Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty tnhh thành hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.1 KB, 102 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
lời nói đầu
Sau gần hai mơi năm đổi mới (1986-2005), nền kinh tế nớc ta đã có những bớc
chuyển biến khá vững chắc. Cơ chế thị trờng tạo ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội
mới nhng cũng đặt ra không ít những thách thức phải vợt qua để tồn tại và phát triển. Sự
phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong điều kiện mở cửa và cạnh tranh kinh tế đòi hỏi
tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến một số vấn đề quan trọng đó là:
Chất lợng sản phẩm, năng suất lao động, giá thành sản phẩm Đối với một doanh
nghiệp sản xuất nh Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng cũng vậy, t liệu sản xuất
và cơ sở hạ tầng là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Để tăng đợc năng
suất lao động và nâng cao chất lợng sản phẩm, Công ty đã không ngừng đổi mới trang
bị kỹ thuật, trong đó tài sản cố định hữu hình ( TSCĐHH) là yếu tố quan trọng bậc nhất
của quá trình sản xuất.
Nhận thức đợc điều đó, sau một thời gian thực tập, nắm bắt tình hình thực tế tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng, em đã hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp với đề tài:
"Công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng ".
Bài báo cáo này của em bao gồm những nội dung cơ bản sau:
Phần I: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thành Hng.
Phần II : Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình
tài chính của công ty TNHH Thành Hng.
Phần III : Tìm hiểu công tác kế toán Tài sản cố định tại công ty
TNHH Thành Hng.
Phần IV: Kết luận, kiến nghị.
Để hoàn thành bản báo cáo tốt nghiệp này trớc hết em xin trân trọng cảm ơn
Ban lãnh đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng. Em xin cảm ơn các cô các chú
trong phòng Tài chính kế toán Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng đã giúp đỡ em
thu thập số liệu, thông tin để viết bản báo cáo này. Sau cùng em xin đặc biệt cảm ơn cô
Lê Trang Nhung đã hớng dẫn chỉ bảo em trong quá trình hoàn thành bản báo cáo này.
Hải Phòng, tháng 3 năm 2010.
Phần I: TìM HIểU CHUNG Về CÔNG TY.
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1


1
Báo cáo thực tập tốt nghệp
I/. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thành Hng.
Bớc vào những năm 1989-1990 tình hình quốc tế có nhiều biến động lớn về
chính trị, sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã làm ảnh h-
ởng đến các bạn hàng mà các nhà doanh nghiệp Việt Nam đã có hợp tác sản xuất kinh
doanh trong nhiều năm rất ổn định và phát triển ,trong đó có ngành giầy da xuất khẩu
của thành phố Hải Phòng.
Với đờng lối kinh tế mở cửa của Đảng và nhà nớc, đặc biệt trong lĩnh vực kinh
tế đối ngoại theo quan điểm đa phơng hoá, đa dạng hoá đã làm cho đời sống của nhân
dân nói chung và của cán bộ công nhân viên chức nói riêng ngày càng đợc nâng cao.Sản
xuất của doanh nghiệp ngày càng phát triển, nhiều công ty mới đợc thành lập, thị trờng
trong nớc ổn định, thị trờng nớc ngoài đợc mở rộng.
Sau một thời gian kiên trì tìm kiếm các đối tác trong và ngoài nớc có đủ tiềm
năng để cùng hợp tác liên doanh liên kết, sản xuất ra các sản phẩm đủ sức cạnh tranh
trên thị trờng trong nớc và trên thế giới.Đợc sự giúp đỡ của Uỷ ban nhân dân thành phố
Hải Phòng và các cơ quan chức năng khác, công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng đã
chính thức đợc thành lập vào ngày 22/6/1994 với chức năng chủ yếu là: sản xuất giầy
xuất khẩu cho TAIWAN với quy mô sản xuất ban đầu là:
-01 dây chuyền sản xuất với tổng số CBCNV là 400 ngời.
-Quy mô sản xuất từ 400.000-450.000 đôi giày xuất khẩu.
Ngày chính thức công ty đi vào hoạt động là ngày 1/10/1994, phân xởng sản
xuất đợc đóng tại công ty lơng thực cấp I đờng Đà Nẵng Hải Phòng, phải cải tạo và xây
dựng mới một số hạng mục công trình để phù hợp với dây chuyền công nghệ.
Năm 1996 Công ty TNHH Thành Hng đợc sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hải Phòng đã chuyển đến địa điểm mới tại km 8 đờng Đồ Sơn. Tại đây công
ty đã tiến hành xây dựng 10.000 m
2
nhà xởng trên khu đất 20.000 m
2

. Tháng 10 năm
1996 Công ty đã chuyển 01 dây chuyền từ cơ sở cũ sang, lắp đặt thêm 01 dây chuyền
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
2
Báo cáo thực tập tốt nghệp
mới với quy mô sản xuất từ 400.000 - 450.000 đôi giày xuất khẩu, tiếp nhận 400 công
nhân. Tháng 6 năm 1998 Công ty đã lắp đặt thêm 01 dây chuyền mới với quy mô sản
xuất từ 400.000 - 450.000 đôi giày xuất khẩu, tiếp nhận 400 công nhân.
Tên đầy đủ của Công ty: Công ty TNHH Thành Hng
Địa chỉ đăng ký kinh doanh : Số 22 Lý Tự trọng- Hồng Bàng- Hải Phòng
Mã số thuế: 0200145563
Điện thoại: 0313. 880083 Fax: 0313. 880091
Vậy cho đến ngày nay Công ty TNHH Thành Hng đã có một địa điểm sản xuất
kinh doanh ổn định với :
-03 dây chuyền sản xuất
-10.000 m
2
nhà phân xởng.
-Quy mô sản xuất từ 1.200.000-1.500.000 đôi giày xuất khẩu.
Qua những số liệu trên ta thấy: Công ty TNHH Thành Hng đã không ngừng phát
triển, ngày càng đợc củng cố và ổn định, tạo đợc công ăn việc làm cho công nhân, góp
phần xây dựng thành phố Cảng ngày càng lớn mạnh.
II./ Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh:
Công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng đợc thành lập theo giấy phép số 007422
GP/ TLDN-02 ngày 22 /6 /1994 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hải Phòng và giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 046634 ngày 23/6/1994 của trọng tài kinh tế Thành
phố .Công ty TNHH Thành Hng với ngành nghề kinh doanh chủ yếu là gia công giày,
gia công sản xuất hàng da, giả da, vải và cao su cho Đài Loan để xuất đi các nớc nh
Đức, ý, Hà Lan, Bỉ, Pháp Bên cạnh đó công ty có các hoạt động mang lại doanh thu
nâng cao lợi nhuận của công ty, cụ thể là: Kinh doanh bán piston nội địa, bán hộp nội

