Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày dạy : Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2006.
Bài dạïy : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP.
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học: HS có khả năng: nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra.
Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra.
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình SGK/4;5 phóng to.
Tranh thiết bò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu qua về nội dung chương trình môn TNXH lớp 3.
Gồm 3 chương lớn:
♦ Con người và sức khỏe.
♦ Xã hội.
♦ Tự nhiên (gồm 70 tiết/ 35 tuần ; 2 tiết/ tuần).
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thực hành cách thở sâu.
Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi
của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở
ra hết sức.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Trò chơi
+ GV cho cả lớp thực hiện.
GV : cảm giác của các em sau khi nín thở
lâu.
- Bước 2.
+ Gọi 1 HS lên trước lớp.
+ GV yêu cầu.
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít
vào thở ra.
- So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình
thường và khi thở sâu.
+ GV kết luận: Khi ta thở, lồng ngực phồng
lên.
(SGK/20)
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:
Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp.
Chỉ trên sơ đồ và nói đường đi của không
khí khi ta hít vào thở ra.
SGK/4
+ Học sinh quan sát.
+ Thực hành theo yêu cầu.
+ Động tác: “bòt mũi, nín thở”.
+ Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.
+ Thực hiện động tác thở sâu (H.1) để cả lớp
quan sát.
+ Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và
cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết
sức.
+ Khi ta thở, lồng ngực phồng lên xẹp xuống
đều đặn.
+ Học sinh thực hành trên bảng.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối
với sự sống của con người.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+Yêu cầu học sinh mở SGK.
+ Giáo viên hướng dẫn mẫu:
Bạn A:chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ
phận của cơ quan hô hấp.
Bạn B:chỉ đường đi của không khí trên hình
2.
- Bước 2.
+ GV gọi một vài cặp lên hỏi đáp trước lớp
và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
+ GV giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì và
chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp.
+ GV kết luận: SGK/5
- Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao
đồi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
- Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế
quản và 2 lá phổi.
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
+ Làm việc theo cặp.
+ Quan sát hình 2/ 5/ SGK.
+ Hai bạn sẽ lần lược người hỏi/ người trả lới.
+ Học sinh quan sát hình 2;3/ 5/ SGK.
+ HS A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
+ HS B: Đố bạn biết khí quản, phế quản có
chức năng gì?
A: Phổi có chức năng gì?
B: Chỉ trên hình vẽ 3 đường đi của không khí
khi ta hít vào và thở ra.
+ Làm việc với cả lớp.
+ Học sinh phát biểu:
- Thực hiện việc trao đổi khí.
- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Vài học sinh đọc ghi nhớ (bóng đèn tỏa
sáng).
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung bài học.
+ Giúp học sinh hiểu thêm: người bình thường có thể nhòn ăn vài ngày, có khi lâu hơn nhưng
không thể nhòn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bò ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bò chết.
+ Giáo viên liên hệ với thực tế cuộc sống hằng ngày thông qua nội dung bài học.
+ CBB: Nên thở như thế nào?
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 1 Tiết : 2 Ngày dạy : Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2006.
Bài dạïy : NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không
khí có nhiều khí cacbonic, nhiều khói bụi đối với sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Gương soi đủ dùng cho các nhóm.
Tranh, thiết bò TH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cơ quan hô hấp có chức năng gì? ( thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài).
HS2: Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp? ( mũi, khí quản, phế quản là đường
dẫn khí, 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí)
Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Giải thích được tại sao ta nên
thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
Cách tiến hành:
Giáo viên hướng dẫn.
+ Các em thấy gì trong mũi?
+Khi bò sổ mũi, các em thấy có gì chảy ra từ
2 lỗ mũi?
+ Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong
mũi, em thấy trên khăn có gì?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
- Giảng: Trong mũi có nhiều lông để cản bớt
bụi trong không khí khi ta hít vào.
- Ngoài ra, trong mũi còn có nhiều tuyến tiết
dòch nhầy để cản bụi diệt khuẩn, tạo độ ẩm,
đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không
khí hít vào.
+ GV kết luận: Thở bằng mũi là hợp vệ sinh,
có lợi cho sức khỏe. Vì vậy chúng ta nên thở
bằng mũi.
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Nói được ích lợi của việc hít
thở không khí trong lành và tác hại của việc
hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với
+ Học sinh thực hành.
+ Nêu nhận xét.
