Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

lập kế hoạch chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần bánh kẹo hải châu giai đoạn 2005-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.26 KB, 52 trang )

bài tập lớn quản trị tài chính
LI NểI U
Nền kinh tế Việt Nam sau hơn 15 năm thực hiện đờng lối đổi mới do Đảng
khởi xớng và lãnh đạo, đất nớc ta đã đạt đợc những thành tựu quan trọng trên
mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội, đối ngoại, an ninh quốc phòng đặc biệt là đã
chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trờng có sự
điều tiết của Nhà nớc. Từ chỗ các doanh nghiệp nhà nuớc giữ vị trí độc tôn trong
sản xuất kinh doanh, theo mệnh lệnh hành chính, không có cạnh tranh và hạch
toán kinh tế chỉ là hình thức, sang phát triển mọi loại hình doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế vận hành theo cơ chế thị trờng các doanh nghiệp phải tự
hạch toán, phải tự lo mọi khâu của quá trình sản xuất kinh danh theo cơ chế thị
trờng.
Ngày nay môi trờng kinh doanh có sự ảnh hởng rất lớn tới hoạt động kinh
doanh của công ty, nó luôn thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch sản
xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một công
cụ kế hoạch hoá hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi tr-
ờng kinh doanh, đó là chiến lợc kinh doanh. Đặc biệt trong xu hớng hội nhập
kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
không những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trờng nội địa mà phải có khả năng
vơn ra thị trờng quốc tế. Vậy làm thế nào để có u thế cạnh tranh hơn đối thủ
cạnh tranh và cạnh tranh đợc với các đối thủ khi họ có lợi thế cạnh tranh dài hạn
mà mình không có? Không chỉ với các doanh nghiệp Việt Nam mà cả đối với
các công ty lớn trên thế giới trong suốt qúa trình đặt tình huống và tìm giải pháp,
có một câu hỏi luôn đặt ra là: làm sao doanh nghiệp có thể giải quyết đợc mâu
thuẫn giữa một bên là khả năng có hạn của mình và đòi hỏi vô hạn của thị trờng
không chỉ bây giờ mà cả cho tơng lai. Giải quyết đợc mâu thuẫn ấy là mục tiêu
của hoạch định chiến lợc kinh doanh. Trong chiến lợc chung của toàn doanh
nghiệp, chiến lợc sản phẩm có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng, nó là cơ sở để
xây dựng và thực hiện các chiến lợc và kế hoạch khác nh: chiến lợc đầu t phát
triển, chiến lợc giá, chiến lợc phân phối và các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
Công ty bánh kẹo Hải Chõu là một trong các doanh nghiệp nhà nớc chuyên


sản xuất kinh doanh các loại bánh kẹo. Trong những năm qua, công ty đã biết
chăm lo phát huy các nhân tố nội lực để vợt qua các thử thách của thời kỳ
chuyển đổi, phát triển sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả. Với mục tiêu
trở thành một trong những doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
1
bài tập lớn quản trị tài chính
Nam thì công ty phải nhanh chóng xây dựng cho mình một chiến lợc phát triển
toàn diện, trong đó đặc biệt quan tâm đến chiến lợc sản phẩm.
Thực tế ở nớc ta hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp còn xa lạ với mô hình
quản trị chiến lợc nên cha xây dựng đợc các chiến lợc hoàn chỉnh, hữu hiệu và
cha có các phơng pháp đủ tin cậy để lựa chọn chiến lợc sản phẩm cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Với thực tế trên, trong thời gian thực tập tại công
ty bánh kẹo Hải Chõu qua khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, đợc sự hớng dẫn của \thy Vũ Th Bỡnh và sự
giúp đỡ của nhân viên phòng kinh doanh cũng nh cán bộ công nhân viên công ty.
Em đã chọn đề tài: lp k hoch chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn
phm ti Cụng ty C phn Bỏnh ko Hi Chõu giai on 2005-2008 với
những mong muốn góp một phần nhỏ thiết thực cho công ty và cũng là để bản
thân có thêm kinh nghiệm thực tế khi ra trờng.
Kt cu bi lm c chia thnh:
Chng I: Gii thiu cung v Cụng ty bỏnh ko Hi Chõu
Chng II: Nghiờn cu tỡnh hỡnh thc hin ch tiờu chi phớ v giỏ thnh
sn phm
Chng III: kt lun

Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
2

bài tập lớn quản trị tài chính
CHNG I: G 1.Sơ lợc về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
bánh kẹo Hải Châu
Công ty bánh kẹo Hải châu đợc thành lập ngày 02-09-1965, là một doanh
nghiệp nhà nớc và là một đơn vị nhà nớc thuộc tổng công ty mía đờng 1 thuộcc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên gọi : Công ty bánh kẹo Hải Châu
Tên giao dịch quốc tế : Haichâu Confectionery Company
Địa chỉ : 15 Phố Mạc Thị Bởi- Phờng Vĩnh Tuy Quận Hai Bà Trng -
Hà Nội
Các giai đoạn hình thành và phát triển :
a. Thời kỳ 1965 1975
Công ty vừa sản xuất vừa xây dựng và mở rộng sản phẩm chính là các loại
bánh Bích quy, lơng khô, các loại kẹo mềm, kẹo cứng và mỳ.Đầu những năm
1970, công ty còn đợc trang bị lắp đặt thêm hai dây chuyền sản xuất mỳ sợi do
Liên Xô giúp đỡ và xây dựng. Công ty chuyển từ sự quản lý của Bộ Công Nghiệp
nhẹ sang Bộ Lơng Thực và Thực Phẩm
b. Thời kỳ 1975 1985
Năm 1976, Bộ Công Nghiệp Nhẹ cho nhận nhà máy sữa Mẫu Đơn và
thành lập phân xởng sấy phun.
Năm 1978, Bộ lại đIều cho nhà máy 4 dây chuyền sản xuất mỳ ăn
liền.Đến năm 1981, nhà máy lắp đặt thêm 4 lò sản xuất bánh kem xốp.
Năm 1982, Công ty lắp đặt thêm 6 lò kem xốp, cảI tạo dây chuyền mỳ ăn
liền để sản xuất mỳ phồng tôm chất lợng cao.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
3
bài tập lớn quản trị tài chính
c. Thời kỳ 1992 1996
Năm 1993, Công ty đầu t một dây chuyền bánh kem xốp của CHLB Đức.

Năm 1994, Công ty lắp thêm một dây chuyền sản xuất bánh kem xốp phủ Sôcôla
và các sản phẩm bánh kẹo khác.
Năm 1996, Công ty triển khai dự án liên doanh với Bỉ sản xuất kẹo
Sôcôla. Công ty đã xây dựng và triển khai lắp đặt thêm 2 dây chuyền sản xuất
kẹo cứng và kẹo mềm cao cấp với trang thiết bị hiện đại và đồng bộ, chuyển giao
công nghệ của CHLB Đức.
Đặc biệt có sự giúp đỡ, tài trợ của Bộ y tế và đề án Việt Nam Australia,
Công ty đã nghiên cứu và triển khai thành công và đa công nghệ sản xuất Bột
canh I ốt vào hoạt động.
d. Thời kỳ 1997 - đến nay
Năm 1998, Công ty đầu t mở rộng dây chuyền sản xuất Bánh quy Đài
Loan lên gấp đôi. Giữa năm 2001, Công ty đầu t dây chuyền sản xuất, nâng gấp
đôi công suất của dây chuyền bánh kem xốp lên.
Cuối năm 2001, Công ty đầu t dây chuyền sản xuất kẹo sôcôla (công nghệ
của Đức).
Cuối năm 2003, Công ty lắp đặt thành công dây chuyền bánh mềm cao
cấp của Hà Lan và đang tiến hành sản xuất nhằm tung sản phẩm mới xâm nhập
thị trờng, nâng cao sức cạnh tranh của công ty.
Công ty dự định trong năm 2004 này sẽ hoàn tất đầu t dây chuyền bánh quy
mặn của Đài Loan 2.1.2- Chức năng và nhiệm vụ :
a- Chức năng
Công ty có chức năng sản xuất và kinh doanh thơng mại.Thông qua đó,
Công ty đã góp phần thúc đẩy nền kinh tế thị trờng phát triển, đảm bảo đời sống
cho ngời lao động và tăng thuc cho Ngân sách Nhà nớc.
Hoạt động của công ty bao gồm một số nội dung chủ yếu sau :
- Sản xuất va kinh doanh các loại sản phẩm bánh kẹo.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
4
bài tập lớn quản trị tài chính

