Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Lời nói đầu
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền
kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản là các công trình có giá
trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài nên có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế- vật
chất. Bên cạnh đó, sản phẩm của ngành xây dựng còn thể hiện giá trị thẩm mỹ,
phong cách kiến trúc nên cũng mang ý nghĩa quan trọng về mặt tinh thần, văn
hoá xã hội.
Dới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nớc, sau hơn mời năm thực hiện đờng lối
đổi mới, nền kinh tế nớc ta đã có những bớc chuyển khá vững chắc. Việc mở
rộng thị trờng, thực hiện chính sách đa phơng hoá các quan hệ kinh tế đã tạo
điều kiện tiền đề cho nền kinh tế phát triển. Hoà nhịp cùng với những chuyển
biến chung đó của nền kinh tế, các doanh nghiệp xây dựng trên cơng vị là một
đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc dân đã góp phần không nhỏ
trong tiến trình phát triển của đất nớc. Nhng để có thể hội nhập với nền kinh tế
thế giới, chúng ta phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc là nền tảng cho các ngành
khác phát triển. Do đó, với mục tiêu đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá- hiện đại
hoá đất nớc, vốn đầu t cho hiện đại hoá cơ sở hạ tầng ngày càng chiếm tỉ trọng
lớn trong vốn đầu t của nhà nớc. Đó là thuận lợi lớn cho các công ty xây lắp. Tuy
nhiên, trong cơ chế quản lý xây dựng cơ bản hiện nay, các công trình có giá trị
lớn phải tiến hành đấu thầu. Vì vậy, để có thể đa ra giá dự thầu hợp lý nhất, đem
lại khả năng trúng thầu cao đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phấn
đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Cho nên, thông tin về chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Vì vậy, tiết
kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm không phải chỉ là vấn đề của các
doanh nghiệp mà còn của toàn xã hội. Và đây là vấn đề quan trọng trong một
trình tự thực hiện một dự án đầu t
Giáo viên hớng dẫn: G.V Trịnh Thị Ngọc
SV thực hiện : Đỗ Thanh Tâm Lớp:KTXD-K8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Đứng trên lĩnh vực của một nhà kinh tế xây dựng, việc nắm vững trình tự thực
hiên dự án đầu t & bóc tách đợc khối lợng công việc của một dự án là vấn đề hết
sức quan trọng, cần thiết.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại
Công ty cp đầu t xây dựng và thơng mại Đông á, đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của cô giáo Trịnh Thị Ngọc và các cô chú, anh chị phòng kế hoạch
Công ty, em đã đợc học hỏi, tìm hiểu thực tế đã lắm và bớc đầu thực hiện đợc:
Nghiệp vụ lập dự toán hạng mục của một công trình . Với mục đích là làm
quen với công việc lập dự toán .
Nội dung gồm 3 chơng:
Ch ơng I : Thông tin chung về công ty CP đầu t xây dựng và thơng
mại Đông A
Ch ơng II : Khái quát về dự án đầu t
Ch ơng III : Lập dự toán một hạng mục công trình
Do còn nhiều bỡ ngỡ khi lần đầu tiên đợc tiếp xúc với hoạt động kinh doanh
thực tế ở Công ty cũng nh kiến thức chuyên môn còn hạn chế, nên báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong nhận đợc sự đóng góp ý
kiến, sự chỉ bảo của thầy cô và các bạn, để em tiếp tục hoàn thiện bài báo cáo
của mình vào lần sau.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn, đặc biệt là cô giáo
Trịnh thị Ngọc đã hớng dẫn em thực hiện báo cáo này, cảm ơn các cô chú , anh
chị trong Công ty, nhất là các cô chú, các anh chị tại phòng kế hoạch nơi em
thực tập. Tất cả những ý kiến chỉ bảo tận tình, những sự giúp đỡ quý báu của
thầy cô và các CBCNV trong Công ty đã giúp em hoàn thành báo cáo này.
Hải Phòng,Ngày tháng 5 năm 2010
Sinh viên thực tập
Đỗ Thanh Tâm
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Ch ơng I : Thông tin chung về công ty
I. Khái quát về Công ty cp đầu t xây dựng và th ơng mại
Đông á.
1. Địa chỉ trụ sở chính: Km 17+500, quốc lộ 5, Lê Thiện, An Dơng, Hải
Phòng.
Số điện thoại : 84-31-3588338
Số Fax : 84-31-3588340
2. Địa chỉ văn phòng giao dịch và các trung tâm bảo hành:
Văn phòng Công ty Cổ phần Đầu t xây dựng và thơng mại Đông á tại
Hải Phòng:
Địa chỉ : Thôn Cách Thợng xã Nam Sơn huyện An Dơng Thành phố HảI
Phòng.
Số Điện thoại : 0313.588.338
Số Fax : 0313.588.340
Trung tâm dịch vụ khách hàng ( Hoạt động liên tục 6 ngày/ tuần, 8 tiếng/
ngày)
Địa chỉ : Km 17+500, quốc lộ 5, Lê Thiện, An Dơng, Hải Phòng.
3. Địa điểm và thời gian thành lập:
- Năm thành lập : 2007
- Địa điểm thành lập : Hải Phòng, Việt Nam
4. Các ngành nghề kinh doanh chính đợc cấp phép:
a, Khai thác quặng sắt.
b, Khai thác quặng uranium và quặng thorium
c, Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt cha đợc phân vào đâu:
quặng sắt, gang.
