Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh , tình hình tài chính và công tác kế toán lao động tiền lương tại công ty cổ phần xây dựng bạch đằng 201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.63 KB, 89 trang )




BO CO THC TP TT NGHIP

MC LC
Sơ đồ : Tình hình hạch toán tổng hợp thanh toán với Ngời lao động...................................75
Sơ đồ : Hạch toán tổng hợp quỹ bhxh, bhyt, Kpcđ...............................................................79

Lời nói đầu
Trong bất cứ một xà hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc thực
hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con ngời là vấn đề không thể
thiếu đợc, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan träng trong viƯc s¶n
xt cịng nh trong viƯc kinh doanh. Những ngời lao động làm việc cho ngời sử
dụng lao động họ đều đợc trả công, hay nói cách khác đó chính là thù lao mà ngời
lao động đợc hởng khi họ bỏ ra sức lao động của mình.
Tiền lơng là một vấn đề nhạy cảm có liên quan không chỉ với ngời lao động
mà còn liên quan mật thiết đến tất cả các doanh nghiệp và toàn xà hội. Tiền lơng là
một trong những công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nớc. Đối với ngời lao động tiỊn l¬ng cã mét ý nghÜa rÊt quan träng bëi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm
bảo cuộc sống sinh hoạt của bản thân và gia đình. Do đó, tiền lơng có thể là động
lực thúc đẩy ngời lao động tăng năng suất lao động nếu họ đợc trả đúng theo sức
lao động họ đóng góp, nhng cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho
quá trình sản xuất chậm lại, không đạt hiệu quả nếu tiền lơng đợc trả thấp hơn sức
lao động họ bỏ ra.
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lơng là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính ngời lao động làm ra. Vì vậy, việc xây dựng
thang bảng lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng hợp lý để sao cho tiền lơng vừa là
khoản thu nhập để ngời lao động đảm bảo nhu cầu cả về vật chất lẫn tinh thần,
đồng thời làm cho tiền lơng trở thành động lực thức đẩy ngời lao động làm việc tốt
hơn, có tinh thần trách nhiệm với công việc thực sự là việc cần thiết.
Trong thời đại ngày nay các doanh nghiệp muốn có lợi nhuận và thu đợc lợi


nhuận cao thì các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi cách tác động tới ngời lao động
thông qua tiền lơng và thu nhập để tăng năng suất lao động, đồng thời phải cân đối
giữa chi phí cho tiền lơng và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đây là vấn đề mà nhiều doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn khi chuyển
sang nền kinh tế thị trờng. Chính sách tiền lơng đúng đắn và phù hợp đối với doanh
nghiệp có thể phát huy đợc tính sáng tạo năng lực quản lý, tinh thần trách nhiệm, ý
thức gắn bã cđa ngêi lao ®éng ®èi víi doanh nghiƯp.


BO CO THC TP TT NGHIP




Xuất phát từ vấn đề tiền lơng, tầm quan trọng của tiền lơng trong quá trình
hoạt động quản trị nhân lực của doanh nghiệp công tác tiền lơng luôn là một trong
những công tác quan träng cđa doanh nghiƯp vµ nã thu hót sù chó ý quan tâm
nghiên cứu tìm hiểu của các nhà quản lý doanh nghiệp.
Vấn đề tiền lơng đà đợc rất nhiều tác giả nghiên cứu cả về lý thuyết và thực
tiễn nhằm tìm ra các phơng pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và
quản lý sử dụng quỹ tiền lơng để khuyến khích động viên ngời lao động tích cực
làm việc, giúp tăng năng suất cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tiễn công
tác tiền lơng của các doanh nghiệp vẫn còn nhiều vấn đề cha hợp lý.
Với những kiến thức đà đợc học ở trờng và sau một thời gian làm việc cũng
nh thực tập tại Công ty xây dựng 201 em đà chọn đề tài : nghiên cứu tình hình
sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và công tác kế toán lao động tiền lơng
tại công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 201 với nội dung thực tập gồm 4 chơng:
Chơng I: Tìm hiểu chung về công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 201
Chơng II: Phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính cảu công ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 201.

Chơng III.Nghiên cứu công tác tổ chức kế toán, nghiên cứu phần hành kế toán lao
động tiền lơng tại công ty CP XD Bạch Đằng 201.
Chơng IV:Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lơng ở Công ty
cổ phần xây dựng 201.
Trong quá trình nghiên cứu, do thời gian và khả năng còn hạn chế, nhiều
phần trong đề tài còn cha có sức thuyết phục do cá nhân em làm còn nhiều thiếu sót
cha đầy đủ, nên rất mong sự chỉ bảo đóng góp của các thầy cô trong khoa. Em cảm
ơn sự giúp đỡ của các thầy PHùNG MạNH TRUNG đà hớng dẫn em tận tình
trong đề tài này để em có thể hoàn thiện ®Ị tµi tèt nghiƯp nµy.

PHẦN I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 201

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1. Tên cơng ty.
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 201


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




- Tên giao dịch quốc tế: CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPANY
201.
- Tên viết tắt: C.J.C.201
- Giám đốc: Lưu Quang Bôn
2. Biểu tượng (logo).
Biểu tượng của Công ty là logo của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng.
3. Trụ sở.

