Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

tìm hiểu về quỹ lương và phương pháp chia lương của công ty cp vận tải biển vinaship năm 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.36 KB, 61 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời mở đầu:
Trong cơ chế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc, các doanh nghiệp hoàn
toàn tự chủ trong kinh doanh, lấy thu bù chi, và phải hoạt động có hiệu quả mới
tồn tại, phát triền đợc. Trớc yêu cầu đó, các doanh nghiệp phải không ngừng vơn
lên để hoàn thành mục tiêu bằng cách nh: nâng cao chất lợng sản phẩm, hạ giá
thành để nâng cao khả năng cạnh tranh.
Để thực hiện đợc những điều này, các doanh nghiệp cần quan tâm và phát
huy hiệu quả của các đòn bẩy kinh tế nh những công cụ trong việc quản lý. Một
trong các công cụ ùa doanh nghiệp sử dụng đó là tiền lơng. Nhà nớc cho phép
các doanh nghiệp tự lựa chọn các hình thức xây dựng quỹ tiền lơng và trả lơng
cho phù hợp với mô hình hoạt động SXKD của mình.
Trong khuôn khổ báo cáo thực tập, em đợc giao đề tài:"Tìm hiểu về quỹ l-
ơng và phơng pháp chia lơng của công ty CP vận tải biển VINASHIP năm 2008".
Phần I: giới thiệu về công ty cổ phần vận
tảI biển vinaship
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 1 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đ1:quá trình hình thành và phát triển của công ty
I./. giới thiêu chung:
Ngày 24 tháng 10 năm 2006, Bộ Giao Thông Vận Tải ký quyết định số
226/QĐ/BGTVT về việc phê duyệt phơng án chuyển Công ty vận tải biển III,
đang là thành viên của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam thành Công ty cổ phần
Vận Tải Biển Vinaship.
Công ty cổ phần vận tải biển VIASHIP đã tiến hành đại hội đồng cổ đông
thành lập công ty ngày 21/12/2006 đợc sở kế hoạch đầu t thành phố Hải Phòng
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203002740 ngày 27/12/2006 với
tổng số vốn điều lệ là 200tỷ đồng, trong đó vốn nhà nớc nắm giữ 51%.
- Tờn cụng ty: : Cụng ty c phn vn ti bin VinaShip
- Tờn giao dch : Vinaship joint stock company


- Tờn vit tt : Vinaship.
- a ch : S 1 Hong Vn Th, Qun Hng Bng, Hi
Phũng
- in thoi : 031.3841034/3842151/3842452
- Fax : 031.3842271
- Email :
- Logo: :
- Wedsite :
- Ngnh ngh kinh doanh :
- Cỏc chi nhỏnh:
+ Chi nhỏnh cụng ty ti thnh ph H Chớ Minh
+ Chi nhỏnh cụng ty ti thnh ph Nng
+ Chi nhỏnh cụng ty ti thnh ph H Long
- Các xí nghiệp trực thuộc:
+ Xí nghiệp Dịch vụ vận tải ( Transe )
+ Xí nghiệp xếp dỡ, dịch vụ và vận tải (STS)
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 2 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ii./. lịch sử phát triển:
Công ty cổ phần vận tải biển Vinaship tức công ty vận tải biển III
(VINASHIP) trớc đây vốn là doanh nghiệp nhà nớc hạng I đợc thành lập theo
quyết định số 694/ QĐ-TCCB ngày 10/3/1984 của bộ trởng Bộ GTVT, và sau đó
đợc thành lập theo quyết định số 463/QĐ-TCCB ngày 23/3/1993 của bộ trởng bộ
giao thông vận tải với nhiệm vụ chủ yếu là vận tải hàng hóa nội địa, vận tảI biển
pha sông, kết hợp vận tải vùng Đông Nam á và vận chuyển hành khách tuyến
Bắc Nam và ngợc lại.
Trong lịch sử hơn 20 năm hình thành và phát triển, Công ty luôn nỗ lực
phấn đấu và đã đạt đợc những thành tích cao trong sản xuất kinh doanh và góp
phần đáng kể vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.

Giai đoạn 1984 - 1990:
Trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển, đội tàu của
công ty phần lớn là chạy dầu DO, các sà lan tàu kéo, các tàu cũ do Liên Xô viện
trợ với nhiệm vụ chủ yếu là vận chuyển hàng hóa và hành khách trong nớc. Luôn
biết phát huy truyền thống tốt đẹp của nghành vận tải đờng biển, đội tàu của
công ty trong thời gian này không những hoàn thành tốt các nhiệm vụ nêu trên
mà còn đảm nhận xuất sắc các nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nớc giao cho
nh mở luồng mới tàu biển pha sông Hải Phòng - Hà Nội, cảng Thuận An
Bình Trị Thiên, giải quyết kịp thời những thiếu thốn về hàng hóa, lơng thực thực
phẩm cho thủ đô và vùng sâu vùng sa trong thời kỳ bao cấp gặp nhiều khó khăn
về kinh tế.
Đặc biệt để bảo vệ vùng hải đảo, biên cơng của Tổ quốc trong các năm
1987 các tàu của công ty đã tham gia với hàng chục chuyến chở hàng vật liệu
xây dựng, lơng thực thực phẩm phục vụ xây dựng các đảo Trờng Sa trong đó tàu
Hòa Bình đã đợc chủ tịch Hội Đồng Bộ trởng tặng bằng khen. Năm 1988 Hải
đoàn tự vệ của công ty đợc tặng danh hiệu là đơn vị quyết thắng và nhận lá cờ
đầu của Bộ t lệnh HảI Quân trong 4 hải đoàn tự vệ.
Giai đoạn 1991 - 1995:
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 3 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đây là thời kỳ nền kinh tế nớc ta chuyển dịch từ mô hình kinh tế tập trung
bao cấp sang cơ chế thị trờng. Trong giai đoạn này Nhà nớc xác định lại vốn và
cấp vốn cho các doanh nghiệp. Do cha có sự chuẩn bị về con ngời và tri thức
quản lý, Công ty đã gặp không ít khó khăn về thị trờng, về đầu t đổi mới phơng
hớng và về phơng pháp quản lý nên hiệu quả cha đạt đợc yêu cầu và có năm cha
thực hiện đợc kế hoạch.
Giai đoạn 1996 - 2000:
Trong giai đoạn này, đợc sự chỉ đạo, giúp đỡ của tổng công ty hàng hảI
Việt Nam, cùng với sự quyết tâm cao trong việc đổi mới doanh nghiệp,