địa, doanh thu từ hoạt động vận chuyển
III./ Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật.
Tại thời điểm 31/12/2009 tình hình cơ sở vật chất của công ty nh sau:
Hiện nay qui mô sản xuất của Công ty gồm 5 dây chuyền sản xuất giầy trong
đó có:
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
3
Báo cáo thực tập tốt nghệp
-3 dây chuyền sản xuất giầy thể thao.
- 2 dây chuyền sản xuất giầy vải
- 1 xởng sản xuất hộp con đựng giầy.
-Tổng diện tích nhà xởng : 26.686 m
2
-Tổng số vốn sản xuất năm 2008 : 52.616.658.319 đồng
- Tổng số vốn sản xuất năm 2009 : 52.616.658.319 đồng
Tổng giá trị tài sản cố định:
. Nguyên giá: 53.330.454.856đ
. Giá trị còn lại: 41.131.268.863đ.
Tình hình vốn kinh doanh theo sổ sách kế toán:
+ Tổng nợ phải trả: 12,368,588,547 đ.
+ Vốn chủ sở hữu: 49,629,780,378 đ.
IV. Lực lợng lao động:
Tng s lao ng bỡnh quõn trong nm 2008 : 1388 ngi.
Trong ú - Nam : 152 ngi.
- N : 1236 ngi.
- Cụng nhõn trc tip sn xut : 740 ngi
- Cụng nhõn giỏn tip : 496 ngi
Trỡnh - i hc: 5 %
Trung hc chuyờn nghip : 25 %
Tng s lao ng bỡnh quõn trong nm 2009 : 1441 ngi

Trong ú - Nam : 162 ngi
- N : 1279 ngi
- Cụng nhõn trc tip sn xut : 740 ngi
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
4
Báo cáo thực tập tốt nghệp
- Cụng nhõn giỏn tip sn xut : 539 ngi
Trỡnh - i hc: 5 %
Trung hc chuyờn nghip : 28 %.
Nhìn vào lực lợng lao động của Công ty TNHH Thành Hng ta thấy đây là một
doanh nghiệp thơng mại có lực lợng công nhân viên hết sức dồi dào. Lợng công nhân
lao động phổ thông phù hợp với hoạt động kinh doanh thơng mại của Công ty là hoạt
động sản xuất và gia công giầy.
Công ty luôn thực hiện chính sách về quản lý lao động theo hớng giảm lao động
d thừa trong các bộ phận quản lý. Đảm bảo tính hợp lý và khoa học. Cơ cấu tổ chức
quản lý, tổ chức sản xuất, bố trí sắp xếp lao động đợc xem xét điều chỉnh hàng năm,
nhằm đảm bảo bộ máy hoạt động có hiệu quả. Hàng năm công ty luôn có chơng trình
đào tạo, nâng bậc thợ giỏi, cử công nhân đi học lớp kỹ thuật tay nghề. Công ty luôn có
chính sách khuyến khích học tập đối với toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty.
V. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thành Hng.
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thành Hng.
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH THÀNH HƯNG
Lª ThÞ Nhung- QKT48- C§1
GIÁM ĐỐC
QLSX
Phòng
XNK

Phòng
Hành chính
chính
Phòng
Tổ chức
Phòng Tài vụ
Phân xưởng
Đóng gói
Phân xưởng
May
Phân xưởng
Pha cắt
Kho
Nguyên liệu
Bảo vệ
Các tổ may
Phân xưởng
Hoàn chỉnh
Các tổ
Thành hình
Phân xưởng
Cán
Các tổ
Đóng gói
Kho
Thành phẩm
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2. Đặc điểm bộ máy quản lý công ty TNHH Thành Hng:
Ngay từ lúc mới thành lập Công ty TNHH Thành Hng đã nghiên cứu thành lập

một bộ máy lãnh đạo theo phơng pháp trực tuyến và trực tuyến chức năng rất gọn nhẹ
và có hiệu quả, bao gồm:
- Ban giám đốc: 03 ngời
-05 Phòng ban:
Phòng tổ chức; Phòng hành chính và bảo vệ; Phòng tài vụ
Phòng kinh doanh XNK- Vật t; Phòng quản lý sản xuất.
-04 Phân xởng:
Phân xởng Pha cắt ; Phân xởng Cán
Phân xởng May ; Phân xởng Thành hình.
-02 Kho:
Kho nguyên- nhiên liệu ; Kho thành phẩm.
-01 Tổ: Tổ KCS và đóng gói.
*Ban Giám Đốc:
Đứng đầu là Giám Đốc công ty với nhiệm vụ điều hành chung toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.Từ việc huy động vốn đảm bảo cho sản xuất kinh
doanh có lãi, tạo công ăn việc làm và có thu nhập cao cho CBCNV trong toàn công ty
cho đến việc quy định phân phối thu nhập và thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc, quốc
phòng, an ninh trật tự xã hội và nếp sống văn minh.
Giúp việc cho Giám đốc là 2 phó giám đốc. Một phó giám đốc chịu trách nhiệm điều
hành hoạt động sản xuất, lập kế hoạch sản xuất và thực hiện sản xuất. Một phó giám
đốc chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất nh theo dõi thiết bị máy móc, các bán sản
phẩm,sản phẩm và an toàn lao động.
Các phòng ban chức năng có nhiệm vụ giúp việc cho ban lãnh đạo công ty quản
lý và điều hành sản xuất, thực hiện các chế độ chính sách của nhà nớc quy định và chịu
sự lãnh đạo trực tiếp của ban lãnh đạo công ty.
* Phòng tổ chức:
Phòng tổ chức cán bộ có chức năng: Tham mu trong việc quản lý phân công
cán bộ chủ chốt các cán bộ quản lý trong các phòng ban, trong công tác đào tạo bồi d-
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
7

