Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giới thiệu Hệ thống DNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.65 KB, 22 trang )

DNS
Domain Name System
Công ty điện toán và truyền số liệu
Lịch sử DNS

Vào những năm 1970 mạng ARPanet của bộ quốc
phòng Mỹ rất nhỏ và dễ dàng quản lý các liên kết
vài trăm máy tính với nhau

Do đó chỉ cần file HOSTS.TXT chứa tất cả thông
tin cần thiết về máy tính trong mạng và giúp các
máy tính chuyển đổi được thông tin địa chỉ và tên
mạng cho tất cả máy tính trong mạng ARPanet
một cách dễ dàng
Lịch sử DNS

Như khi mạng máy tính ARPanet ngày càng phát triển

- Lưu lượng và trao đổi trên mạng tăng lên

- Tên miền trên mạng và địa chỉ ngày càng nhiều

- Mật độ máy tính ngày càng cao do đó đảm bảo phát
triển ngày càng khó khăn

Đến năm 1984 Paul Mockpetris thuộc viện USC's
Information Sciences Institute phát triển một hệ thống quản
lý tên miền mới lấy tên là Hệ thống tên miền - Domain
Name System

Địa chỉ IP là khó nhớ với người sử dụng


internet

DNS giúp cho người dùng dễ sử dụng hơn

DNS là một hệ thống cơ sở dữ liệu phân
tán
DNS là gì ?
Mục đích của DNS

Tên được sử dụng rất dễ nhớ với con người

Địa chỉ IP : 32 bit nhị phân được máy tính
sử dụng để tính toán

Do đó cần phải có một hệ thống để chuyển
đổi từ tên tên sang địa chỉ IP và ngược lại

Mỗi cá nhân đều có mã chứng minh và tên để quản
lý hồ sơ cá nhân
Trần Văn A
CM : 123456

Mỗi một địa chỉ IP tương ứng có một tên miền
203.162.0.12
home.vnn.vn
DNS – Domain Name System

Những tên gợi nhớ như home.vnn.vn hoặc www.cnn.com
được gọi là tên miền (domain name hay DNS name)


Thống kê trên toàn thế giới tại thời điểm tháng 7/2000 số
lượng tên miền là 93.000.000

Hệ thống tên miền là một hệ thống riêng biệt dùng để
chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại
- Nếu một DNS server không chuyển đổi tên được thì nó sẽ
chuyển yêu cầu đến một DNS server khác đến khi tìm được
câu trả lời
- DNS cho phép trả lời rất nhiều thông tin như tên miền, địa
chỉ ip, các dịch vụ . . .
Tên miền là gì ?
Cấu trúc hệ thống DNS


Cấu trúc của hệ thống DNS là cấu trúc hình cây
ftp.a.y.com.
y.com.
x.com.
com.
y.com.
a.y.com.
ftp.a.y.com.
x.com.
Internet DNS
com
x
y
a
ftp
label

domain name

Kết nối vật lý của hệ thống DNS trên Internet là
một cấu trúc bất kỳ. Nhưng về mặt logic nó là cấu
trúc hình cây.

Một host có một tên miền xác định thì tên đó có
tác dụng trên toàn bộ hệ thống.

Mỗi một domain là một nhánh con trên hệ thống
DNS

Dấu . xác định là root của hệ thống DNS, hay còn
gọi là TOP hay domain cấp 1, còn như a.com là
domain cấp 2. . .
Cấu trúc hệ thống DNS
Zones
zone and domain
zone
root
domain
Một server tên miền có thể chuyển giao quyền quản lý
(delegate) cho một server tên miền
Một số khái niệm về cấu trúc hệ thống
tên miền

Local DNS server là DNS được quản lý bởi nhà
cung cấp dịch vụ, trường học hay một cơ quản

Authoritative DNS server là server tên miền trên

đó tên miền được đăng ký và quản lý trên đó

Root DNS server : là một nhóm server trên Internet
mà nắm giữ toàn bộ bản đồ cấu trúc hệ thống tên
miền

Root server là server nắm toàn bộ cấu trúc cây của
toàn bộ hệ thống tên miền

Thường là root không chứa thông tin chi tiết về
các tên miền mà nó chỉ chứa đường dẫn chuyển
quyền cho các server tên miền cấp thấp hơn

