Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

bài tập lớn môn kế toán thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 31 trang )

Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
PHẦN I :
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
A.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG.
Căn cứ theo Nghị định của chính phủ số 158/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 12
năm 2003 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế giá trị gia tăng bao hàm
các nội dung cơ bản sau:
1.Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch
vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:
Toàn bộ hàng hoá, dịch vụ (kể cả mua cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu
thuế theo quy định.
3. Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng:
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,dịch vụ chịu
thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh (cở sở kinh doanh) và các tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng
hoá, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng từ nước ngoài (người
nhập khẩu).
4. Đối tượng thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng :
- Hàng nông sản, thuỷ sản, hải sản ,lâm sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế
biến hoặc sơ chế thông thường do người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng ở khâu nuôi trồng, nhập khẩu
và kinh doanh thương mại.
- Sản phẩm muối.
- Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho doanh nghiệp, cho
công tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ….
- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê.


- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư và hoạt động chứng khoán.
- Bảo hiểm nhân thọ, học sinh, vật nuôi, cây trồng và các loại bảo hiểm khác
không nhằm mục đích kinh doanh.
- Dịch vụ y tế và dịch vụ thú y.
- Hoạt động văn hoá, thể dục thể thao mang tính quần chúng, phong trào, thi
đấu không thu tiền hoặc có thu tiền nhưng không vì mục đích kinh doanh.
- Dạy học, dạy nghề.
- Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng ngân sách nhà nước.
- Dịch vụ phục vụ công cộng, dịch vụ tang lễ.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
1
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Xuất bản, nhập khẩu và phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
giáo khoa, sách chính trị (mọi hình thức), giáo trình, văn bản pháp luật, sách khoa
học kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc, tranh ảnh tuyên truyền cổ đông, in tiền.
- Duy trì, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình
công cộng, nhà tình nghĩa.
- Vận chuyển hành khách công cộng bằng theo giá vé thống nhất do cơ quan
có thẩm quyền quy định.
- Điều tra cơ bản của Nhà nước.
- Tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sạch cho sinh hoạt ở miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa do tổ chức, cá nhân tại địa phương tự khai thác.
- Vũ khí, khí tài chuyên dụng phục vụ quốc phòng, an ninh do Bộ Tài chính
cùng Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xác định cụ thể.
- Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp phi thương mại như viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu…
- Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, hàng tạm nhập tái xuất, hàng tạm xuất tái
nhập, nguyên vật liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu.
- Vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và

dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Chuyển giao công nghệ theo quy định tại Chương III của Bộ luật Dân sự
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông và Internet phổ cập theo chương trình của
Chính Phủ.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác phù
hợp với quy định quốc tế.
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác chưa chế biến, cụ
thể : dầu thô; đá phiến, cát, đất hiếm; đá quý; quặng măng-gan, thiếc, sắt, crôm-
mit, êmênhít, a-pa-tit.
- Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận của người
bệnh.
- Hàng hoá, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình
quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức
Nhà nước.
* Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối
tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định mà phải tính vào giá trị hàng
hoá, dịch vụ, nguyên giá tài sản cố định hoặc chi phí kinh doanh.
5.Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
a) Giá tính thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa thuế giá trị gia tăng. Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là
giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
2
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Đối với hàng hoá nhập khẩu, dịch vụ mua của cá nhân, tổ chức ở nước
ngoài : Đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Đối với dịch vụ mua của tổ

chức, cá nhân ở nước ngoài là giá thanh toán cho tổ chức, cá nhân chưa có thuế giá
trị gia tăng.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ (trừ trường
hợp chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh), biếu tặng là giá tính
thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh hoạt động này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản không phân biệt loại tài sản và hình thức
cho thuê, giá tính thuế là giá cho thuê chưa có thuế. Trường hợp cho thuê theo
hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước thì giá tính thuế là giá thuê chưa có
thuế giá trị gia tăng trả từng kỳ hoặc trả trước.
- Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là giá bán chưa có thuế của
hàng hoá đó trả một lần (không bao gồm khoản lãi vay trả góp), không tính theo số
tiền trả góp từng kỳ.
- Đối với gia công hàng hoá là giá gia công chưa có thuế (bao gồm tiền công,
nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác để gia công ).
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá xây dựng, xây lắp chưa có thuế
của công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện; trường hợp
thanh toán theo đơn giá hay khối lượng hạng mục công trình, phần công trình hoàn
thành bàn giao thì thuế giá trị gia tăng được tính trên phần giá trị hoàn thành bàn
giao….
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng
được trừ giá đất theo quy định để xác định tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà
nước hoặc để xác định tiền đền bù khi Nhà nước thu hồi đất tại thời điểm bán bất
động sản.
- Đối với các hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng
hoa hồng thì giá chưa có thuế làm căn cứ tính thuế là tiền hoa hồng thu từ các hoạt
động này.
- Đối với hàng hoá, dịch vụ có tính đặc thù được dùng loại chứng từ thanh
toán ghi giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị gia tăng thì giá chưa có thuế làm
căn cứ tính thuế được xác định bằng giá có thuế chia cho [ 1+ (%) thuế suất của

