báo cáo thực tập nghiệp vụ
Mục lục
Lời mở đầu.
Chơng I: Tìm hiểu đơn vị thực tập
1.1 Đặc điểm chung về công ty
1.2 Chức năng,nhiêm vụ
1.3 Quy mô công ty.
1.4 Mô hình tổ chức công ty
1.5 Đánh giá sơ bộ về công ty
Chơng II: Tiền lơng và phơng pháp tính tiền lơng của công ty
2.1 Bản chất tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.1.1Tiền lơng.
2.1.2 Các hình thức trả lơng.
2.1.3 Nội dung các khoản trích theo lơng
2.1.4Các khoản thu nhập khác
2.2 Thực trạng tiền lơng và cách tính lơng của công ty cổ phần thơng mại và
vận tải Biển Đông
2.2.1 Đặc điểm lao động của công ty
2.2.2 Cách tính lơng và tả lơng trong công ty
2.2.3 Đánh giá thực trạng tiền lơng và cách tính lơng của công
ty
Kết luận.
Lời mở đầu
Trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hóa đang diễn ra trên khắp mọi nơi thì
vai trò của vận tải ngày càng đợc biết đến nh một loại hình không thể tách rời
đối với sự phát triển của các nớc. Nó trực tiếp quyết định đến giá trị hàng hóa
cũng nh thúc đẩy nền kinh tế nội địa tăng trởng và phát triển một cách bền
vững.Mục tiêu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp vận tảI cũng nhằm mục đích đạt đợc hiệu quả đó.Để đạt đợc mục đích đó
phải có sự phân tích sâu sắc,tổng hợp của nhiều yếu.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
1
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Để tiến hành một quả trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp đều
phải hội tụ 3 yếu tố:lao đông,đối tợng lao động và t liệu lao động.Trong đó lao
động là nhân tố quyết định sự thành công trong mỗi doanh nghiệp,chúng ta cần
biết lao động là bỏ phấn lực nên nó cầ thiết phải đợc bù đắp để tái sản xuất lao
động.Và sự thật đó đợc thấy dễ dàng trong thực tế: mọi ngời lao đông làm viộc
trong môI trờng bình thờng hay khác nghiệt đều mong muốn kiếm đợc nhiều
tiềnnhằm đáp ứng nhu cầu cuộc sống của họ.Vì lẽ đó tiền lơng và các khoản
trích theo lơng là rất cần thiết đối với ngời lao động,và đặc biệt trong mỗi doanh
nghiệp nó là thớc đo đánh giá sự phát triển của của nền kinh tế.Nói cách
khác,tiền lơng là phơng tiện kích thích và động viên ngời lao động rất có hiệu
quả,tạo nên sự thành công và hình ảnh đẹp về công ty trên thị trờng.
Với ý nghĩa to lớn của tiền lơng nh vậy em đã chọn đề tài : Công tác tiền l-
ơng và phơng pháp tính lơng tại Công ty Cổ phần Thơng mại vận tải Biển Đông.
Chơng I:Tìm hiểu đơn vị thực tập.
1.1 Đặc điểm chung về công ty.
-Tên công ty viết bằng tiếng việt :Công ty Cổ phần thơng mại vận tải Biẻn
Đông.
-Tên giao dịnh quốc tế : Biển Đông transportation and trading Joint
stock company.
-Tên công ty viết tắt : Biển Đông Transco.
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 216 đờng Kiều Hạ,phờng Đông Hải,quận Hải
An , thành phố Hải Phòng.
-Điên thoại: 031.3978777
- Số Fax: 031.39787779
- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ.
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số:0203000494 cấp ngày 27 tháng 06 năm
2003 công ty có chức năng chính vầ nhiệm vụ chính trong các lĩnh vực vầ ngành
nghề kinh doanh sau:
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
2
báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ Vận tải và dịch vụ vận tải đa phơng thức( đờng bộ,đờng sắt,đờng thuỷ nội địa
và quốc tế)
+ Thuê tàu và môi giới hành hải.
+ Đại lý tàu biển.
+ Dịch vụ cung cấp tàu biển và dịch vụ xuất nhập khẩu.
+ Dịch vụ du lịch lữ hành nội địa vầ quốc tế,các dịch vụ du lịch khác.
+ Kinh doanh kho bãi và giao nhận vận chuyển.
+Kinh doanh nguyên vật liệu xây dựng.
+Đại lý mua bán,thu gom và kí gửi hàng hoá.
+Kinh doanh chất đốt,than các loại,vật liệu xây dựng.
+Kinh doanh và cung ứng nhiên liệu xăng dầu.
+Kinh doanh phân bón các loại:phân URE,NPK.
+Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, bất động sản và cho thuê văn phòng.
+Kinh doanh hàng da,bạt đệm,hàng trang trí nội ngoại thất và sản xuất đồ gỗ.
