Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại XNK Bình An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.57 KB, 65 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH AN. 3
1.1. Đặc điểm bán hàng của công ty ............................................................3
1.1.1. Danh mục hàng bán ........................................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty ...................................................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty ................................................4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty .................................5
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH AN....................................................................7
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng...................................................................7
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.............................................................7
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu..............................................................12
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng...........................................16
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ ...............................................................20
2.2.1. Kế toán hàng bán bị trả lại ...........................................................20
2.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán............................................................22
2.2.3. Kế toán chiết khấu thương mại......................................................22
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................29
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán ..........................................................29
2.3.1. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .................................................29
2.3.2. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán...............................................33
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.4. Thực tế kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
thương mại xuất nhập khẩu Bình An..........................................................34


2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...........34
2.4.2. Kế toán kết quả hoạt động tài chính ............................................40
2.4.3. Kế toán kết quả hoạt động khác ....................................................46
2.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................46
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH AN...................49
3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Xuất nhập khẩu Bình An............49
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm...................................................................................52
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An..............54
KẾT LUẬN....................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................59
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
1. XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh
2. CPHĐKD: Chi phí hoạt động kinh doanh
3. DTBH: Doanh thu bán hàng
4. TK: Tài khoản
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Nội dung Trang
Biểu 2.1. Đơn đặt hàng 8
Biểu 2.2. Phiếu đề nghị xuất kho 9
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT 10

Biểu 2.4. Báo cáo bán hàng 11
Biểu 2.5. Sổ chi tiết thanh toán với người mua 12
Biểu 2.6. Sổ nhật ký bán hàng 13
Biểu 2.7. Sổ nhật ký chung 14
Biểu 2.8. Sổ cái TK 511 16
Biểu 2.9. Sổ tổng hợp TK 531 19
Biểu 2.10. Sổ Cái TK 531 20
Biểu 2.11. Sổ tổng hợp TK 532 21
Biểu 2.12. Sổ Cái TK 531 22
Biểu 2.13. Sổ tổng hợp TK 521 23
Biểu 2.14. Sổ Cái TK 521 24
Biểu 2.15. Phiếu xuất kho 26
Biểu 2.16. Sổ chi tiết TK 632 27
Biểu 2.17. Sổ Cái TK 632 29
Biểu 2.18. Sổ CPSXKD TK 641 32
Biểu 2.19. Sổ Cái TK 641 33
Biểu 2.20. Sổ CPSXKD TK 642 34
Biểu 2.21. Sổ Cái TK 642 35
Biểu 2.22. Sổ chi tiết TK 635 37
Biểu 2.23. Sổ Cái TK 635 38
Biểu 2.24. Sổ chi tiết TK 515 40
Biểu 2.25. Sổ Cái TK 515 41
Biểu 2.26. Sổ Cái TK 911 44
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao
cấp sang nền kinh tế thị trường cùng với hàng loạt các chính sách mở của
Đảng và Nhà nước đã làm cho đất nước ta chuyển biến sâu sắc toàn diện.
Đóng góp không nhỏ vào sự thay đổi đó chính là sự phát triển không ngừng

của hoạt động thương mại. Xã hội ngày nay càng phát triển kéo theo nó là
hoạt động sản xuất kinh doanh càng phát triển theo.
Sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thường xuyên quan tâm đến công tác bán hàng. Sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo được bù đắp
chi phí đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh và có lãi hay không? Vì vậy, việc
hạch toán đầy đủ chính xác quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
là việc làm cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Do đó, công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh được coi là trọng tâm của công tác kế
toán trong các doanh nghiệp thương mại.
Việc tổ chức hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh phù hợp với chế độ kế toán hiện hành và yêu cầu quản lý của nền kinh
tế thị trường theo định hướng chủ nghĩa xã hội đang trở thành mối quan tâm
cần thiết với tất cả những người đang làm công tác kế toán tại các doanh
nghiệp thương mại
Công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An là doanh nghiệp
kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng bảo ôn ra đời với tiền thân là cửa
hàng vật liệu xây dựng bảo ôn, chuyên kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây
dựng cách âm, cách nhiệt, ngày nay khi công cuộc công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nước đang trên đà phát triển, các công trình xây dựng đang được quan
tâm hàng đầu, đi kèm với sự phát triển đó là sự ra đời của nhiều doanh nghiệp
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
cung cấp vật liệu xây dựng, điều đó tạo ra sự cạnh tranh gay gắt giữa các
doanh nghiệp cung cấp các mặt hàng này. Do đó công tác bán hàng luôn luôn
được đặt lên hàng đầu, có bán được hàng mới đem lại doanh thu, bán được
nhiều hàng mới mang lại lợi nhuận cao, nhưng bán hàng thôi chưa đủ, bán
được hàng rồi làm thế nào để xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận? Câu
hỏi đó đã được bộ phận kế toán bán hàng và xác định doanh thu trả lời.