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
d, Khai thác quặng bôxits
e, Khai thác quặng kim loại quý hiếm
f , Xây dựng các công trình xây dựng dân dụng
g, Xây dựng các công trình công ích.
h, Cho thuê xe vận tải
II. Giới thiệu chung về công ty
Tên Công ty : Công ty cổ phần đầu t xây dựng và th-
ơng mại đông á.
Tên giao dịch quốc tế : donga construction and trading
investment joint stock company.
Tên viết tắt : DACI.,JSC
Địa chỉ trụ sở chính : Km 17 + 500 Quốc Lộ 5 Lê Thiện An D-
ơng - Hải Phòng.
Số điện thoại : 84.31. 3588338 Fax :
84.31.3588340.
Công ty cổ phần Đầu t xây dựng và thơng mại Đông á đợc thành lập năm
2007 .Tiền thân từ công ty CP công nghiệp tàu thuỷ Viễn Đông. Đợc sự quan
tâm hỗ trợ, tạo điều kiện của Đảng và Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải, Thành
phố Hải Phòng, trong những năm gần đây các thành viên trong ban sáng lập đã
không ngừng tìm hiểu và học hỏi chờ có thời cơ thành lập Công ty cổ phần Công
nghiệp tàu thuỷ Viễn Đông nay là công ty CP đầu t xây dựng và thơng mại Đông
á với sự góp sức hết mình của các cán bộ khối phòng ban chuyên nghành tạo lên
sự phát triển mạnh trong sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ bản.
Cùng với sự đầu t xây dựng hoàn thiện chiến lợc đầu t phát triển Công ty
trên cơ sở Quyết định 1055/QĐ-TTg của Thủ tớng chính phủ về việc phê duyệt
quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam đến năm
2010: Xây dựng Công ty cổ phần công nghiệp tàu thuỷ Viễn Đông nay là công
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
4
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
ty CP Đầu T xây Dựng và thơng mại Đông á trở thành Công ty đa năng với trọng
tâm là xây dựng các công trình công cộng, các nhà máy xí nghiệp, các công
trình dân dụng, kinh doanh thơng mại trong và ngoài nớc:
A- Giai đoạn 2007-2010 :
Giai đoạn từ 2007-2010 Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Đông
á trên đà phát triển chung của toàn ngành xây dựng và thơng mại, đã tiến hành
đầu t nâng cấp năng lực sản xuất của Công ty và đa dạng hoá ngành nghề vệ tinh
phục vụ cho quá trình xây dựng.
Tổng mức đầu t trong giai đoạn này gần 100 tỷ đồng (tơng đơng khoảng 6,2
triệu Đô la Mỹ) trong đó đầu t vào các hạng mục chính là máy móc thiết bị phục
vụ cho công tác xây dựng và phơng tiện vận tải phục vụ cho công tác kinh
doanh, xây dựng hệ thống nhà xởng, hệ thống điện, cấp thoát nớc toàn Công ty
B- Giai đoạn 2010 -2014 :
Giai đoạn này, Hội đồng quản trị tiếp tục đầu t mở rộng nâng cao năng lực
sản xuất của Công ty lên một tầm cao mới, với tổng đầu t dự kiến là 150 tỷ đồng
(hơn 15 triệu Đô la Mỹ) và thêm một diện tích trên 15 ha với các công trình xây
lắp cấu trúc vững chắc, đồng thời đầu t đổi mới trang thiết bị hiện đại đủ năng
lực để làm những công trình mang tầm cỡ quốc tế với công nghệ cao .
Hiện nay, Công ty đang triển khai xây dựng Đà tàu 10.000 DWT, mua cẩu
cổng trục 100T, đầu t máy móc thiết bị, đào tạo nhân lực, đầu t công nghệ tiên
tiến phục vụ cho ngành công nghiệp đóng tàu tới 10.000 DWT chuẩn bị thị trờng
cho những năm tiếp theo.
Trong thời gian tới, với khối lợng đầu t xây dựng cơ bản là khá lớn mà Công
ty Chúng tôi cần phải tập trung để hoàn thành, song vấn đề tiến độ trong quá
trình xây dựng , hoàn thiện công trình và nâng cao chất lợng công trình, đổi mới
cách thức tổ chức sản xuất và chuẩn bị sản xuất, đặc biệt là việc đào tạo, thu hút
phát triển nguồn nhân lực cũng là những vấn đề đòi hỏi cấp thiết, giúp cho các
công trình và sản phẩm của Công ty cổ phần ĐTXD & Thơng mại Đông á ngày
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
5
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
càng hoàn thiện hơn, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trờng và vững vàng
trong quá trình phát triển vơn lên trở thành một Trung tâm xây dựng có uy tín trên
thị trờng trong nớc và Quốc tế.
