Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Cách nhận biết chất trong hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.69 KB, 13 trang )

CÁCH NHẬN BIẾT 1 SỐ CHẤT
1)Li
-Thuốc thử:đốt cháy ngọn lửa
-Hiện tượng:màu đỏ tía
2)K
-Thuốc thử:đốt cháy ngọn lửa
-Hiện tượng:màu tím
3)Na
-Thuốc thử:đốt cháy ngọn lửa
-Hiện tượng:màu vàng
4)Ca
-Thuốc thử:đốt cháy ngọn lửa
-Hiện tượng:màu đỏ da cam
5)Ba
-Thuốc thử:đốt cháy ngọn lửa
-Hiện tượng:màu vàng lục
6)Be, Zn, Pb, Al, Cr;
-Thuốc thử: dung dịch có chứa ion OH-
-Hiện tượng:tan + H2
7)các kim loại từ Mg > Pb
-Thuốc thử:dung dịch có chứa ion H-
-Hiện tượng: tan + khí H2 bay ra
8)Cu :
-Thuốc thử: HNO3đặc nóng
-Hiện tượng:tan+ d d màu xanh+khí NO2 màu nâu bay lên
9)Ag:
-thuốc thử: HNO3 đặc nóng sau đó cho NaCl vào dd
-Hiện tượng: tan+ khí NO2 màu nâu+kết tủa trắng
10)Au:
-Thuốc thử: hỗn hợp dd HNO3 đặc và HCl đặc chộn theo tỉ lệ thẻ tích 1:3
-Hiện tượng: tan+NO


11)I2(màu tím đen) :
-Thuốc thử: hồ tinh bột
-Hiện tượng:hồ tinh bột chuyển thanh màu xanh
12)S( màu vàng):
-Thuốc thử: đốt trong O2
-Hiện tượng:có khí SO2 mùi hắc bay lên
13)P(màu đỏ hoặc trắng):
-Thuốc thử: đốt , sản phẩm hòa tan vào nước(thử quỳ tím)
-Hiện tượng: quỳ hóa đỏ
14)C( màu đen):
-Thuốc thử: Đốt cháy+ dd Ca(OH)2
-Hiện tượng: có bay lên làm đỤc nước vôi trong
15)Cl2:
-Thuốc thử: nước Brôm (màu nâu đỏ)
-Hiện tượng: dd nước Br2 nhạt màu
16)O2:
-thuốc thử: Cu(đỏ),nhiệt độ
-Hiện tượng:hóa đen(CuO)
17)H2:
-Thuốc thử: CuO(đen).nhiệt độ
-Hiện tượng: hóa đỏ(Cu)

NHẬN BIẾT CÁC ION VÔ CƠ
A. ION DƯƠNG
1. Ion Li+
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu đỏ tía
Cách 2 : Quan sát màu quang phổ, cho quang phổ vạch màu đỏ 671 nm
2. Ion Na+
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa màu vàng
Cách 2 : phản ứng với uranyl kẽm acetat, cho kết tủa vàng nhạt :