Ngoài việc nâng cao công tác bán hàng, Công ty Cổ phần thương mại
xuất nhập khẩu Bình An đặc biệt chú trọng vào bộ phận kế toán, đầu tư về
con người là sự đầu tư hữu hiệu nhất- đó là một trong những phương châm về
con người của ban lãnh đạo công ty.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Bình
An, em nhận thấy được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và XĐ KQKD,
do đó em chọn đề tài:
“Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An”
Nội dung Nội dung chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có ba
phần:
Phần I: Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty Cổ
phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An
Phần II: Tình hình công tác kế toán bán hàng và XĐ KQKD tại công ty
Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và XĐ KQKD tại công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT
NHẬP KHẨU BÌNH AN
1.1. Đặc điểm bán hàng của công ty
1.1.1. Danh mục hàng bán
Hàng hoá của công ty là vật liệu xây dựng bảo ôn có tính năng cách
âm, cách nhiệt cụ thể như danh mục sau:
STT MÃ VẬT TƯ TÊN VẬT TƯ ĐƠN VỊ
I

Bông khoáng cách âm
01 BP2_494 Bông ống phi 219 m
02 BTTT_204 Bông khoáng thuỷ tinh T100 kiện
03 BG_272 Bông gốm cuộn
04 BTTT_562 Bông thuỷ tinh (dạng tấm) kg
05 BTTC_772 Bông thuỷ tinh (dạng cuộn) kg
….. ……… ………………… …
II Tấm cách nhiệt
01 TCNLB_613 Tấm cách nhiệt m
2
02 T1_431 Tấm amiang 1000*1000*3 m
2
03 TA1_349 Tấm amiang 1000*1000*10 m
2
04 TCSLHDKX_244 Tấm cao su lưu hóa dạng không xốp cuộn
….. ………………. ………………………………. …
III Vật liệu khác
01 KD_279 Keo dán tuyt
02 BD_304 Băng dính m
03 VKTT_407 Vải địa kỹ thuật TS40 m
2
04 D_655 Đinh kg
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.2. Thị trường của Công ty
Là một đất nước đang phát triển, các công trình xây dựng luôn được ưu
tiên đặt lên hàng đầu, trong điều kiện giao thông hạ tầng còn lạc hậu, Việt
Nam đang rất chú trọng đến xây dựng các công trình giao thông công cộng,
công trình giao thông trọng điểm, bởi cơ sở hạ tầng phát triển là nền móng

cho mọi hoạt động phát triển theo, là điều kiện tiên quyết để thu hút các nhà
đầu tư.
Cùng với sự phát triển của ngành xây dựng, vật liệu xây dựng cũng
theo đà tăng trưởng và ngày càng đa dạng hóa mặt hàng - đặc biệt là vật liệu
xây dựng bảo ôn, vật liệu xây dựng bảo ôn đang có vai trò hết sức quan trọng
trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Cùng với sự phát triển
của ngành vật liệu xây dựng nói chung, vật liệu xây dựng bảo ôn của công ty
Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An có mặt tại hầu hết các tỉnh
thành trong cả nước, tại các công trình xây dựng của quốc gia, của tư nhân.
Với sự lớn mạnh không ngừng của ngành vật liệu xây dựng, vật liệu xây dựng
bảo ôn của công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An góp phần
không nhỏ vào thị trường vật liệu xây dựng nói riêng và công cuộc xây dựng,
đổi mới cơ sở hạ tầng nói chung.
Cửa hàng vật liệu xây dựng bảo ôn ra đời từ những năm 90, khách
hàng lúc đó chủ yếu là những khách hàng nhỏ lẻ, trực tiếp tại cửa hàng số ít là
khách hàng bán buôn. Sau khi định hướng được thị trường phát triển, công ty
Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An ra đời hướng tới những khách
hàng là các công ty, là các dự án, công trình xây dựng... cho đến ngày hôm
nay, sau 06 năm hoạt động công ty đã tìm kiếm được nguồn khách hàng
tương đối ổn định và tiềm năng.
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty
Hiện nay, trong bất kỳ mọi loại hình kinh doanh đều đa dạng hoá các
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hình thức bán hàng, với công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình
An hình thức bán hàng chủ yếu là bán hàng trực tiếp và bán hàng qua đại lý,
ký gửi.
- Bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này hàng hóa khi xuất giao cho khách
hàng được chấp nhận thanh toán ngay.

- Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi: Là hình thức bên bán giao cho các
đại lý để tiêu thụ hàng hóa. Hàng xuất kho giao cho đại lý chưa được coi là
tiêu thụ, hàng chỉ được coi là tiêu thụ khi được đại lý thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán cho số hàng gửi bán
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
Bán được hàng thu được lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của mọi công
ty kinh doanh ở mọi lĩnh vực. Vì vậy, tất cả mọi hoạt động của công ty đều
nhằm mục đích bán được hàng dựa trên cơ sở cùng đem lại lợi ích cho cả bên
mua và bên bán dựa trên việc thỏa mãn nhu cầu của cả hai bên.
Tại công ty Cổ phần thương mại Xuất nhập khẩu Bình An mỗi phòng
ban, bộ phận trong công ty đều có vai trò quan trọng, bằng hình thức gián tiếp
hay trực tiếp đến khâu tiêu thụ hàng hóa của công ty.
- Giám đốc: Giám sát mọi hoạt động của công ty, là ngươi trực tiếp
điều hành, giám sát công tác bán hàng tại doanh nghiệp. Giám đốc xem xét,
thoả thuận, thương lượng, đàm phán ký kết các hợp đồng kinh tế, hợp đồng
bán hàng với số lượng lớn. Giám đốc là người đưa ra các quyết định quản lý,
phương hướng hoạt động nói chung của công ty và các quyết địng về phương
thức kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá nói riêng trên cơ sở ý kiến đóng góp của
các thành viên ...
- Phó Giám đốc: Thừa lệnh Giám đốc điều hành hoạt động của công ty
nói chung, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành trực tiếp hoạt động của
phòng Bán hàng và phòng Marketting nói riêng. Phó giám đốc quyết định mọi
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
hình thức quảng cáo, tiếp thị, các khoản chiết khấu, giảm giá đối với từng đối
tượng khách hàng, hình thức vận chuyển, giao nhận hàng hóa..., thay mặt
Giám đốc ký hợp đồng tiêu thụ hàng hóa khi được sự uỷ quyền của Giám đốc
- Phòng Marketting: Lên kế hoạch kế hoạch bán hàng, tiếp thị quảng
cáo sản phẩm mới, phòng Marketting có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, lập

danh sách khách hàng tiềm năng, tiếp cận khách hàng, tìm kiếm thị trường
tiêu thụ.
- Phòng bán hàng: Nhận đơn đặt hàng, lập phiếu đề nghị xuất kho
chuyển phòng kế toán...
Ngoài nhiệm vụ bán hàng tại chỗ, phòng bán hàng có nhiệm vụ lập báo
cáo bán hàng ngày, háng tháng, quý năm ...và theo yêu cầu của cấp trên,
phòng bán hàng trên cơ sở danh sách khách hàng tiềm năng có nhiệm vụ duy
trì và khai thác khách hàng đó.
- Phòng Kế toán: Trên cơ sở phiếu Đề nghị xuất kho, kế toán tiến hành
lập Hóa đơn GTGT chuyển khách hàng, chuyển bộ phận kho để xuất hàng.
Cuối ngày, phòng kế toán có nhiệm vụ lên sổ sách kế toán trên cơ sở
các hóa đơn chứng từ trong ngày. Hàng tháng, quý, năm kế toán lên sổ sách
kế toán chi tiết tổng hợp để hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU BÌNH AN
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
- Tài khoản sử dụng
+/ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện các khoản giảm doanh thu.
+/ Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu
về số hàng hóa dịch vụ, sản phẩm tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị nội bộ

doanh nghiệp
- Thời điểm ghi nhận doanh thu
Chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm khi thỏa mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
+/ Doanh thu đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+/ Doanh nghiệp không còn nắm quyến quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+/ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+/ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+/ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
Do đặc thù sản phẩm của công ty nên ngoài các hợp lớn công ty còn có các
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đơn đặt hàng là các cửa hàng tư nhân thường xuyên mua với số lượng nhỏ,
với những khách hàng này khách hàng có thể đặt hàng qua điện thoại.
Biểu 2.1
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Ngày 13 tháng 01 năm 2010
Tên khách hàng:
Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex
Địa chỉ: Nhà D9 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân - Hà Nội
STT TÊN HÀNG ĐVT SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1 Lưới thép mạ Inox m
2
16.440
Tổng 16.440
Người mua hàng

