Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận tốt nghiệp thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng tmcp quốc tế việt nam – phòng giao dịch quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 87 trang )

BỘ
B GIÁO DỤC
D
VÀ Đ
ĐÀO TẠO
T
TRƯỜNG ĐẠ
ẠI HỌC KỸ
Ỹ THUẬT C
CÔNG NGH
HỆ TP.HCM
M

KHĨ
ĨA LU
UẬN TỐT
T
NGH
HIỆP
PHÂN
N TÍCH THỰC
C TRẠN
NG TÍN
N DỤNG
G CÁ NHÂN
N
TẠI NGÂN
N
HÀNG
H
TMCP


P QUỐC
C TẾ VIIỆT NA
AM –
PHÒNG GIAO
O DỊCH
H QUA
ANG TR
RUNG

Ngành
h: Kế toán
n
Chuyêên ngành : Kế toán
n- Kiểm to
oán

Giảng viêên hướng
g dẫn : T.S
S PHAN Đ
ĐÌNH NG
GUYÊN
Sinh viên
n thực hiệện : NGUY
YỄN THỊỊ TRÚC CHI
C
MSSV : 00854030033 Lớp : 08DKT
T4

TP.Hồồ Chí Min
nh, năm 2012

2


 

 

BM0
05/QT04/ĐT 

Khoa: …
…………………
………….. 

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI Đ
ĐỒ ÁN/ KHĨA LUẬ
ẬN TỐT N
NGHIỆP 
(P
Phiếu này đư
ược dán ở traang đầu tiên của quyển b
báo cáo ĐA/KKLTN) 

1. Họ vvà tên sinh
h viên/ nhó
óm sinh vi ên được ggiao đề tài (sĩ số tron g nhóm……
…):  
(1) ............................................................ M
MSSV: ………
…………… Lớ

ớp:  ............................ 
MSSV: ………
…………… Lớ
ớp:  ............................ 
(2) ............................................................ M
MSSV: ………
…………… Lớ
ớp:  ............................ 
(3) ............................................................ M
Ngàành 
:  ............................................................................................................... 
Chu
un ngành
h  :  ............................................................................................................... 
2. Tên
n đề tài :  ....................................................................................................................... 
 ............................................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................................ 
3. Các  dữ liệu baan đầu :  ....................................................................................................... 
 ............................................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................................ 
4. Các  yêu cầu ch
hủ yếu :  ....................................................................................................... 
 ............................................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................................ 
 ............................................................................................................................................ 
5. Kết quả tối th
hiểu phải có

ó: 
1)  ....................................................................................................................................... 
2)  ....................................................................................................................................... 
3)  ....................................................................................................................................... 
4)  ....................................................................................................................................... 
Ngàày giao đề ttài: ……./……../……… N
Ngày nộp b
báo cáo: ……./……../…
……… 
TP.
T HCM, ngày
n
… thááng … năm
m ……….
Chủ nhiệm ngà
ành
Giảng
g viên hướớng dẫn ch
hính
(Ký vàà ghi rõ họ
ọ tên)
(K
Ký và ghi rrõ họ tên)
 

Giản
ng viên hướớng dẫn phụ
(K
Ký và ghi rrõ họ tên)
 



LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Quân Đội –
chi nhánh An Phú, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP.HCM, ngày

tháng

năm 2012

Kí tên

Nguyễn Thị Trúc Chi

i


LỜI CẢM ƠN


Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
TPHCM đã trao cho chúng em nền tảng kiến thức quý giá là hành trang giúp chúng
em vững bước trên con đường phía trước. Với tinh thần nhiệt huyết trong công tác
giảng dạy, các Thầy Cô đã dốc sức truyền đạt cho chúng em những kiến thức bổ
ích, giúp chúng em trưởng thành hơn về mọi mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm

học tập và làm việc.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy T.S Phan Đình Ngun đã ln tận
tình hướng dẫn em để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng
giao dịch Quang Trung đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại ngân hàng, có cơ
hội tiếp xúc với thực tế, nghiên cứu hoạt động của một tổ chức kinh tế nói chung và
hoạt động tín dụng cá nhân nói riêng từ đó học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm thực
tiễn.

ii


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
Trang
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 

Khái quát về hoạt động tín dụng cá nhân ngân hàng .......................................... 3 
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân ngân hàng ........................................................ 3 
1.1.2 Đặc điểm chung về tín dụng cá nhân ngân hàng .......................................... 3 
1.1.3 Chức năng và vai trò của hoạt động tín dụng ............................................... 4 
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ............................................................................ 4 
1.1.3.2 Đối với khách hàng ............................................................................ 5 
1.1.3.3 Đối với ngân hàng .............................................................................. 6 