2. Chức năng chính của Công ty nh sau:
a) úng tu v cu kin ni
b) Sa cha v bo dng phng tin vn ti thy
c) Xõy dng nh cỏc loi
d) Xõy dng cụng trỡnh k thut dõn dng
e) Chun b mt bng, san lp mt bng
f) Xõy dng cụng trỡnh cụng nghip úng tu ( ni, trin , nh
mỏy úng tu).
g) Bỏn buụn tụn, vt t thit b ngnh úng tu
h) Bỏn buụn mỏy múc, thit b v ph tựng mỏy thy
i) Bỏn buụn mỏy múc, thit b in, vt liu in (mỏy phỏt in,
ng c in, v thit b khỏc dựng trong mch in)
III. Năng lực về cơ sở hạ tầng và thiết bị thi công
1.Một số cơ sở hạ tầng chủ yếu của Công ty:
1.1. Nhà điều hành:
- Kích thớc: + Rộng : 15 m
+ Dài : 7 m
+ Độ cao : 12m
Trong đó :
1- Phòng Tổng Giám đốc
2- Phòng Phó Tổng Giám đốc
3- Phòng tổ chức hành chính
4- Phòng Tài chính kế toán
5- Phòng Kỹ Thuật
6- Phòng kế hoạch
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
6
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
7- Các xí nghiệp, các đội.
1.2. Nhà xe:
+ Dài 20m
+ Rộng 10 m
+ Cao 4.2 m
1.3. Sân đờng nội bộ:
- Dài 50 m
- Rộng 11 m
1.4. Bãi lắp ráp:
+ Bãi lắp ráp số 1: Diện tích 5.800m
2
, có 01 cổng trục 100T.
+ Bãi lắp ráp số 2: Diện tích 4.800m
2
, có 01 cổng trục 50T và 01 cần cẩu
80T.
+ Bãi lắp ráp số 3: Diện tích 8.000m
2
, đợc trang bị 0 cổng trục 50T, 01
cần cẩu chân đế 12T.
+ Bãi lắp ráp số 4: Diện tích 12.500m
2
Ngoài ra, Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Đông á còn
nhiều công trình phụ trợ khác nh: Hệ thống nén khí, Trạm sản xuất và cấp
nhiên liệu, Nhà nghỉ Nam, Nữ công nhân, Nhà ăn ca công nhân, xởng bảo dỡng,
Các bến, bãi đỗ xe, kho vật t của Công ty,
2. Một số máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty : (Xem
bảng dới đây)
TT
Tên thiết bị Qui cách Số lợng
I Thiết bị nâng
1. Cần cẩu chân đế 50 T
50T x (14m ữ 40m)
01 chiếc
2. Cần cẩu chân đế 15 T
15T x (9m ữ 35m)
01 chiếc
3. Cần cẩu chân đế 12,5 T 12T x 25m 01 chiếc
4. Cổng trục 100T 100T, L
K
=65m 01 chiếc
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
7
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
5. Cổng trục 30T/5T 30T/5T,L
K
=42m/32m 01 chiếc
6. Xe cẩu tự hành 100T P=100T 01 chiếc
7. Xe cẩu tự hành
P=20T ữ 45T
05 chiếc
8. Xe nâng hàng
P = 6T
P = 5T
P = 4,5T
P = 3T
P = 2,5T
01 chiếc
01 chiếc
01 chiếc
01 chiếc
01 chiếc
9. Xe nâng ngời P = 200 kg, H = 13,5 m 02 chiếc
II, Thiết bị gia công cơ khí
1. Máy tiện vạn năng 02 chiếc
2.
Máy uốn thép hình thuỷ lực
CPHV 250
Uốn L250x250 01 chiếc
3. Máy khoan đứng 02 chiếc
4. Máy ca vòng 02 chiếc
5. Máy uốn ống
159x14
01 chiếc
6. Máy cắt đột liên hợp 01 chiếc
7 Máy tiện vạn năng
500
02 chiếc
8 Máy tiện răng ống
800
01 chiếc
9 Máy lăn ren M22 01 chiếc
10 Máy khoan cần
Cỡ trung, mũi khoan 60mm
02 chiếc
11 Máy khoan cần loại nhỏ
Mũi khoan 25mm
08 chiếc
12 Máy mài vạn năng
Đờng kính vật mài 280
01 chiếc
13 Máy mài dao cụ vạn năng Các loại dao 01 chiếc
14 Máy doa ngang di động
=500, L=13m
01 chiếc
15 Máy phay đứng
X=400, Y=1600
01 chiếc
16 Máy tiện điều khiển CNC
Vật tiện F 660
Mâm cặp F 400
L=1500, G7 SX
01 chiếc
17 Máy phay điều khiển CNC
Kích thớc bàn 1000x500,
X=1000, Y=600, Z=600
G7 SX
01 chiếc
18 Máy uốn thép hình CNC P=400T
Kích thớc thép hình lớn nhất
600x350x18
Thép mỏ 550x36
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Tốc độ 0,2m/s
Hành trình 280/180, G7 SX
19
Tổ hợp gia công cơ khí điều
khiển CNC
X=13000, Y=2100
Z=1600, Số dao 72, G7 SX
20
Máy ép thuỷ lực 1200T
P=1200T
Kích thớc bàn ép 3,6mx13m
Di chuyển xi lanh theo 3 hớng
01 chiếc
21 Máy là tôn
Số trục cán 9
Kích thớc tôn 3m x 35mm
22 Dàn kích thuỷ lực
P=1600T
Số kích 8 quả
Điều khiển bán tự động
02 dàn
23 Máy lốc tôn 3 trục
L=13,5m
Chiều dày tôn max: 32mm 01 chiếc
III Thiết bị hàn cắt
1. Máy hàn 1 chiều 6 mỏ 6 mỏ/bộ 11 bộ
2. Máy hàn bán tự động 500A 50 bộ
3. Máy hàn tự động 1.000A 10 bộ
4. Thiết bị hàn tự động đa qui trình MECASAFPMF 25x23 01 bộ
5. Xe hàn tự động 05 chiếc
6.