hàng hoá, dịch vụ đó].
b)Thuế suất thuế giá trị gia tăng:
* Mức thuế suất 0% đối với hàng hoá,dịch vụ xuất khẩu, kể cả hàng gia công
xuất khẩu, hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng xuất khẩu.
Trong đó: dịch vụ xuất khẩu là dịch vụ đã được cung cấp trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam; hàng hoá xuất khẩu
bao gồm hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài , hàng hoá xuất khẩu vào khu chế xuất
hoặc hàng hoá xuất khẩu cho doanh nghiệp chế xuất và trường hợp cụ thể khác
được coi là xuất khẩu theo quy định của chính phủ.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
3
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Các trường hợp sau không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo thuế
suất 0%:
- Vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế;
dịch vụ du lịch lữ hành ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; tín
dụng, đầu tư chứng khoán, đầu tư tài chính ra nước ngoài; sản phẩm xuất khẩu là
tài nguyên khoáng sản khai thác chưa qua chế biến theo quy định .
- Hàng hoá, dịch vụ bán cho doanh nghiệp chế xuất và khu chế xuất gồm: bảo
hiểm, ngân hàng, bưu chính, viễn thông, kế toán, vận tải, bốc xếp cho thuê nhà …
* Mức thuế suất 5% đối với hàng hoá, dịch vụ:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, trừ diện không chịu thuế và các
loại nước giải khát thuộc nhóm thuế suất 10%.
- In các loại sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, trừ in
tiền.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
- Thiết bị, máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế; bông và băng y tế;
thuốc chữa bệnh, phòng bệnh; sản phẩm hoá dược, dược liệu là nguyên liệu sản
xuất thuốc.

- Giáo cụ dùng để giảng bài và học tập; các loại thiết bị, dụng cụ chuyên
dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm.
- Đồ chơi trẻ em; sách các loại trừ loại thuộc diện không chịu thuế giá trị gia
tăng theo quy định; băng từ, đĩa đã ghi hoặc chưa ghi chương trình.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi; thuỷ sản, hải sản đánh bắt chưa qua chế
biến hoặc chỉ sơ chế thông thường ở khâu kinh doanh thương mại.
- Thực phẩm tươi sống, lương thực, lâm sản (trừ gỗ, măng) chưa qua chế biến
ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các đối tượng thuộc diện không chịu thuế.
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường.
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá…
- Bông sơ chế từ bông trồng ở trong nước.
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.
- Dịch vụ khoa học và công nghệ trừ các dịch vụ thuộc diện không chịu thuế
giá trị gia tăng.
- Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Than đá, đất, đá, cát, sỏi.
- Hoá chất cơ bản; sản phẩm cơ khí (trừ sản phẩm cơ khí tiêu dùng); khuôn
đúc các loại; vật liệu nổ; đá mài …
- Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, màu, kim loại quý trừ vàng nhập
khẩu theo quy định.
- Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của máy (bao gồm cả
máy vi tính và các bộ phận, phụ kiện)
- Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử - văn hoá, bảo tàng trừ các hoạt
động thuộc diện không chịu thuế theo quy định.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
4
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Vận tải, bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, biển; hoạt động trục vớt,
cứu hộ.
- Phát hành và chiếu phim video, trừ phim video tài liệu thuộc diện không

chịu thuế theo quy định.
* Mức thuế suất 10% đối với hàng hoá, dịch vụ:
- Dầu mỏ, khí đốt, quặng và sản phẩm khai khoáng khác.
- Điện thương phẩm do các cơ sở sản xuất, kinh doanh điện bán ra.
- Sản phẩm điện tử; sản phẩm cơ khí tiêu dùng, đồ điện.
- Sản phẩm hoá chất ( trừ diện chịu thuế suất 5%), mỹ phẩm.
- Sợi, vải, sản phẩm may mặc, thêu ren; băng vệ sinh phụ nữ và bỉm trẻ em.
- Giấy ( trừ giấy in báo chịu thuế suất 5%) và sản phẩm bằng giấy.
- Sữa, bánh, kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác.
- Xây dựng, lắp đặt nhà, kết cấu hạ tầng kỹ thuật của các cơ sở được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất đầu tư xây dựng để kinh doanh.
- Cho thuê nhà, văn phòng, kho tàng, bến bãi, nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải.
- Sản phẩm gốm, thuỷ tinh, sứ, cao su, nhựa; gỗ và các sản phẩm bằng gỗ; xi
măng, gạch, ngói và vật liệu xây dựng khác (trừ các loại sản phẩm thuộc nhóm
thuế suất 5%).
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông và internet (trừ nhóm đối tượng không chịu
thuế)
- Dịch vụ tư vấn pháp luật và các dịch vụ tư vấn khác.
- Dịch vụ kiểm toán, kế toán, khảo sát, thiết kế.
- Chụp, in và phóng ảnh, in và sang băng, cho thuê băng, quay video, sao
chụp.
- Khách sạn, dịch vụ, ăn uống.
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Vàng, bạc, đá quý (trừ vàng nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế)
- Đai lý tàu biển.
- Dịch vụ môi giới.
- Các loại hàng hoá, dịch vụ khác không thuộc đối tượng không chịu thuế,
chịu thuế suất 0% và 5%.
6.Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng:

a)Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế giá trị gia tăng
phải nộp
=
Số thuế giá trị gia tăng
đầu ra
-
số thuế giá trị gia tăng
đầu vào được khấu trừ
Thuế giá trị gia tăng
đầu ra
=
Giá tính thuế của hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra
x
Thuế suất thuế giá trị
gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ đó
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
5
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng
ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng hoá, dịch vụ và phải thoả mãn các
nguyên tắc khấu trừ:
- Hàng hoá, dịch vụ mua vào phải được sử dụng cho mục đích sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng đầu ra.
- Chỉ được khấu trừ đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào có hoá đơn thuế giá
trị gia tăng được ghi chép đúng chế độ quy định.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào thì