VINASHIP đã dần từng bớc thoát khỏi những yếu kém, trì trệ, bớc đầu đã đợc
những thành công quan trọng.
Công ty đã chủ động sắp xếp tổ chức lại một cách hệ thống bộ máy điều
hành, các cán bộ chủ chốt có năng lực vào các phòng ban nghiệp vụ quan trọng.
Kiện toàn đợc cơ cấu tổ chức bố trí cán bộ phù hợp là tiền đề tạo thế ổn định,
gây đợc niềm tin, sự hứng khởi và đoàn kết trong nội bộ, để từ đó công ty khẩn
trơng đI sâu vào từng khâu quản lý then chốt nh kinh doanh Kỹ thuật Vật
t Tài chính, kế toán quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp.
Trong thời gian này bằng cách mua hoặc chuyển nhợng tài sản trong nội
bộ công ty, VINASHIP đã có thêm hàng loạt các tàu nh Hùng Vơng 03, Hà Tây,
Nam Địnhnâng tổng trọng tải đội tàu lên nhanh chóng so với những năm trớc
đây. Năm 1999, trọng tảI đội tàu là 72.987 DWT.
Giai đoạn 2001 - 2007:
Công ty vận tải biển III trong giai đoạn này đã đặc biệt chú trọng đến việc
phát triển đội tàu, Công ty đã bổ sung thêm vào danh sách đội tàu của công ty
những tàu mới nh Hà Nam, Hà Đông, Hà Tiên,
Điểm nổi bật trong khâu phát triển đội tàu mang thơng hiệu VIASHIP có
thể kể đến ở đây là ngoài việc chú ý đến khẳ năng tì chính, nhịp độ đầu t để
không ảnh hỏng đến quá trình sản xuất. Công ty đã tích lũy đợc kinh nghiệm
trong nhiều năm về việc mua bán tàu nên các bớc mua bán luôn đợc tiến hành
một cách cẩn trọng và kỹ lỡng. Nhờ thế mà các tàu mua về đều đảm bảo chất l-
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 4 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ợng và hoạt động có hiệu quả cao. Việc đầu t đúng hớng không những phát triển
đợc đội tàu về số lợng mà còn trẻ hóa đợc đội tàu. Tuổi thọ trung bình liên tục đ-
ợc giảm từ trên 22 tuổi trong những năm thành lập công ty cho đến 22 tuổi năm
1999 và 19,4 tuổi năm 2003.
Luôn đề cao vai trò nguồn vốn con ngời là một trong những nhân tố quan
trọng mang tính chất quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp, Công ty đã

luôn cố gắng hoàn thành tốt công tác tổ chức cán bộ trẻ từ các trờng Đại học,
Cao đẳng công ty đã đào tạo và đào tạo lại về trình độ chuyên môn nghiệp vụ,
công nghệ thông tin, ngoại ngữ, lý luận chính trị cho CBCNV, sỹ quan thuyền
viên phục vụ kịp thời cho nhu cầu phát triển sản xuất.
Hơn 20 năm qua Công ty vận tảI biển III nay là công ty cổ phần vận tảI
biển VINASHIP đã phấn đấu khônh ngừng để tồn tại và phát triển. Qua các giai
đoạn công ty đã vợt qua nhiều khó khăn thử thách để từng bớc khẳng định bản
lĩnh và vị thế của minh ftrong nghành vận tải biển.
Iii./. chính sách phát triển:
Hiện nay công ty đang thực hiện chủ trơng đầu t trẻ hóa đội tàu nhằm
không ngừng nâng cao chất lợng vận tải, tăng năng lực cạnh tranh của đội tàu
bằng việc đặt đóng mới ở các nhà máy đóng tàu trong nớc và nớc ngoài, đồng
thời mở cửa giao dịch để mua tàu đã qua sử dụng ở nớc ngoài.
Ngoài ra công ty còn chú trọng đến công tác đầu t mở rộng nghành nghề ,
tăng cờng năng lực cạnh tranh trên thị trờng cho các đơn vị trực thuộc nh Xí
nghiệp Dịch vụ vận tải, xí nghiệp Xếp dỡ vận tải và dịch vụ. Công ty đang thực
hiện dự án xây dựng bãI container với khả năng thông qua hơn 300 Teu/ ngày.
Công ty chủ trơng xây dựng hệ thống quản lý chất lợng để cung cấp dịch
vụ vận tảI biển đạt hiệu quả cao và bảo vệ môi trờng, hạn chế tối đa các rủi ro,
đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
Đ2: chức năng và nhiệm vụ của công ty.
I./. Lĩnh vực kinh doanh của công ty:
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 5 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Kinh doanh vn ti bin.
+ Khai thỏc cu cng, kho bói, v dch v giao nhn kho vn.
+ Dch v i lý tu.
+ Dch v i lý vn ti ni a, i lý.
+ Dch v cung ng tu bin.

