Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại cường anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.48 KB, 67 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính
độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn, mỗi doanh nghiệp
phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải tự chịu trách nhiệm trước kết
quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là
kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí
của khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi
phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói
riêng là rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ
chức hợp lý công tác kế toán bán háng và xác định kết quả kinh doanh là rất
cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa
ra quyết định kinh doanh đúng đắn cho kỳ kinh doanh tới.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh nghiệp
có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh sôi động và quyết liệt như hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận dụng
lý luận đã được học tập tại nhà trường kết hợp với thực tế thực tập thu nhận
được từ công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại Cường Anh, em đã
chọn đề tài '' Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ''
để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Nội dung của chuyên đề này ngoài phần lời mở đầu và phần kết luận báo
cáo chuyên đề gồm 3 phần chính:
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng tại Công ty
cổ phần thương mại Cường Anh.


Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thương mại Cường Anh.
Chương III: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần thương mại Cường Anh.
Trong thời gian thực tập, em đã được sự chỉ dẫn giúp đỡ của các thầy cô
giáo bộ môn kế toán của trường, trực tiếp là thầy giáo Đinh Thế Hùng của
trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân cùng các anh các chị trong phòng kế toán
của Công ty cổ phần thương mại Cường Anh. Tuy nhiên, phạm vi đề tài rộng,
thời gian thực tập thực tế tại Công ty chưa nhiều nên chuyên đề của em khó
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy
cô giáo và các anh các chị trong phòng kế toán của Công ty cổ phần thương
mại Cường Anh để chuyên đề thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

.
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CƯỜNG ANH.
1.1 Đặc điểm của hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần thương
mại Cường Anh.
1.1 1 Danh mục hàng bán tại Công ty cổ phần thương mại Cường
Anh.
Khi nói đến hoạt động của một công ty thương mại nào thì hoạt động chủ
yếu của Công ty là hoạt động tiêu thụ hàng hóa. Đó là sự khác biệt giữa Công
ty thương mại và Công ty sản xuất. Hoạt động tiêu thụ hàng hóa đó là quá
trình trao đổi hàng hóa về mặt giá trị thông qua quan hệ thanh toán tiền hàng
bằng các hình thức khác nhau giữa người mua và người bán. Tiêu thụ hàng

hóa là một quá trình rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, và nó là yếu tố quyết định đến sự phát triển của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần thương mại Cường Anh kinh doanh trong lĩnh vực
chính là thương mại và dịch vụ. Công ty chuyên cung cấp với số lượng lớn
vừa và nhỏ các loại vòng bi, gối đỡ, dây cudoa, gioăng phớt, bánh xe các
loại . . . . . . Trong đó mặt hàng chiếm tỷ trọng lớn đó là vòng bi động cơ. mặt
hàng vòng bi này rất phong phú và đa dạng, thuộc nhiều chủng loại và hãng
khác nhau như vòng bi hãng NaChi, vòng bi hãng KG, vòng bi hãng SKF,
vòng bi hãng KYK, vòng bi hãng KoYo . . . . . . Trong đó vòng bi của hãng
NaChi và vòng bi hãng SKF chất lượng tốt nhất và giá cả luôn bị biến động
nhiều nhất. Thường lắp cho dây chuyền sản xuất với tốc độ cao. Còn vòng bi
thuộc các hãng khác chất lượng không được tôt chỉ đạt mức độ trung binh, vì
vậy các mặt hàng này thường lắp cho đồ dân dụng, các loại phương tiện vận
tải và các loại xe kéo.
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Bên cạnh mặt hàng vòng bi, mặt hàng dây cudoa, gioăng phớt, bánh xe
các loại . . . . . cũng được tiêu thụ nhiều và chiếm tỷ trọng đáng kể trong kinh
doanh của doanh nghiệp.
Danh mục một số hàng hóa bán tại Công ty cổ phần thương mại Cường Anh.
Tên vòng bi Loại vòng bi Đơn vị tính
5001 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5004 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5005 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5006 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5007 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5009 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5011 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5012 Nachi Hàng bi tỳ Vòng

