Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
!"#$%&' !$()'
*'+,$-(. /0 1 !2,3 1 ! !4
5$5 40
6789:
gày nay cùng với xu hướng quốc tế hóa nền kinh tế thế giới là cuộc cách mạng khoa
học kỹ thuật - công nghệ phát triển liên tục không ngừng, gây nên sự biến đổi sâu sắc
về kinh tế của mỗi quốc gia, trong tất cả mọi lĩnh vực. Điều đó đã làm cho nền kinh tế
thế giới trở thành một chỉnh thể thống nhất, trong đó mỗi quốc gia là một bộ phận có
mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau. Xu hướng quốc tế hóa đã đặt ra một vấn đề tất yếu
khách quan: mỗi quốc gia phải mở cửa ra thị trường thế giới và chủ động tham gia vào
phân công lao động quốc tế và khu vực nhằm phát triển nền kinh tế của mình, tránh bị
tụt hậu so với các nước khác.
ùng với phương châm :Việt Nam muốn làm bạn với tất cả quốc gia trên thế giới,
Việt Nam đang cố gắng nỗ lực vươn lên trong mọi lĩnh vực kinh tế,chính trị ,văn hoá ,
xã hội…. Sau nhiều năm thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế nước nhà đã có
những bước chuyển biến chóng mặt , bộ mặt đời sống của người dân ngày một nâng
cao. Để hòa chung vào dòng chảy của hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã và đang
xây dựng cho mình một thương hiệu riêng về các mặt hàng trên thương trường quốc tế.
Để khắc phục tình trạng của một nền kinh tế nhỏ bé, lạc hậu, vươn lên phát triển tới nền
kinh tế công nghiệp hiện đại, hơn lúc nào hết hoạt động kinh tế đối ngoại, giao lưu buôn
bán trao đổi với nước ngoài, đặc biệt là hoạt động xuất khẩu có vai trò rất quan trọng
trong chiến lược đổi mới và phát triển kinh tế của đất nước. Chỉ thông qua hoạt động
xuất khẩu mới khai thác hết được tiềm năng phong phú trong nứơc, tạo ra được cơ hội
để tiếp xúc, tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm quý báu về khoa học công nghệ cũng như về
phát triển kinh tế của các nước khác. Chính vì vậy, Đảng và nhà nước ta đã chủ trương
phát triển nền kinh tế hướng về xuất khẩu là hoàn toàn đúng đắn và hợp lý.
Hoạt động xuất khẩu ở “công ty TNHH phát triển Công nghệ BECKEN Việt
Nam” không nằm ngoài ý nghĩa đó.Công ty TNHH phát triển công nghệ
Becken chuyên sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng kim loại, hợp kim và điện
cực vonfram có liên quan cho thị trường nước ngoài.Qua thời gian thực tập ở
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
công ty em quyết định chọn đề tài: “ !"#$%&' !$()
'*'+,$-(. /0 1 !2,3 1 ! !4
5$5 40“. Với mục đích nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu ở
Tổng công ty trong thời gian qua, tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thành công
và những tồn tại chủ yếu cần khắc phục. Từ đó, đề xuất một số giải pháp góp
phần đẩy mạnh xuất khẩu ở Tổng công ty.
Nội dung gồm các phần chủ yếu sau:
: ;3/3 !*<)9= !"#$%>
!)9= !"#$%?0 &' !$()'*'
+,$-(. /0 1 !2,3 1 ! !45$5 4
0>
@=AB9<"#3 C !-,,: D9%2)9= !"#$%
?01 !2>
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
: ;3/3 !*<)9= !"#$%>
>;3 4E =F !?0)9= !"#$%
1. Khái niệm:
Hoạt động xuất khẩu là việc bán hàng hoá và dịch vụ cho quốc gia khác trên
cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ ở đây có thể là ngoại tệ
đối với một quốc gia hay cả hai quốc gia. Mục đích của hoạt động xuất khẩu là
khai thác được lợi thế so sánh của từng quốc gia trong phân công lao động quốc
tế.
Hoạt động xuất khẩu là hình thức cơ bản của hoạt động ngoại thương đã xuất
hiện từ rất lâu và ngày càng phát triển. Nó diễn ra trên mọi lĩnh vực, mọi điều
kiện kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu dùng cho đến hàng hoá tư liệu sản xuất, từ
máy móc thiết bị cho đến công nghệ kỹ thuật cao. Tất cả hoạt động đó đều nhằm
mục tiêu đem lại lợi nhuận cho các quốc gia tham gia.
Xuất khẩu là một trong những hình thức kinh doanh quan trọng nhất của hoạt
động thương mại quốc tế. Nó có thể diễn ra trong một hai ngày hoặc kéo dài
hàng năm, có thể tiến hành trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia hay nhiều quốc
gia khác nhau.
Cơ sở hoạt động xuất khẩu hàng hoá là hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa
trong nước. Lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, phạm vi chuyên môn hoá
ngày càng cao nên số sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của con người ngày
một dồi dào, đồng thời sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước cũng tăng lên. Nói
cách khác, chuyên môn hoá thúc đẩy nhu cầu mậu dịch và ngược lại, một quốc
gia không thể chuyên môn hoá sản xuất nếu không có hoạt động mua bán trao
đổi với các nước khác. Chính chuyên môn hoá quốc tế là biểu hiện sinh động
của quy luật lợi thế so sánh. Quy luật này nhấn mạnh sự khác nhau về chi phí
sản xuất- coi đó là chìa khoá của phương thức thương mại.