Báo cáo thực tập tốt nghệp
ỡng nghiệp vụ chuyên môn. Tham mu về tuyển chọn công nhân. Thực hiện các chế độ
chính sách xã hội( BHXH, ốm đau, thai sản ). Tham mu về chế độ lơng, định mức lao
động, chế độ phép hàng năm, an toàn trong sản xuất, an ninh kinh tế.
*Phòng hành chính - bảo vệ:
Phòng hành chính bảo vệ có chức năng : Tham mu trong việc quản lý, lu trữ các
công văn đi đến, các giấy tờ thủ tục hành chính, sắp xếp nơi làm việc,các trang thiết bị
nội thất nơi làm việc, quản lý điều hành các phơng tiện phục vụ công tác Chăm lo sức
khoẻ cho cán bộ công nhân viên, tiếp khách, tổ chức các ngày lễ hội. Bảo vệ khu vực
công ty, quản lý y tế, nhà trẻ
* Phòng tài vụ:
Phòng tài vụ có chức năng: Tham mu trong công tác tài chính và hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Tổ chức ghi chép phản ánh chính xác các hoạt động kinh tế của công
ty gồm các khoản vốn bằng tiền, vật t, tài sản, các khoản mục giá thành, lỗ lãi về các
hoạt động kinh tế , các khoản nộp nhân sách, các khoản công nợ. Tổ chức quản lý chặt
chẽ và đảm bảo các nguồn vốn tài chính để phục vụ kịp thời cho sản xuất, đầu t thiết bị.
Phân tích tình hình tài chính của công ty, tham mu trong công tác quản lý.
* Phòng XNK- Vật t :
Phòng XNK - Vật t có chức năng: Tham mu trong công tác kinh doanh xuất
khẩu sản phẩm, dự thảo các hợp đồng kinh tế đối nội và đối ngoại. Lập kế hoạch nhập
khẩu vật t, cung ứng vật t, quản lý vật t kịp thời đầy đủ để đảm bảo cho hoạt động sản
xuất đợc liên tục.
* Phòng quản lý sản xuất:
Phòng quản lý sản xuất có chức năng: Quản lý các quy trình công nghệ, tiêu
chuẩn, định mức về nguyên vật liệu, thành phẩm và sản phẩm, mẫu mã. Lập kế hoạch
sản xuất tháng, quý, năm. Xét duyệt và ứng dụng những sáng kiến cải tiến.
VI./ c im qui trình công ngh:
Công ty ang tp trung vo sn xut hai mt hng chính l giy vi v giy da.
Quy trình công ngh sn xut giy vi v giy da gn ging nhau. Nguyên vt liu
chính sn xut giy vi l vi, mỳt, cũn giy da l da mm ó thuc, . Cụng

ngh sn xut giy bao gm 3 cụng on chớnh:
Th nht: Vi, da c cht mnh theo kớch c yờu cu ca sn phm, sau ú
may thnh m giy.
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
8
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghÖp
Thứ hai: Cao su qua qúa trình cách luyện, ép đế, mài đế để tạo thành đế giày.
Thứ ba: Gò ráp khuôn giày vào đế giày để đem vào lò hấp, sau đó cắt riềm, dán
kín, xỏ dây giày đã được hấp để hoàn tất sản phÈm.
Lª ThÞ Nhung- QKT48- C§1
Vải, da Cao Su
Chặt mảnh
May
Ép đế, mài đế
Cách luyện
Đế giàyMũ giày
Gò Ráp
Cắt riềm, dán kín, xỏ dây
Hoàn tất sản phẩm
Sản phẩm giày
Kiểm nghiệm
Nhập kho
Hấp
9
Báo cáo thực tập tốt nghệp
VII./ Thuận lợi và khó khăn và phơng hớng phát triển sản xuất của công ty
TNHH Thành Hng trong thời gian tới :
1. Thuận lợi và khó khăn:
Công ty TNHH Thành Hng tuy mới thành lập song với sự nỗ lực phấn đấu vơn
lên không ngừng, sự lãnh đạo sáng suốt của Ban giám đốc cùng với sự giúp đỡ của các

ban ngành Công ty đã dần đi vào ổn định và phát triển. Ban lãnh đạo quan tâm tới đời
sống của anh chị em công nhân, quan tâm giải quyết những khó khăn, bức xức của mọi
ngời. Tuy công ty cha có công đoàn song tất cả công nhân cũng nh cán bộ trong công ty
rất đoàn kết. Hơn nữa công ty có một mặt bằng rất lớn, thuận tiện cho việc xây dựng
thêm nhà xởng, khí hậu thoáng mát vả lại công ty còn đợc sự quan tâm giúp đỡ của cơ
sở địa phơng. Phía đối tác rất coi trọng ý kiến của Ban giám đốc và họ cũng tạo nhiều
điều kiện giúp đỡ Công ty.
* Bên cạnh những thuận lợi vẫn còn những khó khăn . Vì là một công ty mới
thành lập nên kinh ngiệm lãnh đạo cha nhiều, vẫn còn những mặt hạn chế. Trình độ
công nhân còn thấp nên cha phát huy đợc khả năng sáng tạo trong công việc. Do việc
mở rộng sản xuất và kinh doanh của công ty đang dần đi vào ổn định, mặt khác do tình
hình khủng hoảng kinh tế, tiền tệ chung của các nớc trong khu vực Đông Nam á làm
cho việc sản xuất kinh doanh của ngành giầy da nói chung và công ty nói riêng cũng bị
ảnh hởng. Do việc sản xuất giầy dép mang tính thời vụ nên việc thành lập các đoàn thể
gặp không ít khó khăn. Nhằm giúp doanh nghiệp giải quyết vớng mắc khó khăn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh, do công ty mới thành lập, trong mấy năm liền lại liên
tục phát triển và mở rộng sản xuất nên tính chất lao động cha ổn định. Mặt khác tình
hình sản xuất kinh doanh luôn biến động theo tình hình chung của khu vực, Công ty
luôn mong sự quan tâm hỗ trợ của các cấp, các ngành nhằm giúp công ty vợt qua những
khó khăn hiện tại để từng bớc củng cố và phát triển sản xuất của đơn vị mình
2./ Phơng hớng phát triển sản xuất của công ty trong thời gian tới:
Với những khó khăn và thuận lợi nêu trên Công ty dự kiến trong thời gian tới sản xuất
và tính chất lao động của công ty dần đi vào ổn định, Công ty sẽ từng bớc triển khai
thành lập các tổ chức đoàn thể nhằm hỗ trợ và thúc đẩy sản xuất. Công ty cố gắng mở
thêm một số dây chuyền để mở rộng sản xuất, ngày càng thu hút thêm vốn đầu t của n-
ớc ngoài và mở rộng thị trờng trên các nớc. Hơn nữa việc mở rộng sản xuất, quy mô
công ty càng lớn sẽ càng giúp cho xã hội giải quyết một số lợng lớn những thanh niên
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
10
Báo cáo thực tập tốt nghệp