5019 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
5021 Nachi Hàng bi tỳ Vòng
6001 Nachi Hàng trần Vòng
6002 Nachi Hàng trần Vòng
6003 Nachi Hàng trần Vòng
6004 Nachi Hàng trần Vòng
6005 Nachi Hàng trần Vòng
6009 Nachi Hàng trần Vòng
6011 Nachi Hàng trần Vòng
6012 Nachi Hàng trần Vòng
6015 Nachi Hàng trần Vòng
6017 Nachi Hàng trần Vòng
6019 Nachi Hàng trần Vòng
6021 Nachi Hàng trần Vòng
6023 Nachi Hàng trần Vòng
6001 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6002 zzNachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6003 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6004 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6005 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6009 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6011 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6012 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6015 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6017 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6019 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6021 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng

6023 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 Nachi Hàng trần Vòng
6205 Nachi Hàng trần Vòng
6207 Nachi Hàng trần Vòng
6208 Nachi Hàng trần Vòng
6211 Nachi Hàng trần Vòng
6215 Nachi Hàng trần Vòng
6219 Nachi Hàng trần Vòng
6221 Nachi Hàng trần Vòng
6201 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6202 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6203 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6205 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6206 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6207 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6208 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6209 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6210 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6211 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6212 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6213 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6215 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6217 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6219 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6221 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6301 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6302 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6303 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6304 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng

6305 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6306 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6307 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6308 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6309 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6310 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6311 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6312 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6315 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6319 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6321 zz Nachi Hàng phớt (có lắp) Vòng
6001 KG Hàng trần Vòng
6002 KG Hàng trần Vòng
6003 KG Hàng trần Vòng
6004 KG Hàng trần Vòng
6005 KG Hàng trần Vòng
6009 KG Hàng trần Vòng
6011 KG Hàng trần Vòng
6012 KG Hàng trần Vòng
6015 KG Hàng trần Vòng
6017 KG Hàng trần Vòng
6019 KG Hàng trần Vòng
6021 KG Hàng trần Vòng
6023 KG Hàng trần Vòng
6001 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6002 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6003 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng

6004 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6005 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6009 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6011 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6012 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6015 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6017 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6019 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6021 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6023 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6201 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6202 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6203 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6205 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6206 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6207 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6208 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6209 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6210 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6211 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6212 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6213 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6215 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6217 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6219 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6221 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng

6301 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6302 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6303 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6304 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6305 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6306 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6307 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6308 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6309 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6310 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6311 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6312 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6315 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6319 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6321 zz KG Hàng phớt (có lắp) Vòng
6001 KDYD Hàng trần Vòng
6002 KDYD Hàng trần Vòng
6003 KDYD Hàng trần Vòng
6004 KDYD Hàng trần Vòng
6005 KDYD Hàng trần Vòng
6009 KDYD Hàng trần Vòng
6011 KDYD Hàng trần Vòng
6012 KDYD Hàng trần Vòng
6015 KDYD Hàng trần Vòng
6017 KDYD Hàng trần Vòng
6019 KDYD Hàng trần Vòng
6021 KDYD Hàng trần Vòng
6023 KDYD Hàng trần Vòng
6001 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6002 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng

SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6003 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6004 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6005 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6009 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6011 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6012 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6015 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6017 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6019 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6021 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6023 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 KDYD Hàng trần Vòng
6205 KDYD Hàng trần Vòng
6207 KDYD Hàng trần Vòng
6208 KDYD Hàng trần Vòng
6211 KDYD Hàng trần Vòng
6215 KDYD Hàng trần Vòng
6219 KDYD Hàng trần Vòng
6221 KDYD Hàng trần Vòng
6201 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6202 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6203 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6205 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6206 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6207 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6208 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng

6209 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6210 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6211 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6212 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6213 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6215 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6217 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6219 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6221 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6301 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6302 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6303 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6304 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6305 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6306 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6307 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6308 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6309 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6310 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6311 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6312 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6315 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6319 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6321 zz KDYD Hàng phớt (có lắp) Vòng
6001 KYK Hàng trần Vòng
6002 KYK Hàng trần Vòng
6003 KYK Hàng trần Vòng

6004 KYK Hàng trần Vòng
6005 KYK Hàng trần Vòng
6009 KYK Hàng trần Vòng
6011 KYK Hàng trần Vòng
6012 KYK Hàng trần Vòng
6015 KYK Hàng trần Vòng
6017 KYK Hàng trần Vòng
6019 KYK Hàng trần Vòng
6021 KYK Hàng trần Vòng
6023 KYK Hàng trần Vòng
6001 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6002 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6003 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6004 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6005 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6009 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6011 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6012 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6015 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6017 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6019 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6021 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6023 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 KYK Hàng trần Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6205 KYK Hàng trần Vòng
6207 KYK Hàng trần Vòng
6208 KYK Hàng trần Vòng