3UO2(CH3COO)2.Zn(CH3COO)2.NaCH3COO.6H2O
- MT không nên cho có độ acid quá cao
- Các ion khác như Ba2+,Ca2+,Sr2+ phản ứng ở nồng độ cao là 0,1M
- Khi có các chất tạo phức mạnh thì dùng dư thuốc thử
3. Ion K+:
Cách 1 : Tẩm thuốc thử lên một dây platin sạch, đem đi đốt trên đèn khí : ngọn lửa tím
Cách 2 : Phản ứng với natri cobalt tinitrit Na3[Co(NO2)6] cho kết tủa vàng
Na3[Co(NO2)6]=> 3Na+ + [Co(NO2)6]3-
[Co(NO2)6]3- + Na+ + 2K+ => K2Na[Co(NO2)6] kết tủa
- Dung dịch có MT acid yếu, trung tính
- Khi có mặt các chất oxi hóa mạnh hay các chất khử mạnh, cần dùng dư thuốc thử
- Các ion Sb3+,Bi3+,Sn4+,(UO2)2+ cản trở phản ứng, cần che bằng EDTA
4. Ion (NH4)+
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, đun nóng. Sau đó, lấy một giấy thử, tẩm một ít phenolphtalein và
đưa lại gần miệng ống nghiệm (tránh **ng vào miệng ống). Giấy chuyển sang màu hồng :
(NH4)+ + OH- => NH3 + H2O
Cách 2 : Phản ứng với thuốc thử Nestler (là dung dịch kiềm của muối kali iodomecuriat K2[HgI4] +
KOH
(NH4)+ + OH- => NH3 + H2O
2HgI4- + NH3 => 2HgNH3I2 + 4I-
2HgNh3I2 => NH2Hg2I3 kết tủa + (NH4)+ + I-
5. Ion Ba2+
Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2-
Ba2+ + (SO4)2- => BaSO4 kết tủa
Cách 2 : dùng K2CrO4 cho kết tủa vàng:
Ba2+ + (CrO4)2- => BaCrO4
- pH trong khoảng 4-5
- Thực tế, thường dùng MT đệm acetat
6. Ion Ca2+:
Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (CO3)2-:

Ca2+ (CO3)2- => CaCO3
Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng:
Ca2+ + (C2O4)2- => CaC2O4 kết tủa
Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra
7. Ion Sr2+:
Cách 1 : Cho kết tủa trắng với dung dịch chứa ion (SO4)2-
Sr2+ + (SO4)2- => SrSO4
Cách 2 : dùng (NH4)2C2O4 cho kết tủa trắng:
Sr2+ + (C2O4)2- => SrC2O4 kết tủa
Cho vài giọt HCl vào kết tủa (sau khi li tâm), kết tủa tan ra
8. Ion Ag+:
Dùng dung dịch HCl hay dung dịch muối chứa ion clorur, sẽ cho kết tủa trắng :
Ag+ + Cl- =>AgCl kết tủa
9. Ion Pb2+:
Cách 1 : Dùng dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, tan trong nước sôi.
Pb2+ + 2Cl- => PbCl2 kết tủa
Cách 2 : cũng như cách 1, khi đun sôi, kết tủa tan ra. Thêm vào dung dịch bão hòa này một ít KI
thì sẽ có kết tủa màu vàng :
Pb2+ + 2I- => PbI2 kết tủa
10. Ion (Hg2)2+
Cho phản ứng với dung dịch HCl, cho kết tủa trắng, hóa đen khi cho tác dụng với dung dịch NH3:
(Hg2)2+ + 2Cl- => Hg2Cl2 kết tủa
11. Ion Zn2+:
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư
NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)
Zn2+ + 2OH- => Zn(OH)2 kết tủa
Zn(OH)2 + 2OH- => (ZnO2)2- + 2H2O
Cách 2 : Phản ứng với K4[Fe(CN)6] cho kết tủa trắng hay với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa trắng:
Zn2+ +[ Fe(CN)6]4- + 2K+ => K2Zn3[Fe(CN)6]2 kết tủa
Zn2+ + [Hg(SCN)4]2- =>Zn[Hg(SCN)4]