cha có việc làm, giúp họ có công ăn việc làm ổn định nhằm cải thiện cuộc sống. Để đạt
đợc điều đó Ban lãnh đạo công ty cần phải sáng suốt tìm tòi, phát huy khả năng lãnh
đạo hơn nữa, đồng thời phải có sự cố gắng của mỗi ngòi công nhân trong công ty và sự
giúp đỡ của các ban ngành.
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
11
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Phần II : Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và
tình hình tài chính của công ty TNHH Thành Hng
I. Lý luận chung về phân tích hoạt động kinh tế nói chung,
phân tích tình hình tài chính nói riêng.
1.1. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế và phân tích tình
hình tài chính
1.1.1. Mục đích, ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh tế
a. Mục đích
- Đánh giá kết quả kinh doanh, kết quả của việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao,
đánh giá việc chấp hành các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nớc.
- Tính toán mức độ ảnh hởng của các nhân tố tới kết quả của hiện tợng kinh tế cần
nghiên cứu, xác định nguyên nhân dẫn tới sự biến động của các nhân tố làm ảnh hởng
trực tiệp tới mức và xu hớng của các hiện tợng nghiên cứu.
- Đề xuất phơng hớng và biện pháp để cải tiến công tác, khai thác các khả năng
tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b.ý nghĩa
Với vị trí là công cụ của nhận thức, phân tích hoạt động kinh tế trở thành 1 công cụ
quản lý khoa học, có hiệu quả và không thể thiếu đợc đối với nhà quản lý.
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của phân phân tích tình hình tài chính
a. Mục đích
- Đánh giá tình hình chung tình hình tài chính của doanh nghiệp để thấy đợc thực trạng
tài chính của doanh nghiệp.
- Xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hởng của từng nhân tố đến tình hình tài

chính.
- Trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp hữu hiệu và ra các quyết định cần thiết để nâng
cao chất lợng công tác quản lý kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
b. ý nghĩa
Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản lý. Thông qua
việc phân tích, ngời quản lý thấy đợc thực trạng tình hình tài chính, thấy đợc trình độ
quản lý, sử dụng vốn và triển vọng kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
1.2. Các nội dung phân tích hoạt động kinh tế
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
12
Báo cáo thực tập tốt nghệp
- Đánh giá chung tình hình sản xuất kinh doanh
- Phân tích tình hình kết quả sản xuất trong doanh nghiệp, bao gồm
+ Phân tích tình hình sản xuất về mặt khối lợng
+ Phân tích tình hình sản xuất về mặt chất lợng
- Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất
+ Phân tích tình hình sử dụng lao động
+ Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định
+ Phân tích tình hình đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất
- Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận
- Phân tích tình hình tài chính
+ Đánh giá khái quát tình hình tài chính
+ Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh
+ Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
+ Phân tích hiệu quả kinh doanh
1.3. Các phơng pháp phân tích
1.3.1. Ph ơng pháp so sánh
So sánh là phơng pháp đợc dùng phổ biển trong phân tích, dùng để đánh giá kết quả
kinh doanh, xác định vị trí, xu hớng biến động của hiện tợng.

a.So sánh bằng số tuyệt đối
So sánh bằng số tuyệt đối phản ánh qui mô, khối lợng của hiện tợng nghiên cứu tăng
giảm về số tuyệt đối giữa 2 kỳ.
Công thức xác định mức biến động tuyệt đối
y = y
1
y
2
b.So sánh bằng số tơng đối
Số tơng đối phản ánh xu hớng biến động, tốc độ phát triển, mối quan hệ, kết cấu của
hiện tợng nghiên cứu. Trong phân tích thờng áp dụng các loại số tơng đối sau:
* Số tơng đối kế hoạch:
Tác dụng: đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch của các chỉ tiêu kinh tế.
Công thức xác định:
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
13
Báo cáo thực tập tốt nghệp
+Dạng đơn giản:
%100
1
x
y
y
k
KH
KH
=
k
KH
: tỷ lệ hoàn thành kế hoạch.

y
1
: mức độ kỳ thực hiện.
y
KH
: mức độ kế hoạch.
+Dạng liên kết: Khi tính cần liên hệ với các chỉ tiêu có liên quan để xác định mức biến
động tơng đối qua đó đánh giá sự biến động của chỉ tiêu.
Mức biến động tơng đối = y
1
y
KH
x hệ số của chỉ tiêu liên hệ
của chỉ tiêu nghiên cứu
* Số tơng đối động thái:
Số tơng đối động thái phản ánh xu hớng biến động tốc độ tăng của hiện tợng qua thời
gian.
t =
%100
0
1
x
y
y
y
1
: mức độ kỳ thực hiện.
y
KH
: mức độ kế hoạch.

c, Số tơng đối kết nối:
- Số tơng đối kết nối xác định tỷ trọng của từng bộ phận chiếm trong tổng thể.
Tỷ trọng của bộ phận i:
d
i
=

=
n
i
i
i
y
y
1
x100%
d
i
: tỷ trọng của bộ phận thứ i.
y
i
: mức độ của bộ phận thứ i.