+Xây dựng các công trình dân dụng,công nghiệp,giao thông,thuỷ lợi,các công
trình hạ tầng,các công trình nội ngoại thất;san lấp mặt bằng.Dịch vụ kiểm dếm
và bốc dỡ hàng hoá tại cảng biển.Dịch vụ lai dắt,hỗ trợ tàu biển ra vào cảng.Dịch
vụ sửa chữa và đóng mới các phơng tiện vận tải sông biển.Dịch vụ đóng gói,bốc
xếp,giao nhận vận chuyển hàng hoá.Dịch vụ khai thuê hải quan.Xếp dỡ vầ vận
tải hàng hoá siêu trờng,siêu trọng trong và ngoài nớc.Mua bán tàu biển.Đầu t,
xây dựng ,quản lý và khai thác bến cảng,bến phao.Mua bán vật t,thiết bị phụ
tùng ngành giao thông vận tải.mua bán xe ô tô và máy móc thiết bị,phụ tùng
thay thế xe ô tô.Mua bán hàng điện tử,điện lạnh,điện dan dụng.Đại lý bán vé
máy bay.Khai thác khoáng sản.Nghiên cứu ứng dụng và triển khai các tiến bộ
khoa học kĩ thuật và chuyển giao công nghệ.
1.3 Quy mô công ty.
1.3.1Tài sản hiện có.
-Văn phòng là nơi làm viêc của giám đốc và các văn phòng hành chính đợc trang
bị các máy phục vụ cho công việc văn phòng,hành chính: máy vi tính với các
phần mềm ứng dụng,máy Fax,máy phôtocopy,máy điều hoà.
1.3.2 Vốn kinh doanh của công ty.
Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thì vốn là một nhân tố quan trọng nhất
ảnh hởng đến kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Về vốn sản xuất kinh doanh cuẩ công ty tính đến ngày 31/12/2009 thì tổng số
vốn hiện có của công ty là 25.000.000.000 đ.Trong đó:
Vốn lu động:
Vốn cố định :
1.4 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
3
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Là công ty cổ phần nên công ty có bộ máy tổ chức đợc xây dựng theo mô
hinh sau:
- Hội đồng thành viên: là ngời đại diện cho pháp luật của công ty theo quyết
đinh điều lệ của công ty.Đứng đâu HĐTV là chủ tịch HĐTV là ngời chịu
trách nhiệm chung trong công việc HĐTV.Chủ HĐTV tỏ chức phân công
nhiệm vụ cho các thành viên,thay mặt HĐTV kí các quyết định các văn
bản hoặc thông qua các văn bản thuộc thẩm quyền của HĐTV để thực
hiện trong công ty,kí nhân vốn,tài nguyên các nguồn lực khác của công ty
để giao cho giám đốc sử dụng,phân công giao nhiêm vụ cho các thành
viên.
- Giám đốc: là ngời có quyền lực trực tiếp,chịu trách nhiệm trớc HĐTV,trớc
ngời lao động về hiệu quả sản xuất của công ty.Giám đốc có trách nhiệm
tổ chức bộ máy cán bộ đa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm,tổ
chức công tác quan hệ với các ngành chức năng,chỉ đạo công tác tuyển
dụng,khen thởng kỉ luật cán bộ
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
4
HĐTV
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
hành
chính
Phòng
khai thác
Phòng
kỹ thuật
báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Phó giám đốc:thay mặt giám đốc giải quyết các vấn đề của công ty khi
giám đốc váng mặt,là ngời giúp việc cho giám đốc.
- Phòng hành chính: giúp giám đốc trong công tác hành chính tổ chức tuyển
dụng lao động,quản lý nhân sự,tổ chức công tác y tế,an toàn vệ sinh lao
động,ban hành nội quy,quy chế trong công ty.
- Phòng tài chính kế toán: thu thập thông tin,số liệu kế toán theo đối tợng và
nọi dung công việc kế toán,theo chuẳn mực và chế độ kế toán.Kiểm tra
giám soát khoản thu chi tài chính,các nghĩa vụ nộp thanh toán nợ,kiểm tra
việc quản lý,sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản.Đồng thời phòng
hành chính có chức năng cung cấp thông in số liệu kế toán theo quy định
của pháp luật,phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ,tổ chức
thanh toán kịp thời đầy đủ đúng chế độ phải thanh toán.
+ Tham ma cho giám đốc kí kết các hợp đồng.
+Tổ chức bảo quản,lu trữ các tài liệu theo quy định của nhà nớc.
- Phòng kỹ thuật: tham mu cho giám đốc một số lĩnh vực đầu t phát
triển cơ sở vật chất kĩ thuật,ứng dụng khoa học vào sản xuất,hợp lý hoá
sản xuất,an toàn chống ô nhiễm môi trờng.
1.5 Đánh giá sơ bộ về doanh nghiệp.
1.5.1 Thuận lợi.
Từ khi thành lập cho đến nay công ty hoạt dộng tơng đối có hiệu quả đem lại
nhiều thuận lợi cho công ty đồng thời giữ vững đợc chỗ đứng trên thị trờng.Để
có đợc kết quả đó là do:
+Do công ty có trụ sở chính tại Hải Phòng,một thành phố cảng biển lớn mang
tầm quốc tế.Điều đó rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá đến kháp
nơi,đặc biệt là vân tải đuồng biển trong và ngoài nớc.