Đối với Việt Nam, một quốc gia đang có sự chuyển dịch sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước thì hoạt động xuất khẩu được đặt ra cấp thiết
và có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy toàn bộ nền kinh tế xã hội. Việt
Nam là nước nhiệt đới gió mùa, đông dân, lao động dồi dào, đất đai màu mỡ
Bởi vậy, nếu Việt Nam tận dụng tốt các lợi thế này để sản xuất hàng xuất khẩu
là hướng đi đúng đắn, phù hợp với quy luật thương mại quốc tế.
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
G>=F !?0)9= !"#$%
Xuất khẩu là việc bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ cho nước ngoài
trên cơ sở dùng tiền tệ (là ngoại tệ đối với một nước hoặc cả hai nước) làm
phương tiện thanh toán. Công tác tổ chức hoạt động xuất khẩu tương đối phức
tạp vì hoạt động xuất khẩu có thể thay đổi theo mỗi loại hình hàng hoá xuất
khẩu. Nhưng nhìn chung lại thì nội dung chính của hoạt động xuất khẩu bao
gồm:
Đây là một trong những nội dung ban đầu, cơ bản những cũng rất quan
trọng và cần thiết để có thể tiến hành được hoạt động xuất khẩu. Khi doanh
nghiệp có ý định tham gia vào hoạt động xuất khẩu thì doanh nghiệp trước tiên
là cần phải tìm ra những mặt hàng chủ lực và tìm ra những mặt hàng thị trường
cần. Qua đó doanh nghiệp sẽ xác định mặt hàng nào mình cần kinh doanh.
Sau khi lựa chọn được mặt hàng xuất khẩu, tức là doanh nghiệp đã đi sâu
nghiên cứu về thị trường xuất khẩu của mặt hàng đó. Nhưng trên thực tế không
phải thị trường xuất khẩu nào cần là doanh nghiệp cũng có thể đáp ứng được.
Do phải chịu nhiều ảnh hưởng về các yếu tố khách quan cũng như chủ quan, có
khi cả một thị trường rộng lớn doanh nghiệp chỉ cần chiếm lĩnh và phát huy hiệu
quả ở một khúc, hay một đoạn ngắn nào đó cũng có thể mang lại hiệu quả kinh
doanh cao.
!"!#$
Sau khi chọn được thị trường để xuất khẩu, việc lựa chọn đối tác giao dịch
phù hợp để tránh cho doanh nghiệp những phiền toái , mất mát, những rủi ro gặp
phải trong quá trình kinh doanh trên thị trường quốc tế, đồng thời có điều kiện
thực hiện thành công kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Đối tác giao dịch
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
chính, là bạn hàng trực tiếp sẽ mua những mặt hàng của mình và cũng chính là
thị trường tiềm năng sau này của doanh nghiệp. Do vậy, đối tác giao dịch thích
hợp sẽ tạo cho doanh nghiệp độ tin tưởng cao và từng bước nâng cao uy tín
trong quan hệ làm ăn của doanh nghiệp.
%&'(!#$
Phương thức giao dịch là cách thức mà doanh nghiệp sử dụng để thực
hiện mục tiêu và kế hoạch kinh doanh của mình trên thị trường. Những phương
thức này qui định những thủ tục cần thiết để tiến hành các điều kiện giao dịch,
các thao tác cũng như các chứng từ cần thiết trong quan hệ kinh doanh. có rất
nhiều các phương thức giao dịch khác nhau như : Giao dịch thông thường, giao
dịch qua khâu trung gian, giao dịch tại hội chợ triểm lãm, giao dịch tại sở giao
dịch hàng hoá, gia công quốc tế, đấu thầu và đấu giá quốc tế. Tuy nhiên hiện nay
phổ biến là giao dịch thông thường, đó là hình thức giao dịch mà người mua và
người bán bàn bạc, thoả thuận trực tiếp hoặc thông qua thư từ, điện tín về hàng
hoá, giá cả, và các điều kiện giao dịch khách hàng.
)*&"+,-&.
Đàm phán ký kết hợp đồng là một trong những khâu quan trọng của hoạt
động xuất khẩu. Nó quyết định đến khả năng bán hàng, giao hàng và những
công đoạn trước đó và sau mà doanh nghiệp cố gắng tìm kiếm. Việc đàm phán
ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở, những nguyên tắc cơ bản là: căn cứ vào nhu cầu
của thị trường, chất lượng của sản phẩm, vào đối tác, đối thủ cạnh tranh và vào
khả năng của doanh nghiệp cũng như mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp và
vào vị thế, mối quan hệ kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trường. Ngoài
những nguyên tắc này, sự thành công của việc đàm phán, ký kết hợp đồng còn
phụ thuộc rất lớn vào nghệ thuật đàm phán, ký kết hợp đồng kinh doanh của
doanh nghiệp.
/012!3-&.