+ Dch v kim m hng húa.
+ Dch v khai thu hi quan.
+ Dch v hp tỏc lao ng.
+ Cho thuờ vn phũng, kinh doanh khỏch sn.
+ Dch v xut nhp khu.
+ i lý mua bỏn, ký gi hng húa.
II./.Mục tiêu nhiêm vụ hoạt động của công ty.
Công ty hoạt động với mục tiêu sử dụng và huy động có hiệu quả nguồn
vốn cho hoạt đọng đầu t ,kinh doanh các dịch vụ hàng hải và các lĩnh vực khác
nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa hợp pháp; tạo công an việc làm cho ngời lao
động; tăng cổ tức cho các cổ đông; đóng góp cho Ngân sách Nhà nớc và phát
triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Đ3: cơ sở vật chất của công ty.
Cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty bao gồm:
- Các văn phòng làm việc tại trụ sở chính là số 1 Hoàng Văn Thụ-
Hồng Bàng HP
- Văn phòng làm việc tại chi nhánh trong thành phố HCM .
- Các thiết bị văn phòng nh máy in ,máy photo, máy tính.
- Các trang thiết bị phục vụ quản lý nh: máy lạnh, xe ôtô con,
- Một số xe tải chở hàng.
- Kho bãi, nhà xởng
- Tài sản lớn nhất của công ty hiện nay là đội tàu vận tải gồm 18 tàu
với tổng trọng tải lên đến 160.277 DWT.
Đ4: Cơ cấu tổ chức và cơ cấu lao đ ộng của công ty.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 6 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
I./. C¬ cÊu tæ chøc:
Sinh viªn : NguyÔn §×nh HiÖp - 7 - Líp: KTB
45_§HT1

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần vận tải biển VINASHIP
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 8 - Lớp: KTB 45_ĐHT1
đội sửa
chữa phE
ơng tiện

nghiệp
dịch vụ
vận tải
Phòng
kinh
doanh
phòng
tài
chính
kế
toán
Phòng
tổ
chức
cán bộ
lao
động
Đại hội đồng cổ đông
hội đồng quản trị
tổng giám đốc
ban kiểm soát
phó tổng giám đốc
kd sản xuất khác

Phó tổng giám đốc kỹ thuật

nghiệp
xếp dỡ
vận tải
và dịch
vụ
Phòng
đầu tE

phát
triển
đội tàu
Phòng
đối
ngoại
và đầu
tE tài
chính
phòng
đại lý
tàu
biển
phòng
hành
chính
phòng
bảo vệ
quân
sự

đội
giám
sát
kiểm
tra
các phEơng tiện vận tải
ban thi
đua
khên
thEởng
các chi
nhánh
tại tp
hcm, Đà
nẵng, hạ
long
phòng
pháp
chế an
toàn
hàng
hải
phòng
khoa
học kỹ
thuật
Phòng
vật tE
ban
quản

lý an
toàn
và an
ninh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Công ty đợc hoạt động quản lý và điều hành theo mô hình cơ cấu tổ chức
của Công ty cổ phần gồm có:
1. Đại hội đồng cổ đông:
Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty.
2.Hội đồng Quản trị:
Là cơ quan quản lý Công ty, làm việc theo chế độ tập thể. Hội đồng quản
trị có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề quan trọng liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông.
3.Ban kiểm soát:
Là tổ chức thay mặt cổ đông để giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
trong việc quản lý và điều hành Công ty.
Ban kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đong bầu và
bãi miễn bằng thể thức bỏ phiếu kín trực tiếp.
Các thành viên Ban kiểm soát bầu một ngời trong số họ làm Trởng ban
kiểm soát để quản lý, điều hành hoạt động chung của Ban kiểm soát. Ban kiểm
soát phải có 2/3 thành viên thờng trú ở Việt Nam và phải có ít nhất 1 thành viên
là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
Sau cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thành lập, các thành viên Ban kiểm
soát thực hiện việc giám sát quá trình triển khai và hoàn tất thủ tục thành lập
Công ty.
4.Tổng giám đốc Công ty:
Tổng giám đốc là ngời đại diện theo pháp luật của Công ty, Tổng giám đốc
do Hội đồng quản trị bổ nhiệm một trong số các thành viên Hội đồng quản trị

hoặc thuê ngời khác. Tổng giám đốc không nhất thiết là cổ đông của Công ty.
Tổng giám đốc là ngời điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của
Công ty trên cơ sở quyền hạn và nhiệm vụ đợc quy định tại điều lệ công ty và
hợp đồng lao động ký với Hội đồng quản trị, chịu sự giám sát của Hội đồng quản
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 9 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
trị và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị và trớc pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ đợc giao.
Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là 5 năm, có thể đợc bổ nhiệm lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế.
5. Phó tổng Giám đốc:
Phó tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của Tổng Giám đốc công ty.
Phó tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc quản lý điều hành một số lĩnh vực
hoạt động của công ty theo phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc. Chịu
trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ đợc phân công và uỷ
quyền.
5a. Phó tổng giám đốc kỹ thuật:
Giúp Tổng giám đốc điều hành công việc kỹ thuật sửa chữa, an toàn sản
xuất, công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học sáng kiến và một số dịch vụ khác.
5b. Phó tổng giám đốc kinh doanh sản xuất khác:
Giúp Tổng giám đốc quản lý điều hành kinh doanh sản xuất khác.
6. Kế toán tr ởng:
Kế toán trởng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của
Tổng Giám đốc công ty.
Kế toán trởng giúp Tổng giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác Tài
chính kế toán, thống kê của Công ty. Kế toán trởng có các quyền và nhiệm vụ
theo quy định của các văn bản, Nghị định liên quan và pháp lệnh kế toán thống
kê.