=
n
i
i
y
1
: Mức độ của tổng thể.

n : Số lợng bộ phận cấu thành tổng thể.
- Tác dụng: thông qua tỷ trọng của tứng bộ phận cho thấy kết cấu, vai trò của từng bộ
phận trong tổng thể. Thấy đợc bản chất của từng bộ phận.
c.So sánh bằng số bình quân:
So sánh bằng số bình quân phản ánh mức độ điển hình mà đơn vị đạt đợc so với số bình
quân chung của tổng thể, của ngành.
1.3.2.Ph ơng pháp chi tiết:
a.Phơng pháp chi tiết theo thời gian:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là kết quả của cả một quá trình so những
nguyên nhân khách quan và chủ quan tác động tiến độ thực hiện quá trình trong từng
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
14
Báo cáo thực tập tốt nghệp
dơn vị thời gian, qua đó giúp cho việc đánh giá kết quả kinh doanh đợc chính xác và tìm
đợc các giải pháp có hiệu quả cho công việc kinh doanh.
- Tác dụng: xác định đợc thời điểm mà hiện tợng xảy ra tôt nhất hoặc xấu nhất. Xác
định tiến độ phát triển, nhịp độ phát triển của hiện tợng qua thời gian.
b.Phơng phát chi tiết theo địa điểm:
Có những hiện tợng kinh tế xảy ra tại những địa điểm khác nhau với những tính
chất và mức độ khác nhau. Vì vậy phải chi tiết theo địa điểm.
Tác dụng:
+ Xác định đơn vị hoặc cá nhân tiên tiến hoặc yếu kém.
+ Xác định sự hợp lý hay không trong việc phân phối nhiêm vụ giữa các đơn vị
hoặc cá nhân.
+ Đánh giá kết quả thực hiện hạch toán kinh doanh nội bộ.
c. Phơng pháp chi tiết theo các bộ phận cấu thành:
Chi tiết theo các bộ phận cấu thành giúp ta biết đợc quan hệ cấu thành của các hiện
tợng và kết quả kinh doanh, nhận thức đợc bản chất các chi tiết kinh tế từ đó giúp cho
việc đánh giá kết quả của doanh nghiệp đợc chính xác, cụ thể, xác định đợc nguyên
nhân cũng nh trọng điểm của công tác quản lý.

1.3.3.Các ph ơng pháp xác định mức độ ảnh h ởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân
tích:
a.Phơng pháp thay thế liên hoàn:
- áp dụng: Khi các nhân tố có mối quan hệ tích, thơng hoặc kết hợp cả tích, thơng,
tổng, hiệu.
- Nội dung:
+ Xác lập mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các nhân tố ảnh hởng bằng một
công thức, sắp xếp các nhân tố theo một thứ tự nhất định: nhân tố số lợng đứng trớc,
nhân tố chất lợng đứng sau hoặc theo mối quan hệ nhân quả.
+ Thay thế lần lợt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ nghiên cứu theo
thứ tự ở trên. Sau mỗi lần thay thế, tính ra giá trị của chỉ tiêu rồi so với giá trị của chỉ
tiêu khi cha thay thế nhân tố đó ( hoặc giá trị của lần thay thế trớc). Chênh lệch đó
chính là mức độ ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố vừa thay thế.
+ Có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần, mồi lần chỉ thay thế giá trị của
một nhân tố. Nhân tố nào thay thế nào thì giữ nguyên giá trị ở kỳ phân tích cho đến lần
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
15
Báo cáo thực tập tốt nghệp
thay thế cuối cùng, nhân tố nào cha thay thế giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc. Cuối cùng
tổng hợp ảnh hởng của các nhân tố so với biến động của chỉ tiêu.
-Khái quát:
Gọi chỉ tiêu nghiên cứu là y đợc cấu thành bởi 3 nhân tố a, b, c, các nhân tố có mối
quan hệ tích:
y=axbxc
+ Bớc 1: Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc: y
0
=a
o
xb
o

xc
o
+ Bớc 2: Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu: y
1
=a
1
xb
1
xc
1
+ Bớc 3: Xác định đối tợng phân tích : y = y
1
y
0
= a
1
xb
1
xc
1
- a
o
xb
o
xc
o
+ Bớc 4: Xác đinh mức độ ảnh hởng đến chỉ tiêu phân tích.
ảnh hởng của nhân tố a tới chỉ tiêu phân tích:
Thay thế lần 1 ( nhân tố a từ a
0

đến a
1
)
y
a
=a
1
xb
0
xc
0
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố a : y
a
= y
a
y
0
= a
1
xb
0
xc
0
- a
o
xb
o
xc
o
ảnh hởng tơng đối của nhân tố a : y

a
=
0
y
ya
x100(%)
ảnh hởng của nhân tố b tới chỉ tiêu phân tích:
Thay thế lần 2 ( nhân tố b từ b
0
đến b
1
)
y
a
=a
1
xb
1
xc
0
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố b : y
b
= y
b
y
a
= a
1
xb
1

xc
0
- a
1
xb
o
xc
o
ảnh hởng tơng đối của nhân tố b : y
b
=
0
b
y
y
x100(%)
ảnh hởng của nhân tố c tới chỉ tiêu phân tích:
Thay thế lần 1 ( nhân tố c từ c
0
đến c
1
)
y
a
=a
1
xb
1
xc
1

ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố a : y
c
= y
c
y
b
= a
1
xb
1
xc
1
- a
1
xb
1
xc
o
ảnh hởng tơng đối của nhân tố a : y
c
=
0
c
y
y
x100(%)
+Bớc 5: Tổng ảnh hởng các nhân tố
y
a
+ y

b
+ y
c
= y
y
a
+ y
b
+ y
c
= y =
0
y
y
x100(%)
Bảng loại 1:
STT Chỉ tiêu Ký Đơn Kỳ Kỳ So Chênh Mức độ ảnh h-
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
16
Báo cáo thực tập tốt nghệp
hiệu vị gốc nghiên
cứu
sánh
(%)
lệch ởng tới y
Tuyệt
đối
Tơng
đối(%)
1 Nhân tố thứ

nhất
a x a
0
a
1
a a y
a
y
a
2 Nhân tố thứ hai b x b
0
b
1
b b y
b
y
b
3 Nhân tố thứ ba c x c
0
c
1
c c y
c
y
c
Chỉ tiêu phân
tích
y x y
0
y

1
y y - -
b.Phơng pháp số chênh lệch:
- Điều kiện vận dụng phơng pháp này gống nh phơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác
nhau ở chỗ khi xác định mức độ ảnh hởng của nhân tố nào đó đến chỉ tiêu phân tích thì
dùng ngay số chênh lệch giữa giá trị kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc của nhân tố đó.
- Khái quát:
Gọi chỉ tiêu nghiên cứu là y đợc cấu thành bởi 4nhân tố a, b, c, d các nhân tố có mối
quan hệ tích:
y=axbxcxd
+ Bớc 1: Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc: y
0
=a
o
xb
o
xc
o
xd
0
+ Bớc 2: Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu: y
1
=a
1
xb
1
xc
1
xd
1