- Trụ sở chính: Số 263B Trần Nguyên Hãn, phường Niệm Nghĩa, quận Lê
Chân, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 031.3856392
- FAX

: 031.3835580

- E-mail

:

4. Địa bàn hoạt động.
Công ty cổ phần xây dựng 201 được hoạt động trên toàn lãnh thổ Việt Nam
và nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




5. Ngành nghề kinh doanh.
STT

Tên ngành

1

Thi cơng xây lắp các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, cơng cộng.


2

Thi cơng xây lắp các cơng trình thủy lợi, cơng trình kỹ thuật hạ tầng khu
cơng nghiệp và dân cư.

3

Thi cơng xây lắp các cơng trình giao thơng: xây dựng mới, sửa chữa, duy
tu, bảo dưỡng cầu, thi công đường bộ đến cấp III.

4

Gia công sửa chữa cơ khí, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.

6. Thời gian hoạt động.
Thời gian hoạt động của Công ty cổ phần xây dựng 201 là 50 năm, kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Thời gian hoạt động có thể gia hạn hoặc rút ngắn, do đại hội cổ đông quyết
định, nhưng phải phù hợp với luật pháp Việt Nam, quy định của luật Doanh
nghiệp.
7. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.
Cơng ty cổ phần xây dựng Bạch Đằng 201 là coonng ty con thuộc tập đồn
Tổng cơng ty Bạch Đằng.
Ngày 29/11/1976: Thành lập công trường xây dựng 201 theo quyết định số
1061/TCCB của bộ trưởng Bộ Xây dựng.
(Mục đích xây dựng dây chuyền một nhà máy xi măng Hoàng Thạch)
Ngày 22/08/1980: Đổi tên thành xí nghiệp xây dựng 201 theo quyết định số
1129/BXD/TCCB.
Ngày 16/03/1996: Thành lập công ty xây dựng 201 theo quyết định
284/BXD – TCLĐ của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

Ngày 09/12/2005: xáp nhập công ty CG và XL vào công ty Xây dựng 201
lấy tên là công ty Xây dựng 201.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




Ngày 09/12/2005: chuyển đổi thành công ty cổ phần Xây dựng 201 theo
quyết định số 2268QĐ-BXD của bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Cơng ty chính thức hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần từ ngày
01/04/2008 (theo giấy phép kinh doanh số 203003319 do Sở Kế hoạch đầu tư
thành phố Hải Phịng cấp ngày 23/07/2007)
Cơng ty quyết định lấy ngày 25 tháng 11 hàng năm làm ngày truyền thống
của công ty.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




II. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, LAO ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG BẠCH ĐẰNG 201.
1. Tình hình tài sản cố định hiện có tại cơng ty.
CƠ CẤU TSCĐ CỦA CƠNG TY TRONG NĂM 2010 VÀ 2011
Cuối năm 2010
Loại TSCĐ HH


Cuối năm 2011

Giá trị còn lại (Đ)

Tỷ trọng
(%)

Giá trị còn lại (Đ)

Tỷ trọng
(%)

4.712.382.504

15,69

4.712.382.504

13,63

17.571.692.936

58,50

23.315.180.208

67,45

3. Phương tiện vận tải,
truyền dẫn


5.960.088.400

19,84

4.744.429.350

13,73

4. Thiết bị, dụng cụ quản lý

1.793.191.188

5,97

1.793.191.188

5,19

1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2. Máy móc, thiết bị

Cộng

30.037.355.028

100

34.565.183.250


100

TSCĐ của công ty bao gồm:
- Trụ sở công ty, các phòng ban, kho chứa, các trạm như trạm trộn bê tơng…
- Máy móc, thiết bị:
+ ThiÕt bÞ cÈu lắp nh : Cần trục bánh lốp 14 tấn, cẩu KATO 30 tấn, cẩu
faun
+ Thiết bị làm đất nh : máy ủi D6R, máy san gạt và thiết bị kèm theo, và các
máy công cụ khác.
- Phng tin vn ti: ôtô, xe vận tải…
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: hệ thống máy tính đặt tại các phịng ban, máy in,
máy photo…
Nhìn vào bảng trên, ta nhận thấy máy móc thiết bị là loại TSCĐ chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Điều này là hoàn toàn hợp lý khi mà cơng ty với
ngành kinh doanh chính là thi cơng, xây lắp. Giá trị cịn lại của các TSCĐ có xu





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

hướng tăng lên giữa năm 2010 với năm 2011, điều này chứng tỏ công ty đã làm tốt
cơng tác hiện đại hóa máy móc, thiết bị, áp dụng khoa học kỹ thuật vào quá trình
SXKD của mình, góp phần nâng cao chất lượng lao động, tng ngun doanh thu
cho cụng ty.
2. Tình hình lao động hiện tại của công ty.
Lao động là một nhân tố quan trọng quyết định quá trình sản xuất của một
công ty. Hoạt động trong nền kinh tế thị trờng, Công ty phải sắp xếp lại bộ máy tổ
chức và lực lợng lao động cho phù hợp với thiết bị công nghệ mới và cơ chế làm

việc mới sao cho có hiệu quả công việc cao nhất, chất lợng tốt nhất, gi¶m chi phÝ
tíi møc thÊp nhÊt cã thĨ vỊ lao động để góp phần đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.
Vì thế Công ty đà có những biện pháp tích cực đổi mới về công nghệ, tổ chức lại
lao động và đào tạo lại tay nghề cho cán bộ kĩ thuật cũng nh công nhân viên toàn
công ty để đáp ứng với những yêu cầu trên. Ta có thể thấy tình hình lao động của
công ty thông qua bảng biểu dới đây:
TìNH HìNH TĂNG GIảM LAO Động tại công ty
cổ phần xây dựng bạch đằng 201