- Kinh doanh vật t nguyên vật liệu bao bì ngành công nghiệp thực phẩm
qua hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua.
- Xuất khẩu trực tiếp những mặt hàng sản xuất và kinh doanh.
b- Nhiệm vụ
Nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty bánh kẹo Hải Châu (theo giấy
phép kinh doanh bổ sung cấp ngày 29-09-1994) là xuất khẩu trực tiếp với nớc
ngoài những mặt hàng mà công ty kinh doanh.NgoàI ra, công ty còn có một số
nhiệm vụ cụ thể :
- Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh.
- Tự tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và quản lý khai thác hiêu quả
nguồn vốn ấy.
- Thực hiện đúng những cam kết trong hợp đồng kinh tế có liên quan.
- Tổ chức khâu bảo quản, đảm bảo quá trình lu thông hàng hoá diễn ra th-
ờng xuyên liên tục và ổn định trên thị trờng.
- Nghiên cứu và thực hiện các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Chăm lo và không ngừng nâng cao vật chất cũng nh tinh thần cho ngời
lao động. Thờng xuyên bồi dỡng và nâng cao trình đọ chuyên môn nghiệp vụ
cho công nhân viên.
2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Bộ máy tổ chức quản lý là tổng hợp các cán bộ đảm bảo việc lãnh đạo
nhằm thực hiện các nhu cầu sản xuất kinh doanh bao gồm các cấp :
Ban giám đốc :
- Giám đốc công ty: Là ngời đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhânn viên
của công ty, quản lý công ty theo chế độ một thủ trởng. Giám đốc phụ trách
chung, có quyền đIều hành toàn công ty, theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp
luật. Giám đốc là ngời chịu trách nhiệm toàn bộ trớc Nhà nớc và lãnh đạo cấp
trên.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
5

bài tập lớn quản trị tài chính
- Phó giám đốc kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành sản xuất, chuyên theo dõi
thiết bị, công nghệ, áp dụng những thành tựu mới của nớc ngoài vào quy trình
sản xuất của công ty, khuyến khích cán bộ công nhân viên phát huy những sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, là
ngời giúp việc cho giám đốc.
- Phó giám đốc kinh doanh: Là ngời có nhiệm vụ quản lý, tổ chức và chỉ
đạo công tác kinh doanh của công ty. Phó giám đốc còn là ngời giúp đỡ giám
đốc về việc : giao dịch, ký kết các hợp đồng với khách hàng và là ngời kiểm tra
việc thực hiện kinh doanh của công ty.
Các phòng ban :
- Phòng tổ chức lao động: có nhiệm vụ tham mu những mặt công tác nh: tổ
chức cán bộ, lao động, tiền lơng, soạn thảo nội dung quy chế pháp lý, các quyết
định công văn, chỉ thị, giải quyết các chế độ chính sách, quản lý hồ sơ nhân sự.
- Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tham mu cho giám đốc những mặt công tác
nh: kế hoạch trang thiết bị kỹ thuật, lắp đặt máy móc, cải tiến kỹ thuật, quản lý
kỹ thuật và công nghệ sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới, cải tiến mẫu mã bao
bì.
- Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc những công tác
nh: công tác kế toán, tài chính, tính toán chi phí sản xuất, giá thành, lập các
chứng từ sổ sách thu chi với khách hàng và nội bộ.
- Phòng kế hoạch vật t: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất định kỳ ,cả năm
cho các phân xởng sản xuất và đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho
công ty.
- Phòng hành chính:có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc về các công tác hành
chính và đời sống, tổ chức nhà ăn, nhà trẻ, mẫu giáo, y tế và quản lý sức khoẻ,
- Phòng bảo vệ:có nhiệm vụ bảo vệ tài sản nội bộ, tuần tra canh gác ra vào
cổng, phòng ngừa tội phạm, xử lý vi phạm tài sản, tổ chức huấn luyện tự vệ,
quân sự và thực hiện nghĩa vụ quân sự của công ty.
3. Nguồn lực của công ty

Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
6
bài tập lớn quản trị tài chính
a- Nguồn nhân lực
Hiện nay, công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 1220 ngời trong đó
số ngời có trình độ đại học và cao đẳng chiếm khoảng 13,9% lao động toàn công
ty. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên nh trên, công ty có một nguồn nhân lực
mạnh và có một bề dày trong công tác quản trị kinh doanh. Họ gắn bó với công
ty, nhiệt tình công tác, am hiểu về tình hình thị trờng, có kinh nghiệm về mặt
hàng kinh doanh. Đây là điểm mạnh về nhân lực, tạo thế vững mạnh cho sự phát
triển của công ty trong tơng lai. Từ khi chuyển sang hạch toán kinh tế theo cơ
chế mới, công ty đã đổi mối tổ chức và cơ cấu quản lý nhằm có đợc một bộ máy
quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.
Bảng 2. Cơ cấu lao động của công ty
Chỉ tiêu
2001 2002 2003
Số lợng Tỉ lệ % Số lợng Tỉ lệ % Số lợng Tỉ lệ %
Số lao động 900 100 1079 100 1220 100
Lao động trực tiếp 727 80,7 819 76 899 74
Lao động gián tiếp 173 19,3 260 24 317 26
Nhân viên quản lý 70 7,8 79 7 90 7