6211 KYK Hàng trần Vòng
6215 KYK Hàng trần Vòng
6219 KYK Hàng trần Vòng
6221 KYK Hàng trần Vòng
6201 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6202 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6203 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6205 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6206 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6207 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6208 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6209 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6210 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6211 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6212 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6213 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6215 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6217 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6219 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6221 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6301 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6302 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6303 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6304 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6305 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6306 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6307 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6308 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6309 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng

6310 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6311 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6312 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6315 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6319 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
6321 zz KYK Hàng phớt (có lắp) Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6001 SKF Hàng trần Vòng
6002 SKF Hàng trần Vòng
6003 SKF Hàng trần Vòng
6004 SKF Hàng trần Vòng
6005 SKF Hàng trần Vòng
6009 SKF Hàng trần Vòng
6011 SKF Hàng trần Vòng
6012 SKF Hàng trần Vòng
6015 SKF Hàng trần Vòng
6017 SKF Hàng trần Vòng
6019 SKF Hàng trần Vòng
6021 SKF Hàng trần Vòng
6023 SKF Hàng trần Vòng
6001 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6002 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6003 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6004 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6005 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6009 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6011 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6012 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng

6015 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6017 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6019 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6021 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6023 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 SKF Hàng trần Vòng
6205 SKF Hàng trần Vòng
6207 SKF Hàng trần Vòng
6208 SKF Hàng trần Vòng
6211 SKF Hàng trần Vòng
6215 SKF Hàng trần Vòng
6219 SKF Hàng trần Vòng
6221 SKF Hàng trần Vòng
6201 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6202 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6203 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6204 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6205 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
6206 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6207 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6208 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6209 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6210 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6211 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6212 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6213 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6215 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng

6217 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6219 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6221 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6301 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6302 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6303 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6304 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6305 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6306 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6307 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6308 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6309 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6310 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6311 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6312 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6315 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6319 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng
6321 zz SKF Hàng phớt (có lắp) Vòng

Phớt 35x40 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x45 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x50 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x55 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x60 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x65 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x70 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x75 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x80 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x85 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x90 Phớt nhựa Cái

SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Phớt 45x80 Phớt nhựa Cái
Phớt 45x85 Phớt nhựa Cái
Phớt 45x90 Phớt nhựa Cái
Phớt 60x80 Phớt nhựa Cái
Phớt 60x85 Phớt nhựa Cái
Phớt 60x90 Phớt nhựa Cái
Phớt 35x40 Phớt sắt Cái
Phớt 35x45 Phớt sắt Cái
Phớt 35x50 Phớt sắt Cái
Phớt 35x55 Phớt sắt Cái
Phớt 35x60 Phớt sắt Cái
Phớt 35x65 Phớt sắt Cái
Phớt 35x70 Phớt sắt Cái
Phớt 35x75 Phớt sắt Cái
Phớt 35x80 Phớt sắt Cái
Phớt 35x85 Phớt sắt Cái
Phớt 35x90 Phớt sắt Cái
Phớt 45x80 Phớt sắt Cái
Phớt 45x85 Phớt sắt Cái
Phớt 45x90 Phớt sắt Cái
Phớt 60x80 Phớt sắt Cái
Phớt 60x85 Phớt sắt Cái
Phớt 60x90 Phớt sắt Cái
Cái
Gối đỡ UCP 204 Cái
Gối đỡ UCP 205 Cái
Gối đỡ UCP 206 Cái

Gối đỡ UCP 209 Cái
Gối đỡ UCP 210 Cái
Gối đỡ UCP 211 Cái
Gối đỡ UCP 213 Cái
Gối đỡ UCP 215 Cái
Gối đỡ UKP 204 Cái
Gối đỡ UKP 205 Cái
Gối đỡ UKP 206 Cái
Gối đỡ UKP 209 Cái
Gối đỡ UKP 210 Cái
Gối đỡ UKP 211 Cái
Gối đỡ UKP 213 Cái
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Gối đỡ UKP 215 Cái
Gối đỡ UC 204 Cái
Gối đỡ UC 205 Cái
Gối đỡ UC 206 Cái
Gối đỡ UC 209 Cái
Gối đỡ UC 210 Cái
Gối đỡ UC 211 Cái
Gối đỡ UC 213 Cái
Gối đỡ UC 215 Cái
Cái
Bánh xe phi 150 Bánh tĩnh Cái
Bánh xe phi 200 Bánh tĩnh Cái
Bánh xe phi 250 Bánh tĩnh Cái
Bánh xe phi 300 Bánh tĩnh Cái
Bánh xe phi 150 Bánh quay Cái