+ Học sinh lấy gương soi d6ẻ học sinh quan
sát phía trong mũi của mình.
+ Lông mũi, các mạch máu, các chất nhầy.
+ Học sinh phát biểu.
+ Thở mũi,không khí được lọc sạch. Mũi có
lông cản bụi.
+ Vài học sinh nhắc lại ( bóng đèn tỏa sáng).
+ Chia 2 nhóm.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
sức khỏe.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm theo cặp.
+GV yêu cầu.
- Bức tranh nào thể hiện không khí trong
lành, không trong lành có nhiều khói bụi.
- Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào?
- Nêu cảm giác của bạn khi thở không khí có
nhiều khói bụi.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
- Thở không khí trong lành có ích lợi gì?
- Thở không khí có nhiều khói bụi có tác hại
gì?
+ GV kết luận:
- Không khí trong lành là không khí có chứa
nhiều khí oxi, ít khí cacbonic và khói bụi.Khí
oxi cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì
vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng
ta khỏe mạnh. Không khí chứa nhiều khí
cacbonic là không khí bò ô nhiễm sẽ có hại
cho sức khỏe.
+ Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục: học
sinh cần tránh chơi nơi không khí bò ô nhiễm.
+ 2 HS cùng quan sát các hình 3;4;5/ 7/ SGK
và thảo luận theo gợi ý.
Trong lành (tranh 3).
Không trong lành (tranh4;5).
Dễ chòu, khỏe khoắn.
Mệt mỏi, khó thở, ngột ngạt.
+ Một số học sinh lên trình bày kết quả.
+ Cả lớp suy nghó và trả lời.
Có lợi cho sức khỏe, khỏe mạnh.
Học sinh trao đổi, phát biểu.
+ Vài học sinh nêu lại ( bóng đèn tỏa sáng).
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung bài SGK/7.
+ Dặn dò thực hành.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Vệ sinh hô hấp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 2 Tiết : 3 Ngày dạy :
Bài dạïy : VỆ SINH HÔ HẤP.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BTTN-XH.
Tranh thiết bò.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Nên thở như thế nào?
Thở không khí trong lành có lợi gì?
Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
Chấm vở BTTN-XH. Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được ích lợi của việc tập
thở buổi sáng.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch
mũi, họng?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu làm việc cả lớp.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có thói
quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ
vệ sinh mũi, họng.
* Hoạt động 2:Thảo luận theo cặp.
Mục tiêu:Kể ra được những việc nên làm
và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Giáo viên yêu cầu: học sinh ngồi cạnh nhau
quan sát hình 9/SGK trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan hô
+ Học sinh quan sát các hình 1;2;3 trang 8.
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi.
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức
khỏe vì:
- Buổi sáng sớm không khí trong lành và ít
khói bụi.
- Sau một đêm nằm ngủ không hoạt động, cơ
thể cần được vận động để mạch máu lưu
thông.
- Hằng ngày, lau sạch mũi và súc miệng
bằng nước muối.
+ Thảo luận theo cặp.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
hấp.
+ Giáo viên theo dõi và giúp đỡ học sinh.
- Bước 2.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
+ Giáo viên bổ sung hoặc sửa chữa những ý
kiến chưa đúng của học sinh.
+ Giáo viên yêu cầu lớp:
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà
và xung quanh khu vực nơi các em sống để
giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
+ Giáo viên kết luận:
- Không nên ở trong phòng có người hút
thuốc lá, thuốc lào (vì khói thuốc có rất
nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều
khói bụi. - Khi quét dọn vệ sinh, ta cần đeo
khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như
sân nhà để đảm bảo không khí trong nhà
luôn trong sạch.
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm.
+ Các cặp làm việc.
+ Làm việc cả lớp.
+ Mỗi học sinh phân tích 1 bức tranh.
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống.
+ Kể ra những việc nên làm và có thể làm
được để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.
+ Học sinh phát biểu.
+ Học sinh nhắc lại “Bạn cần biết”. SGK/9.
4. Củng cố & dặn dò:
+Chốt nội dung bài học: yêu cầu thực hành theo bài học.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh đường hô hấp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 2 Tiết : 4 Ngày dạy :
Bài dạïy : PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở BTTN-XH.
Tranh thiết bò.
Hình SGK/10;11.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Bài: Vệ sinh đường hô hấp.
2 học sinh lên bảng.
Tập thở buổi sáng có lợi gì?