Thiết bị hàn ke góc chuyên dụng
5 mỏ
L=15m, B=4,5m
7. Máy vát mép tự động Challenge 02 bộ
8. Máy hàn điện 1 chiều 450A 100 chiếc
9. Máy cắt CNC 2 mỏ 2,5m x 6m 01 chiếc
10. Máy cắt CNC 4 mỏ
4m x 12m
Mỹ + IMI
01 chiếc
11. Máy cắt CNC 6 mỏ 9m x 24m 01 chiếc
12. Máy hàn tự động1000A 10 bộ
13. Máy hàn bán tự động 500A 70 bộ
14. Thiết bị hàn ke góc chuyên dụng 6 mỏ 02 bộ
15. Máy hàn điện 1 chiều 500A 100 chiếc
IV Thiết bị đo, thiết kế công nghệ
1.
Các loại Panme 25 ữ 400
20 chiếc
2.
Các thớc cặp 0 ữ1000
25 chiếc
3. Máy dò khuyết tật bằng siêu âm 01 chiếc
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
9
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
4. Máy đo tôn siêu âm 01 chiếc
5. Máy ngắm quang học 02 bộ
6.
Các loại đồng hồ đo Cơ khí +
Điện + Máy
7.
Máy vi tính phục vụ thiết kế
công nghệ
20 bộ
Dụng cụ thiết kế
8. Máy đo không gian 3 chiều 01 chiếc
9. Máy kiểm tra khuyết tật siêu âm 01 chiếc
10. Toàn đạc điện tử 01 chiếc
11. Các dụng cụ đo 01 bộ
V
Hệ thống cung cấp ôxy và gas
có đờng ống dẫn đến toàn bộ
nhà xởng và bãi lắp ráp
03 trạm
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
3.Lực lợng lao động và bố trí nhân sự
Cùng với sự đầu t nâng cấp, mở rộng về cơ sở vật chất, kỹ thuật Công ty
cổ phần Đầu t xây dựng và thơng mại Đông á đặc biệt quan tâm đến việc đào
tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và công nhân lành nghề để phục vụ
sản xuất của Công ty. Công ty có những bớc tăng trởng vợt bậc cả về số lợng và
chất lợng. Nhiều cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý đợc Công ty cử đi học tại các
nớc có ngành Công nghiệp xây dựng phát triển nh Ba Lan, Nhật Bản, Đức, Trung
Quốc về công nghiệp xây dựng hiện đại cùng với việc đầu t và áp dụng khoa
học công nghệ thông tin đang phát triển mạnh mẽ của thế giới vào công nghiệp
xây dựng vì vậy chất lợng sản phẩm đợc nâng cao thoả mãn quy phạm của
chuẩn mực kết cấu xây dựng Việt Nam và Quốc tế.
Tổng hợp số lợng đội ngũ lao động của Công ty nh sau:
St
t
Chức danh năm 2007
I Kỹ s, cử nhân các ngành nghề 22
1 Kỹ s, cử nhân kinh tế 5
2 Cử nhân tài chính kế toán 3
3 Kỹ s xây dựng 8
4 Kỹ s điện, nớc 3
7 Kỹ s cầu đờng 2
12 Cử nhân tin học 1
II Trung cấp các ngành 26
1 Trung cấp kinh tế 4
2 Trung cấp tài chính kế toán 3
3 Trung cấp xây dựng 7
4 Trung cấp nề 5
5 Trung cấp cơ khí 4
6 Trung cấp điện 3
Giáo viên hớng dẫn: G.V Trịnh Thị Ngọc
SV thực hiện : Đỗ Thanh Tâm Lớp:KTXD-K8
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
III Công nhân kỹ thuật các ngành 230
1 Thợ hàn 85
2 Thợ sắt 65
3 Thợ lắp ráp vận hành máy 25
4 Thợ sửa chữa máy 7
5 Thợ nguội 9
6 Thợ điện 7
7 Thợ gõ rỉ 10
8 Thợ phun sơn, phun cát 7
10 Thợ hàn ống 10
13 Thợ kích kéo, ụ, đà 3
14 Thợ vận hành các loại xe cơ giới 2
IV Công nhân phục vụ 10
Tổng cộng 288
Với Năng lực về Cơ sở hạ tầng, máy móc trang thiết bị hiện có, với kinh
nghiệm và sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên, Chúng tôi hy vọng sẽ đáp
ứng ngày càng tốt hơn những nhu cầu của khách hàng.
Công ty cổ phần đầu t xây dựng và thơng mại Đông á mong muốn đợc thiết
lập quan hệ với các đối tác trong và ngoài nớc, trên tinh thần hợp tác thân thiện
để cùng nhau phát triển.
Chơng II: Khái quát về dự án đầu t
I. Gới thiệu về dự án: Nhà MR.Thuấn
1.Tên dự án: Nhà ở riêng lẻ ( MR.Thuấn )
Hạng mục: Nhà biệt thự 3 tầng
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
12
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.Địa điểm xây dựng: Phờng Đa Phúc- Q.Dơng Kinh - Hải Phòng
3. Chủ đầu t: Ông Thuấn
4.Hình thức đầu t: Xây dựng mới
5. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu t trực tiếp quản lý thực hiện Dự án
6. Quy mô và giải pháp kỹ thuật
- Công trình 3 tầng, diện tích mặt bằng: 10,11 x 12,64 = 127,79 m2.