được khấu trừ toàn bộ trong tháng đó, không phụ thuộc vào việc hàng hoá mua
vào đã được sử dụng hết hay vẫn còn tồn kho nhưng nếu hàng hoá mua vào dùng
cho cả sản xuất hàng hoá để bán và không bán thì phải phân bổ, không tính hết.
Phương pháp này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh, trừ các đối tượng áp dụng
phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
b)Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Số thuế giá trị gia tăng
phải nộp
=
Giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ chịu
thuế bán ra
x
Thuế suất thuế giá trị
gia tăng của hàng hoá,
dịch vụ đó
Giá trị gia tăng của
hàng hoá, dịch vụ
=
Giá thanh toán của
hàng hoá, dịch vụ bán
ra
-
Giá thanh toán của
hàng hoá, dịch vụ mua
vào tương ứng
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào và bán ra là giá thực tế mua, bán
ghi trên hoá đơn mua, bán hàng hoá, dịch vụ, bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và
các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã thực hiện chưa bán hàng hoá, dịch vụ có đầy

đủ hoá đơn, chứng từ theo chế độ, xác định được đúng doanh thu bán hàng hoá,
dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì giá trị gia tăng
được xác định bằng doanh thu nhân với tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh
thu.
Nếu cá nhân kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hoá đơn
mua, bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình của từng cá nhân
kinh doanh để ấn định doanh thu tính thuế, giá trị gia tăng được xác định bằng
doanh thu ấn định nhân với tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu.
Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia tăng
do cơ quan Thuế quy định phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh.
Phương pháp này chỉ áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước
ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn, chứng từ để làm căn cứ
tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
6
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thuộc đối tượng áp
dụng tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị
gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý thì được
tính và kê khai thuế phải nộp riêng đối với hoạt động kinh doanh mua, bán vàng,
bạc, đá quý theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng.
7.Kê khai, nộp và quyết toán thuế:
a) Kê khai thuế :
- Cơ sơ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng phải kê khai
thuế giá trị gia tăng từng tháng và nộp tờ kê khai thuế kèm theo bản kê khai hàng
hoá, dịch vụ mua vào, bán ra làm căn cứ xác định số thuế phải nộp của tháng cho
cơ quan thuế trong 10 ngày đầu của tháng tiếp theo. Trong trường hợp không có

phát sinh doanh số, thuế đầu vào, đầu ra, cơ sỏ kinh doanh vẫn phải kê khai và nộp
tờ khai cho cơ quan thuế.
- Cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu có nhập khẩu hàng hoá chịu thuế giá trị
gia tăng phải kê khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần nhập khẩu
cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nhập khẩu.
- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ vó mức thuế suất thuế giá trị
gia tăng khác nhau phải kê khai thuế giá trị gia tăng theo từng mức thuế suất quy
định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở không xác định được theo từng
mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất cuả hàng hoá,
dịch vụ mà cơ sở có sản xuất, kinh doanh.
b) Nộp thuế :
- Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế giá trị gia tăng đầy đủ, đúng thời
hạn vào ngân sách nhà nước.
+ Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sau
khi nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan Thuế phải nộp thuế giá trị gia tăng
vào ngân sách. Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 25 của
tháng tiếp theo. Trường hợp số thuế phát sinh phải nộp lớn (bình quân tháng từ
200 triệu đồng trở lên) phải nộp thuế theo định kỳ 05, 10 ngày một lần trong
tháng. Hết tháng, khi kê khai tính thuế, phải nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách,
chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo.
+ Đối với cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn
chứng từ nộp thuế theo phương pháp trực tiếp có trách nhiệm nộp thuế giá trị gia
tăng đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách theo thông báo nộp thuế của cơ quan Thuế,
chậm nhất là ngày 25 cuả tháng tiếp theo.
+ Đối với những hộ, cá nhân kinh doanh ở những địa bàn xa Kho bạc hoặc
kinh doanh lưu động, không thường xuyên thì cơ quan Thuế tổ chức thu thuế và
nộp vào ngân sách nhà nước.
- Cơ sở kinh doanh, người nhập khẩu hàng hoá phải nộp thuế giá trị gia tăng
theo từng lần nhập khẩu. Thời hạn thông báo và thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng
hàng nhập khẩu thực hiện đồng thời cùng với thời hạn thông báo nộp thuế nhập

Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
7
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
khẩu. Đối với hàng hoá không phải nộp thuế nhập khẩu thì vẫn thực hiện theo quy
định áp dụng đối với hàng hoá phải nộp thuế nhập khẩu. Đối với hàng hoá thuộc
diện không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định, nếu cơ sở bán ra hoặc dùng
vào mục đích khác thì phải kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng như quy định đối
với hàng hoá khác.
- Trong một kỳ tính thuế (tháng), nếu cơ sở kinh doanh có số thuế kỳ trước
nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu kỳ trước nộp thiếu
thì phải nộp đủ số còn thiếu của kỳ trước. Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ nếu trong kỳ tính thuế có số thuế
đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra thì được tính khấu trừ số thuế lớn hơn đó vào kỳ
tính thuế tiếp theo.
- Thuế giá trị gia tăng nộp vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam .
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh doanh thu ngoại tệ để xác định số thuế phải nộp.
c) Quyết toán thuế:
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế,
năm quyết toán được tính theo năm dương lịch. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải gửi báo cáo quyết toán thuế và phải nộp đủ số
thuế còn thiếu trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo, nếu nộp thừa thì
được trừ vào kỳ sau. Trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể,
phá sản, chuyển đổi sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước thì
cơ sở kinh doanh phải quyết toán thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán
trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải
thể…
8.Hoàn thuế:
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế

được xét hoàn thuế nếu sau thời gian 03 tháng liên tục trở lên có số thuế đầu vào
chưa được khấu trừ hết, áp dụng cho cả cơ sở có đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu.
Trong trường hợp cơ sở xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ theo thời vụ hoặc thương vụ
với số lượng và giá trị lớn, số thuế đầu vào của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu chua
được khấu trừ hết trong tháng từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo
tháng.
- Cơ sở kinh doanh đầu tư mới, đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ thuế, đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt
động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên được hoàn thuế của hàng hoá, dịch vụ
sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trong trường hợp số thuế của hàng hoá, dịch
vụ sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được xét hoàn thuế theo quý.
- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ có dự án đầu tư cơ sở sản xuất mới, đang trong giai đoạn đầu tư,
chưa đi vào hoạt động, chưa đi vào đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, có số thuế
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
8
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên được xét
hoàn thuế theo quý.
- Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi chia tách, giải thể, phá sản, chuyển
đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có số thuế đầu vào
chưa được khấu trừ hết hoặc có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa.
- Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA).
- Tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân
nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam có thuế giá trị gia tăng để viện trợ nhân
đạo.
- Đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp
lệnh về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
- Cơ sở kinh doanh có quyết định xử lý hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền

theo quy định của pháp luật.
B.BÀI TẬP.
Một công ty có tình hình kinh doanh trong tháng 3/200N như sau:
1. Tập hợp các hoá đơn cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
- Ngày 03/3 cho khách hành A thuê phòng nghỉ theo hoá đơn GTGT số
PN01, số tiền thanh toán là 21.400.000 đ.Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 : 21.400.000
Có TK 511 : 19.454.600
Có TK 333.1 : 1.945.400
- Ngày 24/3 cung cấp dịch vụ ăn uống cho khách hàng B số tiền hàng (chưa
có VAT) theo hoá đơn GTGT số BR02 là 65.000.000 đ. Khách hàng B đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 71.500.000
Có TK 511 : 65.000.000
Có TK 333.1 : 6.500.000
- Ngày 27/3, KS viết hoá đơn thanh toán tiền nghỉ cho khách hành C, số tiền
thanh toán theo hoá đơn GTGT số PN03 là 16.400.000 đ. Khách hành đã thanh
toán bằng tiển mặt.
Nợ TK 111 : 16.400.000
Có TK 511 : 14.909.100
Có TK 333.1 : 1.490.900
- Ngày 25/3 cung cấp dịch vụ ăn uống cho lễ cưới, tổng số tiền thanh toán
theo hoá đơn GTGT số BR04 là 128.500.000 đ. Khách hành D chưa thanh toán.
Nợ TK 131 : 128.500.000
Có TK 511 : 116.818.200
Có TK 333.1 : 11.681.800
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
9
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Ngày 15/3 bảng kê số BK05 tổng hợp số tiền dịch vụ Karaoke là

55.200.000 đ, đã thu tiền mặt.(Thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ Karaoke là
30%)
a) Nợ TK 111 : 55.200.000 b) Nợ TK 511 : 11.580.400
Có TK 511 : 50.181.800 Có TK 333.2 : 11.580.400
Có TK 333.1 : 5.018.200
- Ngày 29/03 bảng kê số BK06 tổng hợp số tiền dịch vụ Massage là
45.800.000 đ, đã thu tiền mặt. (Thuế suất thuế TTĐB đối với dịch vụ Massage là
30%)
a) Nợ TK 111 : 45.800.000 b) Nợ TK 511 : 9.608.400
Có TK 511 41.636.400 Có TK 333.2 :9.608.400
Có TK 333.1 : 4.163.600
- Ngày 6/3 KS phát hành hoá đơn GTGT số BR07 cho công ty E theo hợp
đồng đua khách đi du lịch, tổng giá trị hợp đồng (chưa có VAT) là 28.000.000 đ.
Công ty E đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 112 : 30.800.000
Có TK 511 : 28.000.000
Có TK 333.1 : 2.800.000
Tổng số thuế GTGT đầu ra là 30.599.900 đ.
2. Tập hợp các chứng từ hoá đơn mua vào:
- Ngày 4/3 mua lương thực, thực phẩm từ người sản xuất theo hoá đơn Bán
hành số MV01, giá thanh toán là 15.000.000 đ. Khách sạn đã thanh toán cho người
bán bằng tiền mặt.
Nợ TK 156 : 13.636.400
Nợ TK 133 : 1.363.600
Có TK 111 : 15.000.000
- Ngày 10/3 mua thực phẩm từ công ty kinh doanh thực phẩm A, tổng số tiền
thanh toán 53.700.000 đ theo hoá đơn GTGT số MV02. Khách sạn chưa thanh
toán.
Nợ TK 156 : 48.818.200
Nợ TK 133 : 4.881.800