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
Sau khi đã ký kết hợp đồng, các bên sẽ thực hiện các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng. Với tư cách là nhà xuất khẩu, doạnh nghiệp phải thực hiện các
công việc trong quá trình thực hiện hợp đồng như sau:
Sau khi hoàn tất một hợp đồng xuất khẩu doanh nghiệp cần phải thường
xuyên liên lạc và gặp gỡ bạn hàng, thông qua đó tạo ra những mối quan hệ mật
thiết giữa doanh nghiệp với bạn hàng, giúp cho việc thực hiện các hợp đồng sau
này được thuận lợi hơn.
>H ! C BI J8 !9K )9= !"#$%
L>3 C B?01J7 !*M1
4"5 &"&67
ở mỗi quốc gia khác nhau đều có những bộ luật khác nhau và đặc điểm
tính chất của hệ thống pháp luật từng nước lại phụ thuộc rất lớn vào trình độ
phát triển kinh tế, văn hoá cũng như truyền thống bản sắc văn hoá dân tộc riêng
của từng nước. Các yếu tố pháp luật chi phối mạnh mẽ đến mọi hoạt động của
nền kinh tế, xã hội đang tồn tại và phát triển trong nước đó. Đối với hoạt động
xuất khẩu nói riêng nhân tố pháp luật cũng tác động mạnh mẽ đến các mặt sau:
- Các qui định về thuế, giá cả, chủng loại, khối lượng của từng mặt hàng.
- Các qui định về qui chế sử dụng lao động, tiền lương, tiền thưởng, bảo
hiểm phúc lợi.
- Các qui định về giao dịch hợp đồng, bảo vệ quyền tác giả, quyền sở hữu.
- Các qui định về cạnh tranh độc quyền.
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Giục mở L/C
và kiểm tra
Xin giấy
phép XNK
Chuẩn bị
hàng XK
uỷ thác
thuê tàu
Kiểm định
hàng hoá
Mua bảo
hiểm HH(Nc)
Làm thủ
tục HQ
Giao hàng
lên tàu
Làm thủ tục
thanh toán
Giải quyết
tranh chấp(Nc)
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
- Các qui định về tự do mậu dịch, hay xây dựng nên các hàng rào thuế
quan chặt chẽ.
- Các qui định về chất lượng, về quảng cáo, vệ sinh môi trường, các tiêu
chuẩn về sức khoẻ.
4"1, 89#":;<!
Các yếu tố này tạo nên các hình thức khác nhau của nhu cầu thị trường
đồng thời nó cũng là nền tảng của thị hiếu tiêu dùng, sự yêu thích trong tiêudùng
hay nói cách khác nó chính là nhân tố quyết định đến đặc điểm của nhu cầu, qua
đó thể hiện trình độ văn hoá, đặc điểm trong tiêu dùng và phong tục tập quán
trong tiêu dùng (hoạt động xuất khẩu chịu sự ảnh hưởng của nhân tố này là ở
những lý do mà người tiêu dùng có chấp nhận hàng hoá đó hay không).
4"1, 8=!,
Các yếu tố về kinh tế sẽ là nhân tố ảnh hưởng chính đến hoạt động xuất
khẩu, trên bình diện môi trường vĩ mô .Các nhân tố này là chính sách kinh tế,
các hiệp định ngoại giao, sự can thiệp thay đổi về tỷ giá giữa các đồng tiền cũng
sẽ làm cho hoạt động xuất khẩu thuận lợi hay khó khăn hơn.
Nhân tố thu nhập, mức sống của nhân dân sẽ quyết định đến khối lượng,
chất lượng hay qui mô thị trường hàng hoá của hoạt động xuất khẩu trong hiện
tại và tương lai.
Nhân tố nguồn lực, tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
sản xuất , ảnh hưởng đến giá cả và quyết định sự tồn tại, phát triển lâu dài của
doanh nghiệp cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Sự ổn định của đồng tiền nội tệ là nhân tố vô cùng quan trọng, nó ảnh
hưởng trực tiếp đến hành vi của các doanh nghiệp xuất khẩu.
%4"1, #>3
Các yếu tố khoa học công nghệ có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động
kinh tế nói chung và hoạt động xuất khẩu nói riêng. Sự phát triển của khoa học
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
công nghệ ngày càng làm cho tốc độ hoạt động của nền kinh tế tiến đến những
bước cao hơn. Khoa học công nghệ ngày càng phát triển cũng làm cho sự giao
lưu trao đổi giữa các đối tác ngày càng thuận lợi hơn, khoảng cách về không
gian cũng như thời gian không còn là trở ngại lớn, do vậy sự tiết kiệm về chi phí
từ khâu sản xuất cho đến tiêu dùng ngày càng nhiều. Sự phát triển của khoa học
công nghệ đẩy mạnh sự phân công hoá và hợp tác lao động quốc tế mở rộng
quan hệ giữa các quốc gia cũng tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu.
)4"5 ?
Các nhân tố chính trị có thể ảnh hưởng tới việc mở rộng phạm vi thị
trường cũng như dung lượng của thị trường, ngòai ra còn mở rộng ra nhiều cơ
hội kinh doanh hấp dẫn trên thị trường quốc tế. Song mặt khác nó cũng có thể
trở thành một hàng rào cản trở quyết liệt, hạn chế khả năng hoạt động của các
doanh nghiệp, làm tắc nghẽn hoạt động xuất khẩu trong nước và thế giơí bên
ngoài.