Bánh xe phi 200 Bánh quay Cái
Bánh xe phi 250 Bánh quay Cái
Bánh xe phi 300 Bánh quay Cái
Bánh xe phi 500 Bánh quay Cái

1.1.2 Thị trường của Công ty cổ phần thương mại Cường Anh.
Trong nền kinh tế thị trường sôi động như hiện nay, Công ty cổ phần
thương mại Cường Anh không chỉ cung cấp hàng hóa cho nội thành, ngoại
thành thành phố hải Phòng mà còn mở rộng thị trường ra các vùng lân cận
như Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Dương, Yên Bái, . . . . .
Công ty chuyên cung cấp hàng hóa cho các doanh nghiệp có dây chuyền
sản xuất, cho máy móc thiết bị, các phương tiện vận tải
Phần lớn khách hàng của Công ty là các công ty sản xuất, các công ty
vận tải vì đặc điểm của các doanh nghiệp này là sản xuất thường xuyên thay
thế, bảo dưỡng, bảo trì các máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất theo định kỳ
như Công ty cổ phần thép Vạn Lợi, Công ty thép Cửu Long, Công ty xi măng
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Hải Phòng, Công ty xi măng Cường Thịnh, Công ty giấy HaPaCo . . . . ngoài
ra còn có các cửa hàng bán lẻ khác lấy hàng của Công ty như cửa hàng Lượng
Phương, Cửa hàng Hiền Mai . . . . .
1.1.3 Phương thức bán hàng của Công ty cổ phần thương mại Cường
Anh.
Phân phối hàng hóa là việc đưa các loại hàng hóa từ kho của Công ty đến
với khách hàng, các Công ty sản xuất, các công ty vận tải, ác cửa hàng bán lẻ
và các hộ tiêu dùng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đảm bảo chất lượng,
chủng loại số lượng hàng hóa. Do đặc điểm mặt hàng kinh doanh của Công ty
rất phong phú về chủng loại, lượng hàng tiêu thụ lớn, khách hàng nhiều. Để
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của khách hàng Công ty thực hiện theo hai phương

thức bán hàng.
- Phương thức bán buôn: Là quá trình cung cấp một khối lượng hàng hóa
lớn theo nhu cầu của khách hàng do đó bên mua thường cử một người đại
diện đến tại Công ty để nhận hàng hóa. Sau khi làm xong các thủ tục xuất
kho, kế toán lập các chứng từ kế toán để bên mua ký nhận vào các chứng từ
có liên và khi đó hàng hóa coi như được tiêu thụ. Phương thức tiêu thụ này có
nhiều hình thức thanh toán khác nhau và hình thức thanh toán được sử dụng
nhiều nhất là hình thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
- Phương thức bán lẻ: Là phương thức hàng hóa được bán trực tiếp cho
khách hàng, khách hàng mua hàng với khối lượng nhỏ thanh toán ngay bằng
tiền mặt. Do vậy kế toán không cần lập chứng từ cho những lần bán và người
bán hàng là người trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng, tự chịu
trách nhiệm về số lượng hàng hóa đã cung cấp và số tiền đã thu được.
Để mở rộng thị trường cung cấp hàng và giữ mối cung cấp hàng liên tục,
Công ty có nhiều chính sách bán hàng khác nhau. Đối với khách hàng mua lẻ
hàng hóa, Công ty luôn bán đúng giá và đảm bảo hàng chát lượng như yêu
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
cầu của khách hàng. Đối với khách hàng thường xuyên và lấy hàng với số
lượng nhiều Công ty thường giảm giá hàng bán hay chiết khấu thương mại
cho khách hàng, và trong một số trường hợp Công ty còn chịu phần thanh
toán cho khách hàng chi phí vận chuyển hàng hóa.
Việc thanh toán tiền hàng là do sự thỏa thuận giữa người bán và người
mua trên cơ sở là hợp đồng mua bán giưa hai bên, tại Công ty cổ phần thương
mại Cường Anh áp dụng hai hình thức thanh toán chính là:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán trực tiếp
giữa người bán và người mua . Khi nhân được hàng hóa thanh toán trực tiếp
cho người bán bằng tiền mặt.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: Là hình thức thanh toán thông qua một