Có TK 331 : 53.700.000
- Ngày 7/3 mua từ công ty thương mại B 130 thùng bia, 30 thùng nước ngọt,
giá chưa có VAT là 122.000 đ/thùng bia và 65.000/thùng nước ngọt, hoá đơn
GTGT mua vào số MV03. KS đã thanh toán cho công ty B bẳng chuyển khoản.
Nợ TK 156 : 17.810.000
Nợ TK 133 : 1.781.000
Có TK 112 : 19.591.000
- Ngày 10/3 nhập hàng văn phòng phẩm và hoá mỹ phẩm của công ty C, tổng
số tiền thanh toán theo hoá đơn GTGT số MV04 là 12.600.000 đ. KS chưa thanh
toán tiền.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
10
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Nợ TK 156 : 11.454.600
Nợ TK 133 : 1.145.400
Có TK 331 : 12.600.000
- Ngày 13/3 hoá đơn tiền điện số TĐ05 với số tiền thanh toán 22.700.000 đ.
KS đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 641 : 20.636.400
Nợ TK 133 : 2.063.600
Có TK 111 : 22.700.000
- Ngày 15/3 hoá đơn tiền điện thoại số ĐT 06 với số tiền thanh toán
25.800.000 đ. KS đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 641 : 23.454.600
Nợ TK 133 : 2.345.400
Có TK 112 : 25.800.000
- Ngày 15/3 hoá đơn tiền nước số TN07 với số tiền thanh toán 31.900.000 đ. KS
đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 641 : 30.381.000
Nợ TK 133 : 1.519.000

Có TK 111 : 31.900.000
- Ngày 19/3 hoá đơn GTGT mua vào của Văn phòng phẩm số VP07 với số
tiền thanh toán là 1.100.000 đ. KS chưa thanh toán.
Nợ TK 156 : 1.000.000
Nợ TK 133 : 100.000
Có TK 331 : 1.100.000
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 15.199.800 đ.
 Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng 3/200N :
Nợ TK 333.1 : 15.199.800
Có TK 133 : 15.199.800.
Số thuế GTGT khách sạn phải nộp trong tháng 3/200N là
30.599.900 – 15.199.800= 15.400.100 đồng.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
11
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Đơn vị:………
Địa chỉ:………
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 200N
Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ.
Số hiệu: 133
Đơn vị tính: đồng Việt Nam.
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ

Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
- Số dư đầu tháng 0
- Số phát sinh trong tháng
MV01 04/3 VAT mua Lthực, Tphẩm 111 1.363.600
MV02 10/3 VAT mua thực phẩm 331 4.881.800
MV03 07/3 VAT mua đồ giải khát 112 1.781.000
MV04 10/3 VAT mua VP phẩm 331 1,145,400
TĐ05 13/3 VAT tiền điện 111 2.063.600
ĐT06 15/3 VAT tiền điện thoại 112 2.345.400
TN07 15/3 VAT tiền nước 111 1.519.000
VP07 19/3 VAT mua VP phẩm 331 100.000
Kết chuyển VAT đầu vào 15.199.800
- Số dư cuối tháng 0
Ngày 31 tháng 03 năm 200N.
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6

12
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Đơn vị:………
Địa chỉ:………
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm : 200N
Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp.
Số hiệu: 333.1
Đơn vị tính: đồng Việt Nam.
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Diễn giải
Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
- Số dư đầu tháng 3.500.000
- Số phát sinh trong tháng
PN01 03/3 VAT khách A thuê phòng 111 1.945.400

BR02 24/3 VAT cung cấp dịch vụ 112 6.500.000
PN03 27/3 VAT khách C thuê phòng 111 1.490.900
BR04 25/3 VAT cung cấp dịch vụ 131 11.681.800
BK05 15/3 VAT dịch vụ karaoke 111 5.018.200
BK06 29/3 VAT dịch vụ massage 111 4.163.600
BR07 06/3 VAT cung cấp dịch vụ 112 2.800.000
Kết chuyển VAT đầu vào 133 15.199.800
- Số dư cuối tháng 18.900.100
Ngày 31 tháng 03 năm 200N.
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
13
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Mẫu số 01-1/GTGT
Ban hành kèm theo TTư 60/2007/TT-BTC
ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 03 năm 200N
Người nộp thuế: Khách sạn
Mã số thuế: Đơn vị tính: đồng Việt Nam.
STT HĐ, chứng từ bán Tên người mua
Mã số thuế
người mua
Mặt hàng