/4"5 8=@A ,
Sự cạnh tranh của các đối thủ trên thị trường quốc tế rất lớn mạnh và
quyết liệt. Hoạt động xuất khẩu của một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
ngoài đối phó với các nhân tố khác thì đối đầu với các đối thủ cạnh tranh là thác
thức và là bước rào cản nguy hiểm nhất.
G>N J8 !?03 C B*1O=F)0 !4,P
Các nhân tố thuộc môi trường vi mô có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
xuất khẩu bao gồm:
- Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có của doanh nghiệp
- Ban lãnh đạo, đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ công nhân lao động trong
toàn doanh nghiệp. Trình độ quản lý của ban lãnh đạo có vai trò vô cùng quan
trọng, khi doanh nghiệp có một định hướng, chiến lược phát triển đúng dắn và
được sự chỉ đạo có hiệu quả thì nhất định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
sẽ ngày càng được nâng cao và ngày càng phát triển. Bên cạnh đó, đội ngũ cán
bộ công nhân, cán bộ kỹ thuật trong doanh nghiệp nói chung và trong bộ phận
xuất khẩu nói riêng cũng có vai trò hết sức quan trọng. Đây chính là nguồn năng
lực chủ yếu của doanh nhgiệp, cũng chính là sức mạnh, đòn bẩy và là nhân tố
quyết định đến sự tồn tại phát triển của doanh nghiệp.
>0Q?0)9= !"#$%9B*R < $ K*'F)0
!4,
* !8B!=!,A $5
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
Ở các nước kém phát triển, một trong những vật cản chính đối với sự tăng
trưởng kinh tế là thiếu tiềm lực về vốn trong quá trình phát triển. Nguồn vốn huy
động từ nước ngoài được coi là cơ sơ chính nhưng mọi cơ hội đầu tư hoặc vay
nợ từ nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ tăng lên khi các chủ đầu tư và người
cho vay thấy được khả năng xuất khẩu của đất nước đó, vì đây là nguồn chính
để đảm bảo rằng nước này có thể trả nợ được.
Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng
ngoại.
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất, đó là thành quả
của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong quá trình công nghiệp hoá ở nước ta là phù hợp với xu hướng phát triển
của kinh tế thế giới.
Sự tác động của xuất khẩu đối với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu có thể
được nhìn nhận theo các hướng sau:
+ Xuất khẩu những sản phẩm của ta cho nước ngoài.
+ Xuất phát từ nhu cầu thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu
những sản phẩm mà nước khác cần. Điều đó có tác dụng tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành có liên quan có cơ hội phát triển
thuận lợi.
+ Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào
cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước.
+ Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế- kỹ thuật nhằm đổi mới thường
xuyên năng lực sản xuất trong nước
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
Xuất khẩu có tác động tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và cải
thiện đời sống nhân dân.
Đối với việc giải quyết công ăn việc làm, xuất khẩu thu hút hàng triệu lao
động thông qua việc sản xuất hàng xuất khẩu, tạo thu nhập ổn định cho người
lao động. Mặt khác, xuất khẩu tạo ra ngoại tệ để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng
đáp ứng nhu cầu ngày càng phong phú đa dạng của nhân dân.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ thuộc lẫn
nhau. Hoạt động xuất khẩu là một hoạt động chủ yếu, cơ bản, là hình thức ban
đầu của hoạt động kinh tế đối ngoại, từ đó thúc đẩy các mối quan hệ khác như
du lịch quốc tế, bảo hiểm, vận tải quốc tế, tín dụng quốc tế phát triển theo.
Ngược lại sự phát triển của các ngành này lại là những điều kiện tiền đề cho
hoạt động xuất khẩu phát triển.
* !8B!<$#!3&
Ngày nay xu hướng vươn ra thị trường nước ngoài là một xu hướng chung
của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Việc xuất khẩu các loại hàng hóa
và dịch vụ đem lại các lợi ích sau:
Thông qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Những yếu tố đó
đòi hỏi doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị
trường.
Xuất khẩu đòi hỏi các doanh nghiệp luôn luôn phải đổi mới và hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng thị trường, mở
rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng cả trong và ngoài nước, trên cơ sở hai
bên cùng có lợi, tăng doanh số và lợi nhuận đồng thời phân tán và chia sẻ rủi ro,
mất mát trong hoạt động kinh doanh, tăng cường uy tín kinh doanh của doanh
nghiệp.
Xuất khẩu khuyến khích việc phát triển các mạng lưới kinh doanh của
doanh nghiệp, chẳng hạn như hoạt động đầu tư, nghiên cứu và phát triển các
hoạt động sản xuất, marketing , cũng như sự phân phối và mở rộng trong việc
cấp giấy phép.
Tóm lại hoạt động xuất khẩu ngày càng có ý nghĩa rất quan trọng trong nền kinh
tế cũng như doanh nghiệp khi xu hướng quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng và
hoà nhập thì hoạt động xuất khẩu sẽ là con đường để chúng ta phát huy và tận
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 10
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và ưu thế trong nước, cũng như tạo cơ hội
nhanh nhất và hiệu quả nhất để đất nước có thể hoà nhập và tạo uy tiến, lợi thế
trên thị trường quốc tế.