1.2 


Phân loại tín dụng trong ngân hàng thương mại ................................................. 6 
1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay ........................................................................ 6 
1.2.2 Căn cứ vào chủ thể vay vốn .......................................................................... 6 
1.2.3 Căn cứ vào mục đích .................................................................................... 7 
1.2.4  Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng ...................................................... 7 

1.3 Nguyên tắc chung của tín dụng cá nhân ................................................................... 7 
1.3.1 Nguyên tắc tín dụng ....................................................................................... 7 
1.3.2 Đối tượng cho vay ......................................................................................... 8 
1.3.3 Điều kiện cho vay .......................................................................................... 8 
1.3.4 Đảm bảo tín dụng cá nhân ............................................................................. 9 
1.3.5 Mục đích vay vốn .......................................................................................... 9 
iii


1.4 Các phương thức cho vay ........................................................................................ 10 
1.5 Quy trình tín dụng cá nhân ...................................................................................... 11 
1.5.1 Khái niệm quy trình tín dụng cá nhân ......................................................... 11 
1.5.2 Yêu cầu của quy trình tín dụng cá nhân ...................................................... 11 
1.5.3 Nội dung cơ bản của quy trình tín dụng cá nhân ......................................... 11 
1.6 Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân ............................. 14 
1.6.1 Doanh số cho vay......................................................................................... 14 
1.6.2 Doanh số thu nợ ........................................................................................... 14 
1.6.3 Dư nợ cho vay.............................................................................................. 14 
1.6.4 Nợ quá hạn ................................................................................................... 14 
1.6.5 Tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản có ................................................................... 14 
1.6.6 Hệ số thu nợ ................................................................................................. 15 
1.6.7 Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ................................................................. 15 
1.6.8 Vịng quay vốn tín dụng .............................................................................. 15 

1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng cá nhân NHTM ........................ 16 
1.7.1 Nhân tố khách quan ..................................................................................... 16 
1.7.2 Nhân tố chủ quan ......................................................................................... 17
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI

NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM - PHÒNG GIAO DỊCH
QUANG TRUNG
2.1 Khái quát về ngân hàngTMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch
Quang Trung ................................................................................................................... 19 
2.1.1 Giới thiệu khái quát ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ........................ 19 
2.1.2 Giới thiệu sơ lược về Phòng giao dịch Quang Trung .................................. 20 
2.1.3 Sơ đồ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
PDG Quang Trung ..................................................................................................... 20 
iv


2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức................................................................................... 20 
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phịng ban........................ 21 
2.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân thực tế tại Ngân hàng Quốc Tế PGD Quang Trung .......................................................................................................... 22 
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của PGD Quang Trung qua 3 năm 2009 –
2011 ................................................................................................................................... 29 
2.3.1 Hoạt động huy động vốn.............................................................................. 31 
2.3.2 Hoạt động tín dụng cá nhân ......................................................................... 35 
2.4 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân qua 3 năm 2009 - 2011 tại Ngân
hàng TMCP Quốc Tế Việt nam – Phịng giao dịch Quang Trung ............................. 38 
2.4.1 Phân tích doanh số cho vay cá nhân của PGD Quang Trung ...................... 38 
2.4.1.1 Theo kỳ hạn .................................................................................... 38 
2.4.1.2   Theo sản phẩm ................................................................................ 42 
2.4.2 Phân tích doanh số thu nợ cá nhân của PGD Quang Trung ........................ 47 
2.4.2.1 Theo kỳ hạn .................................................................................... 48 

2.4.2.2  Theo sản phẩm ................................................................................ 51 
2.4.3 Phân tích dư nợ tín dụng cá nhân của PGD Quang Trung ......................... 53 
2.4.3.1Theo kỳ hạn ...................................................................................... 53 
2.4.3.2Theo sản phẩm .................................................................................. 56 
2.4.4 Phân tích doanh số nợ cá nhân quá hạn của PGD Quang Trung ................. 58 
2.4.5 Tình hình lãi suất trên thị trường từ năm 2009 đến nay .............................. 60 
2.4.5.1 Diễn biến lãi suất huy động vốn ......Error! Bookmark not defined. 
2.4.5.2 Diễn biến lãi suất cho vay trên thị trường ...................................... 62 
2.5 Đánh giá về hoạt động tín dụng cá nhân tại Phịng giao dịch Quang Trung ...... 64 
2.5.1 Thành tựu đạt được ...................................................................................... 64 
2.5.2 Những mặt hạn chế ...................................................................................... 64
v


Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM – PGD QUANG TRUNG 
3.1 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại PGD Quang Trung
năm 2012 .......................................................................................................................... 64 
3.1.1 Dự báo về tình hình kinh tế trong thời gian tới và những tác động lên
ngành ngân hàng ................................................................................................... 64 
3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng của PGD trong thời gian tới. .................... 66 
3.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá
nhân tại PGD Quang Trung ........................................................................................... 67 
3.2.1 Thực hiện chính sách giá cả linh hoạt ......................................................... 67 
3.2.2 Gia tăng hạn mức, thời hạn cho vay ............................................................ 68 
3.2.3 Giải pháp cải thiện quy trình cho vay cá nhân ............................................ 68
3.2.4 Biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn ........................................................ 68 
3.2.5 Nâng cao chất lượng hệ thống thơng tin tín dụng ...................................... 69 

3.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng cá nhân tại PGD Quang Trung ............................................................. 70 
3.3.1 Kiến nghị với NHNN Việt nam ................................................................... 70 
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam ................................. 70 
 

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
******************** 
-

NHNN: Ngân hàng Nhà nước

-

NHTM: Ngân hàng Thương mại

-

TMCP: Thương mại cổ phần

-

PGD : Phòng giao dịch


-

HĐTD: Hoạt động tín dụng

-

DN: Doanh nghiệp

-

TSCĐ: Tài sản cố định

-

KHĐ: Kỳ hoạt động

-

TG TCKT: Tiền gửi của tổ chức kinh tế

-

TGTK: Tiền gửi tiết kiệm

-

TSC : Tài sản có

-


TDN: Tổng dư nợ

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
******************** 
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2009 – 2011
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn qua 3 năm 2009 – 2011
Bảng 2.3: Đánh giá chung tình hình hoạt động tín dụng cá nhân PGD Quang Trung
Bảng 2.4: Tình hình doanh số cho vay theo kỳ hạn
Bảng 2.5: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm
Bảng 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo kỳ hạn
Bảng 2.7: Tình hình doanh số thu nợ theo sản phẩm
Bảng 2.8: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ theo sản phẩm
Bảng 2.10: Tình hình nợ quá hạn theo sản phẩm

******************** 

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
******************** 
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2009 – 2011
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn qua 3 năm 2009 – 2011
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ doanh số cho vay theo kỳ hạn
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ doanh số cho vay theo sản phẩm
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ doanh số thu nợ theo kỳ hạn

Biểu đồ 2.6: Biểu đồ doanh số thu nợ theo sản phẩm
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ dư nợ theo thời hạn
Biểu đồ 2.8: Biểu đồ dư nợ theo sản phẩm
Biểu đồ 2.9: Biểu đồ nợ quá hạn theo sản phẩm

******************** 

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức NH TMCP Quốc Tế Việt Nam - PGD Quang Trung
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại PGD Quang Trung

******************** 

ix


LỜI MỞ ĐẦU
********* 
 
 Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày
càng phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó
quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối tượng lẫn quy mơ làm cho hoạt động
tín dụng ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay các doanh nghiệp đang
hoạt động trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng không nằm
ngồi xu thế đó. Để NHTM có thể đứng vững trong điều kiện cạnh tranh thị trường
gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các NHTM phải đa dạng
hoá hoạt động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và
đưa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng và đặc biệt là nâng cao chất lượng
tín dụng của ngân hàng để thích ứng tốt với tình hình mới. Nhận thức được tầm

quan trọng của tín dụng trong hoạt động ngân hàng, vì vậy em chọn đề tài “Thực
trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam –
Phòng giao dịch Quang Trung”.
 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang Trung, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến
nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quá trình hoạt động tín dụng cá nhân tại
Phịng giao dịch Quang Trung.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những sản phẩm, phương thức hoạt động, dịch vụ
liên quan đến hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng
giao dich Quang Trung.

x


Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các tài liệu tại ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang Trung trong 3 năm, từ năm
2009 đến năm 2011.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê.
Phương pháp luận, giải: Đưa ra số liệu từ đó nhận xét biến động, đánh giá
thực trạng.
Nghiên cứu, tìm hiểu hồ sơ, tài liệu tại Phịng gaio dịch Quang Trung.
 Kết cấu đề tài
Ngoài các phần như: phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề
tài được trình bày theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang Trung.

Chương 3: Những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang
Trung.