- Tổng diện tích xây dựng: 12,64 x 9,89 x 3 = 375,03 m2
7. Tổng vốn đầu t : 1.869.041.225
Trong đó: - Chi phí xây lắp : 1.350.108.000đ
: - Thiết kế phí : 39.153.132 đ
- Thẩm định thiết kế, dự toán : 6.103.108 đ
- Chi phí quản lý dự án đầu t : 31.106.488 đ
- Dự phòng 10% : 67.505.400 đ
Tổng vốn đầu t trên tạm tính theo thông báo giá quý 3/2007 của Thành phố Hải
Phòng (vì Thành phố cha thông báo giá quý 4/2007, quý 1/2008)
10. Hình thức đấu thầu thi công : Chọn thầu cạnh tranh và chọn đợc Nhà thầu là
Công ty cổ phần xây dung & thơng mại Đông A
II. Trình tự thực hiện dự án đầu t
1. Giai đoạn hình thành và chuẩn bị đầu t:
1.1. Khảo sát công trìnhvà tổ chứcthi tuyển thiết kế kiến trúc:do nhà thầu tiến
hành
- Khảo sát địa hình
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
13
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Khảo sát địa chất công trình
- Khảo sát địa chất thuỷ văn
- Khảo sát hiện trạng công trình
- Khảo sát khác phục vụ cho thi công
*Tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc để tìm ra nhà thiết kế có bản vẽ thiết kế đẹp
nhất,giá thành hợp lý nhất,phù hợp
1.2.Lựa chọn nhà thầu- Lập báo cáo đầu t:
*Lựa chọn nhà thầu
Nhà thầu là tổ chức,cá nhân có đủ t cách hợp lệ theo quy định tại điều 7,điều 8
của Luật đấu thầu.
*Lập báo cáo đầu t
- Mục đích: xây dựng mới nhà ở riêng lẻ để phục vụ nhu cầu ăn ở
- Thuận lợi: nằm trên đờng 355 thuận lợi về phơng tiện giao thông để tổ chức thi
công và vận chuyển vật liệu xây dựng.
- Khó khăn: đây là dự án đòi hỏi tính kỹ thuật và chất lợng nên đòi hỏi nhà thầu
phải có trình độ kỹ thuật và năng lực tài chính mới có thể đáp ứng đợc yêu cầu
đặt ra.
- Quy mô và giải pháp kỹ thuật
- Công trình 3 tầng, diện tích mặt bằng: 10,11 x 12,64 = 127,79 m2.
- Tổng diện tích xây dựng: 12,64 x 9,89 x 3 = 375,03 m2
+ Kết cấu tờng chịu lực, móng băng bê tông cốt thép.
+ Mái lợp tôn kẽm mạ màu. Hệ thống cửa nhôm kính.
+ Hệ thống điện : đảm bảo đủ ánh sáng theo tiêu chuẩn nhà ở.
- Tổng vốn đầu t : 1.869.041.225
- Nguồn vốn : Tự có.
- Tiến độ thi công : 3,5 tháng dự kiến khởi công tháng 10/ 03/2008.
- Hình thức đầu t: Xây dựng mới
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
14
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu t trực tiếp quản lý thực hiện Dự án
1.3.Lập báo cáo đầu t xây dựng công trình
1.4. Trình báo đầu t để xin cấp giấy phếp đầu t
1.5 Thi tuyển kiến trúc-chọn phơng án kiến trúc
1.6 lập báo cáo đầu t xây dựng công trình
1.7 Lập dự án đầu t
*Sự cần thiết phải đầu t
Trong một vài năm trở lai đây việc đầu t cho cơ sở vật chất hạ tầng nói chung và
nhu cầu ăn ở của con ngời nói riêng đợc đẩy mạnh hơn bao giờ hết.Đó không
chỉ là quốc sách hàng đầu của nớc ta trong giai đoạn này mà còn của nhiều năm
sau.Với mong muốn nâng cao dân trí, nâng cao chất lợng cuộc sống để tạo một
nền tảng phát triển vững chắc cho đất nớc,Đảng và Nhà Nớc đã có nhiều quyết
sách tạo thuận lợi cho việc phát triển đầu t xây dựng với phơng châm an c thì
mới lạc nghiệp và dân có giầu thì nớc với mạnh
*Địa điểm xây dựng: Dơng Kinh - HP
*Tên công trình-nguồn vốn-chủ đầu t
- Tên công trình:nhà biệt thự 3 tầng
- Nguồn vốn: Tự có
- Chủ đầu t : Ông Thuấn
*Quy mô công trình
- Diện tích mặt bằng: 127,79 m2
-Tổng diện tích xây dựng: 375,03 m2
- Kết cấu tờng chịu lực,móng băng be tông cốt thép
- Mái lợp tôn kẽm,mạ màu,trần nhựa,hệ thống cửa nhôm kính
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
15
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Hệ thống điện:đảm bảo đủ ánh sáng theo tiêu chuẩn nhà lớp học
*Giải pháp kỹ thuật
-Tiến độ thi công:3,5 tháng dự kiến khởi công tháng 10/ 03/2008
-Hình thức đầu t:Xây dựng mới
-Hình thức quản lý dự án:chủ đầu t trực tiếp quản lý thực hiện dự án
1.8 Thẩm định phê duyệt dựa án đầu t
Các tiêu chuẩn kỹ thuật,mỹ thuật thiết kế,dự toán phải đảm bảo thông qua đợc cơ
quan thẩm định và cấp giấy phép xây dựng có thẩm quyền
Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lợng thiết kế do mình đảm nhận và các
nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.9 Thành lập ban quản lý dự án hoặc thuê t vấn