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 11
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
!)9= !"#$%?0&' !$()'*'
+,$-(. /0 1 !2,3 1 ! !4
5$5 40>
>;3/3 !*<1 !2,3 1 ! !45$5 40
L>6SAT ' 1 !2
Ngày 8.3.2007, Ban quản lí các khu chế xuất và công nghiệp Hải Phòng
đã cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư Becken Technology
Develop Limited (Anh)
Đại diện bởi ông : Wei Hong Tao
Chức vụ : Chủ tịch Hội đồng quản trị
Hộ chiếu số : G19480684 cấp ngày 25/10/2006
Nơi cấp:Cục quản lí xuất nhập cảnh Bộ công an Trung Quốc
G>UD0 ,3
Đăng kí thành lập doanh nghiệp và thực hiện dự án đâu tư với nội dung như
sau :
G>L>=F !9V !$W$ F)0
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH phát triển công nghệ Becken Việt Nam
+ Tên giao dịch: Becken Technology Develop (VietNam) Co.,Ltd
-Loại hình doanh nghiệp: +Công ty TNHH 1 thành viên
+Doanh nghiệp chế xuất
-Địa chỉ trụ sở chính : Lô đất số L1.5 và 1/3L1.6, khu công nghiệp Đồ Sơn, Hải
Phòng, Việt Nam
-Ngành, nghề kinh doanh : sản xuất các kim loại màu và các sản phẩm hợp kim
có liên quan
-Vốn điều lệ của doanh nghiệp : 80.150.000.000 ( tám mươi tỉ một trăm năm
mươi triệu đồng ) , tương đương 5.000.000 ( năm triệu ) đô la Mỹ , bao gồm :
• Góp bằng tiền mặt : 32.060.000.000 ( ba mươi hai tỉ không trăm sáu mươi
triệu đồng ) , tương đương : 2.000.000 ( hai triệu ) đô la Mỹ
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 12
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
• Góp bằng máy móc thiết bị : 48.090.000.000 (bốn mươi tám tỉ không trăm
chín mươi triệu đồng ) tương đương 3.000.000 (ba triệu ) đô la Mỹ
-SĐT : 0313867967 – Fax : 0313867969
-Email :
-Website :
-MST : 0200732385
-Số TK : 2100201139680 tại Ngân hàng NT Việt Nam , Hải Phòng
-Loại hình doanh nghiệp : 100% vốn nước ngoài
G>G>#2X ! Y 9:J
ZB[GG[\][[[[[^
-Chứng nhận lần đầu : ngày 08/3/2007
-Chứng nhận thay đổi lần 2: ngày 25/01/2010
Căn cứ luật đầu tư số 59/2005/QH11 và Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 được Quốc hội thông qua tháng 11 nam 2005
Căn cứ luật thuế thu nhập daonh nghiệp so 09/2003/QH11 ngày 17 tháng
6 năm 2003 , Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008
Căn cứ nghị định số 108/2006/ND-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ quy định việc đăng ký lại , chuyển đổi và đăng ký đổi giấy
chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo
quy định của luật doanh nghiệp và luật đầu tư
Căn cứ vào nghị định số 88 /2006/ND-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của
chính phủ về đăng ký kinh doanh
Căn cứ vào nghị định số 24/2007/ND-CP ngày 14 tháng 2 năm 2007 ,
nghị định số 124/2008/ND-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ nghị định số 29/2008/ND-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
chính phủ quy định về khu công nghiệp , khu chế xuất và khu kinh tế
Căn cứ quyết định số 1329/Qđ-TTg ngày 19 tháng 9 năm 2008 của thủ
tướng chính phủ về việc thành lập ban quản lý khu kinh tế Hải Phòng
Căn cứ bản đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư đề ngày 06 tháng 3 năm
2007 và hồ sơ kèm theo do nhà đàu tư : BECKEN Technology Develop
Limited nộp ngày 08 tháng 3 năm 2007
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 13
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
Căn cứ Bản đăng ký điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư về việc tăng vốn
điều lệ doanh nghiệp , vốn đầu tư thực hiện dự án , điều chỉnh quy mô dự
án và bổ sung loại hình doanh nghiệp đề ngày 06 tháng 10 năm 2008 và
hồ sơ kèm theo do công ty TNHH Phát triển công nghệ Becken Việt Nam
nộp ngày 14 tháng 10 năm 2008
Căn cứ thông báo đăng ký thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh do
công ty TNHH phát triển công nghệ Becken Việt Nam nộp ngày 25 thang
01 năm 2010
G>]>=F !F3 9:J
Tên dự án đầu tư : dự án sản xuất các sản phẩm hợp kim và điện cực
Vonfram.