Có khoảng 13 root server trên toàn thế giới và nắm
toàn bộ hệ thống tên miền
Root Server
Hệ thống Root Server

Lable.Lable.Lable.Lable. .Lable

Độ dài tối đa của một tên miền là 255 ký tự

Một Lable có độ dài tối đa 63 ký tự

Lable phải bắt đầu bằng chữ hoặc số và chỉ chứa
chữ, số, dấu nối (-)
Định dạng của một tên miền
Loại tên miền

Hầu hết các loại tên miền được chia làm các loại sau:


- Arpa : Đây là tên miền ngược (reversed domain) chuyển đổi từ địa
chỉ IP sang tên miền
- 3-letter code
com Tổ chức thương mại
edu Các tổ chức giáo dục
gov Các tổ chức của chính phủ
mil Các tổ chức quân sự
net Các trung tâm mạng
org Các tổ chức khác
int Các tổ chức đa quốc gia

Ngoài ra còn có tên miền mà cuối là 2 ký tự để
biểu thị tên miền đó thuộc quốc gia nào.
hku
.
com edu gov hk
csis
nsfmitdec
Loại tên miền
vào 11/16/2000, ICANN đưa ra 7 loại tên miền mới là
– .biz, .aero, .coop, .museum, .name, .pro, and .info
– Và có thể đưa ra một số tên miền mới

Tên miền → ??? (IP address)

Hệ thống tên miền là hệ thống cơ sở phân tán: các server
tên miền được phân quyền quản lý hợp tác với nhau cho
phép người sử dụng có thể truy vấn một tên miền bất kỳ
tồn tại trên mạng

local DNS
server
a.root-servers.net
bitsy.mit.edu
client
2
3
41
query: ai.mit.edu
Hoạt động của DNS
1
5
4
3
2
6
Abc.com
PC A
Www.abc.com
Vdc.com.vn
Root server
Root server kết nối
trực tiếp với server tên
miền cần truy vấn
Truy vấn tên miền
Các loại bản ghi trên DNS
Tên trường Tên đầy đủ Mục đích
SOA Start of Authority Xác định máy chủ DNS có
thẩm quyền cung cấp thông
tin về tên miền xác định

trên DNS
NS Name Server Chuyển quyền quản lý tên
miền xuống một DNS cấp
thấp hơn
A Host Ánh xạ xác định địa chỉ IP
của một host
MX Mail Exchanger Xác định host có quyền
quản lý thư điện tử cho một
tên miền xác định
Tên trường Tên đầy đủ Mục đích
PTR Pointer Xác định chuyển từ
địa chỉ IP sang tên
miền
CNAME Canonical NAME Thường sử dụng xác
định dịch vụ web
hosting
Các loại bản ghi trên DNS
Hướng dẫn sử dụng NSLOOKUP
Truy vấn DNS sử dụng bản ghi a cho domain home.vnn.vn có địa
chỉ IP là 203.162.0.12
Default Server: vdc-hn01.vnn.vn
Address: 203.162.0.11
Aliases: 11.0.162.203.in-addr.arpa
> set querytype=a
> home.vnn.vn
Server: vdc-hn01.vnn.vn
Address: 203.162.0.11
Aliases: 11.0.162.203.in-addr.arpa
Name: home.vnn.vn
Address: 203.162.0.12

>
Hướng dẫn sử dụng NSLOOKUP
Truy vấn bản ghi mx (mail) cho hn.vnn.vn nó trỏ đến các host mu13.vnn.vn
có địa chỉ 203.162.0.55 và mu14.vnn.vn có địa chỉ 203.162.0.64
Server: vdc-hn01.vnn.vn
Address: 203.162.0.11
Aliases: 11.0.162.203.in-addr.arpa
> set querytype=mx
> hn.vnn.vn
hn.vnn.vn MX preference = 20, mail exchanger = mu13.vnn.vn
hn.vnn.vn MX preference = 10, mail exchanger = mu14.vnn.vn
vnn.vn nameserver = vdc-hn01.vnn.vn
vnn.vn nameserver = hcm-server1.vnn.vn
mu13.vnn.vn internet address = 203.162.0.55
mu14.vnn.vn internet address = 203.162.0.64
vdc-hn01.vnn.vn internet address = 203.162.0.11
hcm-server1.vnn.vn internet address = 203.162.4.1
>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×