Hiện nay có 1220 cán bộ công nhân viên.
Trong đó, Nam : 437 ngời
Nữ : 783 ngời
Tuổi : Dới 30 tuổi : 457 ngời Từ 31 40 tuổi : 309 ngời
Từ 41 50 tuổi : 368 ngời Từ 50 tuổi trở lên : 66 ngời
Trình độ nghề nghiệp :
Đại học : 125 ngời ; Cao đẳng : 45 ngời ; Trung cấp :50 ngời

b. Cơ sở vật chất kỹ thuật:
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
7
bài tập lớn quản trị tài chính
Máy móc trang thiết bị là yếu tố lao động không thể thiếu trong bất cứ
một doanh nghiệp sản xuất nào .Là một doanh nghiệp nhà nớc trong nền kinh tế
bao cấp: các dây chuyền sản xuất của công ty đều do nhà nớc cung cấp, chủ yếu
là dây chuyền cũ, lạc hậu,năng suất thấp, chất lợng không cao.Khi chuyển sang
nền kinh tế thị trờng,nhận thức đợc tầm quan trọng của yếu tố này,công ty đã
nhanh chóng thanh lý những dây chuyền khkông hoạt động đợc,mạnh dạn đầu t
những trang thiết bị tiên tiến,hiện đại.Hiện nay công ty có hơn 7 phân x-
ởng.Công ty không ngừng xây dựng nhà xởng để phục vụ cho quá trình sản xuất
kinh doanh.Bên cạnh đó,Công ty cũng đã nâng cấp
Lại hệ thống kho tàng cho hàng hoá đợc đảm bảo chất lợng trong quá
trình dự trữ và ổn định nguồn hàng cung cấp ra thị trờng.
c. Tiềm lực Tài chính
Bảng 3.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2000-2003
Vốn
Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Mức
(Trđ)
Tỷ
trọng
(%)
Mức
(Trđ)
Tỷ
trọng
(%)

Mức
(Trđ)
Tỷ
trọng
(%)
Mức
(Trđ)
Tỷ
trọng
(%)
Theo cơ cấu:
1. Vốn cố định 60378 62,18 78.274 72,97 85.132 72,59 155.13
2
81,48
2. Vốn lu động 26.72
0
37,82 29.652 27,03 32.143 27,41 35243 18,52
Tổng 97.09
8
100,00 107.92
6
100,00 117.27
5
100,00 190.35
0
100,00
Theo nguồn:
1.Ngân sách 32.45
3
33,42 33.541 31,08 34.165 29,13 35360 18,57

2. Vay ngân
hàng
51.86
0
53,41 58.247 53,97 64.873 55,32 129.87
3
68,21
3. Tự có 12.78
5
13,15 16.138 14,95 18.237 15,55 25.142 13,22
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
8
bài tập lớn quản trị tài chính
Tổng 97.09
8
100,00 107.92
6
100,00 117.27
5
100,00 190.35 100,00
Ngoài cơ cấu vốn kinh doanh,công ty còn đầu t vốn để nâng cấp cải tạo
mua sắm trang thiết bị, công nghệ, từng bớc chuyể hớng hoạt động kinh doanh
với quy mô lớn hơn để đáp ứng đầy đủ nhu cầu tiêu dùng của thị trờng, cải tạo
nâng cấp kinh doanh nhằm thực hiện mục tiêu hiện đại hoá của Bộ Nông Nghiệp
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
9
bài tập lớn quản trị tài chính
Bảng 3: Thống kê máy móc đang sử dụng ở Công ty

Stt Tên thiết bị Nớc sản xuất Năm sản xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Máy trộn nguyên liệu, máy quất kẹo, máy
cán
Máy cắt, máy sàng, máy nâng khay
Máy sấyWKA4
Nồi hoà đờngCK22
Nồi nấu liên tục sản xuất kẹo cứng
Nồi nấu nhân CK22
Nồi nấu kẹo mềm CK20
Dây chuyền sản xuất kẹo cứng có nhân, đặc
Nồi nấu kẹo chân không
Dây chuyền sản xuất bánh ngọt
Dây chuyền phủ sôcôla