Mục tiêu và quy mô của dự án : sản xuất để xuất khẩu toàn bộ (100% )
các sản phẩm hợp kim và điện cực Vonfram , với tổng số lượng sản phẩm
cho năm sản xuất ổn định là 300 tấn
Địa điểm thực hiện dự án : Lô đất số L1.5 và 1/3L1.6 , khu công nghiệp
Đồ Sơn thành phố Hải Phòng , Việt Nam
Diện tích đất sử dụng : 11.683 m2
Tổng vốn đầu tư : 320.600.000.000 ( ba trăm sáu mươi tỉ sáu trăm triệu
đồng ) tương đương 20.000.000 (hai mươi triệu ) đô la Mỹ , trong đó vốn
góp để thực hiện dự án là 80.150.000.000 (tám mươi tỉ một trăm năm
mươi triệu đồng ) tương đương 5.000.000 (năm triệu ) đô la Mỹ , chi tiết
góp vốn như sau :
Vốn góp (USD) Hình thức Tiến độ góp vốn
Tổng số Trong đó
1.000.000 500.000 Tiền mặt Đến 31/12/2007
500.000 Máy móc thiết bị
1.000.000 500.000 Tiền mặt Đến 31/12/2008
500.000 Máy móc thiết bị
1.500.000 500.000 Tiền mặt Đến 31/12/2009
1.000.000 Máy móc thiết bị
1.500.000 500.000 Tiền mặt Đến 31/12/2010
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 14
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
1.000.000 Máy móc thiết bị
Thời hạn thực hiện dự án là 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận
đầu tư
Tiến độ thực hiện dự án dự kiến :
+Ngày 15/3/2007 : Hoàn thành thủ tục đăng kí giấy chứng nhận đầu
tư và các thủ tục đăng ký khác
+Tháng 3 / 2007 : Xây dựng nhà máy
+Tháng 6 / 2007 : Lắp đặt thiết bị
+Tháng 6 / 2007 : Sản xuất thử
+Tháng 8 / 2007 : Sản xuất chính thức
Các ưu đãi đối với dự án :
+Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 15% trong thời hạn 12 năm kể từ
khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt dông kinh doanh và bằng 25% trong các năm tiếp
theo.Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm kể từ khi có thu nhập chịu
thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 7 năm tiếp theo
+Doanh nghiệp được áp dụng quy định đối với doanh nghiệp chế xuất theo quy
đinh của pháp luật
+Các loai thuế khác theo quy định hiện hành tại thời điểm nộp thuế hàng năm.
]>_#`=32aX*'X V !?0b !,Q !`0
Cơ cấu tố chức bộ máy Tổng công ty hiện nay được bố trí như sau :
39B : là người chỉ đạo chung có thẩm quyền cao nhất, có nhiệm vụ
quản lí toàn diện, có trách nhiệm điều hành chung hoạt động sx kinh
doanh của công ty dưới sự trợ giúp của các phòng ban.
Q !AI "#: lập kế hoạch sx và điều độ sx, quản lí các trang thiêt bị
và máy móc sản xuất .
Q !$K)3 : quản lí , điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán
kế toán, quản lí công tác đầu tư tài chính , thực hiện và theo dˆi công tác
tiền lương, tiền thưởng ,các khoản thu nhập và chi trả theo chế đọ và
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 15
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
chính sách, thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ hoạt
động sx kinh doanh.
Q !c;: thực hiện các hợp đồng kinh doanh xnk, chuẩn bị các thủ
tục hợp đồng thanh toán quốc tế và hoạt động ngoại thương…
Q ! C A: thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự, tổ chức quản lí
nhân sự toàn công ty, xây dựng quy chế lương thưởng,các biện pháp
khuyến khích-kích thích người lao động làm việc , thực hiện các chế độ
cho người lao động.
UI 9B ; kèm cặp và hướng dẫn công viên làm viêc, bố trí công việc
hiệu quả dựa vào đội ngũ nhân viên đã có nhằm sử dụng nguồn nhân lực
hiệu quả
1 ! C : hoạt đông dưới sự chỉ đạo của quản đốc tại xưởng sx
\>K9=< (J_ !*'`I)
Cơ cấu biên chế của công ty do Giám đốc quyết định theo nguyên tắc: gọn nhẹ
và hiệu quả, phù hợp với thực tế hoạt động cụ thể của công ty trong thời kỳ hiện
nay.
+Tổng số nhân viên của công ty đều có trình độ cao đẳng đến đại học, chuyên
môn nghiệp vụ và mọi nhân viên đều có trình độ về ngoại ngữ .
Công ty thực hiện công tác quản lý cán bộ chính sách, chế độ lao động – tiền
lương , bảo hiểm xã hội … theo qui định của nhà nước đối với các doanh nghiệp
Nhà nước và qui định chế phân cấp quản lý cán bộ của công ty.
I !a !$K< (J_ !*'3()`I)) !G VG[[deG[L[
Đơn vị: đồng
2009 2010
Lương 904.136.187 906.913.366
Bảo hiểm XH 63.034.220 57.300.940
Bảo hiểm Y tế 8.628.360 11.341.830
Bảo hiểm TN 5.671.320 4.973.380
Ta thấy trong 2 năm 2009, 2010,tiền lương công nhân có tăng gần 3 tỷ đồng, các
khoản tiền bảo hiểm cũng được ổn định, như vậy công ty phần nào ổnđịnh và cải
thiện được mức sống cho cán bộ công nhân viên.