(Nguồn: Phòng Lao động tiền lơng)
Nhìn vào bảng trên ta thấy tình hình lao động trong Công ty trong năm 2011
đà có những chuyển biến rõ rệt. Có thể nói Công ty đà chú trọng đến cải tiến chất lợng lao động, tinh giảm cả về lao động gián tiếp cũng nh lao động trực tiếp và lao
động phụ trong Công ty, đồng thời cũng tuyển dụng thêm lao động mới từ trong các
trờng lớp ra. Sự thay đổi này tơng đối lớn, số lợng lao động năm 2011 so với năm
2010 đà giảm đáng kể là 40 ngời. Có tình trạng nh vậy là do chính sách tối đa hóa





BO CO THC TP TT NGHIP

sức lao động và khai thác triệt để năng suất lao động, lấy chất lợng lao động thay
cho số lợng lao động. Trong tình hình khủng hoảng kinh tế, để đứng vững, doanh
nghiệp phải tổi thiểu hóa chi phí, trong đó có cả chi phí tiền lơng. Doanh nghiệp đÃ
quyết định tinh giảm lao động, chỉ giữ lại số lợng lao động cần thiết và có trình độ
tại các phòng ban và tổ đội. Chính sách này đà đợc chứng minh là đúng đắn khi kết
quả SXKD của doanh nghiệp trong năm 2011 tơng đối ổn định và doanh nghiệp
vẫn vững vàng bớc qua cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu vừa qua.
Bảng tiếp theo sẽ cho ta thấy tình hình về cơ cấu của lao động tại doanh

nghiệp.
TìNH HìNH Về CƠ CấU LAO Động tại công ty
Cổ phần xây dựng bạch đằng 201





BO CO THC TP TT NGHIP

Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy rằng :
- Theo giới tính : năm 2011, tổng số lao động của Công ty giảm đi so với năm
2010 nhng Công ty vẫn đảm bảo tỷ lệ công nhân nam chiếm tỷ trọng chính yếu so
với tỷ lệ công nhân nữ nên sự thay đổi này không làm ảnh hởng tới năng suất lao
động của Công ty, vì tính chất công việc của Công ty là vất vả nặng nhọc, cần nhiều
sức lao động nên đòi hỏi lao động nam là chủ yếu. Thậm chí, với cách tinh giảm
lao động nh vậy lại đặt công nhân trớc nhiệm vụ phải nâng cao tay nghề và trình độ
của mình hơn nữa để bản thân có thể đảm bảo công việc, không nằm trong tốp có
nguy cơ bị tinh giảm, nhờ đó, đẩy mạnh năng suất lao động của mỗi các nhân.
- Theo trình độ : mặc dù tinh giảm lao động nhng để phục vụ những công trình
yêu cầu tính chất kĩ thuật và thẩm mĩ, độ an toàn về con ngời và môi trờng cao,
năm 2011, Công ty vẫn đảm bảo tỷ lệ ngời lao động có trình độ đại học và tỷ lệ
công nhân kĩ thuật lớn nhất. Cùng với đó, công ty khuyến khích ngời lao động học
tập nâng cao trình độ học vấn, từ đó có thể tiếp thu công nghệ mới một cách dễ
dàng hơn và thuận lợi hơn. Công ty đà mua và đa vào ứng dụng nhiều phần mềm
mới về thiết kế, xây dựng kết cấu công trình, hệ thống điện, nớc, hệ thống thông
khí, hệ thống cảnh báo, bảo vệ cho phù hợp với từng yêu cầu ngày càng khắt khe
của khách hàng, giúp tối u hóa về thời gian thi công, tiết kiệm về vật liệu và số lợng
nhân công nhng vẫn đảm bảo chất lợng công trình ë møc cao nhÊt .
ViƯc ®iỊu chØnh lao ®éng trong Công ty là vô cùng cần thiết để đảm bảo

doanh nghiệp có thể đạt đợc những mục tiêu chiến lợc øng phã víi sù biÕn ®éng
cđa nỊn kinh tÕ. Víi lợi thế số lợng lao động quản lý lâu năm chuyên nghiệp, có bề
dày kinh nghiệm, công ty có cơ sở để đảm bảo chất lợng lao động, bên cạnh đó,
công ty còn không ngừng đào tạo các lao động kĩ thuật trẻ, năng động và sáng tạo
trong sản xuất kinh doanh để trẻ hóa bộ phận và cũng là nèi tiÕp c¸c kinh nghiƯm
q b¸u cđa c¸c c¸n bé lÃo thành đi trớc.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