Dây chuyền sản xuất bánh Cracker
Dây chuyền đóng gói bánh
Máy gói kẹo cứng kiểu gập xoắn tai
Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly đổ khuôn
Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly đổ cốc
Dây chuyền sản xuất kẹo Caramen, kẹo
Chew
Trung Quốc
Việt Nam
Ba Lan
Ba Lan
Ba Lan
Ba Lan
Đài Loan
Ba Lan
Đài Loan
Đan Mạch
Đan Mạch
Italia
Nhât Bản
Italia
Australia
Indonesia
Đức
1960
1960
1966
1977
1978
1978

1978
1979
1980
1990
1992
1992
1995
1995
1996
1997
1998
Nguồn số liệu: Phòng kỹ thuật
Từ bảng thống kê ta thấy máy móc thiết bị của công ty còn thiếu đồng bộ,
bên cạnh các thiết bị sản xuất khá hiện đại thì vẫn còn tồn tại các máy móc lạc
hậu đợc sản xuất từ nhữn năm 1960.
6. Đặc điểm về vốn:
Là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Bộ công nghiệp quản lý nên tài sản
của Công ty thuộc sở hữu nhà nớc. Công ty đợc giao vốn và thực hiện các nghĩa
vụ đối với nhà nớc.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
10
bài tập lớn quản trị tài chính
Bảng 4: Cơ cấu vốn của Công ty
2002 2003 2004
Tỷ
đồng
Tỷ lệ
%
Tỷ đồng Tỷ lệ

%
Tỷ đồng Tỷ lệ%
I.Theo cơ cấu
Vốn lu động
Vốn cố định
Tổng số
II.Theo nguồnvốn
Chủ sở hữu
Vay ngân hàng
Vay nguồn khác
Tổng số
40,350
70,400
110,75
0
73,550
33,455
9,185
110,75
0
36,43
63,57
100
61,50
30,22
8,28
100
46,343
75,825
122,168

75,602
37,610
8956
122,168
37,89
62,11
100
61,82
30,83
7,37
100
53,1358
81,025
134,160
81,147
41,795
11,218
134,160
39,61
60,9
100
60,49
31,15
8,36
100
Nguồn số liệu: Phòng kế toán
Bảng cơ cấu vốn cho thấy: So với các doanh nghiệp khách trong ngành sản
xuất bánh kẹo thì quy mô vốn của công ty tơng đối lớn nhng tỷ trong vố lu động
lại thấp. Năm 2004 vốn lu động chỉ có 53,135 tỷ đồng chiếm 39,61% trong khi
đó vốn có định là 81,147 tỷ đồng chiếm 60,39% trong tổng số vôn của công ty.

Do đó Công ty cũng gặp hiều khó khăn trong việc thực hiện các chính sách tài
chính, giao dịch với các nhà cung ứng và các đại lý để đáp ứng nhu cầu dự trữ và
sản xuất tiêu thu theo mùa v
6. Kt qu sn xut kinh doanh
Công ty bánh kẹo Hải Chõu
là một trong những doanh nghiệp lớn trong ngành sản xuất bánh kẹo ở n-
ớc ta, tốc độ tăng sản lợng bình quân vài năm
gần đây đạt khoảng 10%. Năm 2004, doanh thu đạt 193,319 tỷ đồng, nộp
ngân sách nhà nớc 23,07 tỷ đồng, nhiều sản phẩm của công ty đợc tín nhiệm cao
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
11
bài tập lớn quản trị tài chính
ở thị trờng trong nớc và một số thị trờng nớc ngoài. Kết quả mà công ty đạt đợc
trong những năm gần đây thể hiện qua bảng sau:
Bảng 7: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh từ 2001 đến 2004
Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004
Tốc độ tăng trởng (%)
02/01 03/02 04/03
Sản lợng (tấn)
11560 12780 14217 15986 10,55 11,24 12,44
Doanh thu (tỷ đồng)
158,50 163,93
2
172,56 193,319 3,43 8,87 12,03
Nộp ngân sách (tỷ
đồng)
16,7 18,2 20,45 23,07 12,5 12,36 12,81
Lợi nhuận (tỷ đồng)
4,15 4,95 5,57 6,65 19,28 12,53 17,77