7.bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất của
công ty:
Bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất của công ty bao gồm các phòng
ban, chi nhánh trực thuộc công ty và chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của từng
phòng ban, chi nhánh.
Phòng kinh doanh:
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 10 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Là phòng nghiệp vụ tham mu giúp Tổng giám đốc quản lý khai thác đội tàu
có hiệu quả, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc.
- Tổ chức khai thác kinh doanh đội tàu chỉ đạo, đôn đốc hệ thống đại
lý trong và ngoài nớc nhằm thực hiện tôt kế hoạch sản xuất của công ty.
- Khai thác nguồn hàng, tham mu và ký kết hợp đồng vận tải tổ chức
thực hiện hợp đồng.
- Xây dựng ké hoạch sản xuất, báo cáo thống kê sản xuất vận tải,
doanh thu hàng tháng, quý và cả năm, định hớng cho việc khai thác kinh donah
đầu t phát triển sản xuất. Thực hiện những yêu cầu quản lý do cấp trên quy định.
- Điều hành toàn bộ hoạt động của tàu theo hợp đồng đã ký kết. Lựa
chọn phơng án điều hành tàu tối u, đạt hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc về tính pháp lý của các hợp
đồng đã ký, kết quả kinh doanh khai thác và các hoạt động điều tàu.
- Đề xuất phơng án giải phóng tàu nhanh, tăng vòng quay phơng tiện
để khai thác đội tàu hiệu quả kinh doanh cho Công ty.
- Thờng xuyên đánh giá phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của
đội tàu.
- Phối kết hợp với phòng Tài chính kế toán theo dõi chặt chẽ các khoản
thu cớc phí trong và ngoài nớc cũng nh các chi phí khác của đội tàu.
- Theo dõi về thông tin liên lạc với đội tàu kể cả với các trung tâm
thông tin điện tử về thời tiết khí tợng phục vụ cho đội tàu.

- Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng-hàng quý-hàng năm.
Thống kê báo cáo kế quả thực hiện theo quy định của nhà nớc và Tổng công ty.
Phòng khoa học kỹ thuật:
- Tham mu cho tổng giám đốc trong việc tìm, chọn các đối tác để ký
kết các Hợp đồng kinh tế liên quan đến Khoa học kỹ thuật.
- Quản lý kỹ thuật, kế hoạch sửa chữa tàu theo từng bộ môn Máy-Vỏ-
Điện-trang thiết bị hàng hải, thông tin liên lạc, xây dựng bổ sung, điều chỉnh các
chỉ tiêu, định mức kỹ thuật, định mức sửa chữa, bảo quản bảo dỡng về vật t nhiên
liệu phụ tùng. Sửa chữa trang thiết bị nghi khí hàng hải.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 11 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Xây dựng điều chỉnh các nội quy, quy chế về nhiệm vụ, trách nhiệm
và tiêu chuẩn quản lý sử dụng máy móc trang thiết bị trên tàu. Đồng thời kiểm
tra đôn đốc-có chỉ thị kịp thời uốn nắn những sai sót trong quá trình thực hiện.
- Quản lý về chất lợng, tính năng kỹ thuật trang thiết bị máy móc trên
tàu. Theo dõi, hớng dẫn hoạt động khai thác, sử dụng bảo quản bảo dỡng trang
thiết bị máy móc theo đúng quy trình quy phạm.
Phòng tổ chức cán bộ lao động:
Là phòng nghiệp vụ tham mu giúp Giám đốc về công tác tổ chức cán bộ,
lao động tiền lơng trong hoạt động kinh doanh khai thác. Quản lí khai thác sử
dụng lc lợng lao động của Công ty theo pháp luật ( Bộ luật lao động) phù hợp với
chức năng nhiệm vụ và đặc điểm của Công ty. Theo dõi hoạt động của bộ máy tổ
chức quản lí và sản xuất kinh doanh của Công ty theo cơ chế và mô hình tổ chức,
đề xuất việc xây dựng sửa đổi, điều chỉnh bổ sung sao cho phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ, đặc điểm của Công ty, nhằm đạt đợc hiệu quả trong sản xuất kinh
doanh.
Phòng tài chính kế toán:
Là một phòng tham mu cho Giám đốc về quản lí hoạt động tài chính, hạch
toán kinh tế, hạch toán kế toán trong toàn Công ty. Quản lí kiểm soát các thủ tục