3. Tình hình vốn của công ty.
a. Vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần Xây dựng 201 tại thời điểm thành lập là
14.000.000.000 đồng (mười bốn tỷ) tương đương 1.400.000 cổ phần phổ thông với
mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần, vốn điều lệ được hóp bằng đồng Việt Nam.
Cơ cấu vốn điều lệ tại thời điểm lập:
- Cổ đông là Nhà nước nắm giữ: 7.422.520.000 VNĐ tương đương 742.252 cổ
phần phổ thông với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần, chiếm 53% vốn điều lệ.
- Cổ đông là người lao động trong Công ty và các nhà đầu tư khác nắm giữ:
6.577.480.000 VNĐ tương đương 657.748 cổ phần phổ thông với mệnh giá
10.000 đồng/cổ phần, chiếm 47% vốn điều lệ.
Vốn điều lệ của Công ty do các cổ đơng đóng góp một cách tự nguyện. Cổ
đơng tự chịu trách nhiệm về nguồn vốn góp của mình.
Cơng ty cổ phần Xây dựng 201 có đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị và
giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm sốt
b. Tình hình vốn của công ty ở thời điểm gần nhất.
STT


Chỉ tiêu

I

Vốn lưu động

II

Năm 2010

Năm 2011

105.519.101.039

129.684.611.498

Vốn cố định

12.404.778.535

15.931.601.217

III

Nợ ngắn hạn

101.464.508.571

125.294.398.207


IV

Nguồn vốn chủ sở hữu

16.459.371.003

20.321.814.508

117.923.879.574

145.616.212.715

Tổng nguồn vốn


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




III. TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY.
Sơ đồ bộ máy quản lý tại cơng ty
Đại Hội Đồng Cổ Đông

Hội Đồng Quản Trị
Ban Kiểm Soát
Giám Đốc

Kế Toán Trởng


Các Phó Giám Đốc

Phòng
Tổ Chức
Lao Động

Đội
Xây
dựng
Số 1,2,
7,8

Đội
Điện n
ớc

Phòng
Kế Toán
Tài Vụ

Đội
Thi
công

Giới

Phũng
Kế Hoạch
Kĩ Thuật


Đội
Bờ
tụng

Xây
dựng

Đội
Gia
cụng
LD
KCT

Phũng
Đấu Thầu
Và Quản
Lý Dự án

Đội
Bốc
Xếp
Lỏi
cu

Đội
GC
KCT

XD



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




1. Đại hội đồng cổ đông:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội
đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông sở hữu cổ phần của Công ty. Đại hội đồng cổ
đông quyết định các vấn đề liên quan tới Công ty tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông, gồm:
- Đại hội đồng cổ đông thành lập.
- Đại hội đồng cổ đông thường niên.
- Đại hội đồng cổ đông bất thường.
 Quyền và nghĩa vụ của đại hội đồng cổ đông:
- Thông qua định hướng phát triển của công ty.
- Quyết định loại cổ phần và tổng số vốn cổ phần của từng loại được quyền
chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần, trừ trường
hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát.
- Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty.
- Quyết định sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới tron phạm vi số lượng cổ phần được quyền
chóa bán quy định tại Điều lệ cơng ty.
- Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm.
- Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại,
- Xem xét và xử lý các vi phạm của hội đồng quản trị, ban kiểm sốt gây thiệt

hại cho cơng ty và cổ đơng cơng ty.
- Quyết định tổ chức lại hoặc giải thể công ty.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và điều lệ
Công ty.
2. Hội đồng quản trị:
Hội đông quản trị là cấp quản lý cao nhất của Công ty giữa hai kỳ Đại hội cổ
đơng, có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mực đích, quyền lợi của Cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội cổ đông.
Hội đồng quản trị có 3 thành viên do đại hội cổ đơng bầu hoặc bãi nhiệm.
thành viên của Hội đồng quản trị được bầu theo phương thức trực tiếp, bỏ
phiếu kín với đa số phiếu tính từ trên xuống cho đến khi đủ số lượng mà Đại
hội đã quyết định. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 5 năm.
 Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị:
- Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
- Kiến nghị loại cổ phần và số cổ phần được chào bán cho từng loại.
- Quyết định huy động thêm vốn dưới hình thức khác.
- Quyết định dự án đầu tư; mua, bán tài sản có giá trị < 50% tổng giá trị tài sản
được ghi trong Sổ kế tốn của Cơng ty.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ thông qua
các Hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các Hợp đồng kinh tế khác.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm,cách chức Giám đốc, Phó giám đốc, Kế tốn trưởng
của Công ty theo đềnghị của Giám đốc.

- Quyết định tiền lương và các lợi ích khác của Giám đốc, Phó giám đơc, Kế
tốn trưởng Cơng ty; quyết định quy chế trả lương, tiền thưởng theo quy chế
trả lương, tiền thưởng cho người lao động.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




- Quyết định cơ cấu cổ đông; báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị; các báo
cáo tài chính năm, thời hạn và thủ tục trả cổ tức; phương án xử lý các khoản
lỗ phát sinh trong năm.
- Kiến nghị bổ sung hoặc sửa đổi Điều lệ Cơng ty.
- Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội cổ đông; triệu tập
họp Địa hội cổ đông.
- Quyết định mua lại không quá 10% số cổ phần đã bán của Công ty.
- Xem xét quyết định việc chuyển nhượng cổ phiếu ghi danh.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc phá sản Công ty, quyết định thành lập
các Chi nhánh, Văn phịng đại diện của Cơng ty.
3. Giám đốc:
Giám đốc là người điều hành cao nhất mọi hoạt động hàng ngày của Công ty
và chịu trách nhiện trước phap luật, cổ đông, Hội đồng quản trị về thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc thay mặt công ty trong mọi hoạt động
giao dịch với cơ quan Nhà nước và các đơn vị kinh tế khác.
 Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của
Công ty.
- Kiến nghị Hội đồng quản trị phương án bố trí cơ cấu tổ chwucs, quy chế quản

lý nội bộ của Công ty.
- Tổ chức thực hiện các Nghị Quyết, Quyết định của Đại hội cổ đông, Hội đồng
quản trị.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ
các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