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 16
Bỏo Cỏo Thc Tp Nghip V
f>X V !*' 4*g?01 !2
)4(9
eHoạt động trong cơ chế thị trờng với t cách là chủ sở hữu, Công ty có t cách
pháp nhân đầy đủ, hoạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản và con dấu riêng theo
quy định của Nhà Nớc do vậy công ty có những chức năng và nhiệm vụ nhất
định.
+Cú quyn qun lý, s dng vn, t ai v cỏc ngun lc khỏc ca Nh nc
giao cho theo quy nh ca phỏp lut thc hin cỏc mc tiờu, nhim v phỏt
trin kinh t - xó hi.
+Cú quyn u quyn cho cỏc doanh nghip tin hnh vic hch toỏn c lp
nhõn danh Tng cụng ty.
+Cú quyn cho thuờ, th chp, nhng bỏn ti sn thuc quyn qun lý ca
Tngcụng ty tỏi u t, i mi cụng ngh( tr nhng ti sn i thuờ, i
mn, gi h nhn th chp)
)C!38D
- Cú trỏch nhim khụng ngng nõng cao phỏt trin vn, hot ng sn xut kinh
doanh ca mỡnh.
- Phi thc hin ỳng phỏp lnh k toỏn thng kờ.
- Hoch nh chin lc phỏt trin kinh doanh ca Tng cụng ty.
- T chc, ch huy, phi hp hot ng sn xut kinh doanh, th trng
cung ng tiờu th, xut nhp khu gia cỏc thnh viờn trong cụng ty nhm t
c mc tiờu chin lc chung ca cụng ty v ca cỏc n v thnh viờn :
+ Tỡm kim th trng xut khu sn phm .
+ Phõn b th trng cung ng hay tiờu th cho cỏc n v thnh viờn trờn
c s t c nhng li ớch cao nht.
+ Qun lý v phõn b ch tiờu cht lng sn phm, ch tiờu xut khu,
nhp khu ca cụng ty cho cỏc n v thnh viờn trờn nguyờn tc bỡnh ng v
cú chiu c thớch ỏng cỏc n v gp ri ro, khú khn trong sn xut kinh
doanh.
Sinh Viờn: Hong Qunh Ngc Lp : KTNT-K9 Page 17
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
+ Tổ chức cung cấp kịp thời chính xác về thông tin thị trường, giá cả
trong cả nước và thế giới cho các đơn vị thành viên.
- Nhận kế hoạch của Nhà nước giao (nếu có) hoặc tham gia đấu thầu trong
và ngoài nước .
- Thông qua phương án đầu tư chiều sâu và đầu tư mở rộng tận các đơn vị
thành viên, thực hiện đầu tư thành lập các đơn vị thành viên mới của công ty
(theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp nhà nước, cấp phát quyền cho
thuê mướn, bố trí sử dụng, đào tạo lao động theo qui định của bộ luật lao động,
lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng và các quyền khác của người sử dụng
lao động theo qui định của bộ luật lao động và các qui định của pháp luật)
E !)9= !AI "#$ F)0 ?01 !2
L>&F)9= !$ F)0
Công ty TNHH Becken là 1 doanh nghiệp chuyên sản xuất các loại sản
phẩm hợp kim ,điện cực vonfram, bột hàn các loại phục vụ cho xuất khẩu.
Các mặt hàng nhập khẩu gồm có các nguyên liệu: vonfram, molypden…
để sx ra các sản phẩm xk như: điện cực vonfram , bột hàn các loại…
Mục đích của công ty là thông qua các hoạt động sx và xnk để khai thác 1
cách có hiệu quả các nguồn vốn và vật tư nhân lực để phục vụ nhu cầu
trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu góp phần tăng thu ngoại tệ.
Công ty được chủ động trong giao dịch , đàm phán, kí kết và thự hiện hợp
đồng mua bán ngoại thương, hợp đồng kinh tế với các tổ chức và cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước
G>;K/I)9= !$ F)0 ?01 !2) ! V!: 9C2
*"!"
Toàn Công ty TNHH Phát Triển Công Nghệ BecKen đã nỗ lực phấn đấu vượt qua nhiều
khó khăn trở ngại để hoàn thành về cơ bản các mục tiêu đề ra về kim ngạch và hiệu quả, ổn
định kinh doanh, mở rộng sản xuất kinh doanh, bảo đảm việc làm và đời sống cho cán bộ
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 18
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
công nhân viên ở mức khá; bảo toàn và phát triển nguồn vốn, an toàn tài sản và con người.
Đây là thành tích lớn của Công ty trong điều kiện nền kinh tế đang gặp phải rất nhiều khó
khăn.
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 19
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
Nhi;j
!'2]L3 !LG VG[L[
<a !'AI
'AI @k
AB
2K
ZBB$l ZB9: V
m> 'AI !n
L[
[
L^>o^[>\p\>\]] f>]]d>]Gp>o^d
>< *'3'
AI J_ !
9J_ !<
L><
G>3'$)I
J_ !<
LL
[
LL
L
LL
G
L>p]G>\Gd>G[f
L>p]G>\Gd>G[f
L>]Lp>oG\>GpG
L>]Lp>oG\>GpG
>3$)I 9:
J'W !n
L>:J !n
G>q,Q !!I
!3X !$)3
9:J !n
LG
[
LG
L
LG
d
>3$)I ,I
L]
[
L>Gf^>dG^>]of ]o^>^[]>]fp
L>I$3
' !