(Ký, họ và tên)
Giám đốc
(Ký, họ và tên)
Phòng bán hàng nhận được “Đơn đặt hàng”, nhân viên bán hàng lập
“Phiếu đề nghị xuất kho”. Phiếu đề nghị xuất kho được lập làm 02 liên, 01
liên lưu tại phòng Bán hàng, 01 liên chuyển phòng Kế toán.
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 01 năm 2010
Họ tên người đề nghị: Nguyễn Văn Minh
Đơn vị: Phòng bán hàng
Lý do đề nghị: Xuất hàng bán
STT TÊN HÀNG HÓA ĐVT SỐ LƯỢNG
1 Lưới mạ thép Inox m
2
16.440
Tổng 16.440
Người đề nghị
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Tại phòng Kế toán, sau khi nhận được “Phiếu đề nghị xuất kho” kế
toán kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành lập hóa đơn GTGT (mẫu 01 GTKT-
3LL) gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc

Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Lưu nội bộ
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.3
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 13 tháng 01 năm 2010

Mẫu số: 01 GTKT- LL
MX/ 2009B
Số: 0071293
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Bình An
Địa chỉ: Số 832 Đường Láng - Quận Đống Đa - Tp Hà Nội
Số tài khoản: 1400206004087
Điện thoại: 8358533 MS: 0101496105
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng Số 1- Vinaconex
Địa chỉ: Nhà D9 - Khuất Duy Tiến - Thanh Xuân Bắc - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100105479
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Lưới thép mạ Inox m
2
16.440 5.909,0909đ 97.145.455đ
Cộng tiền hàng 97.145.455đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.714.545đ

Tổng cộng tiền thanh toán: 106.860.000đ
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký,họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,họ tên)
Cuối ngày, kế toán lập “Báo cáo bán hàng” số lượng hàng bán được
trong ngày. Báo cáo này sẽ được dùng để đối chiếu với thủ kho về số lượng
hàng xuất bán, đồng thời làm căn cứ để thu tiền bán hàng cho thủ quỹ
Biểu 2.4
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 13 tháng 01 năm 2010
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Stt
Stt
Tên hàng bán ĐVT Số lượng
Đơn giá
(vnđ)
Thành tiền
(vnđ)
1 Lưới thép mạ Inox m
2
16.440 5.909,0909 97.145.455
2
Bông thủy tinh
T32* 25 bạc

m
2
240 24.000 5.760.000
3
Bông thủy tinh
T32*50 bạc
m
2
360 35.000 12.600.000
4
Bông tiêu âm
T60K* 30
m
2
252 32.000 8.064.000
5 Băng dính Cuộn 504 17.000 8.568.000
6
Băng tiêu âm
T50k*50
m
2
260 42.000 10.920.000
….. ……………….. ….. ……… …….. ………..
Tổng 143.057.455
Người lập
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
11

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Căn cứ vào chứng từ, kế toán lên các sổ chi tiết
Biểu 2.5
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131- Phải thu khách hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Petrolimex
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Tài
khoản
PS trong kỳ
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 0
02/02 PT01
02/0
2
Phải thu khách hàng
511
3331
39.795.376
02/02 CK01
02/0
2
Chiết khấu bán háng
521
3331
1.989.769
Cộng phát sinh

39.795.37
6
1.989.769
Dư cuối kỳ
37.805.60
7

Ngày …tháng … năm 2010
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Báo cáo bán hàng, kế toán công ty phản ánh doanh thu bán
hàng, giá vốn hàng bán và ghi vào sổ Nhật ký bán hàng
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.6
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm 2010
N.tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK ghi Nợ TK ghi Có
SH NT 111 5111 3331
13/01 0071293 13/01

Bán hàng cho Cty
Vinaconex1
106.860.000 97.145.455 9.714.545
13/01 0071294 13/01
Bán hàng cho Cty
Cơ điện Đà Nẵng
50.503.200 45.912.000 4.591.200
…… … …. ………………… ………….. …………. ………….
02/02 0071296 02/02
Bán hàng cho Cty
Vinaconex1
11.700.000
10.636.364 1.063.636
02/02 PT 01 02/02
Bán hàng cho Cty
xây lắp Petrolimex1
39.795.376 36.177.615 3.617.761
…… … …. ………………… …………. …………. …………
10/3 007211 10/3
Bán hàng cho ty Cơ
điện Đà Nẵng
40.130.750 36.482.500 3.648.250
20/3 007212 20/3
Bán hàng cho Cty
Lilama Hà Nội
44.133.750 40.667.045 4.066.750
…… … …. ………………… ………….. …………. …………
Tộng cộng 293.723.121 267.020.979 26.702.142
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Cù Thị Phương Kế toán K18A18