12. Ion Al3+:
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư
NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)
Al3+ + 3OH- => Al(OH)3 kết tủa
Al(OH)3 + OH- => AlO2- + H2O
Cách 2 :
Cho phản ứng với aluminon (acid aurin tricacbocylic) hay Alizarin đỏ S, cùng cho hợp chất nội
phức màu đỏ
- Thực hiện trong MT acid yếu, pH từ 4-5
- Tùy nồng độ ion nhôm, sẽ cho kết tủa hay dung dịch màu đỏ
13. Ion Cr3+:
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa xám, dạng keo. Nếu dùng dư
NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)
Cr3+ + 3OH- => Cr(OH)3 kết tủa
Cr(OH)3 + OH- => ( CrO2)- + H2O
Cách 2 :
Oxi hóa ion (CrO2)- bởi H2O2 trong MT kiềm sẽ được ion (CrO4)2- có màu vàng. Để kiểm tra sực
có mặt của (CrO4)2- , cho tác dụng với AgNO3 trong MT trung tính hay acid yếu để tạo thành màu
đỏ gạch hay oxi hóa bằng khi có rượu amylic trong MT H2SO4 để tạo thành H3CrO8 màu
xanh.H3CrO8 không bền, bị phân hủy thành Cr3+ Xanh lục :
2(CrO2)- + 3H2O2 + 2OH- =>2(CrO4)2- + 4H2O
2(CrO4)2- + 2H+ =>(Cr2O7)2- + H2O
(Cr2O7)2- + 2H2O2 + 2H+ => 2H3CrO8 + 5H2O
2H3CrO8 + 6H+ => 2Cr3+ + 5O2 + 6H2O
14. Ion Mg2+:
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng :
Mg2+ + 2OH- =>Mg(OH)2 kết tủa
Cách 2 : Phản ứng với Na2HPo4 cho kết tủa tinh thể :
Mg2+ + NH3 +(HPO4)2- => Mg(OH)2
- Phản ứng thực hiện trong MT pH > 7

- Cần thêm NH4Cl (ko quá dư)
15. Ion Be2+:
Cách 1 : Cho tác dụng với dung dịch NaOH. lúc đầu, thấy có kết tủa trắng keo. Nếu dùng dư
NaOH, kết tủa tan dần cho đến hết (khi lắc nhẹ)
Be2+ + 2OH- => Be(OH)2 kết tủa
Be(OH)2 + 2OH- => (BeO2)2- +2H2O
Cách 2 :
- Phản ứng với Morin (trong dung dịch kiềm) cho huỳnh quang màu vàng
- Phản ứng với acetyl aceton CH3COCH2COCH3 cho kết tủa tinh thể trắng Be(C5H7O2)2
16. Ion Cu2+:
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa xanh :
Cu2+ + 2OH- =>Cu(OH)2 kết tủa
Cách 2 :
- Phản ứng với NH3 cho phức amin màu xanh đậm rất đặc trưng
- Phản ứng với K4[Fe(CN)6] cho kết tủa màu nâu :
Cu2+ + [ Fe(CN)6]4- => Cu2[Fe(CN)6] kết tủa
- Phản ứng với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa xanh
17. Ion Fe2+:
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa trắng xanh :
Fe2+ + 2OH- => Fe(OH)2 kết tủa
Cách 2 :
- tác dụng với K3[Fe(CN)6]cho kết tủa xanh :
Fe2+ + [Fe(CN)6]3- => Fe3[Fe(CN)6]2 kết tủa
- tác dụng với dimetylglioxim HDim (trong dung dịch đệm amoni / amoniac) cho phức chất màu
đỏ, nhạt dần khi để trong KK
18. Ion Fe3+:
Cách 1 : Dùng dung dịch kiềm, cho kết tủa nâu đỏ :
Fe3+ + 3OH- => Fe(OH)3 kết tủa
Cách 2 :
- tác dụng với K4[Fe(CN)6]cho kết tủa xanh :

Fe3+ + [Fe(CN)6]4- => Fe4[Fe(CN)6]3 kết tủa
Cần thực hiện phản ứng ở pH < 7, tránh dùng dư thuốc thử
- tác dụng với KSCN cho phức màu đỏ máu trong MT acid :
Fe3+ +3SCN- => Fe(SCN)3
19. Ion Mn2+:
Oxi hóa bằng [ Ag(NH3)2]+ cho MnO(OH)2 màu nâu và Ag màu xám :
2[Ag(NH3)2]+ + Mn2+ +3H2O => 2Ag kết tủa + 4(NH4)+ +MnO(OH)2 kết tủa
20. Ion Bi3+:
Trong MT kiềm, stanit khử Bi(III) tạo thành Bi kim loại màu đen
21. Ion Cd2+:
Dùng thuốc thử Na2S cho kết tủa CdS màu vàng :
Cd2+ + S2- => CdS kết tủa
22. Ion Co2+:
- Tạo phức màu xanh với SCN^ -
- Phản ứng với (NH4)2[Hg(SCN)4] cho kết tủa màu xanh
23. Ion Ni2+
Phản ứng với dimetylglioxim tạo hợp chất nội phức ít tan màu đỏ
B. ION ÂM
1. Ion F-:
Phản ứng làm mất màu đỏ của phức Sắt (III) thiocyanat :
Fe(SCN)3 + 3F- => FeF3 + 3SCN-
2. Ion Cl-, Br-, I-:
- Phản ứng tạo thành muối bạc halogenur : AgCl trắng, AgBr trắng ngà, AgI vàng nhạt
- Oxi hóa ion I- bằng ion NO2- :
2HNO2 + 3I- +2H+ => (I3)- + 2NO + 2H2O
3. Ion S2-
- Phản ứng với dung dịch HCl cho khí mùi trứng thối
2H+ + S2- => H2S
- Phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu đen :
2Ag+ + S2- => Ag2S