Ban quản lý dự án gồm:
Ông Bùi Đức Cờng Trởng ban QLDA
Ông Phạm Đức Chung Uỷ viên ban QLDA
Ông Nguyễn Đình Long Uỷ viên ban QLDA
Ông Phạm Trung Nghĩa Kỹ s xây dựng-giám sát thi công
2. Giai đoạn thực hiện đầu t:
2.1. Xin cấp giấy phép xây dựng: Tại phờng Đa Phúc- Q.Dơng Kinh- HP
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm có:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
16
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Bản sao có chứng thực (bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng
đất.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình gồm có:
+ Tổng mặt bằng công trình kèm theo hoạ đồ vị trí công trình
+ Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt công trình
+ Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống nớc ma, xử lý nớc thải, chất thải
2.2 Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng
2.3Lựa chọn nhà thầu t vấn thiết kế
2.4 Tổ chức thẩm định thiết kế kiến trúc,thiết kế bản vẽ thi công
2.5. Lựa chọn nhà thầu thi công:
2.5.1. Lập hồ sơ mời thầu và phát hồ sơ:
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Chủ đầu t:
Ông Thuấn
Tên gói thầu:
Xây dựng nhà biệt thự 3 tầng
Địa điểm xây dựng:
Phờng Đa Phúc- Q.Dơng Kinh- HP
Phạm vi đấu thầu
Chỉ định thầu
Phơng thức thầu:
Một túi hồ sơ.
Thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu:
30 ngày kể từ ngày mở thầu( mở
thầu ngày 10/2/2008)
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:
10% tổng giá trị Hợp đồng kinh tế.
Địa điểm nộp Hồ sơ dự thầu:
Tại cửa hàng cafe Quán Đa Phúc
Dơng Kinh- HP.
Hạn cuối cùng nộp Hồ sơ dự thầu:
Trớc 15 giờ 00 ngày 25 tháng 1
năm 2008.
Địa điểm mở thầu :
Tại cửa hàng cafe Quán Đa Phúc
Dơng Kinh- HP
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
18
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.5.2. Mở thầu và lựa chọn nhà thầu:
Kết quả mở thầu nh sau
Nội dung các chỉ
tiêu
Công ty cổ phần
Đầu t xây dung
& thơng mại
Đông á
Công ty cổ phần
xây dựng Cầu đ-
ờng HP
Công ty TNHH
một thành viên
Thanh Niên
Hồ sơ 1 bộ chính
3 bộ sao
1 bộ chính
3 bộ sao
1 bộ chính
3 bộ sao
Giá dự thầu
(VNĐ)
1.513.829.000
Đồng
1.742.853.000
Đồng
1.784.283.000
Đồng
Th giảm giá
(VNĐ)
Không Không Không
Bảo lãnh
Dự thầu
Đồng Đồng Đồng
Tiến độ
Thi công
100
Ngày
120
Ngày
115
Ngày
Giá dự thầu
cuối cùng
(VNĐ )
1.513.829.000
Đồng
1.742.853.000
Đồng
1.764.283.000
Đồng
2.5.3. Chấm thầu:
- Đơn vị trúng thầu: Công ty cổ phần đầu t xây dựng & thơng mại Đông á
- Giá trị trúng thầu : 1.513.829.000 đồng
- Thời gian thực hiện : 100 ngày hoàn thành và bàn giao công trình kể từ ngày
khởi công( 10/03/2008).
- Loại hợp đồng : hợp đồng theo đơn giá thoả thuận (có điều chỉnh tăng, giảm
theo thông báo giá XDCB của Thành phố Hải Phòng tại thời điểm xây dựng).
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
2.5.3. Ký kết hợp đồng với nhà thầu:
- Hình thức hợp đồng: trọn gói
- Nội dung của hợp đồng gồm:
+ Đối tợng của hợp đồng: nhà biệt thự 3 tầng
+ Số lợng, khối lợng: 1công trình có diên tích xây dựng 375,03 m2
+ Quy cách, chất lợng và các yêu cầu kỹ thuật khác
+ Giá hợp đồng
+ Hình thức hợp đồng : Hợp đồng theo giá điều chỉnh
+ Thời gian và tiến độ thực hiện : 3,5 tháng
+ Điều kiện và phơng thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt
+ Điều kiện nghiệm thu, bàn giao : từng hạng mục, từng phần
+ Bảo hành công trình : 10 tháng ( kể từ ngầy bàn giao toàn bộ công trình)
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
+ Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
+ Các nội dung khác.
3. Giai đoạn thi công xây dựng:
3.1. Thi công xây dựng:
- Đơn vị thi công: công ty cổ phần đầu t xây dựng & thơng mại Đông á
- Khởi công: 15/ 03/2008
- Tiến độ thi công: 3,5 tháng
- Ngày bàn giao: 20/07/2005
3.2. Giám sát thi công công trình:
- Phía Chủ đầu t phối hợp cùng Nhà thầu tổ chức duy trì công tác kiểm tra, giám
sát, nghiệm thu các hạng mục công trình để đảm bảo rằng công trình đã đợc thi
công theo đúng thiết kế đã đợc phê duyệt. Việc kiểm tra, giám sát quá trình thi
công phải tuân thủ theo Nghị định 209 của Chính phủ.