đơn vị trung gian là ngân hàng nơi mà bên bán và bên mua mở tài khoản.Hình
thức thanh toán này có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế của nước ta. Nó
đảm bảo an toàn về vốn bàng tiền của các Công ty, chống tham ô, lãng phí,
giảm lạm phát và bình ổn giá cả trên thị trường góp phần thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Vì vậy hình thức này nên được áp dụng rộng rãi.
Ngoài ra Công ty còn áp dụng hình thức thanh toán bù trừ, hình thức này
áp dụng trong điều kiện hai bên có quan hệ mua bán lẫn nhau. Theo hình thức
thanh toán này định kỳ hai bên tiến hành đối chiếu công nợ với nhau. Và hai
bên chỉ phải thanh toán số tiền chênh lệch khi đối chiếu.
1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại
Cường Anh.
Công ty cổ phần thương mại Cường Anh là loại hình doanh nghiệp
thương mại và dịch vụ, luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong nội
thành, ngoại thành thành phố Hải Phòng và các vùng lân cận.
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
16
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Bộ máy quản lý của Công ty được thiết lập theo mô hình trực tuyến, mọi
quyết định đều thông qua giám đốc phê duyệt .
Ban Giám đốc có quyết định trong việc đàm phán ký kết hợp đồng, quyết
định giá bán và phương thức giao nhận hàng hóa cho khách hàng như thế nào.
Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa khi nhập về
hay khi xuất hàng đi cho khách hàng để kiểm tra sai sót có hướng điều chỉnh
ngay, tư vấn cho khách hàng về kỹ thuật, cách lắp đặt, cách chọn hàng hóa
nào phù hợp với dây chuyền sản xuất hay móc móc thiết bị.
Phòng kế toán theo dõi chặt chẽ tình hình xuất nhập hàng hóa, tình hình
doanh thu của các loại hàng hóa như thế nào, loại hàng hóa nào tiêu thụ
thường xuyên phòng kế toán báo cho ban giám đốc để ban giám đốc có những
chính sách kinh doanh đúng đắn trong những kỳ hoạt động tiếp theo.
Cửa hàng là nơi trưng bày các loại sản phẩm, sắp xếp theo một trình tự

nhất định thuận tiện cho khách hàng lựa chọn hàng hóa và thuận tiện cho việc
quản lý hàng hóa của Công ty.
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
CƯỜNG ANH.
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần
thương mại Cường Anh.
2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Công ty cổ phần thương mại Cường Anh là loại hình doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ, không trực tiếp sản xuất nên
không có kho nguyên liệu và thành phẩm mà chỉ có hàng hóa là chính và cung
cấp dịch vụ cho công tác quản lý và bán hàng. Công ty hoạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính giá hàng xuất kho theo
phương pháp nhập trước xuất trước, kê khai và nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ. Hiện nay Công ty cổ phần thương mại Cương Anh áp dụng hai hình
thức chính là bán buôn và bán lẻ tại cửa hàng.
Doanh thu bán hàng Công ty thực hiện theo hai phương pháp tiêu thụ là
doanh thu theo hình thức bán lẻ và doanh thu theo hình thức bán buôn.
Doanh thu của Công ty được ghi nhận là khi khách hàng mua hàng và
thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán khối lượng hàng đã mua.
Doanh thu được xác định là tổng giá trị của hàng hóa chưa bao gồm thuế
VAT khi xuất bán cho khách hàng.
Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước cho hàng xuất kho.
Giá bán hàng hóa của Công ty được xác định là giá hàng hóa nhập vào cộng
với các chi phí thu mua hàng hóa, sao cho phù hợp với giá cả thị trường và
thu được lợi nhuận.

2.1.2 Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng.
- Chứng từ sử dụng:
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
18
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
+ Hóa đơn giá trị gia tăng.
+ Phiếu thu, phiếu chi.
+ Các chứng từ khác có liên quan.
- Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quá trình ghi sổ doanh thu.
QUÁ TRÌNH GHI SỔ DOANH THU
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
Hóa đơn giá trị gia tăng,
phiếu thu
NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ cái
TK 511
BÁO CÁO TÀI CH NHÍ
Sổ chi tiết
TK 511
19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
2.1.3 Quy trình hoạch toán tại Công ty cổ phần thương mại Cường Anh.
Doanh thu bán hàng hóa 511.
• Khâu bán lẻ.