+ Bớc 3: Xác định đối tợng phân tích :
y = y
1
y
0
= a
1
xb
1
xc
1
xd
1
-a
o
xb
o
xc
o
xd
0
+ Bớc 4: Xác đinh mức độ ảnh hởng đến chỉ tiêu phân tích.
ảnh hởng của nhân tố a tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố a :
y
a
= (a
1
-a
0

)x b
o
xc
o
xd
0
ảnh hởng tơng đối của nhân tố a : y
a
=
0
y
ya
x100(%)
ảnh hởng của nhân tố b tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố b : y
b
= a
1
x(b
1
- b
0
)x c
o
xd
0
ảnh hởng tơng đối của nhân tố b : y
b
=
0

b
y
y

x100(%)
- ảnh hởng của nhân tố c tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố c : y
c
= a
1
xb
1
x(c
1
c
0
)xd
0
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
17
Báo cáo thực tập tốt nghệp
ảnh hởng tơng đối của nhân tố c : y
c
=
0
c
y
y

x100(%)

- ảnh hởng của nhân tố d tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố d: y
d
= a
1
xb
1
xc
1
x(d
1
-d
0
)
ảnh hởng tơng đối của nhân tố d: y
d
=
0
d
y
y

x100(%)
+Bớc 5: Tổng ảnh hởng các nhân tố
y
a
+ y
b
+ y
c

+y
d
= y
y
a
+ y
b
+ y
c
+ y
d
= y =
0
y
y
x100(%)
c.Phơng pháp cân đối:
-Phơng pháp này đợc vận dụng trong trờng hợp khi các nhân tố có mối quan hệ tổng,
hiệu hoặc kết hợp cả tổng cả hiệu. Cụ thể khi xác định mức độ ảnh hởng tuyệt đối của
nhân tố nào đó bằng đúng chênh lệch giữa giá trị kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc của nhân
tố đó.
-Khái quát:
Gọi chỉ tiêu nghiên cứu là y đợc cấu thành bởi 4nhân tố a, b, c, d các nhân tố có mối
quan hệ tích:
y=a+b+c
+ Bớc 1: Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ gốc: y
0
=a
o
+b

o
+c
o
+ Bớc 2: Xác định giá trị chỉ tiêu ở kỳ nghiên cứu: y
1
=a
1
+b
1
+c
1
+ Bớc 3: Xác định đối tợng phân tích :
y = y
1
y
0
= (a
o
+b
o
+c
o
) (a
1
+b
1
+c
1
)
+ Bớc 4: Xác đinh mức độ ảnh hởng đến chỉ tiêu phân tích.

ảnh hởng của nhân tố a tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố a :
y
a
= a
1
-a
0
= a
ảnh hởng tơng đối của nhân tố a : y
a
=
0
y
ya
x100(%)
ảnh hởng của nhân tố b tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố b : y
b
= b
1
- b
0
= b
ảnh hởng tơng đối của nhân tố b : y
b
=
0
b
y

y

x100(%)
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
18
Báo cáo thực tập tốt nghệp
ảnh hởng của nhân tố c tới chỉ tiêu phân tích:
ảnh hởng tuyệt đối của nhân tố c : y
c
= c
1
c
0
= c
ảnh hởng tơng đối của nhân tố c : y
c
=
0
c
y
y

x100(%)
+Bớc 5: Tổng ảnh hởng các nhân tố
y
a
+ y
b
+ y
c

= y
y
a
+ y
b
+ y
c
= y =
0
y
y
x100(%)
Bảng loại 2:
STT Chỉ tiêu
Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu
So
sánh
(%)
Chênh
lệch
Mức độ
ảnh hởng
tới y
Qui

Tỷ
trọng
(%)
Qui mô
Tỷ

trọng
(%)
1 Nhân tố thứ nhất a
0
da
0
a
1
da
1
a a y
a
2 Nhân tố thứ hai b
0
db
0
b
1
db
1
b b y
b
3 Nhân tố thứ ba c
0
dc
0
c
1
dc
1

c c y
c
Chỉ tiêu phân tích y
0
100 y
1
100 y y
d. Phơng pháp liên hệ cân đối:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hình thành rất nhiều quan hệ cân đối về lợng
giữa 2 mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh nh cân đối giữa tổng số vốn và tổng
số nguồn, giữa thu chi và kết quả, giữa mua sắm và sử dụng các loại vật t, mối liên hệ
cân đối về lợng giữa các yếu tố dẫn tới sự cân bằng về cả về mức biến động về lợng giữa
chúng. Dựa trên kết quả đó ta xác định đợc mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến chỉ
tiêu phân tích.
1.4. Nội dung phân tích tình hình tài chính:
Tài chính là hệ thống những quan hệ kinh tế biểu hiện dới hình thức giá trị, phát
sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, phục vụ quá trình sản xuất
kinh doanh. Hoạt động tài chính và các hoạt động sản xuất kinh doanh có quan hệ trực
tiếp với nhau. Từ cung ứng vật t, hàng hoá đến sản xuất tiêu thụ sản phẩm đều ảnh hởng
đến công tác tài chính và ngợc lại, tình hình tài chính tốt hay xấu sẽ có tác dụng thúc
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
19
Báo cáo thực tập tốt nghệp
đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất luân chuyển hàng hoá. Mục tiêu của hoạt
động tài chính là giải quyết tốt mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nớc, với
các đơn vị bạn, với các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Những mối quan hệ này th-
ờng xuyên xuất hiện trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mô
sản xuất kinh doanh càng lớn thì tính phức tạp của những mối quan hệ này càng tăng.
Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu tài
chính hiện hành và quá khứ và theo pháp luật của nhà nớc đợc ghi nhận trong các báo