 

xi


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

LỜI MỞ ĐẦU
********* 
 Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày
càng phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó
quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối tượng lẫn quy mơ làm cho hoạt động
tín dụng ngân hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay các doanh nghiệp đang
hoạt động trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, ngân hàng cũng không nằm
ngồi xu thế đó. Để NHTM có thể đứng vững trong điều kiện cạnh tranh thị trường
gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các NHTM phải đa dạng
hoá hoạt động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt động, nghiên cứu và
đưa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng và đặc biệt là nâng cao chất lượng
tín dụng của ngân hàng để thích ứng tốt với tình hình mới. Nhận thức được tầm
quan trọng của tín dụng trong hoạt động ngân hàng, vì vậy em chọn đề tài “Thực
trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam –
Phòng giao dịch Quang Trung”.
 Mục tiêu nghiên cứu

Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam – Phòng giao dịch Quang Trung, từ đó đề xuất những giải pháp, kiến nghị
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả q trình hoạt động tín dụng tại Phịng giao dịch
Quang Trung.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những sản phẩm, phương thức hoạt động, dịch vụ
liên quan đến hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng
giao dich Quang Trung.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 1


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các tài liệu tại ngân hàng
TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang Trung trong 3 năm, từ năm
2009 đến năm 2011.
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê.
Phương pháp luận, giải: Đưa ra số liệu từ đó nhận xét biến động, đánh giá
thực trạng.
Nghiên cứu, tìm hiểu hồ sơ, tài liệu tại Phịng gaio dịch Quang Trung.
 Kết cấu đề tài
Ngoài các phần như: phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề
tài được trình bày theo 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang Trung.
Chương 3: Những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam – Phòng giao dịch Quang
Trung.

SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 2


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN NGÂN HÀNG
1.1 Khái quát về hoạt động tín dụng cá nhân ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng cá nhân ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một tài
sản ( bằng tiền, tài sản thực hay uy tín) với nguyên tắc có hồn trả bằng các nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác.
Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là
hoạt động mang lại rủi ro cao nhất. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó
ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà ngân
hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư
hay sản xuất kinh doanh.

1.1.2 Đặc điểm chung về tín dụng cá nhân ngân hàng
Thứ nhất, đối tượng là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho
các mục đích sinh hoạt tiêu dung hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá
nhân hay hộ gia đình, khác với các tổ chức kinh tế hay khách hàng doanh nghiệp,
khách hàng cá nhân thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng
thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi khách hàng cá nhân là không thường xuyên
và chịu sự ảnh hưởng của mơi trường kinh tế, văn hóa, xã hội.
Thứ hai, tín dụng cá nhân ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi có lịng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 3


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Ngun

quả và có khả năng hồn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn. Cịn người đi vay thì tin
tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và lãi vay.
Thứ ba, tín dụng cá nhân là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân
hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng của ngân
hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng hồn trả vốn huy động.
Thứ tư, tín dụng cá nhân phải trên ngun tắc hồn trả cả gốc và lãi. Nếu khơng
có sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị tín dụng hồn trả phải lớn hơn
lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải
trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
Thứ năm, tín dụng cá nhân là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc
thu hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách hàng mà cịn phụ thuộc
vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động

về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai…Khi
khách hàng gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn
trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ sáu, tín dụng cá nhân phải trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện. Quá
trình xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: hợp
đồng tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh…trong đó
bên đi vay phải cam kết hồn trả vơ điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến
hạn.
1.1.3 Chức năng và vai trò của hoạt động tín dụng
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, vai trị kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn
từ những người có nguồn vốn thặng dư đến những người thiếu hụt vốn.

SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 4


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp phân bổ hiệu quả các nguồn lực tài chính
trong nền kinh tế.
Thứ ba, thơng qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành ,nghề đó, hình thành nền
cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thơng tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm sốt giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng, giao lưu kinh tế
giữa các nước.

Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn chính phủ.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến
nông nghiệp, nơng thơn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị.
1.1.3.2 Đối với khách hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất
lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an tồn, thuận tiện, nhanh chóng,
dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa
mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội
kinh doanh, doanh nghiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả năng
tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó buộc khách hàng phải
nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả
nợ cho ngân hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 5


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

1.1.3.3 Đối với ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70 đến 90%).
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh

mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thơng qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác như thanh tốn, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn…
1.2 Phân loại tín dụng trong ngân hàng thương mại
Có nhiều căn cứ để phân loại tín dụng trong trong ngân hàng thương mại, sau đây
giới thiệu một vài cách phân loại tín dụng phổ biến.
1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời gian cho vay, ta phân ra 3 loại tín dụng như sau:
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được
sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời và cho vay phục vụ
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ một năm đến năm năm và sử
dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị,
mở rộng sản xuất và xây dựng các cơng trình vừa và nhỏ có thời gian thu hồi vốn
nhanh.
Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, đáp ứng cho nhu
cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở
rộng sản xuất có quy mô lớn.
1.2.2 Căn cứ vào chủ thể vay vốn
Căn cứ vào chủ thể vay vốn, ta phân ra 3 loại tín dụng như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 6


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Ngun

Tín dụng doanh nghiệp: Cịn gọi là tín dụng bán bn vì những doanh nghiệp

thường vay với những khoản vay có giá trị lớn.
Tín dụng cá nhân, hộ gia đình: Cịn gọi là tín dụng bán lẻ vì những cá nhân
thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích tiêu dùng.
Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. Những
khoản đi vay này trở thành nguồn vốn của ngân hàng đi vay, nên chúng có thể dùng
đề trả nợ hay cho vay lại.
1.2.3 Căn cứ vào mục đích
Dựa vào tiêu thức này có thể phân thành các loại: cho vay phục vụ kinh doanh
công thương nghiệp, cho vay bất động sản, cho vay nông nghiệp, cho vay kinh
doanh xuất nhập khẩu, cho vay tiêu dùng cá nhân…
1.2.4 Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng
Căn cứ vào hình thái giá trị củ tín dụng, ta phân ra 3 loại tín dụng như sau:
Tín dụng bằng tiền: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín
dụng bằng tiền gọi là cho vay.
Tín dụng bằng tài sản: Là tín dụng mà hình thái của nó là bằng tài sản. Hình
thức tín dụng này chính là cho thuê tài chính.
Tín dụng bằng uy tín: Là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín.
Hình thức này chính là bảo lãnh ngân hàng.
1.3 Ngun tắc chung của tín dụng cá nhân
1.3.1 Nguyên tắc tín dụng
Vốn vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 7


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên


Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
1.3.2 Đối tượng cho vay
Ngân hàng cho vay các đối tượng sau:
-

Giá trị vật tư, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản chi phí để khách
hàng thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống và đầu
tư và phát triển.

-

Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi cơng chưa bàn
giao và đưa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài
hạn để đầu tư tài sản cố định mà khoản lãi được tính trong giá trị TSCĐ
đó.

Ngân hàng khơng cho vay các đối tượng sau:
-

Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu)

-

Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác

-

Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn


1.3.3 Điều kiện cho vay
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều
kiện sau:
-

Có năng lực pháp lực dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

-

Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

-

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

-

Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật.

SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 8


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung
-


GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

1.3.4 Đảm bảo tín dụng cá nhân
 Đảm bảo đối nhân
Là hình thức đảm bảo được thực hiện thơng qua một hợp đồng, trong đó người
bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong
trường hợp khách hàng vay vốn mất khả năng thanh toán.
Nội dung xét duyệt bảo lãnh:
+ Bản thân người bảo lãnh phải có năng lực pháp lý
+ Có năng lực tài chính đủ mạnh để trả nợ thay
+ Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết hạn
cam kết nếu bên vay khơng trả được nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay.
 Đảm bảo đối vật
Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trị là chủ nợ,
được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng, nhằm
làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ khơng có khả năng trả nợ hoặc
khơng trả nợ. Có hai loại đảm bảo đối vật: thế chấp tài sản và tài sản cầm cố.
1.3.5 Mục đích vay vốn
Việc xác định mục đích thực của các khoản vay là một yếu tố hết sức quan
trọng giúp Ngân hàng đánh giá được: tính hợp pháp, mức độ rủi ro, tính khả thi
và hiệu quả của khoản vay cùng khả năng trả nợ của khách hàng.
Mục đích của khoản vay được xem xét đánh giá dựa vào phương án sản xuất
kinh doanh, dự án đầu tư và các chứng từ chứng minh mục đích sử dụng vốn.
Ngân hàng sẽ từ chối cho vay nếu khách hàng không cung cấp đủ thông tin
liên quan đến mục đích của khoản vay.
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi


Trang 9


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

1.4 Các phương thức cho vay
Một số phương thức cho vay các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng :
-

Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và TCTD phải thực hiện các
thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng: TCTD và khách hàng xác định và thỏa
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

-

Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư
phục vụ đời sống.