- Thực hiện việc trả lương, thưởng cho người lao động trong Công ty theo quy
chế đã được Hội đồng quản trị thông qua.
- Đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ
luật và trả lương đối với chức danh Phó giám đốc, Kế tốn trưởng.
- Từ chối thực hiện những Quyết định của Hội đồng quản trị, Chủ tịch ahy
thành viên Hội đồng quản trị nếu thấy trái Pháp luật, Điều lệ của Công ty
hoặc Nghị quyết của Đại hội cổ đông, đồng thời phải thông báo ngay cho Ban
kiểm sốt.
- Tuyển dụng, th mướn, bố trí, sử dụng, khen thưởng, kỷ luật đối với người
lao động theo quy chế của Công ty và phù hợp với Bộ luật lao động.
- Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong những
trường hợp khẩn cấp như: thiên tai, dịch họa, hỏa hoạn, sự cố và chịu trách
nhiệm về quyết định này, đồng thời báo cáo ngay cho hội đồng quản trị.
- Chịu trách nhiệm vật chất trước cổ đông về những sai phạm gây tổn thất cho
Công ty.
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty và
ủy quyền của Hội đồng quản trị.
4. Ban kiểm soát:

Là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh, quản trị và điều hành Công ty.
Ban kiểm sốt của Cơng ty cổ phần Xây dựng 201 có 3 thành viên do Đại
hội cổ đơng bầu bãi nhiệm bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín với đa số phiếu
lấy từ trên xuống cho đủ số lượng đã ấn định; trong đó phải có ít nhất 1 kiểm sốt
viên có trình độ Cử nhân kinh tế chuyên ngành Kế toán. Quyền và nhiệm vụ của
Trưởng ban kiểm sốt do Điều lệ Cơng ty quy định. Ban kiểm sốt phải có hơn nửa
số thành viên thường trú tại Việt Nam.
 Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát:


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




- Kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty; kiểm tra sổ sách kế
toán, tài sản; thẩm định các báo cáo tài chính của Cơng ty và kiến nghị các
biện pháp khắc phục sai phạm.
- Được quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, các Phòng ban nghiệp
vụ cung cấp tình hình, số liệu tài liệu và thuyêt sminh các hoạt động sản xuất
kinh doanh của cơng ty.
- Trình Đại hội cổ đông báo cáo thẩm tra về các báo cáo tài chính.
- Báo cáo với Đại hội cổ đơng về những vấn đề tài chính bất thường, những
khuyết điểm trong quản lý tài chính của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc
theo ý kiến độc lập của mình. Chịu trách nhiệm về những đánh giá và kết luận
đó. Nếu biết sai phạm mà khơng báo cáo phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật và cổ đông.
- Thông báo định kỳ tình hình kết quả kiểm sốt cho Hội đồng quản trị; thảm
khảo ý kiến Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận, kiến nghị lên

Đại hội cổ đông.
- Tham dự các cuộc họp Hội đồng quản trị, phát biểu ý kiến và các kiến nghị
nhưng khơng tham gia biểu quyết. Nếu có ý kiến khác với quyết định của Hội
đồng quản trị thì có quyền yêu cầu ghi ý kiến của mình vào biên bản cuộc họp
Hội đồng quản trị và được trực tiếp báo cáo trước Đại hội cổ đơng gần nhất.
- Kiểm sốt viên phải chịu trách nhiệm các nhân trước pháp luật và cổ đông:
+ Nếu cố ý bỏ qua hoặc bao che cho những sai phạm đã phát hiện của bất
cứ cá nhân, pháp nhân nào gây tổn hại đến lợi ích của Công ty và cổ
đông.
+ Tiết lộ bí mật của Công ty, gây tổn thất cho Công ty.
- Kiểm soát viên được hưởng thù lao theo nghị quyết của Đại hội cổ đơng. Mọi
chi phí hợp lý phục vụ cho hoạt động của Ban kiểm soát được hạch toán vào
chi phí quản lý của Cơng ty.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP




- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật.
5. Phó giám đốc:
Là người giúp việc cho giám đốc, thay mặt giám đốc giải quyết công việc tại
công ty thuộc lĩnh vực mình có thẩm quyền khi giám đốc đi vắng, trực tiếp điều
hành và chịu trách nhiệm trước giám đốc các hoạt động liên quan đến lĩnh vực
mình quản lý.
6. Phịng tổ chức lao động:
- Tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức và quản lý lao động, sắp xếp bộ
máy điều hành, giải quyết các chính sách liên quan đến người lao động.
-


Xây dựng kế hoạch dài hạn về các phương án phát triển công ty.