+Lĩnh vực kinh doanh của công ty là vận tải và dịch vụ đa phơng thức,thuê tàu
và môi giới hàng hải,đại lý tàu biển;kinh doanh kho bãi,xây dựng các công
trình,dịch vụ sửa chữa và đóng mới tàu biển.Đây là những ngành nghề kinh
doanh dang phát triển mạnh ở thành phố nói riêng và cả nứơc nói chung.
+ Công ty có đội ngũ cán bộ,nhân viên,các thuỷ thủ,thuyền trởng tận tam,giàu kĩ
năng cùng các chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực hàng hải,có bản lĩh
trong tìm kiếm việc làm,sản xuất kinh doanh,quản lý kinh tế.Có đội ngũ công
nhân hăng say tận tuỵ với công việc,chăm lo gắn bó với công ty,có inh nghiệm
và tay nghề trong sản xuất,dám tiếp thu và ứng dụng KHCN tien tiến.
1.5.2 Khó khăn.
+ Công ty thành lập cha lâu nên cha có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất kinh
doanh,cha tạo đợc nhiều mối quan hệ với các nhà cung cấp và các khách hàng.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
5
báo cáo thực tập nghiệp vụ
+ Vốn sản xuất kinh doanh của công ty chỉ đáp ứng đợc một phần so với nhu cầu
hàng năm,phải sử dụng vốn vay nhiều.
+Việc thuê tàu, cung cấp tàu biển phải hiện đại,tàu có trọng tải lớn hơn mới có
thể cạnh tranh và có chỗ đứng trên thị trờng.
1.5.3 Định hớng phát triển trong tơng lai.
- Để tồn tại và phát triển,yêu cầu đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp là phải tạo đợc
uy tín trên thị trờng.Do đó công ty phải ra sức đảy mạnh phát triển sản xuất,nâng
cao chất lợng công việc đẩy mạnh kinh doanh sao cho đáp úng nhu càu ngày
càng cao trên thị trờng.
- Đồng thời công ty cần có phơng châm hoạt động là:không ngừng nâng cao chất
lợng dịch vụ nhằm có thể cung cấp dịch vụ tốt nhất cho yêu cầu của khách hàng
và đối tác nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong mọi lĩnh vực kinh doanh.Đồng
thời tìm kiếm cơ hội hợp tác và phát triển dịch vụ mới trên cơ sở đem lại lợi ích
thiết thực cho phát triển vững chắc trong tơng lai.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
6
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Bảng1:Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Stt Chỉ tiêu Năm2008 Năm 2009 So sánh(%)
Chênh
lệch(Đ)
1 Doanhthu bán hàng và cung cấp dịch vụ 24874109176 39416902951 158,46 14542793775
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 24874109176 39416902951 158,46 14542793775
4 Giá vốn bán hàng 16648017046 32534837784 195,45 15886820738
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8226092130 6882065167 83,66 -1344026963
6 Doanh thu hoạt động tài chính 38527647 3716300 9,64 -34811347
7 Chi phí tài chính 8609947757 7286075883 84,62 -1323871874
Trong đó:Chi phí lãi vay 8609947757 7286075883 84,62 -1323871874
8 Chi phí quản lý kinh doanh 604972496 1008773290 166,76 403800794
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 950300476 1409067760 148,24 458767284
10 Thu nhập khác 13120120 10610000 80,87 -2510120
11 Chi phí khác 15463450 20635135 133,45 5171685
12 Lợi nhuận khác 45635194 56123012 122,98 10487818
13 Tổng lợi nhuân kế toán trớc thuế 950300476 1462862728 153,93 512562252
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 112655648 142458148 126,45 29802500
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Bảng2:Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Năm 2008 Năm 2009 So Chênh
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
7
báo cáo thực tập nghiệp vụ
sánh(%) lệch(Đ)
A.Tài sản ngắn hạn
17023458170 8596946341 50,5 -8426511829
I.Tiền và các khoản tơng đơng tiền
1348906546 1502822483 111,4 153915937
II.Đầu t tài chính ngắn hạn
1.Đầu t tài chính ngắn hạn
2.Dự phòng giảm giá đầu t tài chính ngắn hạn
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
14357062132 3535465589 24,62
-
10821596543
1.Phải thu của khách hàng 2716400216 2225235299 81,91 -491164917
2.Trả trớc cho ngời bán
3.Các khoản phải thu khác 1379361375 1310230290 94,98 -69131085
4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
IV.Hàng tồn kho
569712258 3297012495 578,71 2727300237
1.Hàng tồn kho 569712258 3297012495 578,71 2727300237
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
747777234 243645774 32,58 -504131460
1.Thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ
220158780
220158780
2.Thuế và các khoản phải thu Nhà nớc 99311951 23486994 23,64 -75824957
Tài sản ngắn hạn khác 648465283
-648465283
B.Tài sản dài hạn
57375605257 67764660771 118,1 10389055514
I.Tài sản cố định
56217143366 51394164527 91,42 -4822978839
1.Nguyên giá 63885412686 65479153400 102,49 1593740714
2.Giá trị hao mòn luỹ kế 7668269320 14048988873 183,2 6380719553
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