cáo tài chính từ đó đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh và thậm chí cả rủi ro trong
tơng lai.
Báo cáo tài chính rất hữu ích với quản lý doanh nghiệp, là nguồn thông tin tài chính
chủ yếu cho ngời ngoài doanh nghiệp. Nó cho biết tình hình tài chính tại thời điểm báo
cáo, cho biết kết quả hoạt động doanh nghiệp đạt đợc. Mục đích chính của phân tích
báo cáo tài chính là giúp ngời sử dụng thông tin đánh giá chính xác sức mạnh tài chính,
khả năng sinh lãi và triển vọng của doanh nghiệp.
Việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp bắt đầu từ đánh giá chung tình
hình tài chính của doanh nghiệp để thấy đợc trạng thái tài chính của doanh nghiệp về
mức thu nhập hiện tại, sự cân đối của các nguồn vốn, mức độ huy động và quản lý tài
sản, khả năng thanh toán công nợ của doanh nghiệp. Tìm ra những mặt tích cực tiêu cực
trong việc sử dụng vốn, xác định mức độ ảnh hởng của các nhân tố và nguyên nhân gây
biến động các nhân tố.Từ đó đề ra các biện pháp thích hợp nhằm đa đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp tốt hơn, nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là mối quan tâm của nhiều phía: ban giám đốc, nhà đầu t, cổ
đông, chủ nợ, khách hàng chính, nhà cho vay tín dụng, ngân hàng, bảo hiểm, đại lý, kể
cả cơ quan chính phủ và ngời lao động. Mỗi nhóm ngời có nhu cầu về thông tin khác
nhau nên chú trọng vào những nét riêng trên toàn bộ bức tranh tài chính của doanh
nghiệp. Nhng nhìn chung những ngời này đều muốn có đợc những đánh giá chính xác
về thực trạng và tiềm năng của doanh nghiệp từ đó đa ra các quyết định về lựa chọn ph-
ơng án kinh doanh hoặc quyết định về đầu t hay cho vay.
Bản thân hoạt động tài chính là phức tạp, nay trong cơ chế thị trờng biến động phức
tạp do giá cả, cơ cấu nguồn vốn, tình hình thanh toán, và đặc biệt là sự thay đổi của cơ
chế quản lý thì tình hình tài chính càng phức tạp hơn. Do đó việc phân tích tài chính rất
linh hoạt về nội dung, phơng pháp, linh hoạt cả về kết luận các nguyên nhân, có nh vậy
mới đạt đợc mục đích phân tích.
Nội dung phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp tập trung vào các vấn đề sau:
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
20

Báo cáo thực tập tốt nghệp
- Phân tích tình hình và cơ cấu tài sản
- Phân tích tình hình và cơ cấu nguồn vốn
- Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả tài chính
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp.
II. thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh và
tình hình tài chính của công ty TRáCH NHIệM HữU
HạN THàNH HƯNG.
1. Đánh giá chung tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của
công ty trách nhiệm hữu hạn Thành Hng.
Mục đích của việc phân tích, đánh giá:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh phức tạp thì kết qủa kinh doanh của
doanh nghiệp thể hiện tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu. Trong quá trình phân
tích đánh giá ta chia các chỉ tiêu chủ yếu thành 4 nhóm chính nh sau :
- Nhóm I : Gía trị sản xuất.
Trong nhóm này thể hiện giá trị sản xuất sản phẩm mà doanh nghiệp thực hiện đợc
trong kỳ.
- Nhóm 2: Nhóm chỉ tiêu tài chính gồm:
+) Doanh thu
+) Chi phí
+) Lợi nhuận
Tuỳ theo từng đề tài mà có các cách thức chi tiết khác nhau
- Nhóm 3: Nhóm chỉ tiêu quan hệ với ngân sách bao gồm các chỉ tiêu thuế (GTGT,
TNDN ), các khoản thuế và các khoản phải nộp khác: BHXH.
- Nhóm 4: Nhóm chỉ tiêu lao động, tiền lơng bao gồm:
+) Tổng số lao động của doanh nghiệp.
+) Tổng quĩ lơng.
+) Năng suất lao động bình quân.
+) Tiền lơng bình quân.
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1

21
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Mục đích chính của việc là việc phân tích là thông qua tình hình thực hiện một
số chỉ tiêu chủ yếu để:
- Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả thực hiện các nhiệm vụ đợc
giao, đánh giá việc chấp hành các chế độ chính sách qui định của Đảng và Nhà nớc.
- Tính toán mức độ ảnh hởng của các nhân tố đến kết quả và hoạt động kinh tế cần
nghiên cứu xác định các nguyên nhân dẫn đến sự biến động các nhân tố, làm ảnh hởng
trực tiếp đến mức độ và xu hớng của hiện tợng kinh tế.
- Xác định ảnh hởng của các nhân tố về lao động, tin lng đến kết quả sản xuất.
- Đề ra các biện pháp nhằm khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp,
n tình hình thực hiệc các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thành Hng
cho ta thấy đợc cái nhìn toàn diện về công ty. Với việc nghiên cứu một số chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh cơ bản bao gồm: sản lợng; doanh thu; chi phí; lợi nhuận; tình hình lao
động tiền lơng nh số lao động bình quân, tổng quĩ âng cao khối lợng và chất lợng sản
phẩm, nâng cao kết quả kinh doanh.
Đánh giá chung lơng, tiền lơng bình quân ; quan hệ với Nhà nớc nh: nộp thuế
GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp bảo hiểm xã hội
Thực trạng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH Thành Hng đợc thể hiện trên bảng 1. Cụ thể nh sau:
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
22
Báo cáo thực tập tốt nghệp
Tình hình thực hiện các chỉ tiêu SXKD chủ yếu của công ty TNHH Thành Hng năm 2008- 2009
STT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2008 Năm 2009 So sánh (%) Chênh lệch
1 Doanh thu Đồng 42,023,752,406 42,982,755,992 102.28 959,003,586 2.28
2 Chi phí Đồng 42,893,481,394 44,018,655,208 102.62 1,125,173,814 2.62
3 Lợi nhuận Đồng -869,728,988 -1,035,899,216 119.11 -166,170,228 19.11
4 Lao động tiền lơng


a Số lao động bình quân Ngời 1,388 1,441 103.82 53 3.82
b Tổng quĩ lơng Đồng 2,078,255,077 2,907,467,344 139.29 820,212,267 39.29
c Thu nhập bình quân Đ/ng/tháng 1,503,786 2,017,673 134.17 513,887 34.17
5 Quan hệ với ngân sách

