Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Hợp đồng đại lý bán phần mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.48 KB, 6 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
™˜
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ
BÁN PHẦN MỀM
Số :…./HĐKT
• Căn cứ Bộ Luật Dân sự có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
• Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ đã chỉnh sửa bổ sung và có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
• Căn cứ Luật thương mại đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6
năm 2005.
• Căn cứ nhu cầu và sự thoả thuận của hai bên.
Hôm nay, ngày tháng … năm 2011 tại Công ty CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUẢNG
CÁO NHẤT VIỆT, chúng tôi gồm:
BÊN A:CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI QUẢNG CÁO NHẤT VIỆT
Địa chỉ: : Lầu 3, Số 243 Huỳnh Văn Bánh, P12, Q.Phú Nhuận, Tp. HCM
Điện thoại : 08-66 739 742 - Fax:
Tài khoản số : 033 1000 404 500
Ngân hàng : Vietcombank Chi nhánh Bến Thành
Mã số thuế : 0309 431 989
Đại diện bởi : Ông NGUYỄN XUÂN GIANG - Chức vụ: Giám Đốc
Theo giấy UQ :
BÊN B:
Địa chỉ :
Điện thoại : - Fax:
Tài khoản :
Trang 1|4
Ngân hàng :
Mã số thuế :
Đại diện bởi : - Chức vụ:
Hai bên thống nhất nội dung hợp đồng như sau:


Điều 1. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1) Bên A đồng ý và bên B chấp nhận làm đại lý tại Hồ Chí Minh địa chỉ số:
………………………………………................................... bán các hàng hoá do bên A cung cấp.
2) Các hàng hoá do bên A cung cấp là sản phẩm phần mềm : phần mềm Seo Nhất Việt có bản quyền
và là những bản quyền không bán của Công ty Nhất Việt, đã ủy quyền cho Công ty
……………………………………………………. là đối tác phân phối sản phẩm của bên A ; tất
cả nội dung bên trong phần mềm, những tài liệu được in ấn và bất cứ bản sao nào của phần mềm
đều được hai bên cam kết hiểu rõ và tuân thủ thoả ước về bản quyền của các phần mềm này do
nhà sản xuất qui định. Từ đây, Hàng hoá được sử dụng thay cho cụm từ “những sản phẩm phần
mềm” do bên A cung cấp cho bên B theo những điều khoản của hợp đồng này.
3) Bên B tự trang bị cơ sở vật chất, địa điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm tất cả hàng
hóa đã giao trong việc tồn trữ, trưng bày, vận chuyển. Bên B bảo đảm thực hiện đúng các biện
pháp tồn trữ, giữ được nguyên vẹn bao bì của hàng hóa như Bên A đã cung cấp, đến khi giao cho
người khách hàng cuối.
Điều 2. MỨC CHIẾT KHẤU DÀNH CHO ĐẠI LÝ
STT Tổng trị giá đơn hàng / tháng Chiết khấu
01 Từ 0 đến 30 triệu 20%
02 Từ 31 đến 70 triệu 30%
03 Từ 71 đến 130 triệu 40%
03 Lớn hơn 131 triệu 50%
Trang 2|4
(1) Trị giá đơn hàng / tháng = giá bán trên BẢNG GIÁ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CUỐI x SỐ
LƯỢNG HÀNG BÁN
(2) BẢNG GIÁ VÀ SỐ LƯỢNG BÁN CHO KHÁCH HÀNG CUỐI: được công bố trên website

Điều 3. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1) Bên B ký quỹ vào tài khoản của bên A số tiền 10.000.000 đồng (mười triệu đồng chẵn) tại Ngân
hàng……………………….Tài khoản số…………………………..
2) Bên B thanh toán cho bên A tương ứng với giá trị hàng bán trong tháng sau khi trừ chiết khấu được
hưởng vào ngày cuối tháng, bằng hình thức trừ vào tiền ký quỹ, số tiền còn thiếu bên B thanh toán

bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên A
Điều 4. sCấp Bản Quyền Phần Mềm
1) Bên A bàn giao Bản Quyền Phần Mềm qua email cho bên B và giấy chứng nhận bản quyền sẽ
được gởi cho khách hàng cuối qua đường bưu điện .
2) Các chứng nhận bản quyền gồm có:
• Hóa đơn bán hàng hợp lệ.
• Giấy Chứng Nhận Bản Quyền: Ghi rõ số serial, thời gian, mô tả chi tiết (nếu có).
3) Thời gian cấp giấy chứng nhận bản quyền: chậm nhất là 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được tiền
thanh toán từ bên B
Điều 5. DỊCH VỤ
1) Bên A cung cấp miễn phí dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, số điện thoại hotline nhằm giải đáp thắc mắc
và hướng dẫn khắc phục lỗi sử dụng cho tất cả khách hàng dùng cuối, các đối tác và bên B.
1) Bên B có thể hoàn toàn chủ động và độc lập trong việc tạo thêm các giá trị gia tăng và thu tiền
như: thực hiện tư vấn triển khai, hướng dẫn sử dụng tại chỗ, bảo trì phần mềm cho khách hàng
dùng cuối trong hệ thống kinh doanh của mình.
Điều 6. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI CÁC BÊN
Bên A:
1) Xác nhận Bên B là đại lý bán hàng hoá cho khách hàng dùng cuối
2) Tặng 02 bản quyền cho đại lý .
2) Định kỳ cung cấp cho Bên B các thông tin mới về sản phẩm như: Tài liệu giới thiệu, bản demo,
chính sách giá cả, dịch vụ đối với khách hàng…vv.
3) Huấn luyện cho bên B biết sử dụng sản phẩm của bên A.
4) Công bố thông tin hợp tác với bên B trên website /> Trang 3|4
5) Có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm các điều khoản
trong hợp đồng hoặc vi phạm một trong các vấn đề sau:
o Bằng bất cứ phương tiện và hành động nào Bên B làm giảm uy tín thương mại của bên A;
o Vi phạm bản quyền;
o Bên B không tổ chức triển khai việc bán sản phẩm do bên A cung cấp trong 03 (ba) tháng liên
tiếp.
4) Bên A có quyền sử dụng những thông tin về hoạt động kinh doanh liên quan của bên B và khách

