Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA học kì 2 môn vật lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.27 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2013-2014.
Môn: Vật Lý 6
Thời gian làm bài: 45 phút.
I / Ma trận đề :
Nội dung
kiểm tra
Cấp độ nhận thức Tổng
cộng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1. Ròng
rọc.
Nêu được cấu
tạo RRĐ và
RRCĐ
C1(0,5đ)
RRĐ giúp làm
lực kéo vật lên
nhỏ hơn trọng
lượng của vật.
C 2( 0,5đ)
2
câu(1,0đ)
10%
2.Sự nở vì
nhiệt của
chất rắn.
Các chất rắn
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
C3(0,5đ).
Biết tính được độ


nở dài của chất
rắn. C9 (2,0đ)
2
câu(2,5đ)
25%
3. Sự nở
vì nhiệt
của chất
lỏng.
Các chất lỏng nở
ra khi nóng lên.
C5 (0,5đ)
Giải thích được
các ứng dụng của
sự nở vì nhiệt của
chất lỏng
C10(1,5đ)
2
câu(2,0đ)
20%
4. Sự nở
vì nhiệt
của chất
khí.
Các chất khí
khác nhau nở vì
nhiệt giống
nhau. C6(0,5đ)
1 câu
(0,5đ)

5%
5. Ứng
dụng sự
nở vì
nhiệt.
Các chất rắn khi
dãn vì nhiệt nếu
gặp vật ngăn cản
sẽ gây ra lực rất
lớn. C4(0,5đ)
1 câu
(0,5đ)
5%
6. Nhiệt
kế- Nhiệt
giai
Xác định được
GHĐ và ĐCNN
của một số nhiệt
kế thông thường.
C8(0,5đ)
1 câu
(0,5đ)
5%
7. Sự
nóng chảy
và sự
đông dặc.
Trong suôt thời
gian nóng chảy

nhiệt độ của vật
không thay đổi.
C11 b(0,5đ)TL
Vẽ được đường
biểu diễn sự phụ
thuộc của nhiệt
theo thời gian.
C11a(1,5đ)TL
2
câu(2,0đ)
20%
8. Sự bay
hơi và sự
ngưng tụ.
Tốc độ bayhơi
phụ thuộc vào
diện tích mặt
1 câu
(0,5đ)
5%
thoáng. C7(0,5đ)
9. Sự sôi. Mỗi chất lỏng sôi
ở một nhiệt độ
nhất
định.C11c(0,5đ)TL
1 câu
(0,5đ)
5%
* NỘI DỤNG KIỂM TRA:
I.Trắc nghiệm: Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Ròng rọc cố định được sử dụng trong công việc nào dưới đây?
A. Đưa xe máy lên bậc dốc ở cửa để vào nhà.
B. Dịch chuyển một tảng đá sang bên cạnh.
C. Đứng trên cao dùng lực kéo lên để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
D. Đứng dưới đất dùng lực kéo xuống để đưa vật liệu xây dựng từ dưới lên.
Câu 2: Muốn đứng ở dưới để kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng
lượng của vật phải dùng:
A.Một ròng rọc động. B. Một ròng rọc cố định
C. Hai ròng rọc cố định. D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố
định.
Câu 3: Khi nung nóng một vật rắn thì:
A. Trọng lượng của vật tăng. B. Trọng lượng riêng của vật tăng.
C. Trọng lượng riêng của vật giảm. D. Khối lượng của vật giảm.
Câu 4: Khi rót nước sôi vào hai cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ
vỡ hơn, vì sao?
A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa
thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 5: Nước ở trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4
0
C. B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4
0
C.
C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 4
0
C. D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100
0

C.
Câu 6: Khi nói về sự nở vì nhiệt của các chất, câu kết luận "không đúng" là:
A. Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
B.Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
C. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
D.Các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 7 : Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để:
A. dễ cho việc chăm sóc cây. B. hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp
cho cây.
C. giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. đỡ tốn diện tích đất
trồng.
Câu 8: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là:
A. 42
0
C. B. 35
0
C. C. 100
0
C. D. 37
0
C.
II. Tự luận: (6,0đ)
Câu 9:(2,0đ)
Ở 20
0
C thanh ray bằng sắt có chiều dài 12m. Nếu tăng nhiệt độ lên 50
0
C thì
chiều dài thanh ray là bao nhiêu? Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1
0

C thì chiều dài
của sắt tăng thêm 0,000012 chiều dài ban đầu.
Câu 10: (1,5đ).
Em hãy giải thích vì sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm.
Câu 11: (2,5đ)
Dựa vào bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất lỏng khi
được đun nóng.

Thời
gian(phút)
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Nhiệt độ (
0
C) 20 30 40 50 60 70 80 80 80
Lấy gốc trục nằm ngang 0 phút và 1cm ứng với 2phút.
Lấy gốc trục thẳng đứng 20
0
C và 1cm ứng với 10
0
C.
a. Vẽ đường biểu diẽn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian.
b. Có hiện tượng gì xảy ra đối với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16.
c. Chất lỏng này có phải là nước không? Vì sao ?
* ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu chọn đúng 0,5đ.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D D C D B A C A
II.Tự luận:(6,0đ)
Câu 9: (2,0đ)
Nhiệt độ tăng thêm của thanh ray: 50 - 20 = 30

0
C. (0,5đ)
Chiều dài tăng thêm của thanh ray:

l = 30. 0,000012. 12 = 0,0043(m)
(1,0đ).
Chiều dài của thanh ray ở 50
0
C: l = 12+ 0,0043 =12,0043(m).
(0,5đ).
Câu 10: (1,5đ) Giải thích được:
- Nước trong ấm gặp nóng nở ra, thể tích nước trong ấm tăng.
Nước trong ấm tràn ra ngoài.
Câu 11:(2,5đ)
a. Vẽ được đường biểu diễn (1,5đ)
b. nhiệt độ không thay đổi. (0,5đ).
c. không, vì nước sối ở 100
0
C. (0,5đ)



×