G>IJR)
!J7`3
]>I =`=
!n
\>I5)K
L]
L
L]
G
L]
]
L]
L>Gf^>dG^>]of
]>[[[>[[[
]o]>d[]>]fp
G>o[[>[[[
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 20
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
9=$K)+,
9r !"C2F !
f>3$)I ,I
$3
^>q,Q !3
$)I ,I$-
9Q
\
L]
p
L]
d
>' !r $)
L>' !r $)
G>q,Q !!I
!3' !r $)
L\
[
L\
L
L\
d
L]>^Gf>G]^>fpo
L]>^Gf>G]^>fpo
]>f]G>Ld\>]Go
]>f]G>Ld\>]Go
>'AI !n
$3
L>,WIJR
!n
G>K9J+
$#b
]>K*'3'
$)I ,I'
JR
\>'AI !n
$3
Lf
[
Lf
L
Lf
G
Lf
\
Lf
f
Lp>pdG>G^^
Lp>pdG>G^^
LLL>p[^>p[G
LLL>p[^>p[G
> 'AI F'
G[
[
]\>]GL>\L[>fGd ]]>\pd>L]G>LdL
>3$)I ,I
F'
L>IF'
?0$3' !
G>B $ F)0 8
GL
[
GL
L
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 21
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
9_ *S=
]>IF'
=`=
\>IF'
$3
f>q,Q !,I
F'
$-9Q
GL
G
GL
]
GL
\
GL
d
>'AI B9S
L>'AI B9S
H
e!2. !3
e3S0)Q (s
$K
G>'AI B9S
.'W
e!2. !3
e3S0)Q (t2
$K
]>'AI B9S *1
e!2. !3
e3S0)Q (u
$K
GG
[
GG
L
GGG
GG]
GG\
GG
f
GG^
GGo
GGp
GGd
Gp>Lf[>od[>fG^
Gp>Lf[>od[>fG^
]f>oG[>\po>]^\
Oo>f^d>^d^>p]pP
Go>LG\>[dL>dpd
Go>LG\>[dL>dpd
]L>ffp>L][>]^p
O\>\]\>[]p>]odP
\>,W"C2F !
_`I F8F0 !
G]
[
>#9= !AI
9:J
e!2. !3
G\
[
G\
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 22
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
e0S0)Q (s
$K
L
G\G
>3$)I 9:
J'W F'
L>:J1 !2)
G>:J*')1 !2
(. $KE(. F)0
]>:JF'
$3
\>q,Q !!I
!3X !$)3
9:JF'
Gf
[
Gf
L
Gf
G
Gf
p
Gf
d
>'AI F'
$3
L>,WIJR
F'
G>'AI K
Y,)k (
]>'AI F'
$3
G^
[
G^
L
G^G
G^p
^>Lo[>^G[>[[]
^>Lo[>^G[>[[]
^>]^f>[\[>G[G
^>]^f>[\[>G[G
EF<!GH Gf
[
fL>[pL>pd\>d^G ]p>pGp>\^[>d^[
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 23
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
Ka ! !r *B
!1 *B @k
AB
2K
ZBB$l ZB9: V
m>+,II ][
[
Ld>[[\>God>Lf[ p>dLp>dLd>G^]
>+ !n 0v
L>02*'I + !n
G>II !J7`3
]>!J70I< JR
\>K*'3$)I ,I =,
' JR
f>II1 ! C *.
^>,W,II
o>II =`=
p>II5)K 9=$K
)+,9r !"C2F !
d>3$)I ,IIE,I
=,$3
]L
[
]L
L
]L
G
]L
]
]L
\
]L
f
]L
^
]L
o
]L
p
]L
d
Ld>[[\>God>Lf[
Lp>pdL>L]f>]pG
f>[[^>dp[
p[>\dd>][G
Go>^]o>\d^
p>dLp>dLd>G^]
p>]]f>LpG>pf]
fLp>pG^>p[d
]>^\]>LL[
^[>\dd>GfL
o^G>G\[
L[>q,Q !,IIF' ]G
[
>+F' ]]
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 24
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ
L>IIF' !J7`3
G>IIF' =`=
]>IIF' $3
\>02*' +F'
f>K Y,)k (,I
I
^>q,Q !+#,#*4
('
o>q,Q !,IIF'
[
]]
L
]]G
]]]
]]\
]]
f
]]^
]]o
>B ?A8H \[
[
]G>[o[>^Lf>pLG Gd>d[d>f\L>^do
>B ?A8H
L>B 9:??0?A8H
G>& !FJ*B 9:J
]>B $3?0?A8H
\>a,K !C $M
f>. (493 !3()'
AI
^>. (4w!3B9)3
o>Uu9:J,3
p>UuF,Q !'W
d>Uu$3=*B ?A8
H
\L
[
\L
L
\L
G
\L
]
\L
\
\L
f
\L
^
\L
]G>[o[>^Lf>pLG
\L>poo>\pd>f[[
Gd>d[d>f\L>^do
]p>^f[>p]]>f[[
Sinh Viên: Hoàng Quỳnh Ngọc – Lớp : KTNT-K9 Page 25