Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

thuốc giảm đau hạ sốt kháng viêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 43 trang )

L/O/G/O
THUỐC GIẢM ĐAU
HẠ SỐT
KHÁNG VIÊM
Ds. Lê Thanh Bình
MỤC TIÊU

Trình bày được định nghĩa, phân loại, cơ chế tác dụng của thuốc giảm
đau – hạ sốt – kháng viêm

Kể được chỉ định, tác dụng phụ, chống chỉ định một số thuốc giảm đau
– hạ sốt – kháng viêm thông dụng.
Định nghĩa
Giảm đau nhẹ và trung bình
Hạ sốt
Kháng viêm
ĐỊNH NGHĨA
Là dược phẩm có hiệu lực giảm đau giới hạn trong các chứng đau nhẹ và trung bình
như đau đầu, đau răng, đau lưng, đau dây thần kinh, đau bụng kinh.
Ngoài tác dụng giảm đau, các thuốc này có hiệu lực hạ sốt và kháng viêm.
PHÂN LOẠI
Thuốc giảm đau thông
thường: floctafenin (không
có tác dụng hạ sốt – kháng
viêm )
Thuốc giảm đau, hạ sốt:
Paracetamol
Thuốc giảm đau, kháng viêm (NSAID):
Aspirin,
Indomethacin, Diclofenac, Ibuprofen,
Piroxicam, Meloxicam…


SỐT LÀ GÌ? NHƯ THẾ NÀO LÀ SỐT?
Sốt là tình trạng tăng thân nhiệt do rối loạn trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi dưới tác động của các
yếu tố có hại như nhiễm khuẩn,…
Vùng dưới đồi
SINH LÝ BỆNH GÂY SỐT
Tác nhân nhiễm trùng, nội độc tố, chất trung gian gây viêm
(chất sinh nhiệt ngoại sinh)

Bạch cầu hạt, bạch cầu mono, đại thực bào
Chất sinh nhiệt nội sinh
Phóng thích Prostaglandin ( E1, E2)
Gia tăng nhiệt độ điểm của bộ phận điều hoà nhiệt tại vùng dưới
đồi
SỐT
Kích thích
Phóng thích
Kích thích
Dẫn đến
Gia tăng bảo tồn
nhiệt: co mạch, đắp
ấm
Gia tăng sản xuất
nhiệt: rung cơ, tăng hô
hấp
Thuốc hạ
nhiệt
Cơ chế gây đau
CƠ CHẾ
GIẢM ĐAU
Giảm tính cảm thụ của ngọn

dây thần kinh cảm giác với
các chất gây đau của phản
ứng viêm
Các tác nhân
gây viêm
Phospholipid màng tế bào
Acid Arachidonic
Prostaglandin
Viêm
Cyclo - oxygenase
NSAIDs
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
( Non Steroidal Anti- Inflamatory Drugs: NSAID)
Phospholipid màng tế bào
Acid Arachidonic
Prostaglandin
Viêm
Cyclo- oxygenase (COX)
NSAIDs
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THUỐC KHÁNG VIÊM KHÔNG STEROID
COX2 COX1
PG
Prostaglandin I
2
Thận
Prostaglandin E
2
Dạ dày
Thromboxan A
2

Tiểu cầu
CÁC THUỐC THÔNG DỤNG
Thuốc giảm đau – hạ sốt – kháng viêm:

ACID ACETYL SALICYLIC ( Aspirin, Aspro, Catalgin)
TÍNH CHẤT
Tinh thể hình kim, bột kết tinh màu trắng, vị chua, khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol và dung
dịch kiềm . Khi gặp ẩm dễ bị phân huỷ thành acid acetic và acid salicylic.
TÁC DỤNG
 Làm giảm hoặc mất các cơn đau thông thường.
 Hạ sốt
 Kháng viêm khi sử dụng liều > 4 g/ngày.
 Ngăn sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
CHỈ ĐỊNH
Giảm đau : đau đầu, đau dây thần kinh, đau do khớp
Hạ sốt trong cảm cúm, nhiễm trùng.
Kháng viêm trong các dạng thấp khớp cấp
Ngừa chứng huyết khối tĩnh mạch, động mạch.
TÁC DỤNG PHỤ

Trên dạ dày: buồn nôn, nôn, viêm loét dạ dày tá tràng.

Dị ứng: mẫn ngứa, mề đay, khó thở do phù thanh quản.

Kéo dài thời gian chảy máu. Băng huyết sau sinh

Hội chứng Rey: viêm não, rối loạn chuyển hoá mỡ ở gan, xảy ra ở trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tiền sử loét dạ dày –tá tràng


Mẫn cảm

Hen suyễn

Phụ nữ có thai 3 tháng cuối

Xuất huyết ( sốt xuất huyết)
Thuốc giảm đau – hạ sốt
PARACETAMOL ( ACETAMINOPHEN)
( Panadol, Efferalgan, Tylenol, Dofalgan)
Tính chất
Tính thể hay bột kết tinh trắng có ánh hồng, không mùi, vị đắng nhẹ. Tan trong nước, ethanol,
dung dịch hydroxyd kiềm.
TÁC DỤNG
 Giảm đau, hạ sốt không có tác dụng kháng viêm.
 Ít tác dụng phụ : dị ứng , kích ứng dạ dày
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
CHỈ ĐỊNH
Gỉam đau ,hạ sốt.
Thay bằng Aspirin trong trường hợp chống chỉ định với paracetamol.
TÁC DỤNG PHỤ
Dùng liều cao ( > 4g/ngày) gây tổn thương gan.
(chất chuyển hoá là N- acetyl
benzoquinoneimin, phản ứng với nhóm –SH
của protein gan gây hoại tử tế bào gan)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân bị bệnh gan – thận.
Các dạng thuốc:
Viên nén

Thuốc bột
Thuốc tiêm
Thuốc đạn
Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID)
INDOMETHACIN
(Indocid, Indocin)
TÍNH CHẤT
Bột kết tinh vàng nhạt đến vàng nâu, không mùi hoặc mùi nhẹ, vị đắng.
Tan trong ethanol, ether, không tan trong nước.
Nhạy cảm với ánh sáng, bền trong môi trường trung tính hoặc acid, phân huỷ trong môi trường
kiểm.
TÁC DỤNG

Kháng viêm mạnh

Giảm đau

Hạ nhiệt nhưng ít dùng vì độc tính cao

Giảm acid uric trong cơn gout cấp
CHỈ ĐỊNH
Trị viêm khớp( viêm xương khớp, hư khớp, viêm đa khớp mãn tính, đau lưng, viêm dây thần kinh)

×