II.Bất động sản đầu t
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
8
báo cáo thực tập nghiệp vụ
1.nguyên giá
2.Giá trị hao mòn luỹ kế
III.Các khoản đàu t tài chính dài hạn
10000000000
10000000000
1.Đầu t tài chính dài hạn
10000000000
10000000000
2.Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài hạn
IV.Tài sản dài hạn khác
1158416891 6370496244 549,93 5212079353
1.Phải thu dài hạn
2.Tài sản dài hạn khác 1158461891 6370496244 549,9 5212034353
3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Tổng cộng tài sản
7439906342
7 76361607112 102,63 1962543685
Nguồn vốn
A.Nợ phải trả
55812775350 58725619511 105,219 2912844161
I.Nợ ngắn hạn
5711783343 9593713619 167,9635 3881930276
1.Vay ngắn hạn 3649488850 9438083780 258,6139 5788594930
2.Phải trả cho ngời bán 1139198853 133831416 11,74785 -1005367437
3.Ngời mua trả tiền cớc 853149245
-853149245
4.Thuế và các khoản phảI nộp nhà nớc
5.Phải trả ngời lao động
6.Chi phí phảI trả
7.Các khoản phảI trả ngắn hạn khác 69946395 7905440 11,30214 -62040955
8.Dự phòng phảI trả ngán hạn
II.Nợ dài hạn
50100992007 49131905892 98,06573 -969086115
1.Vay và nợ dài hạn 50100992007 49131905892 98,06573 -969086115
2.Quỹ dự phòng dự trữ mất việc làm
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
9
báo cáo thực tập nghiệp vụ
3.PhảI trả,phảI nộp dự phòng khác
4.Dự phòng phải trả dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
18586288077 17635987601 94,88709 -950300476
I. Vốn ch sở hữu
18586288077 17635987601 94,88709 -950300476
1.Vốn đầu t của ch sở hữu 19844271000 19844271000 100
2.Thạng d vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cơ phiếu cũ
5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
6.Các quỹthuộc vốn chủ sỡ hữu
7.Lợi nhuận sau thuế cha phân phối 1257982923 2208283399 175,5416 950300476
II.Quỹ khen thởng phúc lợi
Tổng cộng nguồn vốn
74339063427 76361607112 102,7207 2022543685
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
10
báo cáo thực tập nghiệp vụ
ChơngII: Tiền lơng và phơng pháp tính tiền tính l-
ơng,trả lơng của công ty
2.1 Bản chất tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng.
2.1.1 Tiền lơng
Dói chế độ t bản chủ nghĩa,tiền lơng là giá cả của sức lao động,là hình
thức che đậy sự bóc lọt tàn tệ của chủ nghĩa t bản đối với giai cấp công nhân.Dới
chế độ xã hội chủ nghĩa tiền lơng là một phần giá trị tổng sản phẩm xã hội dùng
để phân phối cho ngời lao động theo nguyên tắc làm theo năng lực hởng theo lao
động
Trong nền kinh tế thị trờng tiền lơng là một phạm trù kinh tế gắn liền với
lao động,tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá.Tiền lơng gán liền với thời gian và kết
quả lao động mà cong nhân viên đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp,là một phần yếu tố hình thành nên giá thành sản
phẩm của doanh nghiệp.
Vậy khái niệm tiền lơng:Là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao
động,tiền tệ và nền sản xuất hàng hoá.Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của bộ
phận sản phẩm xã hội mà ngời lao động đợc s dụng để bù đắp hao phí lao động
của mình trong quá trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.
Mặt khác tiền lơng là một bộ phận cấu thanh nên giá trị sản phẩm do lao
động tạo ra.Tuỳ theo cơ chế quản lý mà tiền lơng có thể xác định là một bộ phận
thu nhập kết quả tài chính kinh doanh của sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
a, Chức năng của tiền lơng.
Tiền lơng có 5 chức năng cơ bản:
- Chức năng tá sản xuất lao động: Bản chất của tái sản xuất sức lao động là
duy trì và phát triển sức lao động nghĩa là đảm bảo cho con ngời lao động có đợc
số lợng tiền lơng sinh hoạt nhất định.
- Chức năng đòn bẩy kinh té:Khi đợc trả công xứng đáng ngời lao đọng sẽ
làm việc một cách tích cực không ngừng hoàn thiện mình.Việc thục hiện đánh
giá đúng năng lực và công lao của ngời lao động đối với sự phát triển và tiền l-
ơng trở thành công cụ khuyến khích vật chất.
- Chức năng quản lý nhà nớc:Chế độ tiền lơng là đảm bảo cho tính pháp lý
của nhà nớc về quyền lợi tối thiểu mà ngời lao động đợc hởng từ ngời s dụng lao
động.Nhờ đó tiền lơng đã góp phần tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý tạo điều
kiện cho sự phát triển đất nớc.
- Chức năng điều tiết lao động:Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát
triển cân đối giũa các ngành,các vùng,Nhà nớc thông qua chế độ chính sách về
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
11
báo cáo thực tập nghiệp vụ
tiền lơng để làm công cụ điều tiết lao động.Nhờ đó tiền lơng đã góp phần tạo ra
một cơ cấu lao động hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển đất nớc.