Doanh số
bán chưa có
thuế
Thuế
suất
Thuế GTGT
Ký hiệu Số Ngày, tháng
1. HH-DV không chịu thuế GTGT
Tổn
g
2. HH-DV chịu thuế suất GTGT 0%
Tổn
g
3. HH-DV chịu thuế suất GTGT 5%
Tổn
g
4. HH-DV chịu thuế suất GTGT 10%
1 PN 01 03/3 Khách hàng A Phòng nghỉ
19.454.600
10% 1.945.400
2 BR 02 24/3 Khách hàng B Dịch vụ ăn uống 65.000.000 10% 6.500.000
3 PN 03 27/3 Khách hàng C Phòng nghỉ 14.909.100 10% 1.490.900
4 BR 04 25/3 Khách hàng D Dịch vụ lễ cưới 116.818.200 10% 11.681.800
5 BK 05 15/3 Khách hàng Karaoke 50.182.800 10% 5.018.200
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
14
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
6 BK 06 29/3 Khách hàng Massage 41.636.400 10% 4.136.600
7 BR 07 06/3 Công ty E Đưa khách đi DL 28.000.000 10% 2.800.000
Tổn

g
336.001.100
30.599.900
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
15
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
Mẫu số 01-2/GTGT
Ban hành kèm theo TTư 60/2007/TT-BTC
ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính.
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO
( Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT)
Kỳ tính thuế: tháng 03 năm 200N
Người nộp thuế: Khách sạn
Mã số thuế: Đơn vị tính: đồng Việt Nam.
STT
HĐ, chứng từ, biên lai nộp
thuế
Tên người bán
Mã số thuế
người bán
Mặt hàng
Doanh số mua
chưa có thuế
Thuế
suất
Thuế GTGT
Ký hiệu Số Ngày, tháng
1. HH-DV dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT, đã phát sinh dthu:
1 MV 01 04/3 Người sản xuất LT, Tphẩm 13.636.400 10% 1.363.600
2 MV 02 10/3 Công ty A Thực phẩm 48.818.200 10% 4.881.800

3 MV 03 07/3 Công ty B Đồ uống 17.810.000 10% 1.781.000
4 MV 04 10/3 Công ty C VP phẩm 11.454.600 10% 1,145,400
5 TĐ 05 13/3 Công ty Điện Điện 20.636.400 10% 2.063.600
6 ĐT 06 15/3 Bưu Điện Điện thoại 23.454.600 10% 2.345.400
7 TN 07 15/3 Công ty nước Nước 30.381.000 5% 1.519.000
8 VP 07 19/3 Công ty VPP VP phẩm 1.000.000 10% 100.000
Tổn
g
167.191.200 15.199.800
2. HH-DV dùng riêng cho SXKD không chịu thuế GTGT
Tổn
g
3. HH-DV dùng chung cho SXKD chịu & không chịu thuế GTGT
Tổn
g
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
16
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
4. HH-DV dùng cho TSCĐ chưa phát sinh dthu được ktrừ dần theo quý
Tổn
g
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
17
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Mẫu số:01/GTGT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Ngày nộp tờ khai
(do cơ quan thuế ghi) …/

…/….
[01] Kỳ kê khai: tháng 3 năm 200N
[02] Mã số thuế:
[03] Tên cơ quan kinh doanh: Khách sạn
[04] Địa chỉ trụ sở:
[05] Quận/huyện: [06] Tỉnh/ thành phố:
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail:
Đơn vị tính: đồng Việt Nam.
STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế
GTGT)
Thuế GTGT
A
Không PS HĐ mua bán trong kỳ (đánh dấu x) [10]
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kì trước chuyển sang [11] 0
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào
1
HH,DV mua vào trong kì ([12]=[14]+[16];[13]=[15]+[17]) [12]167.191.200 [13]15.199.800
a
Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14]167.191.200 [15]15.199.800
b
Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu [16] [17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kì trước
a

Điều chỉnh tăng [18] [19]
b
Điều chỉnh giảm [20] [21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]=[13]+[19]-[21]) [22]15.199.800
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kì này [23]15.199.800
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
HHDV bán ra trong kì ([24]=[26]+[27];[25]=[28] [24]336.001.100 [25]30.599.900
1,1
HHDV bán ra không chịu thuế GTGT [26]
1,2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT ([27]=[29]+[30]+[32];
[28]=[31]+[33])
[27]336.001.100 [28]30.599.900
a
HHDV bán ra chịu thuế suất 0% [29]
b
HHDV bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c
HHDV bán ra chịu thuế suất 10% [32]336.001.100 [33]30.599.900
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kì trước
a
Điều chỉnh tăng [34] [35]
b
Điều chỉnh giảm [36] [37]
3

Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra
([38]=[24]+[34]-[36];[39]=[25]+[35]-[27])
[38]336.001.100 [39]30.599.900
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kì:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kì ([40]=[39]-[23]-[11]) [40]18.900.100
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kì này ([41]=[39]-[23]-[11]) [41]
2,1
Thuế GTGT đề nghị hoàn lại kì này [42]
2,2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]18.900.100
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai.
Ngày 02 tháng 04 năm 200N
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
18
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
PHẦN II :
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
A.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
Căn cứ theo Nghị định của Chính phủ số 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:
1. Đối tượng chịu thuế:
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm: Doanh nghiệp
nhà nước; công ty trách nhiệm hữu hạn; công ty cổ phần; công ty hợp danh; doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác
kinh doanh thoe Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp; các công ty nước ngoài và tổ

chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư và
Luật doanh nghiệp; doanh nghiệp tư nhân; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi tắt
là hợp tác xã); tổ hợp tác; tổ kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp có tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm: cá
nhân và nhóm cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh cá thể; cá nhân hành nghề độc
lập như bác sĩ, luật sư, kế toán, kiểm toán, hoạ sĩ, kiến trúc sư, nhạc sĩ và các cá
nhân hành nghề độc lập khác; cá nhân cho thuê tài sản như nhà, đất, phương tiện
vận tải, máy móc thiết bị và các loại tài sản khác.
- Cá nhân nước ngoài kinh doanh có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không
phân biệt là hoạt động kinh doanh được thực hiện tại Việt Nam hay ở nước ngoài.
- Công ty ở nước ngoài hoạt động kinh doanh mà thông qua cơ sở thường trú
tại Việt Nam. Các cơ sở thường trú của công ty nước ngoài chủ yếu gồm:
+ Chi nhánh, văn phòng đại diện, nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận
hàng hoá, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm dò
hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị phương tiện phục vụ cho
việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên.
+ Địa điểm xây dựng; công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động
giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
+ Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả các dịch vụ tư vấn thông qua
người làm công cho mình hay một đối tượng khác.
+ Đại lý cho công ty ở nước ngoài.
+ Đại diện ở Việt Nam trong các trường hợp.
2. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
Bao gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp có
thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản; trừ hộ gia đình và
cá nhân nông dân sản xuất hàng hoá lớn có thu nhập cao.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
19

Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
3. Căn cứ tính thuế là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất.
* Thu nhập chịu thuế :
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh thu để tính
thu nhập chịu thuế
- Chi phí hợp lý +
Thu nhập chịu
thuế khác
a) Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung
ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng,
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu tiền.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá,
dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được quy
định cụ thể như sau:
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá bán theo phương
thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm
tiền lãi trả chậm.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng,
tiêu dùng nội bộ.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia công hàng hoá
là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật
liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là
số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Truờng hợp bên thuê trả tiền thuê
trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số
năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là tiền lãi
cho vay phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp khác do Bộ
Tài chính quy định.
b) Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Chi phí khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế sử
dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ liên quan đến doanh thu, thu
nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý.
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả cho người lao động theo quy định
của Bộ luật Lao động, tiền ăn giữa ca, tiền ăn định lượng.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến; y tế; đào tạo
lao động theo chế độ quy định; tài trợ cho giáo dục.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
20
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, sửa chữa tài sản cố định;
tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán; dịch vụ pháp lý; thiết kế, xác lập và bảo vệ
nhãn hiệu hàng hoá; bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật;
bằng sáng chế; giấy phép công nghệ không thuộc tài sản cố định, các dịch vụ kỹ
thuật và dịch vụ mua ngoài khác.
- Các khoản chi:
+ Chi cho lao động nữ như chi cho công tác đào tạo lại nghề; chi tiền lương,
phụ cấp cho cô giáo ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý; chi
phí tổ chức khám sức khoẻ; chi bồi dưỡng sau khi sinh và trong thời gian cho con

bú.
+ Chi bảo hộ lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
+ Chi bảo vệ cơ sở kinh doanh, chi công tác phí.
+ Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn; chi phí
hỗ trợ cho hoạt động Đảng, đoàn thể; trích nộp hình thành nguồn chi phí quản lý
cho cấp trên và các quỹ của hiệp hội theo chế độ quy định.
- Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các tổ chức tín
dụng, tổ chức tài chính, các tổ chức kinh tế; chi trả lãi tiền vay của các đối tượng
khác theo lãi thực tế, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của
ngân hàng thương mại tại thời điểm vay.
- Trích các khoản dự phòng theo chế độ quy định.
- Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ quy định.
- Chi về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ bao gồm: chi bảo quản, chi bao gói, vận
chuyển, bốc vác, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ.
- Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp liên quan đến hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) bao gồm: thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài,
thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, các khoản phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật, tiền thuê đất.
- Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam theo tỷ lệ doanh thu của cơ sở thường trú tại Việt Nam so
với tổng doanh thu chung của công ty ở nước ngoài bao gồm cả doanh thu của cơ
sở thường trú ở các nước.
c) Các khoản chi phí không hợp lý:
- Tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện chế độ hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động, trừ trường hợp thuê muớn
lao động theo vụ việc. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành
viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao cho các sáng lập
viên, thành viên hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

- Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi.
- Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ hoặc có hoá đơn, chứng từ
không hợp pháp.
- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
21
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế như:
chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi ủng hộ địa phương, đoàn thể, từ thiện …
- Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ như chi phí sự nghiệp,
chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất.
d) Các khoản thu nhập chịu thuế khác :
- Chênh lệch về mua, bán chứng khoán.
- Thu nhập từ các hoạt động liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, quyền
tác giả.
- Thu nhập khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
- Lãi từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
- Lãi tiền gửi, cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ, lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái.
- Kết dư cuối năm các khoản dự phòng theo chế độ quy định.
- Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xoá sổ kế toán nay đòi được.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
- Các khoản thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của năm
trước bị bỏ sót mới phát hiện ra.
- Các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở
nước ngoài.
- Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ
không tính trong doanh thu sau khi đã trừ các chi phí theo quy định của Bộ Tài
chính.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
* Thuế suất:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh
là 28%.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với các cơ sở kinh
doanh tiến hành tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và các tài nguyên quý hiếm
khác từ 28% đến 50%.
- Đối với hoạt động xổ số kiến thiết nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức
thuế suất là 28%. Bộ Tài chính quy định cụ thể cơ chế tài chính áp dụng đối với
khoản thu nhập sau thuế của hoạt động xổ số kiến thiết.
4. Thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất:
a) Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất
* Các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất:
- Chuyển quyền sử dụng đất chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên
đất.
- Chuyển quyền sử dụng đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất.
- Chuyển quyền sử dụng đất cùng với công trình kiến trúc trên đất.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
22
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Chuyển quyền sử dụng đất cùng với kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc
trên đất.
* Các trường hợp chuyển quyền thuê đất:
- Chuyển quyền thuê đất chưa có kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên
đất.
- Chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất.
- Chuyển quyền thuê đất cùng với công trình kiến trúc trên đất.

- Chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc trên
đất.
b) Các trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không
thuộc diện chịu thuế:
- Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với cơ sở kinh doanh.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ trả lại đất cho Nhà nước
hoặc do Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bán nhà xưởng cùng với
chuyển quyền sử dụng đất hoặc chuyển quyền thuê đất để di chuyển địa điểm theo
quy hoạch.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ góp vốn bằng chuyển
quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước
và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển quyền thuê đất do chia, tách, sát nhập, phá sản.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa
kế, ly hôn thep quy định của pháp luật, chuyển giữa vợ với chồng, cha mẹ với con
cái, ông bà với cháu, anh chị em với nhau.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hiến quyền sử dụng đất,
quyền thuê đất cho nhà nước hoặc các tổ chức để xây dựng các công trình công
cộng, làm từ thiện.
c) Đối tượng nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất là tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập từ chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.
d) Cách tính thu nhập chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất:
Thu nhập chịu
thuế
=
Doanh thu để tính thu

nhập chịu thuế
-
Chi phí hợp lý liên
quan
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định theo giá thực tế chuyển
nhượng giữa tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chuyển quyền sử
dụng đất, chuyển quyền thuê đất với bên nhận quyền sử dụng đất tại thời điểm
chuyển quyền.
Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
23
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất: giá vốn của đất chuyển
nhượng; chi phí đền bù thiệt hại về đất chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; chi phí đền bù thiệt hại hoa màu; chi phí hỗ trợ di dời đến nơi ở mới; chi
phí di dời mổ mả; chi phí hỗ trợ giải phóng mặt bằng khác; các loại phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất.
- Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng.
- Chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc có trên đất.
- Các chi phí khác theo quy định.
e) Thuế suất thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất:
- Thuế suất đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê
đất là 28%.
5. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế:
a) Kê khai thuế:
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế,
số thuế phải nộp cả năm, có chia ra từng quý theo mẫu tờ khai của cơ quan thuế và
nộp cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là ngày 25 của tháng 01 hàng
năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc năm tài chính với cơ sở kinh

doanh có năm tài chính khác năm dương lịch.
Trường hợp cơ quan Thuế kiểm tra, thanh tra phát hiện việc kê khai thuế của cơ
sở kinh doanh chưa phù hợp với thực tế sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thì
cơ quan Thuế căn cứ vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu năm trước liền kề
của cơ sỏ kinh doanh hoặc căn cứ vào thu nhập chịu thuế của cơ sở kinh doanh
cùng ngành nghề, có quy mô kinh doanh tương đương để ấn định số thuế tạm nộp
cả năm, từng quý và thông báo cho cơ sở kinh doanh thực hiện.
b) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế cơ
quan Thuế ấn định từng quý, đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước. Thời hạn
nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý.
- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo
quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuế hàng tháng theo
thông báo của cơ quan Thuế. Thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong thông
báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
- Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến
hàng với cơ quan Thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam nhưng có thu nhập phát sinh ở Việt Nam thì tổ chức, cá nhân ở Việt Nam chi
trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ tài chính quy định
tính trên tổng số tiền chi trả cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính và nộp bằng đồng Việt Nam.
c) Quyết toán thuế:
Cơ sở kinh doanh phải quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm với cơ
quan Thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.Cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
24
Bài Tập Lớn Môn Kế Toán Thuế
quyết toán cho cơ quan Thuế trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm
dương lịch hoặc năm tài chính.

Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết
toán thuế thì cơ sở kinh doanh phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trông thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu số thuế tạm nộp trong năm lớn hơn
số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh được trừ số
thuế nộp thừa vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Trường hợp chuyển đổi loại hình kinh doanh, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp
nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết
toán thuế với cơ quan Thuế và gửi báo cáo quyết toán trong thời hạn 45 ngày, kể
từ ngày có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở
hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản.
6. Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp:
a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
* Điều kiện:
Dự án đầu tư đáp ứng một trong các điều kiện sau đây được hưởng ưu đãi về
thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư do
Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi
đầu tư do Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn do Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn do Chính phủ ban hành theo quy định của Luật Đầu tư.
* Thuế suất ưu đãi và thời gian áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp ưu đãi
- Mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào
hoạt động kinh doanh đối với:
+ Hợp tác xã được thành lập tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực
thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
+Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc
Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi
vào hoạt động kinh doanh đối với:
+ Hợp tác xã và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện
tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực
thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Ph¹m thÞ thu hiÒn ~ Lớp QKT46-ĐHT6
25

×