thanh toán việc hạch toán đề xuất giúp Công ty tực hiện các chỉ tiêu về tài chính.
Tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử
dụng tài chính vật t, tiền vốn , bảo đảm quyền chủ động trong kinh doanh về tự
chủ tài chính. Phân tích đánh giá hoạt động tài chính trong khai thác kinh doanh
đội tàu, tìn ra biện pháp nhằm đạt đợc hiệu quả kinh tế.
Phòng vật t :
Là phòng nghiệp vụ giúp Giám đốc về quản lý, cấp phát nhiên liệu, vật t
của toàn công ty. Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc kỹ thuật. Chỉ đạo
và trực tiếp xây dựng nội quy, quy chế quản lý nguyên, nhiên vật liệu cùng các
định mức kinh tế kỹ thuật liên quan trình Giám đốc phê duyệt để áp dụng vào
thực tiễn của Công ty. Tìm thị trờng, chọn đối tác để tham mu cho Giám đốc ký
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 12 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kết các hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực mua bán vật t, nhiên liệu đảm bảo tính
pháp lý và có lợi cho công ty.
Phòng pháp chế an toàn hàng hải:
Là phòng nghiệp vụ tham mu cho Giám đốc về công tác pháp chế an toàn
hàng hải. Quản lý, hớng dẫn thực hiện công tác pháp chế hàng hải, pháp luật
Việt Nam và pháp luật Quốc tế có liên quan trên các tàu của Công ty. Quản lý,
theo dõi hớng dẫn và thực hiện nghiệp vụ Bảo hiểm đối với: tàu biển, ô tô, tai
nạn lao động trong toàn Công ty. Đôn đốc, giám sát, kiểm tra thực hiện các yêu
cầu an toàn hàng hải theo luật Quốc tế và Việt Nam, các quy phạm của Đăng
kiểm, theo dõi thời hạn giấy tờ Đăng kiểm, đăng ký có kiêm quan đến hoạt động
kinh doanh khai thác tàu.
Phòng đầu t phát triển đội tàu:
Là phòng nghiệp vụ tham mu cho Tỏng giám đốc trong lĩnh vực quan hệ,
giao dịch với các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nớc nhằm xây dựng và
triển khai các phơng án đầu t phát triển đội tàu của Công ty.
Phòng đối ngoại và đầu t tài chính:

Là phòng nghiệp vụ tham mu cho Tổng giám đốc trong lĩnh vực quan hệ,
giao dịch với các tổ chức doanh nghiệp trong và ngoài nớc nhằm phục vụ cho
việc nắm bắt thông tin, mở rộng thị trờng phát triển sản xuất kinh doanh. Giúp
Tổng giám đốc xây dựng và triển khai các phơng án đầu t tài chính của Công ty.
Phòng hành chính:
Là phòng nghiệp vụ tham mu giúp Giám đốc công việc hành chính. Quản lý
về văn th lu trữ, lập kế hoạch mua sắm hợp lý các trang thiết bị văn phòng phẩm
phục vụ yêu cầu quản lý sản xuất. Quản lý đất đai, nhà cửa khu vực văn phòng
Công ty, lập kế hoạch xây dựng, sửa chữa văn phòng và các Chi nhánh. Quản lý
khu tập thể của Công ty tại 211 phố Đình Đông Hải Phòng. Tổ chức thực hiện
việc tu sửa, bảo dỡng trụ sở chính, trang thiết bị nội thất, thiết bị văn phòng, thiết
bị thông tin liên lạc, xe ô tô tại trụ sở Công ty.
Phòng bảo vệ quân sự:
Là phòng nghiệp vụ tham mu giúp Giám đốc công việc bảo vệ quân sự.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 13 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phòng đại lý tàu biển :
Là phòng nghiệp vụ tham mu giúp Tổng giám đốc mở rộng và phát triển
công tác đại lý tàu biển, thu gom vận chuyển hàng hoá, đại lý môi giới hàng hải,
dịch vụ khai thuê hải quan, đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá đạt hiệu quả, chịu sự
chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc.
Ban quản lý an toàn và an ninh:
Là bộ phận nghiệp vụ tham mu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý an
toàn. Quản lý, hớng dẫn thực hiện công tác an toàn hàng hải, bảo vệ môi trờng
biển trong toàn Công ty. Nghiên cứu để thực hiện Bộ luật quản lý an toàn quốc tế
và bảo vệ môi trờng biển ISM CODE (International Safety Management Code)
trong đội tàu Công ty. Nghiên cứu và xây dựng hệ thống quản lý an toàn. Tham
mu và đề xuất cho Giám đốc triển khai duy trì hệ thống quản lý an toàn ngày
một hoàn thiện hơn.

Ban thi đua khen th ởng:
Là đơn vị tham mu cho Tổng giám đốc và lãnh đạo Công ty về công tác thi
đua lao động sản xuất, tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền bằng nhiều hình
thức rộng rãi.
Đội giám sát kiểm tra:
Là bộ phận tham mu cho Tổng giám đốc giám sát kiểm tra thực hiện việc
chấp hành chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nớc, nội quy quy chế trong phạm
vi Công ty.
Các chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh-Đà Nẵng-Hạ Long:
Hiện tại Công ty có ba chi nhánh tại TP Hồ CHí Minh, TP Hạ Long, TP Đà
Nẵng. Việc mở thêm các chi nhánh sau này Giám đốc xét thấy yêu cầu thực tế
của sản xuất tại những nơi đầu mối kinh tế xa trụ sở chính của Công ty.
Xí nghiệp dịch vụ vận tải:
Là đơn vị thực hiện chế độ hạch toán kinh tế phụ thuộc của Công ty, có t
cách pháp nhân không đầy đủ, có các quyền, nghĩa vụ dân sự theo pháp luật quy
định và chịu sự ràng buộc nghĩa vụ, quyền lợi với công ty. Xí nghiệp chịu sự
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 14 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
quản lý của Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất khác trong việc tổ chức và
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Xí nghiệp xếp dỡ vận tải và dịch vụ:
Là đơn vị thực hiện chế độ hạch toán kinh tế phụ thuộc của Công ty, có t
cách pháp nhân không đầy đủ, có các quyền, nghĩa vụ dân sự theo pháp luật quy
định và chịu sự ràng buộc nghĩa vụ, quyền lợi với công ty, chịu sự quản lý điều
hành trực tiếp của Phó tổng giám đốc phụ trách sản xuất khác tham mu giúp
Tổng giám đốc trong lĩnh vực mở rộng và phát triển một số mặt kinh doanh dịch
vụ khác.
Đội sửa chữa ph ơng tiện:
- Sửa chữa đột xuất hoặc một phần công việc sửa chữa định kỳ theo