Bạn đã làm gì để bảo vệ cơ quan hô hấp.
Nhận xét, chốt nội dung bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Động não.
Mục tiêu:Kể tên một số bệnh đường hô
hấp thường gặp.
Cách tiến hành:
+ Học sinh nhắc tên các bộ phận của cơ quan
hô hấp.
+ Giáo viên kết luận: Tất cả các bộ phận của
cơ quan hô hấp đều có thể bò bệnh.
+ Những bệnh đường hô hấp thường gặp:
viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm
phổi.
* Hoạt động 2:Làm việc SGK.
Mục tiêu:Nêu được nguyên nhân và cách
phòng bệnh đường hô hấp.
Cách tiến hành:
Yêu cầu học sinh quan sát và trao đổi
với nhau về nội dung của các hình
1;2;3;4;5;6/ 10;11.
Đại diện học sinh, một số cặp trình bày
những gì đã thảo luận.
Giáo viên giảng:
- Người bò viêm phổi, viêm phế quản
thường bò ho, sốt. Đặc biệt trẻ em, nếu không
chữa trò kòp thời để quá nặng có thể bò chết
do không thở được.
+ Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
+ Tên một số bệnh hô hấp mà em biết là: ho,
sổ mũi, đau họng, sốt, viêm phế quản, viêm
phổi, viêm mũi, viêm họng.
+ Bước 1: làm việc theo cặp.
+ Bước 2: cả lớp.
+ Mỗi nhóm mỗi hình.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Học sinh thảo luận.
+ Cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, 2
bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ quá
lạnh.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
- Chúng ta cần làm gì để phong tránh
bệnh viêm đường hô hấp?
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem
các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô
hấp chưa?
Giáo viên kết luận.
SGV/7.
* Hoạt động 3: chơi trò chơi bác só.
Mục tiêu:Giúp học sinh củng cố những
kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm
đường hô hấp.
Cách tiến hành:
- Bước 1.giáo viên hướng dẫn học sinh cách
chơi.
- Bước 2.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
+ Cả lớp xem và góp ý bổ sung.
+ Nhiều học sinh đọc lại “Bạn cần biết”.
+ 1 học sinh đóng vai bệnh nhân.
+ 1 học sinh đóng vai bác só.
+ Học sinh đóng vai bác só cần nêu được tên
bệnh.
+ Học sinh chơi thử.
+ Sau đó mời 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân
và bác só.
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung bài học_ liên hệ giáo dục.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh thực hành đúng bài học.
+ CBB: Bệnh lao phổi.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 3 Tiết : 5 Ngày dạy :
Bài dạïy : BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
Học sinh biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bò mắc bệnh về đường hô
hấp để được đi khám và chữa bệnh kòp thời. Tuân theo chỉ dẫn của bác só.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK trang 12;13 phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh trả lời bài 4.
♦ Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
♦ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp.
♦ Học sinh đọc ghi nhớ: “Bạn cần biết” SGK/11.
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1Làm việc với SGK
Mục tiêu:Nêu nguyên nhân, đường lây
bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Giáo viên nêu yêu cầu.
+ Nguyên nhân gây bệnh.
- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh
sang người lành bằng con đường nào?
- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức
khỏe của bản thân người bệnh và những
người xung quanh.
- Bước 2.
+ Giáo viên chốt ý đúng. SGV/29.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được những việc nên làm
và không nên làm để phòng tránh bệnh lao
phổi.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Thảo luận nhóm.
+Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến
ta dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp ta
có thề phòng tránh được bệnh lao phổi.
+ Tại sao ta không nên khạc nhổ?
- Bước 2.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển: quan sát các hình
SGK: 1;2;3;4;5/12.
+ 2 học sinh đọc lời thoại bác só – bệnh nhân.
+ Nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây
ra 9 vi khuẩn cốc).Con người làm việc quá
sức,mệt mỏi, ăn uống thiếu thốn, gầy, sốt
buổi chiều thường dễ bò vi khuẩn lao tấn
công.
+ Quan sát hình trả lời.
+ Sức khỏe giảm sút, tốn kém tiền của.
+ Dễ lây sang người xung quanh.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả ( mỗi
nhóm trình bày một câu).
+ Các nhóm khác bổ sung – nhận xét.
+ Học sinh quan sát hình SGK/13.
+ Kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
+ Lớp và giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
SGV/29;30.