4. Ion thiosulfat (S2O3)2-
Phản ứng với dung dịch AgNO3 có một ít Na2CO3 0,1 g/lít cho kết
tủa vàng Ag2S2O3
5. Ion sulfit (SO3)2-:
- Phản ứng với các acid cho khí SO2 mùi xốc
(SO3)2- + 2H+ => SO2 + H2O
- Làm mất màu nước Fusin ở pH = 7,0
6. Ion (SO4)2-:
Phản ứng với ion Bari cho kết tủa trắng :
Ba2+ + (SO4)2- => BaSO4 kết tủa
7. Ion persulfat (S2O8)2-
Trong MT trung tính, ion persulfat oxi hóa Benzidine tạo thành hợp chất màu xanh
8. Ion carbonat (CO3)2-:
Phản ứng với các acid. Sau đó dùng nước vôi trong nhận ra CO2 do có kết tủa trắng
(CO3)2- + 2H+ => CO2 + H2O
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
9. Ion cyanur CN-:
Hòa tan CuS : 2CuS kết tủa + 10CN- => 2[Cu(CN)4]3- + 2S2-
10. Ion thiocyanat SCN-:
Tạo phức với ion Fe3+ cho phức màu đỏ máu :
Fe3+ + SCN- => [Fe(SCN)n]-(n-3) (n=1 ->5)
11. Ion acetat CH3COO-
Tạo phức với ion Fe3+ cho phức màu đỏ. Khi đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ
nâu acetat base Fe(OH)2CH3COO
12. Ion ocalat (C2O4)2-
Phản ứng với dung dịch thuốc tím (làm mất màu), đun nóng sẽ cho bọt khí :
5(C2O4)2- + 2(MnO4)- + 16H+ => 10CO2 + 2Mn2+ + 8H2O
13. Ion NO2-:
Phản ứng với thuốc thử Griess (là hỗn hợp acid sulfanilic H2NC6H4SO3H và alpha-naphtylamin
C1OH7NH2) cho màu đỏ của hợp chất azo

14. Ion No3-
Phản ứng với Cu và H2SO4đặc, cho khí màu nâu
15. Ion phosphat (PO4)3-
Phản ứng với amoni molipdat (NH4)2MoO4 cho kết tủa vàng amoni
phosphomolipdat :
H3PO4 + 12(MoO4)2- + 3(NH4)+ + 21H+ => (NH4)3H4[P(Mo2O7)6] kết tủa + 10H2O
16. Ion (SiO3)2-
Khi acid hóa các dung dịch silicat sẽ cho kết tủa trắng keo