hạng mục sửa chữa hoặc phiếu giao việc của phòng kỹ thuật.
- Quản lý tài sản của công ty giao cho đội gồm: Trụ sở làm việc và
các trang thiết bị trong trụ sở, kho và các vật t, dụng cụ, máy móc thiết bị sửa
chữa.
Quan hệ, giao dịch với các cơ quan liên quan để giải quyết công việc
của Đội nh: Tạm ứng tiền công, tiền mua vật t, dụng cụ, lĩnh vật t phụ tùng, bổ
sung lao động
- Lập các hồ sơ thanh toán các công trình sửa chữa.
- Trớc khi kết thúc phần việc sửa chữa Đội trởng cùng cán bộ kỹ
thuật kiểm tra toàn bộ các khâu đã sửa chữa để đạt đợc độ an toàn, tránh sai sót
về mặt kỹ thuật, nếu đội trởng vắng mặt thì phải uỷ quyền cho đội phó.
- Hàng tháng tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của đội báo cáo
Giám đốc công ty hoặc phó giám đốc công ty phụ trách về kỹ thuật.
- Mở sổ sách theo dõi hoạt động của Đội.
- Đội trởng chịu trách nhiệm trớc giám đốc công ty về mọi hoạt động
của Đội sửa chữa.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 15 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
II./. cơ cấu lao động của công ty.
1) Về cơ cấu sản xuất:
Đơn vị: ngời
Cơ cấu SX:
Năm
2007
Năm
2008
Quý
I/2009
a)SX chính: 752 823 814

CN trực tiếp 614 693 700
CN làm ra sản phẩm 434 446 474
Dự trữ 108 247 226
Lao động không đợc bố trí việc làm 0 0 0
CNV phục vụ 27 26 28
NV gián tiếp 111 104 86
b) SX khác 214 197 156
2) Về độ tuổi:
Độ tuổi
Năm
2007
Năm
2008
Quý
I/2009
Lớn hơn 60 6 2 4
Từ 50 đến 60 216 169 182
Từ 40 đến 50 226 202 191
Từ 30 đến 40 118 157 187
Dới 30 400 490 406
3) Về học vấn:
Trình độ
Năm
2007
Năm
2008
Quý
I/2009
Đại học và trên ĐH 355 359 355
Cao đẳng và trung cấp 193 209 215

Sơ cấp 418 452 400
4) Về giới tính:
Giới tính
Năm
2007
Năm
2008
Quý
I/2009
Nam 920 971 920
Nữ 46 49 50
Đ5:tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của công
ty trong năm 2008.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 16 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Để đánh tình hình thực hiện 1 số chỉ tiêu chủ yếu của công ty trong năm
2008, em xin đa ra bảng phân tích tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của
công ty trong năm 2008 so với năm 2007:
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 17 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Sinh viªn : NguyÔn §×nh HiÖp - 18 - Líp: KTB
45_§HT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đánh giá:
Qua tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty, ta thấy rằng
trong năm 2008 công ty đã gặp nhiều khó khăn. Thể hịên cụ thể:
- Khối lợng hàng hoá luân chuyển bị gỉam sút chỉ đạt 98,7 % so với năm 2007.
- Lợi nhuận giảm mạnh(giảm hơn 20 tỷ đồng) chỉ đạt 80,14% so với năm

2007.
- Tất cả các khoản phải nộp nhà nớc đều tăng, trong đó tăng nhiều nhất là thuế
VAT (tăng 98,71%);thuế và các khoản phải nộp khác tăng 81,47%; nộp
BHXH cũng tăng rất cao (tăng 27,51%).
- Năng suất lao động bình quân cũng giảm chỉ đạt 84,92 % so với năm 2007.
Tuy nhiên điều đáng mừng là đời sống của cán bộ công nhân viên không
những vẫn đợc đảm bảo mà ngày càng đợc nâng cao hơn thể hiện ở chỗ tiền lơng
bình quân của công ty trong năm 2008 đã tăng khá cao so với năm 2007(tăng
thêm 1.152.000đ/ng-tháng). Điều này chứng tỏ dù trong khó khăn chung của nền
kinh tế thế giới tuy nhiên công ty vẫn đứng vững và phát triển. Điều này là do
nền tảng tài chính vững chắc của công ty những năm trớc.
Những thuận lợi và khó khăn của cồng ty trong năm 2008:
*Thuận lợi:
Sau 1 năm chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nớc sang doanh nghiệp cổ
phần tuy còn nhiều khó khăn nhng Công ty luôn nhận đợc sự chỉ đạo thờng
xuyên và sâu sát của Tổng công ty hàng hải Việt nam, đợc sự giúp đỡ tận tình
của các ban ngành của Thành uỷ , Uỷ ban nhân dân thành phố Hải phòng, các cơ
quan quản lý nhà nớc và các đơn vị bạn, đồng thời công ty đã đợc kế thừa từ
Công ty Vận tải biển III lực lợng lao động và đội ngũ quản lý, điều hành có
nhiều kinh nghiệm và năng nổ trong công tác. Đời sống ngời lao động tiếp tục đ-
ợc ổn định đã tạo cho CBCNV công ty an tâm công tác và gắn bó với công việc
và sự phát triển của công ty.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 19 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
*Khó khăn:
Trong năm, nguồn hàng xuất khẩu gạo từ cuối tháng 9 giảm mạnh và từ
tháng 10 do ảnh hởng của các biến động thị trờng, các chính sách về an ninh l-
ơng thực, tình trạng biến động của khủng khoảng tài chính nên hàng hoá khan
hiếm, giá cớc vận chuyển sụt giảm nghiêm trọng ( hàng gạo xuất khẩu đi