- Bước 3.Liên hệ
+ Giáo viên kết luận: Lao là một bệnh truyền
nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay, ngoài thuốc chữa trò còn có
thuốc tiêm phòng lao.
+ Trẻ em tiêm phòng lao có thể sẽ không
mắc bệnh này.
* Hoạt động 3: Đóng vai.
Mục tiêu:SGV/30.
Cách tiến hành:SGV/31.
+ Lớp làm việc.
+ Đại diện trình bày kết quả.
4. Củng cố & dặn dò:
+Kết luận: học sinhọoc mục “ bạn cần biết” SGK/13
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Máu và cơ quan tuần hoàn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 3 Tiết : 6 Ngày dạy :
Bài dạïy : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Học sinh có khả năng: trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/14;15.
Tiết lợn hoặc tiết gà đã chống đông, để lắng trong ống thủy tinh.
(Nếu có điều kiện nên chuẩn bò mỗi nhóm một ống nghiệm máu đã chống đông).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: “bệnh lao phổi”
Nêu ra nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu:
Trình bày sơ lược về thành phần máu và
chức năng của huyết cầu đỏ.
Nêu được chức năng của cơ quan tuần
hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 1;2;3/ 14/
SGK.
+ Kết hợp quan sát ống máu.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Bạn đã bò đứt tay hay trầy da bao giờ chưa?
Thấy gì khi bò trầy da?
- Khi máu mới bò chảy ra khỏi cơ thể, máu là
chất lỏng hay đặc?
- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có
tên là gì?
+ Giáo viên kết luận: (SGV/32)
Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại huyết
cầu khác như huyết cầu trắng. Huyết cầu
trắng có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm
nhập vào cơ thể, giúp cơ thể phòng chống
bệnh.
- Bước 2.
+
* Hoạt động 2:Làm việc với SGK.
Mục tiêu:kể tên các bộ phận của cơ quan
+ SGK/14;15.
+ Học sinh làm việc theo nhóm.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu, thảo luận
và TLCH.
+ trầy da có một ít nước màu vàng chảy ra 9
mẹ bảo là huyết tương).
+ lỏng
+ cơ quan tuần hoàn.
+ Đại diện nhóm phát biểu – bổ sung.
+ Vài học sinh đọc lại SGK ( bạn cần biết).
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo cặp.
+Học sinh chỉ đâu là tim, mạch máu
+ Dựa vào hình vẽ, mô tả vò trí của tim trong
lồng ngực.
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu một số cặp lên bảng
trình bày.
+ Giáo viên kết luận: cơ quan tuần hoàn gồm
có : tim và các mạch máu.
* Hoạt động 3:Chơi trò chơi tiếp sức.
Mục tiêu:Hiểu được các mạch máu đi tới
mọi cơ quan của cơ thể.
Cách tiến hành:
- Bước 1.nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách
chơi.
+ Chia học sinh thành 2 đội có số học sinh
bằng nhau; đứng cách đều bảng.
+ Giáo viên hô “bắt đầu”.
- Trong cùng một thời gian, đội nào viết được
nhiều tên các bộ phận của cơ thể, đội đó
thắng.
- Kết thúc trò chơi. Giáo viên nhận xét, kết
luận và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Bước 2.Học sinh chơi như hướng dẫn.
- Kết luận: nhờ có các mạch máu đem máu
đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các bộ
phận của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ôxi
để hoạt động. Máu có chức năng chuyên chở
khí cacbonic và chất thải của các cơ quan
trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng
ra ngoài.
+ Học sinh quan sát hình 4/ 15/ SGK
+ Học sinh chỉ được trên hình vẽ tim, chỉ các
mạch máu.
+ chính giữa lồng ngực.
+ chỉ được tim trên lồng ngực của mình.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Đại diện một vài cặp lên tực hành theo yêu
cầu.
+ Trình bày kết quả thảo luận.
+ Học sinh đứng đầu trên cùng cầm phấn viết
lên bảng tên một bộ phận của cơ thể có các
mạch máu đi tới. Khi viết xong, bạn đó đi
xuống đưa phấn cho bạn tiếp theo.
+ Số học sinh còn lại cổ động cho cả 2 đội.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Vài học sinh nhắc lại mục “ bạn cần biết”.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh làm vở BTTN-XH, ghi nhớ bài học.
+ CBB: Hoạt động tuần hoàn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 4 Tiết : 7 Ngày dạy :
Bài dạïy : HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết thực hành nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình SGK/16;17.
Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.
Vở BTTN-XH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Máu và cơ quan tuần hoàn.
Hs1: Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?
Hs2: Cơ quan tuần hoàn gồm có những bộ phận nào?
Hs3: Chỉ vò trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thực hành.
Mục tiêu:Biết nghe nhòp đập của tim và
đếm nhòp mạch đập.
Cách tiến hành:
- Bước 1.làm việc cả lớp.
+ Học sinh áp tai ngực của bạn để lắng nghe
tim đập và đếm số nhòp đập của tim trong 1
phút.
+ Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải
lên cổ tay trái của mình (bạn) đếm số mạch
nhòp đập trong 1 phút.
- Bước 2. Học sinh làm việc theo cặp.
- Bước 3. Làm việc cả lớp.
Kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp
cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu
thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ
chết.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu:Chỉ được đường đi của máu
trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần
hoàn nhỏ.
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm việc theo nhóm.
+ Giáo viên nêu yêu cầu:
- Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch
trên sơ đồ (H3/ 17/ SGK).
- Nêu chức năng của từng loại mạch máu?
+ Từng cặp học sinh thực hành theo hướng
dẫn trên.
+ Học sinh trả lời câu hỏi sau khi thực hành,
quan sát – Nhận xét.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng
tuần hoàn nhỏ và nêu chức năng?
- Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng
tuần hoàn lớn và nêu chức năng?
- Bước 2.Cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Kết luận: tim luôn co bóp.
SGK/17
* Hoạt động 3:Trò chơi “ghép chữ vào hình”.
Mục tiêu:Củng cố kiến thức đã học về 2
vòng tuần hoàn.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi: 2
vòng tuần hoàn, các tấm phiếu rời ghi tên
các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
+ Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào
hình. Nhóm nào hoàn thành trước, ghép chữ
vào hình (sơ đồ) đúng vò trí và trình bày đẹp,
nhóm đó thắng cuộc.
- Bước 2.học sinh chơi như đã hướng dẫn.
+ Nhóm nào làm xong trước sẽ dán sản phẩm
lên bảng trước.
Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
+ Đại diện các nhóm lên chỉ vào sơđồ và
trình bày phần TLCH.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Vài học sinh nhắc lại SGK/17 (bạn cần
biết).
4. Củng cố & dặn dò:
+Giáo viên chốt nội dung.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò: thuộc ghi nhớ “ bạn cần biết” (SGK/17).
+ CBB: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 4 Tiết : 8 Ngày dạy :
Bài dạïy : VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc
nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình vẽ trong SGK/18;19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động tuần hoàn.
Hs1: Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình?
Hs2: Nêu chức năng của vòng tuần hoàn lớn?
Hs3: Nêu chức năng của vòng tuần hoàn nhỏ?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Chơi trò chơi vận động.
Mục tiêu:So sánh được mức độ làm việc
của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc
nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư
giãn.
Cách tiến hành: Học sinh chơi trong lớp.
- Bước 1.Giáo viên nêu cách chơi. SGV/36.
+ Con thỏ
+ Ăn cỏ
+ Uống nước
+ Vào hang
Câu hỏi: So sánh nhòp đập của tim và mạch
khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ
hoặc nghỉ ngơi.
- Bước 2. Học sinh chơi trò chơi.
+ Giáo viên hướng dẫn.
Kết luận: Khi vận động mạnh hoặc lao động
chân tay thì nhòp đập của tim và mạch nhanh
hơn bình thường. Vì vậy, lao động và vui chơi
rất có lợi cho hoạt động tim mạch. Tuy
nhiên, nếu lao động quá sức, tim có thể bò
mệt mỏi, có hại cho sức khỏe.
* Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Nêu được việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan
tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn,
lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần
+ Học sinh phát biểu, nhận xét sau khi thực
hiện trò chơi vận động mạnh.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
hoàn.
Cách tiến hành:Thảo luận nhóm.
- Bước 1.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch? Tại
sao không nên luyện tập và lao động quá
sức?
+ Theo bạn, những trạng thái cảm xúc nào
dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn
(quá vui, hồi hộp, )
+ Tại sao ta không nên mặc quần áo, đi giày
dép quá chật?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo
vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống
làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.
- Bước 2.Làm việc cả lớp.
+ Sau mỗi câu, giáo viên và lớp bổ sung.