- Xây dựng phương án trả lương cho cán bộ công nhân viên và triển khai
phương án sau khi được duyệt.
- Tham mưu giúp giám đốc trong công tác thanh tra, bảo vệ nội bộ.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, và các khoản
trích theo lương.
- Phụ trách cơng tác bảo hộ, an tồn lao động, cơng tác phịng cháy chữa cháy,
vệ sinh cơng cộng.
7. Phịng kế toán tài vụ:
- Giúp việc và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác tổ chức, quản lý
và giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch tốn và thống kê.
- Theo dõi, phân tích và phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại
Cơng ty và cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc
trong cơng tác điều hành và hoạch định sản xuất kinh doanh.
-

Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và
thống kê, Luật Kế toán và Điều lệ của Công ty.





-

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy

định của Nhà nước.

-

Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư.

-

Xây dựng kế hoạch định kỳ về giá thành sản phẩm, kinh phí hoạt động, chi
phí bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa nhỏ của Công ty và các kế hoạch tài chính
khác.

-

Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và
Điều lệ của Công ty.

-

Thực hiện các nghĩa vụ đối với NSNN, cổ đông và người lao động theo luật
định.

-

Xác định và phản ảnh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ tài sản,
nguồn vốn.

-


Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế tốn tài chính
theo quy định và điều lệ Cơng ty.

-

Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty phân công.

- Phối hợp các bộ phận liên quan trực thuộc cơng ty để thực hiện nhiệm vụ
chung.
8. Phịng k hoch - xõy dng:
Phòng kế hoạch xây dựng là phòng tham mu, giúp việc cho giám đốc
công ty quản lí và tổ chức thực hiện tìm kiếm việc làm. Khai thác thị trờng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong lĩnh vực xây lắp công
trình, giới thiệu tiêu thụ sản phẩm, thực hiện công việc đấu thầu các dự án
xây lắp và tham gia quản lý điều hành các dự án do công ty kí hợp đồng kinh
tế.
Nhiệm vụ của phòng kế hoạch kĩ thuật :
- Nắm bắt, xử lí thông tin thị trờng xây dựng, tiếp cận, quan hệ với các đầu mối,
các chủ đầu t ở trong và ngoài nớc để khai thác dự án xây lắp. Nhằm tìm việc
làm và giới thiệu tiêu thụ sản phẩm cho công ty.





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Tæ chøc lËp hå sơ, tài liệu, chào giá, phơng án liên doanh, liên kết để nhận
- thầu hoặc đấu thầu xây lắp.
- Đề xuất với giám đốc công ty giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc công ty

hoặc thầu phụ thực hiện hợp đồng đối với dự án xây lắp do công ty trực tiếp
ký hợp đồng kinh tế.
- Phối hợp với phòng tổ chức lao động công ty đề xuất nhân sự, cơ cấu tổ chức
cho các ban điều hành dự án, giải quyết các công việc liên quan.
- Soạn thảo các hợp đồng xây lắp giữa công ty với các chủ đầu t hoặc với các
đối tác khác.
- Theo dõi, t vấn cho các đơn vị trực thuộc công ty về công tác tìm kiếm việc
- khai thác thị trờng xây lắp, tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do giám đốc công ty giao.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động kinh doanh khác khi có cơ hội và lợi
nhuận.
9. Phòng đấu thầu và quản lý dự án:
Phòng đấu thầu và quản lý dự án là phòng tham mu giúp việc cho giám đốc
công ty về công tác kế hoạch đầu t, thống kê hoạt dộng sản xuất kinh doanh, quản
lý hợp đồng kinh tế, lĩnh vực đầu t, quản lý thiết bị xe máy của công ty và tổ chức
thực hiện các công tác quản lý kỹ thuật thi công và quản lý chất lợng sản phẩm,
bảo hộ lao động, nghiên cứu, phổ biến công nghệ và khoa học.
ã Nhiệm vụ của phòng đấu thầu và quản lý dự án :
- Tổng hợp và xây dựng các chiến lợc phát triển dài hạn, kế hoạch năm, quí,
tháng của công ty trình giám đốc phê duyệt.
- Nghiên cứu, khảo sát, tìm cơ hội, dự án đầu t cho công ty.
- Tổng hợp và cân đối kế hoạch đầu t 5 năm, hàng năm của công ty và các đơn
vị trực thuộc công ty phù hợp với định hớng phát triển của công ty trình giám
đốc phê duyệt. Thực hiện kế hoạch đầu t : theo dõi, đôn đốc tiến độ,triển khai
các dự án đầu t của công ty và các đơn vị trực thuộc công ty.
- Đôn đốc, hớng dẫn và triển khai việc thực hiện kế hoạch xuất kinh doanh của
- các đơn vị trực thuộc công ty. Đề xuất các biện pháp để thực hiện kế hoạch
sản xuất kinh doanh.






BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Híng dÉn, tỉ chøc thực hiện công tác thống kê, chế độ báo cáo thống kê theo
quy định của nhà nớc, tổng công ty và yêu cầu của công ty.
- Tổng hợp, báo cáo giám đốc công ty trình tổng công ty quyết định chủ trơng
đầu t.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm kê, đánh giá vật t, tài sản của công ty và các đơn vị
trực thuộc công ty theo kế hoạch đợc giám đốc phê duyệt.
- Quản lý, thực hiện các thủ tục về đấu thầu mua sắm thiết bị, công nghệ tiên
tiến để áp dụng. Theo dõi, thống kê số lợng, tình trạng kĩ thuật, thiết bị xe
máy của công ty.
- Xây dựng các quy trình và kiểm tra việc thực hiện các quy trình quản lý, vận
- hành các thiết bị xe máy thi công.
- Soạn thảo trình giám đốc công ty về các hợp đồng mua bán vật t phục vụ thi
công công trình và các hợp đồng giao khoán nội bộ.
- Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và xử lý các công việc liên quan đến công
tác đầu t.
- Thẩm định thiết kế, tổng dự toán và quyết toán công trình, hạng mục công
trình đối với dự án do công ty làm chủ đầu t.
- Quản lý theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và thanh quyết toán các hợp đồng
kinh tế.
- Tổ chức thẩm định dự án đầu t, kết quả đấu thầu với các dự án, gói thầu thuộc
thẩm quyền quyết định của công ty.
- Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị trực
thuộc công ty.
- Tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá đầu t theo quy định đối với dự án do
công ty làm chủ đầu t.

- Tổ chức thẩm tra và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu t
- các dự án hoàn thành theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các phòng ban chức năng công ty, xây dựng quy chế khoán, định
mức, đơn giá nội bộ của công ty để làm cơ sở tính toán giá dự thầu và giao
thầu.
- Nghiên cứu, áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, đơn giá định mức và các quy
định hiện hành của nhà nớc phục vụ cho cônng tác thẩm định, thẩm tra theo
nhiệm vụ đợc giao.





BO CO THC TP TT NGHIP

- Thực hiện công tác quản lý tài sản, phơng tiện thiết bị, điều động xe máy của
công ty. Quản lý theo dõi định mức vật t, vật liệu, nhiên liệu các công
trình,các máy móc thiết bị của công ty. Quản lý kho tàng và xuất nhập vật t,
máy móc thiết bị cho các đơn vị trực thuộc công ty. Kết hợp với các phòng
chức năng và các đơn vị trực thuộc trong công tác quyết toán thu hồi vốn.
- Đề xuất thuê t vấn để thẩm tra các hạng mục công trình. Công trình quy mô
lớn, phức tạp cần phải thuê t vấn hoặc mời chuyên gia tham gia thẩm định
trình Giám đốc công ty xem xét quyết định.
- Trên cơ sở các quy định hiện hành của Nhà nớc, soạn thảo quy định trong
quản lý đầu t và xây dựng áp dụng trong nội bộ công ty.
- Quản lý thi công và chất lợng sản phẩm.
+ Nghiên cứu, tổng hợp, trích lục các tài liệu và soạn thảo các văn bản về
công tác quản lý kỹ thuật thi công và quản lý chất lợng sản phẩm theo quy
phạm và tiêu chuẩn của Nhà nớc hiện hành, tổ chức phổ biến cho các đơn vị
trực thuộc Công ty thực hiện.

+ Quản lý tiến độ, chất lợng các công trình do Công ty trực tiếp thi công.
+ Chủ trì công tác nghiệm thu nội bộ các dự án Công ty ký hợp đồng và trực
tiếp thi công.
+ Xây dựng các quy chế quản lý nội bộ có liên quan trên cơ sở các quy định
của nhà nớc để trình Giám đốc phê duyệt thực hiện trong Công ty.
+ Hớng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện theo đúng các
quy trình, quy phạm kỹ thuật của Nhà nớc, các quy quy chế nội bộ của
Công ty
+ về chất lợng và quản lý kỹ thuật thi công.
- Công tác nghiên cứu, phổ biến công nghệ và khoa học :
+ Nghiên cứu, áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm hiện hành của
Nhà nớc. Kinh nghiệm tiên tiến vận dụng vào thực tế công tác kỹ thuật thi
công của Công ty.
+ Nghiên cứu, cải tiến các quy trình công nghệ mới nhằm nâng cao chất lợng
và hạ thành sản phẩm, đẩy nhanh tiến độ, xử lý các vấn đề về kỹ thuật, biện
pháp phát sinh trong quá trình thi công.
+ Theo dõi, đúc kết kinh nghiệm công nghệ xây lắp của Công ty và các đơn vị
ngoài Công ty để xây dựng các t liệu kỹ thuật thi công của công ty và phổ
biến hớng dẫn các đơn vị trực thuộc Công ty thùc hiÖn.





BO CO THC TP TT NGHIP

- Phối hợp cùng các phòng ban có liên quan và các đơn vị trực thuộc Công ty
trong việc huấn luyện, nâng cao trình độ tay nghề cho lực lợng công nhân kỹ
thuật. Kiểm tra đánh giá tình trạng thiết bị xây dựng thi công ®Þnh kú.
- NhiƯm vơ kiĨm tra, thanh tra :

+ KiĨm tra, thanh tra về quy trình, quy phạm theo tiêu chuẩn Nhà nớc hiện
hành. Biện pháp thi công, an toàn lao động, chất lợng vật liệu, chất lợng các
công đoạn thi công theo biện pháp đà đợc duyệt, các công tác đà đợc giao
theo nhiệm vụ đợc giao.
+ Điều tra, khảo sát hiện trờng, lập phơng án xử lý sự cố trong thi công. Tổ
chức rút kinh nghiệm tìm nguyên nhân để ngăn ngừa các sai phạm.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc công ty giao.
10. Các phân đội thi công xây dựng:
Cú trỏch nhim bảo quản máy móc, bố trí nhân lực, thi cơng các cơng trình
theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng mỹ thuật, kỹ thuật đưa vào sử dụng.