Trong khâu bán lẻ chủ yếu là bán hàng thu tiền ngay và thường thì hàng
hóa xuất giao cho khách hàng và thu tiền cùng một thời điểm. Vì vậy thời
điểm tiêu thụ đối với khâu bán lẻ được xác định ngay khi hàng hóa giao
cho khách hàng, và khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt hay bằng
các hình thức thanh toán khác.
Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, nhân viên bán hàng lập bảng kê bán lẻ
hàng hóa và nộp cho kế toán và các chứng từ khác có liên quan, nộp tiền bán
hàng cùng giấy nộp tiền, bảng kê nộp tiền cho thủ quỹ.
Ví dụ 2.1: Trong ngày 20 tháng 01 năm 2010 nhân viên Tuấn nộp tiền
bán hàng với số tiền là 6.793.500 đồng, dựa vào hóa đơn giá trị gia tăng và
báo cáo bán hàng kế toán:
- Viết phiếu thu nhận tiền nhập quỹ, phiếu thu gồm 3 liên, liên 1 lưu tại
cuống, liên 2 nhân viên nộp tiền giữ và liên 3 do thủ quỹ giữ.
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
20
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Bảng biểu số 1:
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG NV/ 2009B
Liên 2: ( Giao cho khách hàng) 0087618
Ngày 20 tháng 01 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại Cường Anh
Địa chỉ: Số 49C/43 Cụm 7- Đông Khê - Ngô Quyền - Hải Phũng
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0200721111.
Họ tên người mua hàng: Khách mua lẻ.
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: TM MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Vòng bi 6311 zz KYK
Vòng 03
170.000
510.000
2 Vòng bi 6315 zz KYK “ 02 275.000 550.000
3 Vòng bi 6320 zz KYK “ 02 355.000 710.000
4 Vòng bi 6212 zz SKF “ 04 250.000 1.000.000
5 Vòng bi 6215 zz SKF “ 05 270.000 1.350.000
6 Vòng bi 6420 zz SKF “ 02 575.000 1.150.000
7 Vòng bi 6420 zz Nachi “ 02 600.000 1.200.000

Cộng tiền hàng: 6.470.000
Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT: 323.500
Tổng tiền thanh toán: 6.793.500
Số tiền bằng chữ: Sáu triệu bảy trăm chín mươi ba ngàn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
21
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Bảng biểu số 2:
Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Cường Anh Mẫu số 01 - TT

Địachỉ:Số49C/43/7-ĐôngKhê-NgôQuyền-Hải Phũng Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 01 năm 2010
Số 35/12
Nợ:
Có:
Họ tên người nộp tiền: Tuấn
Địa chỉ: Cửa hàng
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng
Số tiền: 6.793.500đ (Viết bằng chữ): Sáu triệu bảy trăm chín mươi ba ngàn
năm trăm đồng.
Kèm theo: chứng từ gốc
Phiếu thu tiền được lập thành 3 liên, liên lưu quyển phiếu thu, phiếu 2 do
người nộp tiền giữ và liên 3 do thủ quỹ giữ. kế toán căn cứ vào hóa đơn bán
hàng và phiếu thu tiền:
- Vào sổ chi tiết tài khoản 511.
- Vào sổ nhật ký chung.
- Tổng hợp số liệu để cuối tháng vào sổ cái tài khoản 511.
- Và cuối kỳ là căn cứ để lập báo cáo tài chính.
• Hình thức bán buôn.
Công ty áp dụng hình thức bán buôn qua kho, khách hàng mua hàng với
số lượng nhiều thì xuất hàng từ kho chứ không thông qua cửa hàng bán lẻ,
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
Thủ trưởng đơn vị
Đã ký
Kế toán trưởng
Đã ký
Người nộp tiền