Philippine - mặt hàng chủ lực trong 9 tháng đầu năm từ tháng 10 đã không có,
các hàng nhập khẩu giảm và chỉ còn khối lợng nhỏ giọt ) các đội tầu gặp rất
nhiều khó khăn trong việc tìm hàng và hoạt động kinh doanh. Giá cớc giảm 60-
70% trong khi các chi phí đầu vào ngoài nhiên liệu vẫn không giảm hoặc giảm
không đáng kể.
Trong năm số tầu của công ty phải định kỳ lên đà lớn 9/17 chiếc trong đó
đã lên đà 5 chiếc, 03 chiếc đang trên đà và còn 1 chiếc sẽ lên đà trong tháng
cuối năm. Do thiếu nhân công và đà , đốc trong nớc nên thời gian sửa chữa ph-
ơng tiện kéo luôn bị kéo dài, ngoài ra cũng do tình trạng đà thiếu nên một số tầu
phải ra nớc ngoài sửa chữa gây tăng chi phí chạy tàu và chi phí sửa chữa cao.
Về thị trờng nguyên, vật liệu, và dịch vụ đầu vào đều tăng: Giá vật t
nguyên liệu, sắt thép ,nhân công, sửa chữa và các dịch vụ đều tăng từ 25-40%.
Từ cuối tháng 10 giá nhiên liệu đột xuất biến động giảm mạnh tuy nhiên các chi
phí khác vẫn không giảm hoặc giảm chậm.
Giá tầu trên thị trờng thế giới và khu vực giảm nhng khó mua vì tình
trạng suy giảm của nền kinh tế trên thế giới và khu vực đã ảnh hởng trực tiếp
đến nhu cầu vận tải và khả năng huy động vốn.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 20 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần ii: tìm hiểu về Quỹ lơng và phơng pháp
chia lơng của công ty năm 2008
Chơng I: phơng pháp xây dựng Quỹ lơng
I/ Các phơng pháp xây dựng quỹ lơng
1. Ph ơng pháp tính theo b ình quân:
Phơng pháp này dựa vào tiền lơng bình quân năm trớc và khối lợng của việc
phân tích các yếu tố ảnh hởng đến tiền lơng bình quân để xác định tiền lơng bình
quân kỳ kế hoạch, rồi từ đó xác định quỹ lơng
I
1

= I
o
* i
1
Trong đó:
I
1
: Tiền lơng bình quân kỳ kế hoạch.
I
o
: Tiền lơng bình quân kỳ báo cáo.
i
1
: chỉ số tăng tiền lơng bình quân kỳ kế hoạch so với kỳ báo cáo.
Q
1
= I
1
* N
1
N
1
: Số lợng lao động trong kỳ kế hoạch.
2. Ph ơng pháp tính theo đơn giá sản phẩm:
Phơng pháp này dựa vào khối lợng sản phẩm kỳ kế hoạch và đơn giá tiền l-
ơng cho từng loại sản phẩm.
Q
l
= Q
i

* Đg
i
Trong đó:
Q
i
: Khối lợng sản phẩm loại i.
Đg
i
: Đơn giá cho 1 sản phẩm loại i.
Trong trờng hợp Doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm dở dang, số
sản phẩm dở dang đợc xác định bằng cách lấy thời gian hao phí cần thiết để hoàn
thành sản phẩm dở dang nhân vơi suất lơng giờ theo cấp bậc công việc.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 21 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3. Ph ơng pháp tính theo hao phí lao động :
Phơng pháp này dựa vào lợng lao động hao phí sản xuất nhân với suất lơng
giờ bình quân của tùng loại sản phẩm để tính tiền lơng phải trả cho từng loại sản
phẩm sau đó tập hợp lại.
Q
l
= T
1
* Sg
1
Trong đó:
T
1
: Lợng lao động hao phí để sản xuất ra sản phẩm.
Sg

1
:

Xuất lơng bình quân để sản xuất ra sản phẩm.
4. Ph ơng pháp tính theo doanh thu :
Theo phơng pháp này tiền lơng sẽ trích theo một tỷ lệ doanh thu của Doanh
nghiệp.
Q
l
= D* k
Trong đó:
D: Doanh thu của doanh nghiệp.
k: tỷ lệ tiền lơng theo doanh thu.
Ngoài các phơng pháp trên, ngời ta còn sử dụng các phơng pháp khác tính
theo tỷ lệ giá thành, theo lợng chi phí kỳ báo cáo Tuỳ vào đặc điểm Doanh
nghiệp mà có cách tính quỹ lơng khác nhau.
II. Xây dựng đơn giá tiền lơng và quỹ lơng kế hoạch
cho công ty năm 2008
Căn cứ vào đặc điểm và quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn
vị, đồng thời để việc chi trả lơng cho ngời lao động đạt hiệu quả, sát với thực tế
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Công ty đã chọn chỉ tiêu năm kế hoạch
là Tổng doanh thu đối với sản xuất chính và sản xuất khác (Sản xuất phụ) để xây
dựng đơn giá tiền lơng.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 22 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
A/ SảN XUấT CHíNH
I. Xác định đơn giá tiền lơng:
Đơn giá tiền lơng đợc xác định theo công thức sau:
[ L