- Chức năng thứoc đo hao phí lao động xã hội:Giá trị sức lao động mà con
ngời bỏ ra trong quá trình thực hiẹn công việc xã hội có thể xác định chính sách
hao phí lao động của toàn thể cộng đồng thông qua tổng quỹ lơng cho toàn thể
lao động.Điều này có ỹ nghĩa trong công tác thống kê giúp nhà nớc hoạch định
chính sách và vạch ra các chiến lợc.
b, Nguyên tắc trả lơng.
Nguyên tắc 1 :Phù hợp với quy luật phân phối theo lao động.
Quy luật này đòi hỏi phải chính xác lơng lao động hao phí và xác định chính xác
tiền lơng để có thể bù đáp lại lợng lao động hao phí đó.
Nguyên tắc 2 : Tiền lơng phải đảm bảo tái sản xuất lao động thể hiện trớc hết ơ
mức lơng tối thiểu:
Mức lơng tối thiểu đợc xây dựng trớc hết căn cứ vào mức tối thiểu của mỗi quốc
gia.
Mức sống tối thiểu đợc hiểu là mức độ thoã mãnnhu cầu tối thiểu của ngời lao
động trong một thời kì nhất định.Nó đợcbiểu hiện qua 2 mặt:giá trị và hiện vật.
Về hiện vật:Nó thể hiện qua cơ cấu chủng loại,các t liệu sinh hoạt và dịch vụ
sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất giản đơn sức lao động nh : ăn ,mặc,ở,đi
lại,trang bị đồ dùng sinh hoạt,giao tiếp xã hội,bảo vệ sức khoẻ.
Về giá trị: Nó thể hiện qua giá trị của các t liệu sinh hoạt và các dịch vụ sinh
hoạt càn thiểt.
Nguyên tắc 3 : Trả lơng ngan nhau cho những ngời ngang nhau.
Lao động không thể đúng khi xét với nhiều doanh nghiệp mà chỉ đúng trong
phạm vi một doanh nghiệp,một đơn vị cụ thể.Tiền lơng trong cơ chế thị trờng
không chỉ tuân theo nguyên tắc phân phối theo lao động mà phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác.
Nguyên tắc 4 : Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lơng bình th-
ờng.
Đây là một nguyên tắc quan trọng khi tổ chức tiền lơng vì có nh vậy mới tạo cơ
sở cho giảm giá thành,hạ giá cả và tăng tích luỹ.
Nguyên tăc 5 : Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lơng bình quân giữa những
ngời lao động làm các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Nguyên tắc 6 : Đảm bảo mối quan hệ hợp lý giữa tiền lơng danh nghĩa và tiền
lơng thực tế.
2.1.2 Các hình thức trả lơng.
a, Trả l ơng theo thời gian.
Bao gồm các loại sau:
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
12
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tiền lơng tháng: là tiền lơng trả cố định theo tháng trên cơ sở hợp đồng lao động
Tiền lơng tuần : là tiền lơng trả cho một tuầnlà việc và đợc xác định nh sau:
Lơng cơ bản + phụ cấp lơng
Tiền lơng ngày=
Số ngày làm việc chuẩn trong tháng
Trong đó:
- Lơng cơ bản = 620000 x hệ số lơng
- Phụ cấp lơng = 620000 x hệ số phụ cấp
Tiền lơng ngày
Tiền lơng hàng giờ = x Số giờ làm việc thực tế
8 giờ
b, Trả l ơng theo sản phẩm.
Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào chất lợng,số lọng sản phẩm
mà họ làm ra.
Lơng sản phẩm = Số lợng sản phẩm đạt đợc x Đơn giá một sản phẩm
c, Trả l ơng khoán.
Đây là hình thức đặc biệt của tiền lơng,có 2 hình thức trả lơng theo hợp đòng
khoán.
- Trả lơng khoán theo khối lợng công việc: Hình thức áp dụng cho những
công việc lao đông giản đơn có tính chất đột xuất nh bốc dỡ nguyên vật
liệu,sản phẩm,sửa chữa nhà cửa
T = V
đg
x Q
T: Tiền lơng khoans cho một lao động
Vđg : Đơn giá tiền lơng cho một đơn vị hàn thành
Q: Khối lợng công việc hoàn thành.
- Trả lơng khoán theo quỹ lơng: Đâuy là một dạng đặc biệt của tiền lơng trả
theo sản phẩm.Căn cứ vào khối lợng công việc của từng phòng ban doanh
nghiệp tiến hành khoán quỹ lơng.Theo quỹ lơng khoán của đơn vị đó,đơn
vị tiến hành tính lơng theo từng cá nhân thuôc đơn vị tham gia hoàn thành
công việc.
V
T = x d
i
x t
i
D
j
x t
j
T
i
: Tiền lơng của ngời thứ i nhận đợc
V: Quỹ lơng khoán của tập thể.
t
i
: Hệ số lơng cấp bậc công việc của ngời thứ i đảm nhiệm.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
13
báo cáo thực tập nghiệp vụ
d
i
: Số điểm đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành công việc của
ngời thứ i.