a Thuế GTGT Đồng 773,065,283 810,718,547 104.87 37,653,264 4.87
b Thuế TNDN Đồng 0 0 0 0 0
c Thuế xuất khẩu Đồng 10,262,796 10,472,686 102.05 209,890 2.05
d Thuế khác Đồng 0 0 0 0 0
e Nộp BHXH Đồng 27,919,992 29,315,991 104.99 1,395,999 4.99
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
23
Báo cáo thực tập tốt nghệp
A, Đánh giá chung :
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty ở
trên ta thấy: Nhìn chung các chỉ tiêu năm 2009 so với năm 2008 đều có xu hớng tăng.
Điều này do rất nhiều các nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau tác động vào
từng chỉ tiêu. Cụ thể ta đi xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu ở phần dới đây.
B, Phân tích chi tiết :
1- Doanh thu
Qua bảng trên ta thấy doanh thu của Công ty năm 2008 là 42,023,752,406đồng,
năm 2009 là 42,982,755,992đồng. Nh vậy, doanh thu năm 2009 đạt 102.28% so với
doanh thu năm 2008, cụ thể là doanh thu năm 2009 đã tăng lên 959,003,586đồng so
với năm 2008, tơng ứng với tăng 2.28%.
Nhân tố chính làm cho doanh thu năm 2009 tăng so với năm 2008 là do trong
năm doanh thu bán hộp giày và doan thu giày vải của công ty tăng. Nguyên nhân của
hiện tợng này là do trong năm 2009 nhu cầu của thị trờng nội địa về giầy tăng cao, việc
này đã giúp cho doanh nghiệp nâng cao thị phần mặt hàng giầy trong nớc cũng nh giải
quyết số hàng tồn kho. Doanh nghiệp nên tiếp tục giữ vững và phát huy thực trạng trên
sẽ giúp cho công ty có chỗ đứng ổn định ở thị trờng trong nớc. Doanh thu giày vải năm

2009 tăng năm 2008 tơng ứng tăng.
Bên cạnh những mảng doanh thu tăng còn có những hoạt động khác có nguy cơ
giảm mạnh nh doanh thu giày thể thao giảm mạnh. Nguyên nhân của thực trạng này là
do các công ty cạnh tranh sản xuất loại hàng này đang liên tục giành lấy các bạn hàng
chủ yếu từ công ty. Thực trạng này cho thấy khả năng cạnh tranh của công ty ngày càng
giảm, lãnh đạo công ty nên có phơng hớng, biện pháp thiết thực để thay đổi tình hình
trên. Trong quá trình ký kết và đàm phán hợp đồng nên chủ động đa ra các u điểm của
mặt hàng giày thể thao của công ty, từ đó nâng cao doanh số bán ra của mặt hàng này.
2- Chi phí
Cũng qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của công ty
2 năm 2008 và 2009 ta thấy: chi phí của công ty năm 2009 là 44,018,655,208đồng, năm
2008 chi phí của Công ty là 42,893,481,394đồng. Năm 2009 so với năm 2008 chi phí
cũng đã tăng 1,125,173,814đồng, tơng ứng với 2.62%.
Nguyên nhân của thực trạng này là do trong năm 2009 công ty tuyển thêm công
nhân làm cho chí phí nhân công tăng, bên cạnh đó tốc độ tăng của chí phí quản lý
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
24
Báo cáo thực tập tốt nghệp
doanh nghiệp là cao. Đây là 1 trong những mặt còn hạn chế của doanh nghiệp trong
việc quản lý các yếu tố chi phí. Tuy các chi phí cho quản lý doanh nghiệp là cần phải
tăng thêm nhng mức tăng cần đảm bảo nhỏ hơn mức tăng của doanh thu, nếu không sẽ
gây ra tình trạng thua lỗ trong doanh nghiệp.
2- Lợi nhuận
Qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu ở trên ta
thấy: năm 2009 lợi nhuận của công ty là : -1,035,899,216đồng, năm 2008 lợi nhuận của
Công ty là -869,728,988đồng. Nh vậy năm 2009 so với năm 2008 lợi nhuận của Công
ty đạt 119.11%, lợi nhuận của Công ty giảm mạnh lên tới -166,170,228đồng, tơng ứng
với 19.11%.
Nguyên nhân chính của tình hình này là do tốc độ tăng của doanh thu nhỏ hơn tốc
độ tăng của chi phí làm cho lợi nhuận của công ty năm 2009 giảm trầm trọng. Nếu khắc

phục đợc mức tăng chi phí và giữ vững tốc độ tăng doanh thu thì lợi nhuận của doanh
nghiệp trong năm tới sẽ khả quan hơn.
3- Lao động tiền lơng
Cũng thông qua bảng tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh ở trên
ta có thể thấy: tổng quĩ lơng của năm 2009 là 2,907,467,344đồng, năm 2008 là
2,078,255,077đồng. Nh vậy, so với năm 2008, năm 2009 tổng quĩ lơng tăng
820,212,267đồng, tơng ứng với 39.29%. Số lao động bình quân năm 2009 là 1,441 ng-
ời, năm 2008 là 1,388 ngời. Năm 2009 so với năm 2008, số lao động bình quân tăng 53
ngời , tơng ứng với 3.82%. Cùng với đó thu nhập bình quân của ngời lao động năm
2009 là 2,017,673đồng/ ngời/ tháng, năm 2008 là 1,503,786đồng/ ngời/ tháng. Tức là
năm 2009 so với năm 2008 thu nhập bình quân của ngời lao động tăng 513,887đồng/
tháng, tơng ứng với 34.17 %.
Ta thấy rằng với mức doanh thu tăng nh trên thì công ty cần phải tăng số công
nhân lao đông để đáp ứng đợc mức sản lợng đó.Do đó, mức lơng bình quân cũng tăng
lên theo .Dẫn đến tổng quĩ lơng cũng tăng lên.
4- Quan hệ với ngân sách
Năm 2008 thuế GTGT phải nộp Nhà nớc của công ty là 773,065,283đồng, năm
2009 là 810,718,547đồng. Nh vậy là năm 2009 so với năm 2008 tăng 37,653,264đồng,
tơng ứng tăng 4.87%. Nguyên nhân của thực trạng này là do doanh thu tăng lên làm cho
số thuế VAT phải nộp tăng so với năm 2008.
Lê Thị Nhung- QKT48- CĐ1
25

×