-

Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án vay vốn
hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó một TCTD làm đầu mối

dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác.

-

Cho vay trả góp: Khi vay vốn, TCTD và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ trong thời hạn cho vay.

-

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng
cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD
và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng,
mức trả

-

Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp
thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.

-

Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc hco vay mà TCTD thỏa thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi


Trang 10


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Ngun

1.5 Quy trình tín dụng cá nhân
1.5.1 Khái niệm quy trình tín dụng cá nhân
Quy trình tín dụng cá nhân là q trình tổ chức thực hiện cấp tín dụng một cách
khoa học, thống nhất và hợp lý phù hợp với năng lực, trình độ và khả năng quản trị
rủi ro tín dụng của ngân hàng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng thu hồi
nợ và lãi đúng hạn.
Hay nói cách khác quy trình tín dụng cá nhân là tổng hợp tồn bộ q trình tác
nghiệp thực hiện trên cơ sở tuân thủ quy định pháp luật.
1.5.2 Yêu cầu của quy trình tín dụng cá nhân
Quy trình tín dụng được xây dựng trên cơ sở tuân thủ các quy định về tín dụng
nhằm đảm bảo an tồn trong hoạt động tín dụng.
Quy trình tín dụng được thiết kế phù hợp với cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động
của ngân hàng, phân quyền trong xét duyệt cấp tín dụng.
Xây dựng quy trình xét duyệt cấp tín dụng thực hiện theo nguyên tắc đảm bảo
tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữa thẩm định và quyết định
cho vay.
Quy trình tín dụng phải đáp ứng với yêu cầu của từng loại sản phẩm tín dụng,
từng nhóm khách hàng.
Quy trình tín dụng cần tổ chức một cách khoa học, bố trí nhân sự hợp lý với
trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm và đạo đức nhằn ngăn chặn và hạn chế
tình trạng làm sai lệch thơng tin tín dụng, nhân viên ngân hàng thơng đồng với
khách hàng gây nên hiện tượng tiêu cực có thể dẫn đến rủi ro tín dụng.
1.5.3 Nội dung cơ bản của quy trình tín dụng cá nhân

Thơng thường mỗi ngân hàng xây dựng quy trình tín dụng phù hợp với quy mơ
và đặc điểm kinh doanh của mình. Về cơ bản đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách
hàng bao gồm các bước chủ yếu sau:
SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 11


Thực trạng TDCN tại PGD Quang Trung

GVHD: T.S Phan Đình Nguyên

Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ tín dụng
Khi khách hàng có nhu cầu vốn tín dụng, nhân viên ngân hàng tiếp xúc khách
hàng, phỏng vấn sơ bộ. Nếu khách hàng hội đủ điếu kiện cấp tín dụng sẽ hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ tín dụng.
Trên cơ sở hồ sơ tín dụng của khách hàng, ngân hàng cần nghiên cứu tính hợp
pháp, tình chính xác và sự hoàn chỉnh đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho việc thẩm
định. Nếu cần thiết phải thông báo cho khách hàng bổ sung cho đầy đủ.
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Thẩm định tín dụng là khâu quan trọng để quyết định đến kết quả cấp tín dụng.
Do vậy, nhân viên thẩm định cần tiếp xúc với khách hàng, nghiên cứu hồ sơ, cần
phải tuân thủ các nguyên tắc, điều kiện và quy định tín dụng.
Bước 3: Đưa ra quyết định cấp tín dụng
Căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, giá trị tài sản đảm bảo, nguồn vốn của
ngân hàng và giới hạn cấp tín dụng mà ngân hàng tiến hành đánh giá, xét duyệt cấp
dư nợ tín dụng cho từng hồ sơ.
Bước 4: Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tín dụng và đăng ký giao
dịch bảo đảm.
Ngân hàng tiến hành soạn thảo hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tín dụng

theo đúng quy định pháp luật. Các hợp đồng phải đảm bảo bao gồm những nội dung
tối thiểu sau: điều kiện vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay, lãi suất cho
vay, thời hạn cho vay, phương thức giải ngân…
Ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng tín dụng, thực hiện công chứng, chứng
thực hợp đồng bảo đảm, đăng ký giao dịch bảo đảm, thực hiện các thủ tục giao và
nhập kho giấy tờ, tài sản bảo đảm, gửi các giấy tờ liên quanđến cơ quan bảo hiểm
(nếu có mua bao hiểm cho tài sản bảo đảm)

SVTH: Nguyễn Thị Trúc Chi

Trang 12


×