* so với hình thức trả lơng theo thời gian,hai hinh thức trả lơng theo sản phẩm
và theo khoán có u điểm là gắn bó chặt chẽ giữa thù lao lao động với kết quả sản
xuất,thúc đẩy phong trào thi đua,bồi dỡng tác phong làm công nghiệp trong lao
động của ngời công nhân.Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những hạn chế nh trả
lơng theo sản phẩm dễ dẫn đến việc chạy theo số lợng sản phẩm,làm ẩu.
2.1.3 Nội dung các khoản trích theo lơng.
a, Bảo hiểm xã hội(BHXH)
* Nội dung:
- Quỹ bảo hiểm xã hội đợc tính bàng 20% so với tổng lơng cơ bản.Trong tổng
số tiền phải trích thì 15% tính vào chi phí của bộ phận sử dụng lao động,còn ng-
ời lao đọng phải nộp 5%. Đồng thời doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán
BHXH để quyết toán với cơ quan BHXH.
- Quỹ BHXH đợc dùnh để chi trả cho các chế độ trợ cấp ốm đau,tha sản,tai nạn
lao động,hu trí.
* ý nghĩa: Quỹ BHXH tạo lập một mạng lới an toàn xã hội nhằm bảo vệ ng-
ời lao động khi gặp rủi do hoặc khi về già không có nguồn thu nhập.
b, Bảo hiểm y tế(BHYT)
* Nội dung:
- Quỹ BHYT đợc hình thành từ sự đóng góp của ngời tham gia BHYT đợc tính
bằng 3% trên tổng quỹ lơng.Quỹ BHYT đợc nộp lên trên cơ quanchuyên môn d-
ới hình thứcmua BHYT để bảo vệ chăm sóc sức khoẻ công nhân viên.Khi ngờ
lao động ốm đau thì mọi chi phí về khám chữa bệnh đều dợc cơ quan BHYT chi
trả thông qua dịch vụ khám chữa bệnh ở các cơ sở y tế chứ khong tri trả trực tiếp
cho ngời lao động.
* Y nghĩa: Mục đích của BHYT lầ tạo lập mạng lới bảo vệ sức khẻo ngời lao
động.
c, Kinh phí công đoàn(KPCĐ).
* Nội dung:
- Quỹ KPCĐ đợc hình thànhdo đợc trích lập và tính vào chi phỉan xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lơng thực tế
phải trả công nhân viên.
- Số KPCĐ trích cũng đợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độquy định:
Một phần nộp lên cấp trên và một phần để lại chi tiêu cho hoạt động công đoàn
tại doanh nghiệp.
* ý nghĩa: để duy trì hoạt động của tổ chức công đoàn- đoàn thể đại diện cho
những lợi ích chính đáng của ngời lao động.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
14
báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.1.4 Các khoản thu nhập khác.
a, Phụ cấp tiền l ơng.
Khái niệm: Là tiền trả công lao động ngoài tiền lơng cơ bản.Nó bổ sung cho
lơng cơ bản về các yếu tố cha đề cập hoặc đề cập cha đầy đủ,các yếu tố không
ổn định hoặc vợt quá mức điều kiện bình thờng nhằm khuyến khích lao động tốt
hơn.Hiện có các loại phụ cấp nh :phụ cấp khu vực,phụ cấp trách nhiệm,phụ cấp
độc hại,phụ cấp nặng nhọc
b, Phụ cấp tiền th ởng.
Khái niệm: Là khoản tiền trả thêm vào tiền lơng của ngời lao động có thành
tích trong lao động.
Phân loại tiền thởng:
+ Tiền thởng thờng xuyên
+ Tiền thởng định kỳ
Phơng pháp tính tiền thởng: theo cơ chế quản lý và thành tích thực tế của ngời
lao động.
2.2 Thực trạng tiền l ơng và công tác tính tiền l ơng của công ty cổ phần th -
ơng mại biển đông.
2.2.1 Đặc điểm lao đông của công ty.
Tổng số lao động của công ty tính đến cuối năm 2009 là 45 ngời.Trong tông 45
công nhân viên gồm:
+ Đại học 15 ngời chiếm (33,3%)
+ Cao đẳng 10 ngời chiếm (22,2%)
+ Trung cấp 2 ngời chiếm (4,4%)
+ Còn lại là những ngời tốt nghiệp PTTH vầ đang đựoc công ty tạo điều kiện
nâng cao năng lực và tay nghề.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
15
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Về mặt cơ cấu lao động:
Công ty có cơ cấu lao động nh sau.
Stt Đơn vị Số lao động
1 Phòng hành chính 3
2 Phòng khai thác 3
3 Phòng kế toán 4
4 Phòng kỹ thuật 3
5 Phòng hành chính 3
6 Đội tàu + 2 tàu 3000T: 17
+ 2 tàu 1000T: 14
2.2.2 Cách tính lơng và trả lơng trong công ty.
Căn cứ vào mức lơng theo hợp đồng,phòng tổ chức lao động tiền lơng của
công ty trình giám đốc và kế toán trởng sau đó gửi cho cán bộ công nhân viên,kế
toán tiền lơng thanh toán cho công nhân viên.