- Công tác nghiệm thu đợc thực hiện theo điều kiện hợp đồng và theo Nghị định
209 của Chính phủ.
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
20
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Mở sổ nhật ký theo dõi công trình.
- Cán bộ kỹ thuật giám sát thờng xuyên quá trình thi công trên công trờng, báo
cáo kịp thời diễn biến trong ngày về Ban quản lý dự án. Phối hợp nghiệm thu
theo các giai đoạn thi công lắp đặt và giai đoạn nghiệm thu.
- Lu trữ tài liệu quản lý chất lợng (biên bản nghiệm thu, phiếu nghiệm thu vật t
vật liệu đầu vào) phục vụ cho các giai đoạn nghiệm thu trên công trờng.
- Lu trữ các mẫu vật t, vật liệu đầu vào, kiểm soát những vật liệu, sản phẩm
không phù hợp yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật.
3.3. Nghiệm thu công trình:
- Công tác nghiệm thu công trình đợc tiến hành ngay sau khi hoàn thành những
phần che khuất của công trình (xử lý nền móng), những kết cấu chịu lực, những
bộ phận, hạng mục và toàn công trình.
- Tổ chức nghiệm thu tuân thủ theo Nghị định 209 của Chính phủ và các yêu cầu
của Chủ đầu t và t vấn thiết kế.
- Quy trình nghiệm thu từng công tác: gia công và lắp dựng kết cấu thép, thi
công cọc tre, thi công xử lý nền, móng đợc thực hiện theo quy trình nghiệm
thu.
3.4.Quyết toán vốn đầu t xây dựng:
- Chi phí xây lắp: 375,03 m2 * 3.600.000đ/m2 = 1.350.108.000đ
- Thiết kế phí : (Z) * 2,9% = 39.153.132 đ
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu : (Z) * 0,343% = 4.630.870 đ
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật : (Z) * 0,19% = 2.605.408 đ
- Thẩm định dự toán : (Z) * 0,185% = 2.497.700 đ
- Chi phí di chuyển nhà xe: 20.000.000 đ
- Giám sát thi công : (Z) * 2,396% = 32.348.588 đ
- Chi phí quản lý dự án : (Z) * 2,304% = 31.106.488 đ
- Xây nhà tạm tại hiện trờng: (Z) * 1% = 13.501.080 đ
- Dự phòng chi: (Z) * 5%: = 67.505.400 đ
4. Giai đoạn kết thúc, bàn giao:
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
4.1. Bàn giao công trình:
Việc thực hiện bàn giao công trình phải thực hiện các quy định sau:
- Bảo đảm các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã
xây dựng xong đa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng
- Bảo đảm an toàn trong vận hành, khai thác khi đa công trình vào sử dụng.
4.2. Công tác bảo hành công trình:
Thời gian bảo hành công trình là 12 tháng kể từ khi ký biên bản hoàn thành
công việc thi công, bàn giao công trình.
4.3. Công tác vận hành, quản lý và khai thác công trình:
Trong quá trình vận hành hoặc khai thác, sử dụng công trình nếu có sự cố công
trình xảy ra thì nhà thầu thi công xây dựng công trình, chủ sở hữu hoặc ngời
quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm:
- Ngừng vận hành, khai thác sử dụng công trình và thực hiện các biện pháp kịp
thời để đảm bảo an toàn cho ngời và tài sản
- Thực hiện các biện pháp cần thiết để hạn chế và ngăn ngừa các nguy hiểm có
thể tiếp tục xảy ra đối với công trình và thông báo kịp thời cho các tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền, có liên quan.
Ngời có lỗi gây ra sự cố công trình có trách nhiệm bồi thờng thiệt hại và các
chi phí có liên quan hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Chơng III. Lập dự toán một hạng mục công trình
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
22
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
I. Cơ sở lý thuyết để lập dự toán
1. Khái niệm dự toán:
Dự toán hạng mục công trình và các loại công tác xây dựng riêng biệt là chi
phí cần thiết để hoàn thành hạng mục công trình hoặc loại công tác xây dựng
riêng biệt theo khối lợng công tác xây dựng đề ra trong thiết kế bản vẽ thi công
của hạng mục công trình hoặc loại công tác xây dựng riêng biệt đó
Giá trị dự toán xây dựng chi tiết bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu
nhập chị thuế tính trớc và thuế giá trị gia tăng đầu ra. Chi phí xây dựng nhà tạm
tại hiện trờng để ở và điều hành thi công đợc tính bằng tỉ lệ % giá trị dự toán xây
dựng trớc thuế
2. Căn cứ lập dự toán xây dựng chi tiết
a). Khối lợng công tác:
Khi lập dự toán hạng mục công trình hoặc loại công tác xây dựng riêng biệt:
Khối lợng công tác đợc xác định theo khối lợng của thiết kế bản vẽ thi công
Đơn giá: Đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng
b). Định mức dự toán xây dựng cơ bản:
Các bảng giá vật liệu, chi tiết kết cấu, bảng giá ca máy, tiền lơng công nhân
xây dựng
Các thông t chỉ thị liên quan đến việc lập dự toán nh chi phí chung, thu nhập
chịu thuế tính trớc và thuế giá trị gia tăng đầu ra
3 . Trình tự chung tiến hành lập dự toán xây dựng chi tiết
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kĩ thuật và thiết kế tổ chức thi công.