+ Giáo viên kết luận: SGV/38
+ Học sinh quan sát hình ở SGK/19.
+ Thảo luận các câu hỏi.
+ Tập thể dục thể thao, đi bộ
+ Vận động, lao động quá sức không có lợi
cho tim mạch.
+ Cuộc sống vui vẻ, thư thái tránh xúc động
mạnh hay tức giận tránh được tăng huyết
áp có thể gây nguy hiểm cho tính mạng.
+ Có lợi cho tim mạch: các loại rau, quả, thòt
bò, gà, lợn, cá, lạc, vừng
+ Làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch:
thức ăn có nhiều chất béo, mỡ động vật, các
chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, ma túy
+ Đại diện nhóm trình bày câu hỏi.
+ Học sinh đọc lại mục “ bạn cần biết”.
SGK/19.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt yêu cầu nội dung bài học – Liên hệ đời sống hằng ngày.
+ Dặn dò học sinh thuộc nội dung bài học SGK/19 (bạn cần biết).
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Phòng bệnh tim mạch.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 5 Tiết : 9 Ngày dạy :
Bài dạïy : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết kể tên một số bệnh tim mạch.
Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh tim mạch ở trẻ em.
Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/20;21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
Học sinh: Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Động não
Mục tiêu:Kể được tên một vài bệnh tim
mạch.
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh kể tên một số bệnh tim
mạch mà em biết.
+ Kết luận: Bệnh thấp tim, bệnh cao huyết
áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim
Trong bài này cần lưu ý đến một bệnh về tim
mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với
trẻ em đó là bệnh thấp tim.
* Hoạt động 2:Đóng vai.
Mục tiêu:Nêu được sự nguy hiểm và
nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+Yều cầu học sinh quan sát.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Bệnh về tim mạch thường gặp ở trẻ em là
bệnh gì?
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu: nhóm trưởng sẽ yêu
cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai học
sinh và bác só để hỏi và trả lời về bệnh thấp
tim.
+ Học sinh thực hành, phát biểu.
+ bệnh thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ
tim
+ Làm việc cá nhân.
+ Quan sát hình 1;2;3/ 20/ SGK và trả lời câu
hỏi.
+ Bệnh thấp tim.
+ Nó để lại những di chứng nặng nề cho van
tim, cuối cùng gây suy tim.
+ Do bò viêm họng, viêm amidam kéo dài, do
thấp khớp cấp không được chữa trò kòp thời,
dứt điểm.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm bàn bạc phân vai.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
+ Giáo viên đến các nhóm giúp đỡ nếu học
sinh còn lúng túng.
- Bước 3.
Giáo viên lưu ý: mỗi nhóm chỉ đóng 1 cảnh.
Giáo viên kết luận: SGK/21
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Kể được một số cách phòng
bệnh thấp tim – Có ý thức đề phòng bệnh
thấp tim.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát.
- Bước 2.
+ Làm việc cả lớp.
Giáo viên kết luận :SGV/41.
+ Học sinh làm việc cả lớp.
+ Các nhóm xung phong đóng vai dựa theo
các nhân vật trong các hình 1;2;3/ 20/ SGK.
+ Các học sinh khác theo dõi, nhận xét nhóm
nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự
nguy hiểm.
+ Làm việc theo cặp.
+ Chỉ vào hình 4;5;6/ 21 /SGK nêu nội dung
và ý nghóa của các việc làm trong từng hình
để phòng bệnh tim mạch.
+ Một số học sinh trình bày kết quả.
- Hình 4: Một bạn đang súc miệng bằng nước
muối trước khi đi ngủ để đề phòng viêm
họng.
- Hình 5: Thể hiện giữ ấm cổ, tay chân về
mùa đông.
- Hình 6: Ăn uống đủ chất, cơ thể khỏe mạnh
phòng chống bệnh tật ( bệnh thấp tim).
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung bài học : 2 học sinh đọc lại “ bạn cần biết”/21 /SGK – Liên hệ
thực thế : giáo dục học sinh.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 5 Tiết : 10 Ngày dạy :
Bài dạïy : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.
Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/22;23.
Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Phòng bệnh tim mạch.
lứa tuổi nào thường bò bệnh thấp tim?
Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng
của chúng.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Làm việc theo cặp.
- Bước 2.
+ Làm việc cả lớp.
Giáo viên treo hình SGK phóng to.