1. Nhận biết NH3
- Dung dịch phenolphtalein: Dung dịch phenolphtalein từ không màu màu tím hồng
- Quỳ tím: Làm xanh giấy quỳ tím
- Giấy tẩm dung dịch HCl: Có khói trắng xuất hiện
NH3 + HCl → NH4Cl (tinh thể muối)
- Dung dịch muối Fe2+: Tạo dung dịch có màu trắng xanh do NH3 bị dung dịch muối Fe2+ hấp thụ
2NH3 + Fe2+ + 2H2O → Fe(OH)2 (trắng xanh) + 2NH4+
2. Nhận biết SO3
- Dung dịch BaCl2: Tạo kết tủa trắng, bền, không phân hủy
3. Nhận biết H2S
- Giấy tẩm Pb(NO3)2: Làm đen giấy tẩm
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + HNO3
4. Nhận biết O3, Cl2
- Dung dịch KI: Làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2↑ + I2
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
I2 sau khi sinh ra thì làm xanh giấy tẩm hồ tinh bột
5. Nhận biết SO2
- Dung dịch Br2: Làm nhạt màu đỏ nâu của dung dịch Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
- Dung dịch KMnO4: Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím

5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
- Dung dịch H2S: Tạo bột màu vàng
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
- Dung dịch I2: Nhạt màu vàng của dung dịch I2
SO2 + I2 + 2H2O → H2SO4 + 2HI
- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn *****c
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
6. Nhận biết CO2
- Dung dịch Ca(OH)2 dư: Làm cho nước vôi trong bị vẩn *****c
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
7. Nhận biết CO
- Dung dịch PdCl2: Làm vẩn *****c dung dịch PdCl2
CO + PdCl2 + H2O → Pd↓ + HCl + CO2
8. Nhận biết NO2
- H2O, O2, Cu: NO2 tan tốt trong nước với sự hiện diện của không khí, dung dịch sinh ra hòa tan
Cu nhanh chóng
4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
9. Nhận biết NO
- Khí O2: Hóa nâu khi gặp O2
2NO + O2 → 2NO2↑ (màu nâu)
- Dung dịch muối Fe2+: Bị hấp thụ bởi dung dịch muối Fe2+ tạo phức hợp màu đỏ sẫm
Fe2+ + NO → [Fe(NO)]2+
10. Nhận biết H2, CH4
- Bột CuO nung nóng và dư: - Cháy trong CuO nóng là cho CuO màu đen chuyển sang màu đỏ
của Cu
H2 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + H2O
CH4 + CuO → Cu↓ (màu đỏ) + CO2↑ + H2O
Riêng CH4 có tạo ra khí CO2 làm *****c nước vôi trong có dư
11. Nhận biết N2, O2

- Dùng tàn đóm que diêm:
N2 làm tắt nhanh tàn đóm que diêm
O2 làm bùng cháy tàn đóm que diêm
thêm một tí nữa nha: chất rắn nhé.
Fe(OH)2: màu trắng xanh
Fe(OH)3: màu đỏ nâu
Ag3PO4: (vàng)
Ag2S: màu đen
I2: rắn màu tím thì fải
AgCl, BaSO4, PbCl2, NaHCO3, CaCO3, màu trắng
dd Br2 có màu da cam hoặc đỏ nâu tùy nồng độ
AgBr: vàng nhạt
AgI: vàng
Ag2S: đen
K2MnO4:lục thẫm
KMnO4: tím
Mn2+: vàng nhạt
Zn2+: trắng
Al3+: trắng
màu của muối sunfua
-Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS
-Hồng: MnS
-Nâu: SnS
-Trắng: ZnS
-Vàng: CdS
1 số muối khi đốt thì cháy với các ngọn lửa màu khác nhau
K+: ngọn lửa màu tím
Na+: ngọn lửa màu vàng
Ca2+: cháy với ngọn lửa màu cam
Li cho ngọn lửa đỏ