Mọi chứng từ thanh toán về tiền lơng phải đ các thủ tục sau đảm bảo tính
pháp lý để duyệt chi tiền lơng:
- Giấy đề nghi của thủ trởng đơn vị
- Xác nhận của phòng chức năng có liên quan đến chứng từ thanh toán
- Xác nhận của phòng tổ chức lao động tiền lơng
- Ký duyệt của giám đốc
Phòng tài vụ chỉ duyệt chi thanh toán tiền lơng cho các đơn vị đà làm đầy đủ
các thủ tụcnói trên và chỉ thanh toán tiền cho các cán bộ lao động tiền lơng
của công ty.
*Cách tính l ơng đối với bộ phận: Tàu biển đông 06.
Để tính lơng cho cán bộ công nhân viên làm việc tạih bộ phận tàu biển đông
thức 06,công ty áp dụng hình thức trả lơng theo hình thức khoán.Lơng theo
hình thức khoán đợc tính nh sau:
Tổng số lơng khoán
Lơng khoán theo ngày =
31 ngày
Lơng phải trả = Lơng khoán một ngày x Số ngày công
Tổng thu nhập trong thágn = Lơng phải trả + Tiền ăn ca
Lơng thanh toán = Tổng thu nhập trong tháng Tiền ăn ca Thuế
TNCN
Thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với những ngời có thu nhập cao (trên
5.000.000/ tháng) đợc tính bằng 10% phần cao hơn 5.000.000 đ.
Ví dụ:
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
16
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Anh Hoàng Trọng Thu:
- Chức danh: Thuyền trởng
- Tổng lơng khoán : 19.000.000 đ
- Ngày công: 23
- Tiền ăn ca: 620.000 đ / 31 ngày
Ta có: Lơng khoán một ngày = (19.000.000 / 31) = 612.903 đ
Lơng phải trả = 612.903 x 23 = 14.096.774 đ
Ta có: Tiền ăn ca 1 ngày =( 620.000/ 31) = 20.000 đ
Tổng thu nhập trong tháng = 10.964.774 + ( 20.000 x 23) = 14.556.774 đ
Thuế TNCN = (14.556.774 5.000.000) x 10% = 909.677 đ
Vậy lơng thanh toán = 14.556.774 460.000 909.677 = 13.187.097 đ
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
17
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Bảng thanh toán tiền lơng
Bộ phận: Tàu biển đônd 06
Từ ngày 01/01/2010 đến hết ngày 31/01/2010
Stt Họ và tên Chức danh Mã số thuế
Lơng khoán/
Ngày
công
Lơng phải
trả
Tiền ăn ca
Tổng thu
nhập Thuế
Lơng
thanh toán31 ngày
620.000
đ/ngày
trong
tháng TNCN
1 Đỗ Văn Ngần Thuyền trởng 8044905191 19.000.000 5 3.064.516 100000 3.164.516
3.064.516
2 Hoàng Trọng Thu Thuyền trởng
19.000.000 23 14.096.774 460000
14.556.77
4 909677,4 13.187.097
3 Phạm Thanh Tùng Sỹ quan máy 8044905201 13.000.000 25
10.483.87
1 500000
10.983.87
1 548387,1 9.935.484
4 Bùi Minh Trác Quản trị tàu 8044905226 7.000.000 31 7.000.000 620000 7.620.000 200000 6.800.000
5 Nguyễn Văn Khắc Th.thủ trởng 8044905233 4.000.000 5 645.141 100000 745.141
645.141
6 Khơng Thành Hợp Thuỷ thủ 8044905265 4.000.000 24 3.096.774 480000 3.576.774
3.096.774
7 Nguyễn Văn Thuỷ Thuỷ thủ 8044905272 4.000.000 31 4.000.000 620000 4.620.000
4.000.000
8 Nguyễn Văn Nghi Cấp dỡng 8044905297 4.000.000 31 4.000.000 620000 4.620.000
4.000.000
9 Trần An Nguyên Sỹ quan máy 8044905307 10.000.000 31 10.000.000 620000 10.620.000 500000 9.500.000
10
Nguyễn Văn
Trung Thợ máy 172340736 4.000.000 31 4.000.000 620000 4.620.000
4.000.000
11 TrầnVăn Ước Sỹ quan boong 200900311 15.000.000 25 12.096.774 500000
12.596.77
4 709677,4 11.387.097
12 Nguyễn Văn Hà Thuỷ thủ 151971753 4.000.000 5 645.161 100000 745.161
645.161
Tổng cộng
107.000.000
73.129.011 5340000 78.469.011 2867741,9 70.261.269
Giám đốc duyệt Kế toán trởng Ngời lập biểu Hải Phòng 03/02/2010
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
18
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Công ty cổ phần thơng mại vận tải biển đông
Bảng chấm công
Tháng 1 năm 2010
Bộ phậnTàu biển đông 06
Stt Họ và tên Số ngày trong tháng Số công
1 Đỗ Văn Ngần 1 2 3 4 5 . . 30 31 5
2 Hoàng Trọng Thu x x x x x x x 23
3 Phạm Thanh Tùng x x x x x x x 25
4 Bùi Minh Trác x x x x x x x 31
5 Nguyễn Văn Khắc x x x x x x x 5
6 Khơng Thành Hợp x x x x x x x 24
7 Nguyễn Văn Thuỷ x x x x x x x 31
8 Nguyễn Văn Nghi x x x x x x x 31
9 Trần An Nguyên x x x x x x x 31
10 Nguyễn Văn Trung x x x x x x x 31
11 TrầnVăn Ước x x x x x x x 25
12 Nguyễn Văn Hà x x x x x x x 5
Giám đốc duyệt Kế toán trởng Ngời lập
Hải Phòng 03/02/2010
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
19
báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.2.3 Đánh giá thực trạng tiền lơng ,cách tính lơng và trả lơng ở công ty cổ phần
thơng mại vận tải Biển Đông.