Giáo viên kết luận: Cơ quan bài tiết nước
tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu,
bóng đái và ống đái.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu:
Cách tiến hành:
- Bước 1.Làm
- Bước 2. Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển,
làm việc theo nhóm.
+ Thận làm nhiệm vụ gì?
+ Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra
+ 2 học sinh cùng quan sát hình 1/ 22/ SGK
và chỉ ra quả thận, ống dẫn nước tiểu.
+ Vài học sinh lên bảng chỉ và nói tên các bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
+ Nhiều học sinh nêu kết luận của giáo viên .
SGK/23.
+ Làm việc cá nhân
+ Học sinh quan sát hình.
+ Các bạn tập đặt câu hỏi và TLCH có liên
quan đến chức năng của từng bộ phận của cơ
quan bài tiết nước tiểu.
+ Lọc máu, lấy ra những chất thải tạo thành
nước tiểu.
+ bóng đái, thoát ra bằng ống đái.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu
lít nước tiểu?
- Bước 3:
+ Giáo viên nhận xét.
+ Học sinh nào trả lời đúng sẽ được đặt câu
hỏi.
+ Giáo viên khuyến khích cùng một nội dung
có thể đặt các câu hỏi khác nhau.
+ Lớp và giáo viên nhận xét và tuyên dương
nhóm đặt nhiều câu hỏi nhất.
Kết luận:
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất
thải độc hại có trong máu tạo thành nước
tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận
xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngoài.
+ từ 1 đến 1,5 lít nước tiểu.
Thảo luận cả lớp.
+ Học sinh xung phong đặt câu hỏi và chỉ
đònh nhóm khác trả lời.
+ Khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở
đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường
nào?
+ Vài học sinh nhắc lại “ bạn cần biết”
SGK/23.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng, vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa nói
tóm lại hoạt động của cơ quan này.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò thực hành. Liên hệ thực tế giáo dục học sinh.
+ CBB: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 6 Tiết : 11 Ngày dạy :
Bài dạïy : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Học sinh biết nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trong SGK/24;25.
Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
Thận làm nhiệm vụ gì?
Nước tiểu được chứa ở đâu và thoát ra ngoài bằng đường nào?
Mỗi ngày chúng ta thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Thảo luận cả lớp.
Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc giữ
vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Giáo viên yêu cầu.
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan
bài tiết nước tiểu?
+ Giáo viên gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi
hám, không ngứa ngáy, không bò nhiễm
trùng.
- Bước 2.
+ Yêu cầu 1 số học sinh.
Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu để tránh nhiễm trùng.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một
số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Làm việc theo cặp.
+ Các bạn trong hình làm gì?
+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ
sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Học sinh thảo luận theo câu hỏi.
+ không bò nhiễm trùng.
+ Một vài học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận.
+ Từng cặp học sinh cùng quan sát các hình
2;3;4;5/ 25/ SGK.
+ tắm, giặt, uống nước, đi cầu ( tiểu).
+ tránh được bệnh viêm cơ quan bài tiết nước
tiểu.
+ Một số cặp lên trình bày trước lớp.
+ Các học sinh khác góp ý bổ sung.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
+ Yêu cầu học sinh.
+ Yêu cầu thảo luận cả lớp.
- Chúng ta làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên
ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống nước
đủ?
Giáo viên chốt lại bài và liên hệ giáo dục:
hằng ngày thường xuyên tắm rửa sạch sẽ,
thay quần áo ( đặc biệt là quần áo lót), có
uống đủ nước và không nhòn đi tiểu.
+ Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước
khi mặc quần áo. Hằng ngày thay quần áo
(đặc biệt là quần áo lót).
+ Chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho
quá trình mất nước do việc thải nước ra ngoài
hằng ngày, để tránh bệnh sỏi thận.
4. Củng cố & dặn dò:
+ 2 học sinh nêu lại mục “bạn cần biết” SGK/25.
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò: CBB: Cơ quan thần kinh.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 6 Tiết : 12 Ngày dạy :
Bài dạïy : CƠ QUAN THẦN KINH.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh biết kể tên, chỉ trên sơ đồ và trên cơ thể vò trí các bộ phận của cơ quan thần
kinh.
Học sinh biết nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hìn trong SGK/26;27.
Hình cơ quan thần kinh phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
Làm thế nào để tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Quan sát.
Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vò trí các
bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và
trên cơ thể mình.
Cách tiến hành:
- Bước 1.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan
thần kinh trên sơ đồ.
+ Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được
bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ
bởi cột sống?
Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghò
các bạn chỉ vò trí của não bộ, tủy sống trên cơ
thể mình hoặc cơ thể bạn.
- Bước 2. Làm việc cả lớp.
+ Hình cơ quan thần kinh phóng to.
+ Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng.
- Từ não và tủy sống có các dây thần kinh
tỏa đi khắp nơi của cơ thể. Từ các cơ quan
bên trong ( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết ) và
các cơ quan bên ngoài ( mắt, mũi, tai, lưỡi,
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sár
sơ đồ cơ quan thần kinh ở hình 1;2/ 26;27/
SGK, trả lời.
+ Học sinh thực hành.
+ não được bảo vệ trong hộp sọ và tủy sống
được bảo vệ trong cột sống.
+ Học sinh thực hành theo yêu cầu.
+ Học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ
phận của cơ quan thần kinh. Nói rõ đâu là tủy
sống, não, các dây thần kinh và nhấn mạnh
não được bảo vệ bởi hộp sọ, tủy sống được
bảo vệ bởi cột sống.
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
da ) của cơ thể lại có các dây thần kinh đi
về tủy sống và não.
Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não (
nằm trong hộp sọ), tủy sống ( nằm trong cột
sống) và các dây thần kinh.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy
sống, các dây thần kinh và các giác quan.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Chơi trò chơi.
+ Giáo viên cho cả lớp chơi.
+ Giáo viên hỏi: các em đã sử dụng những
giác quan nào để chơi trò chơi?
- Bước 2. Thảo luận nhóm.
Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các
giác quan?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não, tủy sống, các
dây thần kinh hay một trong các giác quan bò
hỏng?
- Bước 3:
+ Giáo viên kết luận SGK/27.
+ Chơi trò chơi “ con thỏ, ăn cỏ, uống nước,
vào hang”.
+ Học sinh phản ứng nhanh, nhạy của người
chơi.
+ Kết thúc trò chơi.
- Thò giác (mắt)
- Thính giác (tai)
- Xúc giác (tay)
+ Nhóm trưởng điều khiển: đọc mục “bạn
cần biết” và liên hệ với quan sát để trả lời.
+ là trung ương thần kinh điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể.
+ một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh
nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não
hoặc tủy sống
+ không được bình thường ( điên )
Làm việc cả lớp – Đại diện nhóm.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Giáo viên chốt nội dung bài học, liên hệ giáo dục.
+ 2 học sinh đọc lại mục “bạn cần biết” SGK/27.
+ Nhận xét tiết học.
+ CBB: Hoạt động thần kinh.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Kế hoạch lên lớp môn Tự nhiên & Xã hội – Lớp Ba
Tuần : 7 Tiết : 13 Ngày dạy :
Bài dạïy : HOẠT ĐỘNG THẦN KINH.
I. MỤC TIÊU:
Học sinh có khả năng phân tích các hoạt động phản xạ.
Học sinh có khả năng nêu được một vài ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp
trong đời sống.
Học sinh có khả năng thực hành một số phản xạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình SGK/28;29.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động (ổn đònh tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ: Cơ quan thần kinh.
Nêu vai trò của não, tuỷ sống?
Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan?
Nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1. Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản
xạ. Nêu được một vài ví dụ về những phản
xạ thường gặp trong đợi sống.
Cách tiến hành:
- Bước 1. Yêu cầu học sinh quan sát.
+ Giáo viên nêu câu hỏi:
- Điều gì sẽ xảy ra khi tay ta chạm vào vật
nóng?
- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều
khiển tay ta tự rút lại khi chạm vào vật nóng?
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã
rụt lại được gọi là gì?
- Bước 2.
+ Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Giáo viên hỏi: Phản xạ là gì? Nêu một vài
ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời
sống?
Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích
SGK/28;29.
+ Làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
các hình 1a; 1b và đọc mục “Bạn cần
biết”/28 / SGK để trả lời câu hỏi.
+ Nhóm phát biểu.
+ Ghi biên bản, cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
+ Làm việc cả lớp.
+ Mỗi nhóm chỉ trình bày phần trả lời một
câu hỏi.
+ Các nhóm khác bổ sung.
- Khi tay chạm vào cốc nước nóng lập tức rụt
tay lại.
- Tuỷ sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi
chạm vào vật nóng.
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã
rụt ngay lại được gọi là phản xạ.
+ Học sinh phát biểu.