hàng nhằm mục đích quảng cáo và tiếp thị cho những hàng hoá mà bên B nhận phân phối cho bên
A theo Hợp đồng này.
Bên B:
1) Cam kết bán đúng giá và chính sách hỗ trơ, chiết khấu cho khách hàng như bên A đưa ra
2) Đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn cam kết.
6) Tuân thủ luật sở hữu trí tuệ và các điều khoản nêu trong THỎA ƯỚC BẢN QUYỀN của các hàng
hoá. Không được quyền sửa đổi nội dung, hình thức, biên dịch ngược phần mềm hoặc các tài liệu
do bên A cung cấp hoặc sử dụng phần mềm và tài liệu này vào mục đích khác.
7) Tự tổ chức kinh doanh độc lập, chủ động tìm kiếm khách hàng.
8) Trưng bày các ấn phẩm quảng cáo cho hàng hoá, tổ chức các hoạt động quảng cáo, tiếp thị, giới
thiệu hàng hoá do bên A cung cấp đến khách hàng.
9) Tự trang bị các thiết bị máy móc cần thiết để giới thiệu sản phẩm với khách hàng.
5) Khi bên B thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn sản phẩm, cung cấp các giá trị gia tăng cho khách
hàng sẽ chịu trách nhiệm về các nội dung đã tư vấn, các dịch vụ đã cam kết với khách hàng dùng
cuối của mình.
10) Được ưu tiên phối hợp, hợp tác trong các chiến dịch tiếp thị của Bên A (seminar, events,
workshop,…).
11) Có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên A vi phạm các điều khoản
trong hợp đồng hoặc vi phạm một trong các vấn đề sau:
o Bằng bất cứ phương tiện và hành động nào Bên A làm giảm uy tín thương mại của bên B
o Bên A không cung cấp sản phẩm cho bên B khi bên B có yêu cầu bằng văn bản
Điều 7. HỦY BỎ HỢP ĐỒNG TRƯỚC THỜI HẠN
1) Nếu Bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn thì phải thông báo trước cho Bên kia
và hai Bên phải có xác nhận bằng văn bản, đồng thời hai bên tiến hành quyết toán hàng hóa và
công nợ. . Biên bản thanh lý Hợp đồng có xác nhận bởi cấp có thẩm quyền của các Bên mới là văn
bản chính thức cho phép chấm dứt hợp đồng này.
12) Nếu Bên nào đơn phương hủy bỏ Hợp đồng làm thiệt hại đến quyền lợi kinh tế của Bên kia thì bên
đó phải hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên kia.
Điều 8. QUY ĐỊNH CHUNG
Trang 4|4

1) Bên B là đối tác bán các sản phẩm phần mềm do Bên A cung cấp với trách nhiệm và quyền lợi
được nêu rõ trong các điều khoản của Hợp Đồng này và không Bên nào được thay mặt hay mang
danh nghĩa của Bên kia giao dịch với khách hàng.
2) Xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến một trong các bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Sự
kiện bất khả kháng có nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước
được hoặc không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho
phép, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện như thiên tai, thảm hoạ, hoả hoạn, động đất, lũ
lụt, tai nạn, dịch bệnh, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, bạo loạn… Khi xảy ra sự kiện bất khả
kháng cho một bên thì trong vòng 07 (bảy) ngày bên đó có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho bên còn lại và trong vòng 30 (ba mươi) ngày phải gửi văn bản cho các bên còn lại mô tả chi
tiết về nguyên nhân của sự kiện, ảnh hưởng của sự kiện đối với việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng
và gửi kèm các chứng nhận của chính quyền địa phương về việc xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Ngay sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, các bên có trách nhiệm tích cực khắc phục hậu quả
(nếu có) và tiếp tục thực hiện hợp đồng. Nếu có sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 01 (một) tháng
thì các bên sẽ xem xét và quyết định một cách hợp lý về các điều khoản và điều kiện của hợp
đồng.
13) Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, hai Bên cố gắng cùng nhau bàn bạc các biện pháp giải quyết
trên tinh thần hòa giải, có thiện chí và hợp tác. Nếu vẫn không thống nhất cách giải quyết thì hai
Bên sẽ đưa vụ việc ra Tòa Án Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh toàn bộ chi phí xét xử do Bên thua chịu.
14) Quyết định của Tòa án sẽ mang tính chung thẩm và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Trong
thời gian Tòa án thụ lý và chưa đưa ra phán quyết, các Bên vẫn phải tiếp tục thi hành nghĩa vụ và
trách nhiệm của mình theo qui định của Hợp Đồng này.
Điều 9. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
1) Hợp Đồng này có giá trị 12 tháng kể từ ngày ký kết. Hết thời hạn trên, nếu hai Bên đồng ý tiếp tục
hợp tác sẽ ký lại gia hạn thêm hiệu lực của hợp đồng.
15) Hợp Đồng này chỉ chính thức hết hiệu lực khi hai Bên đã quyết toán xong toàn bộ hàng hóa và
công nợ.
16) Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản, có dấu và chữ ký của người đại
diện có thẩm quyền của các bên.
17) Các văn bản hoặc phụ lục bổ sung được coi là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng này.

18) Hợp Đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trang 5|4

×