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

IV. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TRONG TƯƠNG LAI CỦA CÔNG TY.
1. Thun li:
- Có đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề luôn đoàn kết, tâm huyết, gắn bó xây
dựng đơn vị.
- Thơng hiệu công ty đà và đang khẳng định trên thị trờng, uy tớn ca cụng ty ó
c khẳng định và tin tưởng trên thị trường xây dựng.
- Đợc sự quan tâm sát sao của lÃnh đạo của Tổng Công ty, có sự ủng hộ đồng
thuận của cổ đông, của công nhân viên chức v sự hợp tác giúp đỡ của bạn
hàng.
- Năm 2011 lạm phát tăng cao,
2. Khó khăn:
- Tình hình lạm phát và khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong năm 2011 đã ảnh

hưởng bất lợi lớn cho hoạt động của công ty.
- Để kiềm chế lm phỏt tng cao, chính phủ thực hiện các giải pháp nh: thắt
chặt chính sách tiền tệ, ct giảm và giÃn tiến độ các dự án đầu t đà ảnh hởng
nhiều đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trờn th trường xây dựng cũng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh với những
chính sách mới mẻ hấp dẫn đáng chú ý. Để đối phó, cơng ty cũng phải thường
xun đưa ra các chính sách đối ngoại hợp lý, thu hút để cạnh tranh cơng
bằng với những cơng ty đó.
3. Định hướng phát triển trong tương lai:
- Trong kỳ tới, doanh nghiệp phấn đấu tiếp tục giữ vững tốc độ tăng trưởng của
chỉ tiêu sản lượng, đồng thời tăng thêm 20% doanh thu so với tốc độ tăng hiện
tại của chỉ tiêu này. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng điều chỉnh và giảm chi
phí tới mức tối thiểu có thể để tiết kiệm chi phí.
- Đối với sự bài trừ tự nhiên của môi trường cạnh tranh khốc liệt, khi mà liên
tục xuất hiện các đối thủ mới trong cùng ngành kinh doanh, doanh nghiệp
cũng tìm kiếm các biện pháp cụ thể để giữ vững thị phần của mình.





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

- Để tăng doanh thu, doanh nghiệp khuyến khích các tổ đội tự động ký kết các
hợp đồng có sự điều chỉnh và đồng ý của cơng ty. Biện pháp này sẽ kích thích
các tổ đội năng động hơn trong việc tìm kiếm khách hàng, đồng thời tăng thu
nhập cho người lao động.
- Trong điều kiện nền kinh tế vẫn chịu ảnh hưởng của khủng hoảng thế giới,
doanh nghiệp cần đảm bảo uy tín về tài chính cơng ty, tn thủ các quy định
và chế độ tài chính của Nhà nước ban hành, đảm bảo tình hình tài chính ổn

định, có số dư nợ trong mức giới hạn cho phép.
- Đối với nguồn nhân lực, doanh nghiệp đặt mục tiêu đại học hóa đối với đối
tượng lao động tại cơ quan, tạo điều kiện cho các cán bộ học nâng cao trình
độ, tuyển thêm nhân viên mới có trình độ cao về các bộ phận kế hoạch và
quản lý. Bên cạnh đó thường xuyên cập nhật sự thay đổi của các quy chế quản
lý lao động và công tác trả lương của Nhà nước, tạo môi trường lao động lành
mạnh, khai thác hiệu quả nguồn nhan lực hiện có với mục tiêu tối đa hóa năng
suất.





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

V. NHỮNG QUY ĐỊNH VỂ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ NƯỚC, BỘ,
NGÀNH CHO CƠNG TY.
1. Chế độ tài chính.
- Cơng ty hoạt động trên nguyên tắc tự quản về tài chính; tự cân đối các khoản
thu chi, bảo toàn, phát triển vốn. Trách nhiệm vật chất của công ty trong các
mối quan hệ kinh tế cũng như dân sự được giới hạn ở mức vốn điều lệ của
cơng ty.
- Năm tài chính của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày
31 tháng 12 hàng năm. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày công ty được
cấp giáy chứng nhận đăng ký kinh doanh và kết thúc vào ngày 31 tháng 12
cùng năm.
- Công ty thực hiện việc hạch toán, kế toán, thống kê theo đúng Luật kế tốn
hiện hành.
- Cuối mỗi niên khóa, Hội đồng quản trị xem xét thơng qua các báo cáo tổng
kết để trình Đại hội cổ đông.

- Theo quy định của Luật kế toán chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc mỗi q,
kế tốn trưởng phải trình báo cáo tài chính q cho Giám đốc xét duyệt và gửi
đến Hội đồng quản trị. Ban kiểm sốt xem xét, để kịp thời có biện pháp phát
huy thành tích và ngăn chặn, điều chỉnh các mặt yếu kém trong sản xuất kinh
doanh.
- Các báo cáo tài chính năm phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và
Ban kiểm sóa chậm nhất 15 ngày trước hộp Đại hội cổ đông thường niên để
xem xét.
- Các văn bản này cùng biên bản họp Đại hội cổ đơng và các tài liệu có liên
quan phải được lưu giữ tại Văn phịng cơng ty theo luật định.


×