Cs: ngọn lửa mầu xanh da trời
Ba2+: đốt có màu lục vàng
Còn một số muối có màu nữa :
Cu2+:có màu xanh lam
Cu1+:có màu đỏ gạch
Fe3+: màu đỏ nâu
Fe2+:màu trắng xanh
Ni2+: lục nhạt
Cr3+: màu lục
Co2+: màu hồng
MnO4-: màu tím
CrO4 2-: màu vàng
Chất hoặc ion Thuốc thử Phương trình phản ứng Hiện tượng
Fe2+ OH- : Kết tủa màu lục nhạt
Fe3+ OH- : Kết tủa màu nâu đỏ
Mg2+ OH- : Kết tủa màu trắng
Na,Na+ : Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu vàng
K, K+ : Ngọn lửa đèn cồn Ngọn lửa màu tím
Cd2+ S2- : Kết tủa màu vàng
Ca2+ (CO3)2- : Kết tủa màu trắng
Al dd OH- : Sủi bọt khí
Al3+ OH- : Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dư
Zn2+ OH- : Kết tủa màu trắng sau đó tan trong dd OH- dư
Pb2+ S2- : Kết tủa màu đen
Cu2+ OH- : Kết tủa màu xanh
Hg2+ I- : Kết tủa màu đỏ
Ag+ Cl- : Kết tủa màu trắng
NH4+ OH- : Khí mùi khai
Ba2+ SO42- : Kết tủa màu trắng
Sr2+ SO42- : Kết tủa màu trắng

SO42- Ba2+ : Kết tủa màu trắng
SO3 dd Ba2+ : Kết tủa màu trắng
SO2(Ko màu) tác dụng với dd Brom : dd brom mất màu
H2S Pb2+ : Kết tủa màu đen
SO32- : dd brom hoặc Ba2+,Ca2+
SO32- +Br2+ H2O > 2H+ +SO42-+2Br-
Mất màu dd brom
Kết tủa màu trắng
CO32- Ca2+
Kết tủa màu trắng
CO2 dd Ca(OH)2
Kết tủa màu trắng
PO43- Ag+ Kết tủa màu vàng
I- Ag+
Kết tủa vàng đậm
Br- Ag+
Kết tủa màu vàng nhạt
Cl- Ag+
Kết tủa màu trắng
NH3 Quỳ tím ẩm Làm xanh quỳ tím

Rượu Na ROH
Sủi bọt khí
Rượu đa
Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh
Andehit
2OH kề nhau hoặc Cu(OH)_2/OH^-
kết tủa màu bạc sáng
Kết tủa màu đỏ gạch
HCOOH Ag2O/NH3

Kết tủa màu bạc sáng
Axit cacboxylic Quì tím Quì hóa xanh
HCOOR Ag2O/NH3
Kết tủa bạc sáng
Phenol dd Brom
Kết tủa trắng
Anilin dd Brom
Kết tủa trắng
Amin mạch hở dd quì tím
Quì tím hóa xanh
Glucozo
Kết tủa bạc sáng
Fructozo Rezoxin Kết tủa đỏ hồng
Saccarozo Dung dịch xanh lam
Mantozo Kết tủa bạc sáng
Tinh bột nhỏ vài dọt iot > dung dịch chuyển màu Màu xanh lam
Anken dd brom
Anken & Dd KMnO43
Mất màu dd dịch Brom, KMnO4
Ankin-1 Ag2O/NH3
Kết tủa màu vàng
Stiren dd Brom
Mất màu dd Brom
Toluen dd thuốc tím (KMnO4)
Mất màu ddKMnO4
muối photphat thì dùng phản ứng với tạo ra màu vàng
NHẬN BIẾT CÁC HIDROCACBON VÀ
MỘT SỐ CHẤT VÔ CƠ
1.a. Khí HCl: dùng quỳ tím ẩm
b. Khí CO2: dùng dd Ca(OH)2 -> kết tủa trắng

2. Ank_1_in: dùng dd AgNO3/NH3 -> kết tủa vàng nhạt
3. Anken, Ankadien, Ankin (khác 1), Stiren, Xiclopropan: dùng dd Br2(hay dd KMnO4) ->
làm mất màu dd Br2
4. Toluen: dùng dd KMnO4 đun nóng -> mất màu dd KMnO4
5. Benzen: dùng Cl2 -> khói trắng
6. Phân biệt Ankan, (Xicloankan), H2,N2:
- Ankan, (Xicloankan): cháy tạo CO2 và H2O ( sau đó cho sp cháy vào đ Ca(OH)2 sẽ
tạo kết tủa trắng)
- H2: đốt -> tạo nước (dẫn sp vào Ca(OH)2 -> ko hiện tượng)
- N2: đốt -> ko cháy
_______________________________________________________ _ _

×