ĐB1
x TL
minCT1
x (H
cb
+ H
pc
) + V
dt
] x 12 tháng + V
ttlđ
V
đg
=
T
kh1
Trong đó:
V
đg
: Đơn giá tiền lơng SX chính năm kế hoạch.
L
ĐB1
: Lao động định biên cho sản xuất chính.
TL
minCT1
: Mức lơng tối thiểu của công ty lựa chọn để xây dựng đơn giá.
H
cb
: Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân của SX chính.
H

pc
: Hệ số các khoản phụ cấp bình quân của SX chính đợc tính trong
đơn giá tiền lơng.
V
dt
: Chênh lệch tiền lơng hàng tháng của cán bộ chuyên trách đoàn thể
tính theo mức lơng tối thiểu của công ty lựa chọn và tiền lơng do tổ chức đoàn thể
trả.
V
ttlđ
: Tiền lơng tính thêm khi làm việc ban đêm.
T
kh1
:

Tổng doanh thu sản xuất chính năm kế hoạch.
a. Lao động định biên:
Căn cứ định mức lao động tổng hợp của đơn vị sản phẩm ta tính lao động
định biên cho sản xuất chính:
T
sp
x Q
kh
L
ĐB1
=
(365 - 61)
Trong đó:
L
ĐB1

: Tổng lao động định biên trong SX chính.
T
sp
: Mức hao phí lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm.
Q
kh
:Khối lợng sản phẩm cần hoàn thành trong năm kế hoạch:
4.401.794.260 TKm.
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 23 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
0.118 x 4.401.794.260
L
ĐB1
=

= 1.708 (ngời)
(365-61)
b. Xác định mức lơng tối thiểu của công ty để xây dựng đơn giá tiền lơng
(TL
min1
):
Mức lơng tối thiểu của công ty đợc tính theo công thức sau:
TL
min1
= TL
min
x (1 + K
đc
)

Trong đó:
TL
min1
: Mức lơng tối thiểu của công ty lựa chọn.
TL
min
: Tiền lơng tối thiểu chung do Chính phủ quy định: (540000đ)
K
đc
: Hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức lơng tối thiểu chung do công
ty lựa chọn: Xét thực tế hiệu quả sản xuất trong những năm gần đây, phân tích
những nhân tố khách quan ảnh hởng tới kết quả hoạt động sản xuất chính và khả
năng thực hiện các chỉ tiêu tiêu nộp ngân sách, năng suất lao động, lợi nhuận của
năm kế hoạch công ty chọn hệ số điều chỉnh tăng thêm (K
đc
= 1,32).
Ta có:
TL
min1
= 540.000 x (1 + 1,32) = 1.252.800 đ
c. Hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân:
Căn cứ quy trình tổ chức sản xuất, bố trí lao động hợp lý của bộ phận, tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ, định mức lao động và hệ số lơng
bình quân của công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh, hệ số lơng
bình quân của lao động gián tiếp. Ta tính toán hệ số lơng cấp bậc công việc bình
quân của tất cả số lao động định mức trong sản xuất để xây dựng đơn giá tiền l-
ơng:
H
cb
= 3,78

d. Hệ số các khoản phụ cấp bình quân:
Căn cứ những văn bản hớng dẫn ta xác định đối tợng và mức phụ cấp đợc
tính trong đơn giá tiền lơng nh sau:
* Khối quản lý, phục vụ và phụ trợ gồm các khoản phụ cấp:
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 24 - Lớp: KTB
45_ĐHT1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (H
pclđ
)
+ Các chức danh trởng phòng và tơng đơng. H
pclđ
= 0,5
+ Các chức danh phó phòng và tơng đơng. H
pclđ
= 0,4
- Phụ cấp Độc hại nguy hiểm(H
pcđh
)
Một số cán bộ thuộc các phòng Kỹ thuật, Vật t hởng lơng chuyên môn
nghiệp nhng thờng xuyên có thời gian làm việc trên tàu (nơi thuyền viên có công
việc xếp loại V, VI theo danh mục nghề đặc biệt độc hại nguy hiểm) theo quy
định những cán bộ trên đợc hởng phụ cấp độc bằng 0,3.
- Phụ cấp trách nhiệm (H
pctn
)
Thủ kho, thủ quỹ hởng phụ cấp trách nhiệm: 0,1 đội trởng hởng phụ cấp
trách nhiệm: 0,3; Bí th đoàn thanh niên hoạt động kiêm nhiệm đợc hởng phụ cấp
trách nhiệm bằng 10% lơng cấp bậc, chức vụ đảm nhiệm.
Trên phơng tiện vận tải các chức danh thuyền trởng, máy trởng, phó 1, máy

2 là những ngời vừa phải làm công tác chuyên môn nghiệp vụ vừa phải kiêm
nhiệm công tác quản lý và đòi hỏi trách nhiệm cao. Do vậy theo quy định các
danh trên sẽ đợc hởng thêm khoản phụ cấp trách nhiệm tơng ứng với từng chức
danh.
Trên cơ sở phân tích tính toán và các văn bản hớng dẫn cách tính các khoản
phụ cấp của các chức danh ta tính đợc tổng các khoản phụ cấp đợc tính trong
đơn giá tiền lơng. Bằng phơng pháp tính bình quân gia quyền ta tính đợc các
khoản phụ cấp chung cho toàn công ty để tính đơn giá tiền lơng:
H
pc
= 0,12.
e. Xác định chênh lệch tiền lơng của cán bộ chuyên trách đoàn
thể(V
dt
):
Cán bộ chuyên trách đoàn thể ở công ty chỉ có đồng chí Chủ tịch công đoàn
đợc hởng lơng chế độ theo ngành dọc. Theo quy định của văn bản hớng dẫn ta
xác định phần tiền lơng chênh lệch theo mức lơng tối thiểu của công ty lựa chọn
và tiền lơng do tổ chức đoàn thể trả để cộng vào quỹ lơng xác định đơn giá tiền l-
ơng của công ty:
Sinh viên : Nguyễn Đình Hiệp - 25 - Lớp: KTB
45_ĐHT1

×