chi,giấy báo có, giấy báo nợ,
Sổ phu, bảng sao kê TK ….
Nhật ký chung
Sổ cái TK112
Bảng cân đối số PS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tổng quan
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày 04/10/2013
phần do ngân hàng
ghi
Tên đơn vị trả tiền: Cty TNHH Chinh Thai
Số TK: 0031000057668
Tại ngân hàng: ngoại thương TP Hải Phòng
TK Nợ:
Tên đơn vị nhận tiền: Cty SX may mặc Hoàng Phương
Số TK: 0037000021046
Tại ngân hàng: ngoại thương TP Hải Phòng
TK Có:
Số tiền bằng chữ: Hai trăm triệu đồng
Nội dung thanh toán: trả 1 phần GNN số 01 ngày 06/6/06
Số tiền bằng số:

200.000.000
Đơn vị trả tiền
Kế toán chủ TK
Ngân hàng A
ghi sổ ngày:…./…./….
Kế toán KT trưởng
Ngân hàng B
ghi sổ ngày:…./…./….
Kế toán KT trưởng
Bên cạnh việc ủy nhiệm việc thanh toán cho ngân hàng, công ty còn thực
hiện việc mở L/C để thanh toán các lô hàng máy may nhập khẩu từ nước ngoài
như Trung Quốc, Nhật Bản
 Khi thực hiện mở L/C thanh toán lô hàng nhập khẩu, công ty đã
nhận được giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng về số tiền và chi phí mở L/C
cần thanh toán.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
19
Báo cáo tổng quan
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
Thôn Trang Quan – An Đồng
An Dương – Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
chứng từ

Số hiệu
chứng
Nội dung TK đối ứng Đã
ghi
Số tiền Số tiền
Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang



14/10/2013 GBC Thực hiện thanh
toán hàng NK
331 X 520.694.000
14/10/2013 GBC Thực hiện thanh
toán hàng NK
11211 X 520.694.000
14/10/2013 GBN phí thanh toán 6427 X 1.050.000
14/10/2013 GBN phí thanh toán 1331 X 105.000
14/10/2013 GBN phí thanh toán 1121 X 1.155.000
Số phát sinh
1,074,500,00
0
1,074,500,000
Lũy kế số
phát sinh

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 1.6: Sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI

Thôn Trang Quan – An Đồng
An Dương – Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT TK 112
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
20
Báo cáo tổng quan
Tên tài khoản: 111 - Tiền mặt
Chi tiết TK 11211– tiền gửi NH công thương An Dương
(trích tháng 10 năm 2013)
Chứng từ
Diễn Giải TK đối ứng
Số tiền
Ngày ctừ Số ctừ Nợ Có
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
………
14/10/20
13
GBC Thực hiện thanh
toán hàng NK
331 11211 520.694.000
14/10/20
13
GBN phí thanh toán L/C 6427 11211 1.050.000
14/10/20

13
GBN phí thanh toán L/C 1331 11211 105.000
Số phát sinh 1.522.720.787
Lũy kế số ps
Dư cuối kỳ

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 1.7: Sổ chi tiết TK 112
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
21
Báo cáo tổng quan
CÔNG TY TNHH CHINH THÁI
Thôn Trang Quan – An Đồng
An Dương – Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: 112 - Tiền mặt
Tháng 10 năm 2013 Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn Giải TK đối ứng
Số tiền
Ngày ctừ Số ctừ Nợ Có
Dư đầu kỳ
Số phát sinh
14/10/20
13

GBC Thực hiện thanh
toán hàng NK qua
NH
331 11211 520.694.000
14/10/20
13
GBN phí thanh toán 6427 11211 1.050.000
14/10/20
13
GBN phí thanh toán 1331 11211 105.000
Số phát sinh
1.522.720.787
Lũy kế số ps
Dư cuối kỳ

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 1.8: Sổ cái TK 112
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
22
Báo cáo tổng quan
2.2. KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
Kế toán hàng tồn kho nhằm theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn kho vật tư
công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự
trữ và cung cấp thong tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa