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế kĩ thuật để nắm đợc tổng quát dạng kết cấu công
trình, các hạng mục và bộ phận công trình chủ yếu, khối lợng công việc.
Nghiên cứu hồ sơ thiết kế tổ chức thi công để nắm đợc tiến độ thi công, biện
pháp thi công các hạng mục, các loại máy thi công chủ yếu.
Những công trình tạm thời loại lớn phải lập dự toán riêng nh: Đờng công vụ,
cầu tránh, đờng tránh, hệ đà giáo, giàn giáo để đóng cọc cầu lớn.
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
23
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
- Liệt kê các hạng mục công trình cần lập dự toán.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế tổ chức thi công thống
kê các hạng mục công trình có kết cấu giống nhau và biện pháp thi công tơng tự
thì có thể lập chung 1 dự toán hoặc chỉ cần lập cho 1 hạng mục, một bộ phận
công trình và sử dụng kết quả cho các hạng mục và bộ phận khác
- Liệt kê các bộ phận công trình trong dự toán hạng mục. Hạng mục mố cầu
gồm các bộ phận: Móng mố, thân mố, mũ mố, đắp đất sau mố và # nón
- Liệt kê các công tác chủ yếu của từng bộ phận.
Bộ phận móng gồm: Đào đất hố móng, làm tầng đệm, lắp dựng ván khuôn,
lắp đặt cốt thép, đổ bê tông móng
Ngời lập dự toán phải hình dung hết mọi công việc phải làm của từng bộ phận
công trình. Nếu không sẽ dẫn đến bỏ sót công việc và dẫn đến dự toán không
đầy đủ, thiếu kinh phí. Vì vậy cán bộ dự toán phải là ngời đã trải qua thi công và
có nhiều kinh nghiệm trong tổ chức thi công
- Nghiên cứu các định mức dự toán, các bộ đơn giá đã ban hành.
Đối chiếu nội dung thành phần công việc, các hạng mục công tác đã liệt kê
phù hợp với mã hiệu nào trong bộ đơn giá xây dựng cơ bản, ghi số mã hiệu đó
vào bên trái các hạng mục công tác đã liệt kê. Nếu những mã hiệu đơn giá hay
định mức dự toán có nội dung thành phần công việc bao gồm 2 hoặc 3 nội dung
công việc liệt kê thì điều chỉnh bảng liệt kê công tác cho phù hợp mã hiệu đơn
giá.
Ví dụ: Đơn giá đào 1 m
3
đất nền đờng đã bao gồm cả đào rãnh dọc, bạt mái ta
luy thì bỏ hạng mục công tác đào rãnh dọc, bạt mái ta luy trong bảng liệt kê.
Đơn giá 1 m
3
bê tông đã bao cả công việc lắp dựng và tháo ván khuôn thì bỏ mục
công tác lắp dựng vào tháo ván khuôn trong bảng liệt kê
- Liệt kê các danh mục công tác cha có mã hiệu đơn giá trong bộ đơn giá địa
phơng.
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
24
Báo cáo thực tập nghiệp vụ
Xây dựng đơn giá cho các hạng mục công tác đó. Việc xây dựng đơn giá chi
tiết đợc căn cứ các tài liệu: Định mức dự toán, bảng giá ca máy, vật liệu, tiền l-
ơng công nhân.
- Lập dự toán hạng mục.
- Lập dự toán tổng hợp. Trờng hợp sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản thì phải
điều chỉnh chênh lệch vật liệu, nhân công, ca máy
- Viết thuyết minh
4 . Phơng pháp lập dự toán xây dựng chi tiết các hạng mục công trình
- Tính khối lợng xây dựng công trình:
Muốn tính đợc khối lợng đúng, đủ cần phải nghiên cứu kĩ các tài liệu cơ sở
nh thiết kết kỹ thuật, bản vẽ thi công và thiết kế tổ chức thi công, các tiêu chuẩn
kỹ thuật. Việc tính khối lợng có thể căn cứ vào bảng liệt kê khối lợng từng loại
công tác và kết cấu xây dựng trong thiết kế hoặc thiết kế tổ chức thi công nhng
cần kiểm tra lại
- Chọn đơn giá xây dựng cơ bản: Căn cứ vào loại công tác và biện pháp thi
công. Cần chú ý đơn vị đo của đơn giá và đơn vị đo của khối lợng phải thống
nhất. Trờng hợp trong đơn giá xây dựng cơ bản của tỉnh (thành phố) không có thì
ta phải xây dựng đơn giá căn cứ vào định mức dự toán, bảng giá ca máy, vật liệu,
tiền lơng của công nhân và đợc lập theo biểu mẫu sau:
Bảng phân tích đơn giá:
Mã
hiệu
đơn giá
Mã
hiệu
định
mức
Loại
công
tác và
các
khoản
chi phí
Đơn vị
tính
Số lợng
Giá
đơn vị
Thành
tiền
Cộng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
G.v hớng dẫn : GV.Trịnh thị Ngọc
S.v thực hiện : Đỗ Thanh Tâm - Lớp: KTXD-K8
25