Đã ký
Người lập phiếu
Đã ký
Thủ quỹ
Đã ký
22
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
phần lớn những khách hàng này là các công ty, các cửa hàng bán lẻ khác.
Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng,
phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng hay ủy nhiệm chi.
Ví dụ 2.2: Ngày 23 tháng 01 năm 2010 Công ty có xuất một lô hàng
tổng trị giá lô hàng là 64.979.250 đồng cho Công ty cổ phần thép Vạn Lợi.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 01/1/2010 HĐKT CA/VL
- Căn cứ Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 và Luật thương mại số
36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Namkhóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/1/2006.
- Căn cữ vào nhu cầu của Công ty cổ phần thép Vạn Lợi và khả năng cung
cấp hàng hóa của Công ty cổ phần thương mại Cường Anh .
Hôm nay ngày 15 tháng 01 năm 2010, hai bên gồm có:
Bên A (Bên mua): CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẠN LỢI.
Địa chỉ: An Hồng - An Dương - Hải Phòng.
MST: 0200733540.
Số TK:
Người đại diện: Mạc Văn Nền Chức vụ: Gám đốc.
Bên B (Bên bán): CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CƯỜNG ANH.
Địa chỉ: Số 49C/43 Cụm 7- Đông Khê - Ngô Quyền - Hải Phòng

Mã số thuế: 0200721111.
Số tài khoản: 7012 70406 0000 55 Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương .
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
23
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Hai bên cùng đồng ý thống nhất nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Hàng hóa.
Bên B bán cho bên A hàng hóa theo bảng sau;
(Giá trên chưa bao gồm thuế VAT 5%)
Bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu tám trăm tám mươi lăm ngần đồng chẵn.
Điều 2: Địa điểm và thời gian giao hàng.
- Hàng được giao đến địa điểm của bên A, mọi chi phí vận chuyển đều do bên
B chịu.
- Hàng hóa được đảm bảo đúng nguyên đai nguyên kiện, không thay đổi bao
bì mẫu mã của hàng hóa khi chưa có sự đồng ý của bên A.
- Thời gian giao hàng: Bắt đầu giao hàng trong vòng 07 ngày kể từ ngày bên
B nhận được đơn đặt hàng của bên A.
Điều 3: Hình thức thanh toán:
Bên A thanh toán cho bên B trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên B xuất hóa
đơn giá trị gia tăng cho bên A.
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Phương thức giao nhận:
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2

1 Vòng bi 6201 zz SKF Vòng 100 15.000 1.500.000
2 Vòng bi 6202 zz SKF “ 90 25.000 2.250.000
3 Vòng bi 6204 zz SKF “ 100 45.000 4.500.000
4 Vòng bi 6205 zz SKF “ 145 48.000 6.960.000
5 Vòng bi 6209 zz SKF “ 50 90.000 4.500.000
6 Vòng bi 6307 zz SKF “ 50 150.000 7.500.000
7 Vòng bi 6309 zz SKF “ 30 260.000 7.800.000
8 Vòng bi 6315 zz SKF “ 45 375.000 16.875.000
9 Vòng bi 6318 zz SKF “ 10 500.000 10.000.000

Cộng
61.885.000
24
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐH KINH TẾ QUỐC DÂN
Bên A cử người đại diện ra kiểm tra chất lượng và quy cách của hàng
hóa. Nếu phát hiện thiếu hoặc hàng hóa không đứng như yêu cầu của bên A
thì bên A có quyền không nhận hàng hóa và yêu cầu bên B cung cấp đúng
mẫu mã hàng hóa như bên A đã yêu cầu. Bên B phải chịu hoàn toàn mọi chi
phí khi cung cấp không đúng chủng loại hàng.
Khi bên B giao hàng cho bên A, người đại diện của bên A ký nhận vào
biên bản giao nhận hàng hóa thi coi như hàng hóa đã được giao và bên B hoàn
toàn hết trách nhiệm.
Điều 5: Các thỏa thuận khác:
Hai bên cam kết thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng,
không đơn phương hoặc hủy bỏ hợp đồng. Nếu một bên đơn phương hủy bỏ
hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 50% giá trị của hợp đồng.
Hai bên cần chủ động cho nhau thông báo cho nhau tiến độ thực hiện của
hợp đồng. Nếu có bất lợi phát sinh hai bên cần thông báo cho nhau để cùng
nhau giả quyết. Và trường hợp hai bên không tự giải quyết được thì phán
quyết của tòa án kinh tế là quyết định cuối cùng. Và mọi chi phí của phiên tòa

do bên thua chịu trách nhiệm.
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành hai bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Khi bên A nhận được hàng hóa và thanh toán tiền hàng hóa cho bên B
thì hợp đồng coi như được thanh lý.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẠN LỢI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CƯỜNG
ANH
Đã ký Đã ký
SV: NINH THỊ QUYÊN - LỚP: HCKT 09
25

×