 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu;
- Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ;
- Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang
- Tài khoản 155 - Thành phẩm;
- Tài khoản 156 - Hàng hoá;
 Sổ sách sử dụng
-Sổ chi tiết TK 152,153
-Bảng tổng hợp chi tiết
- Nhật ký chung
- Sổ cái TK 152, TK 153
 Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán hàng tồn kho
Quy trình tồ chức Phiếu nhập kho:
Trong kế toán, phiếu nhập kho được gọi là chứng từ thực hiện, vì nó chứng
minh nghiệp vụ về nhập kho. Phiếu nhập kho do kế toán hoặc người phụ trách
lập khi muốn cho vật tư, sản phẩm, hàng hóa nhập kho. Để nhập kho, phải có
chứng từ thể hiện rõ nguồn gốc của việc nhập kho mà ghi sổ cho phù hợp.
(chứng từ nguồn) Chứng từ nguồn về hàng tồn kho có nhiều loại, nhưng cơ bản
bao gồm: Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao sản phẩm sản
xuất hoàn thành, giấy giữ hộ tài sản,
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
23
Báo cáo tổng quan
Bước 1: Người giao hàng (có thể là nhân viên phụ trách thu mua, nhân viên
sản xuất của DN hoặc người bán) đề nghị giao hàng nhập kho.
Bước 2: Ban kiểm nhận lập biên bản nhận cho nhập kho vật tư, hàng hóa…
Ban kiểm nhận bao gồm thủ kho, kế toán vật tư, cán bộ phụ trách bộ phận,
người đề nghị giao hàng.
Bước 3: Kế toán vật tư hoặc phụ trách bộ phận sẽ tiến hành lập Phiếu nhập

kho theo hóa đơn mua hàng, phiếu giao nhận sản phẩm với ban kiểm nhận.
Bước 4: Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu
nhập kho.
Bước 5: Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập
hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho.
Bước 6: Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.
Bước 7: Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.
Đối với Phiếu xuất kho phải có ký duyệt của chủ doanh nghiệp (Giám đốc).
Quy trình tổ chức Phiếu xuất kho:
Bước 1: Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa lập giấy xin xuất
hoặc ra lệnh xuất đối với vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
Bước 2: Chuyển cho chủ doanh nghiệp (Giám đốc) hoặc phụ trách đơn vị
duyệt lệnh xuất.
Bước 3: Phụ trách bộ phận hoặc kế toán vật tư căn cứ vào đề nghị xuất hoặc
lệnh xuất tiến hành lập Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho gồm 3 liên:
Liên 1: lưu ở bô phận lập phiếu
Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán
để kế toán ghi đơn giá, số tiền.
Liên 3: người nhận hàng hoá giữ để theo dừi ở bộ phận sử dụng.
Bước 4: Chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tư, sản phẩm,
hàng hóa; sau đó, ký vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán vật tư.
Bước 5: Khi nhận Phiếu xuất kho, chuyển cho Kế toán trưởng ký duyệt chứng
từ rồi ghi sổ kế toán.
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
24
Báo cáo tổng quan
Bước 6: Trình Phiếu xuất kho cho thủ trưởng (Giám đốc) ký duyệt chứng từ,
thường là trình ký theo định kỳ, vì chứng từ đã được duyệt xuất ngay từ đầu, nên

thủ trưởng chỉ kiểm tra lại và ký duyệt.
Bước 7: Kế toán vật tư sẽ tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ.
Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Ghi cuối năm
Sinh viên: Phạm Thị Thu Hoài
Lớp : KT40H
HĐ GTGT
Phiếu nhập Phiếu xuấtThẻ kho
Bảng kê nhập Bảng kê xuấtBáo cáo
N-X-T
Nhật ký chung
Sổ cái TK
152,153,156
Bảng CĐTK
Báo cáo kế toán
HĐ GTGT
25

×