14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng
Căn cứ vào chứng từ kế toán kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung
Biểu 2.7
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2010
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
Chứng từ Diễn giải
Đã ghi sổ
cái
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
0071293 13/01
Bán hàng cho công ty
CP XD số Vinaconex
111
511
3331
632
156

106.860.00
0
82.573.681
97.145.455
9.714.545
82.573.681
007129
4
13/01
Bán hàng cho công ty
Cơ điện lạnh Đà Nẵng
111
511
3331
632
156
50.503.200
39.025.200
45.912.000
4.591.200
39.025.200
00831 15/01
Nhập lại 50% số hàng
xuất theo HĐ
0071293
531
3331
111
156
632

48.572.727
4.857.273
41.286.841
53.430.000
41.286.841
00213 15/01
Thanh toán tiền công
bốc dỡ hàng trả lại
641
133
111
2.000.000
200.000
2.200.000
………. …… …………………
…..
…………..
………….
007129
6
02/0
2
Bán hàng cho Công ty
CP XD Vinaconex 1
111
511
3331
632
156
11.700.000

9.040.914
10.636.364
1.063.636
9.040.914
PT01
02/0
2
Bán hàng cho công ty
Petrolimex
131
511
3331
632
156
39.795.376
30.750.970
36.177.615
3.617.761
30.750.970
0071297
02/0
2
Chiết khấu 5% cho lô
hàng xuất cho công ty
Petrolimex
521
3331
131
1.808.881
180.888

1.989.769
……….. …… …………………
……
…………… ………….
007211 10/3
Bán hàng cho công ty
cơ điện Đà Nẵng
111
511
3331
632
154
40.130.750
27.361.875
36.482.500
3.648.250
27.361.875
007212
20/3
Bán hàng cho công ty
Lilama Hà Nội
112
511
3331
632
154
44.133.750
30.500.280
40.667.045
4.066.750

30.500.280
Giảm giá 5% cho lô
532 2.033.052
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Ngày…. tháng….. năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.8
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511

Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
007129
3
007129
4

KC01
…..
007129
6
007129
7
KC 02
…….
13/01
13/01
15/01
……
02/02
02/02
02/02
…….
10/3
20/3
DT bán hàng công ty
xây dựng số 1
Vinaconex
DT bán hàng cho Cty
sơ điện Đà Nẵng
Kết chuyển DT hàng
bán bị trả lại
……….
DT bán hàng cho Cty
XD số 1 Vinaconex
DT bán hàng cho Cty
CP xây lắp 1

Petrolimex
Kết chuyển Ck 5%
cho công ty xây lắp 1
Petrolimex
…………………..
DT bán hàng cho Cty
cơ điện lạnh Đà Nẵng
DT bán hàng cho Cty
CP Lilama Hà Nội
01
01
01
01
03
03
04
04
111
111
111
…..
111
131
131
…..
111
112
48.572.727
1.808.881
..……….

97.145.455
45.912.000
………….
10.636.364
36.177.615
………..
36.482.500
40.667.045
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
000721
1
000721
2
KC03
…….
KC 04
20/3
…..
31/3
Kết chuyển khoản
Giảm giá 5% cho
công ty CP Lilama
…………………
Kết chuyển doanh thu
BH
111
….
911

2.033.052

…………..
214.606.319
………….
Cộng PS 267.020.979 267.020.979
Ngày… tháng…năm 2010.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ
2.2.1. Kế toán hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng mà
bên mua xuất trả lại cho bên bán, bên mua phải lập hóa đơn ghi rõ số lượng
giá bán của số hàng trả lại, thuế GTGT phải nộp giao cho bên bán. Hóa đơn
này là căn cứ để bên bán và bên mua điều chỉnh số thuế GTGT đã kê khai.
Tài khoản sử dụng: TK 531- Tài khoản hàng bán bị trả lại
VD: Ngày 15/ 01/ 2010 Công ty Cổ phần số 1 Vinaconex trả lại 50% số hàng
Nhập ngày 13/ 01/2010 do kém phẩm chất. Số tiền hàng trả lại được thanh
toán ngay bằng tiền mặt theo HĐ số 00831 ngày 15/01/2010.
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nợ TK 531: 48.572.727đ
Nợ TK 3331: 4.857.273đ
Có TK 131: 53.430.000đ

- Phản ánh giá vốn háng bán bị trả lại
Cù Thị Phương Kế toán K18A18
21

×