+ Việc tính trả lơng cho công nhân viên bộ phân tàu biển đônh 06 là hoàn
toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty: đại lý giao nhận và chuyên
chở hàng theo từng chuyến cố định. Điều đó phản ánh đợc tiền lơng trả cho công
nhân viên,kích thích ngời lao động làm việc có hiệu quả.
+ Trả lơng theo hình thức khoán phản ánh đợc thù lao lao động luôn gán bó
chạt chẽ với kết quả làm việc của ngời lao động làm việc trong tháng.Tuy nhiên
cồn có nhiều hạn chế cho ngời lao động đợc hởng trả lơng khoán đôI khi cha
quan tâm đến chất lợng công việc của công ty mình.
* Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng ở công ty.
+ Công ty nên áp dụng chế độ thởng phạt cho ngời lao động. Khi có các
hợp đồng thột k tàu hay các đơn đặt hàng,để đáp ng đợc thời gian giao nhận
hàng đúng hợp đồng thì công ty phải có chế độ hợp lý với ngời lao động để
khuyến khích họ hoàn thành công viêc trong thời gian ngắn nhất.
+ Nếu cá nhân tập thể vi phạm kỷ luật lao động, không hoàn thành công
việc đợc giao trong công ty cần có chế độ phật rõ ràng và nghiêm khắc làm hạn
chế tác phong làm việc tự do không kế hoạch của từng bộ phận
+ Đối với công ty tiền lơng là một khoản chi phí bắt buộc,do đó muốn hạ
giá thành sản phẩm để tăng lội nhuận, doanh nghiệp phảI biết quản lý và tiết
kiệm tiền lơng.
+ Tiền lơng cao là một phơng tiện rảt hiệu quả để thu hút ngơì lao động có
tay nghề cao và tạo lòng trung thành của ngời lao đông với doanh nghiệp,vì vậy
công ty nên tăng mức lơng cho ngời lao động.
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
20
báo cáo thực tập nghiệp vụ
Kết luận
Lao động là một yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.Do để doanh nghiệp có thể đạt đợc hiệu quả trong kinh
doanh thi cần phải trả tiền lơng phù hợp với sức lao động mà họ bỏ ra nhằm
khuyến khích ngời lao động tham gia tích cực vào hoạt động sản xuất kinh
doanh góp phần nâng cao hiệu quả lao đông tại doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập này,đã giúp em ntìm hiểu và nắm rõ
thực tế về công tác tiền lơng và phơng pháp tính tiền lơng tại công ty, tất cả các
hợp đồng,hóa đơn và chứng từ liên quan đên việc vân tải và giao nhận hàng hóa.
Em xin chân thành cám ơn sự dạy bảo tận tình của các thầy cô trong khoa
kinh tế nà quản trị kinh doanh đã trang bị cho em những kiến thức nghiệp vụ cơ
bản giúp em biêt so sánh và ứng dụng vào thực tế.
Em cũng chân thành cám ơn các anh chị trong công ty Cổ phần thơng mại
và vận tải Biển Đông đã tận tình chỉ bảo cho em những kiến thức thực tế để em
có thể hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Đặc biệt em xin cám ơn cô giáo Nguyễn Thị Thúy Hà đã hớng dẫn em
hoàn thành báo cáo thực tập nghiệp vụ này.
Do kiến thúc còn hạn chế,thời gian thực tập ngắn nên bài báo cáo của em
không tránh khỏi những thiếu sót,em kính mong nhận đợc sự đóng góp của các
thầy cô để bài báo cáo của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Hải Phòng, ngày 04 tháng 06 năm 2010
Sinh viên
Vũ Thị Lệ
Sinh viên: Vũ Thị Lệ
Lớp: KTVT K8
21
b¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
NhËn xÐt cña ®¬n vÞ thùc tËp
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
§¹i DiÖn c«ng ty
(KÝ tªn, ®ãng dÊu)
Sinh viªn: Vò ThÞ LÖ
Líp: KTVT K8
22
b¸o c¸o thùc tËp nghiÖp vô
NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Gi¸o viªn
Sinh viªn: Vò ThÞ LÖ
Líp: KTVT K8
23