Thu nhập bình
quân
ngời lao động (1000
đồng)
700 850 1000 1200 13,3 17,65 20
Nguồn số liệu: Phòng kế toán
Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là tốt, có
triển vọng tiến xa hơn nữa.
So với năm 2003 thì năm 2004 có:
+ Sản lợng tiêu thụ tăng từ 14217 tấn đến 15986 tấn, tức là tăng 1769 tấn
hay tăng12,44%, đây là kết quả có đợc nhờ những nỗ lực tìm kiếm thị trờng tiêu
thụ bằng cách tăng thêm các đại lý ở khu vực Miền Trung và Miền Nam cũng
nh thúc đẩy các hoạt động xúc tiến thơng mại (quảng cáo, khuyến mại ) Do đó
dẫn tới: + Doanh thu tăng từ 172,56 tỷ đồng đến 193,319 tỷ đồng tức là tăng
20,759 tỷ đồng hay tăng 12,03%.
+ Lợi nhuận tăng từ 5,57 tỷ đồng lên 6,56 tỷ đồng tăng 0,99 tỷ đồng hay
tăng 17,77%.
+ Thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên tăng từ 1 triệu
đồng/tháng lên1,2 triệu đồng/tháng.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
12
bài tập lớn quản trị tài chính
Bảng 8: Cơ cấu kinh doanh các nhóm sản phẩm chính của công ty
(đơn vị: tấn)
Năm
Tên
2001 2002 2003 2004
Bánh Ngọt Kem xốp các loại, Bánh
Quy kem, Xốp dừa, cẩm

Chớng, Bông hồng vàng

2300 2190 3137 2868
Mặn Bánh Violet, Dạ lan
hơng, Thuỷ tiên,
Pho mát
1080 2090 2270 3109
Kẹo Cứng Dứa, xoài, dâu, sôcôla,
Hoa quả, kẹo Tây du

3000 2980 2820 2709
Mềm Cốm, Sữa dừa, cà phê,
kẹo
Bắp, kẹo mơ
3900 3520 3623 3800
Dẻo Jelly, Chip chíp, gôm,

Xửng
19428 2000 2367 3500
Chew 0 0 0 1840
Tổng số
11560 12780 14217 15986
Nguồn số liệu: Phòng kinh doanh
Do đặc tính sản phẩm ít phải đầu t chiều sâu mà chủ yếu băng đa dạng hoá
sản phẩm, nên công ty luon cố găngnghiên cứu , tìm kiếm các sản phẩm mới.
Việc nhập thêm một số dây chuyền sản xuấtkẹo Jelly, Caramen đã giup Công
ty có những sản phẩm đặc trng. Qua bảng số liệu trên ta thấy sang năm 2004 sản
lợng tiêu thụ của công ty so với năm 2003: từ 14217 tấn lên 15986 tấn tăg 1769
tấn trong đó :
+ Bánh mặn: Sản lợng tăng từ 2270 tấn lên đến 3109 tấn tăng 839 tấn, đây là

loại bánh có hơng vị lạ thu hút niều ngời đặc biệt là ngời têu dùng miền Bắc (do
sở thích của ngời miền Bắc là không thích độ ngọt nhiều).
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
13
bài tập lớn quản trị tài chính
+ Kẹo mềm: Sản lợng tăng từ 2367 tấn đến 3800 tấn, tăng 177 tấn do công ty
đã da ra nhiều ản pẩm có hơng vị tái cây độc đáo, hấp dẫn mà giá vừa phải
7. Phng hng phỏt trin ca cụng ty trong tng lai
a. Định hớng:
Mục tiêu phấn đấu của công ty trong giai đoạn 2005- 2010 là giữ vững
quy mô, tốc độ phát triển để trở thành một trong những công ty sản xuất bánh
kẹo lớn nhất Việt Nam. Công ty bánh kẹo Hải Chõu
có trang thiết bị tiên tiến, có khả năng cạnh tranh với công nghiệp sản
xuất bánh kẹo của các nớc trong khu vực. Sản lợng bánh kẹo của Hải Chõu
ớc tính đến năm 2006 khoảng 18.000 tấn/ năm chiếm khoảng 15- 17% tổng sản
lợng ngành, trong đó tiêu thụ trong nớc khoảng 15.000 tấn, xuất khẩu 3.000 tấn,
doanh thu 216 tỷ đồng, nộp ngân sách 25 tỷ đồng.
b. Mục tiêu
+ Mục tiêu chung.
Tămg doanh thu của công ty bằng cách kích thích khách hàng truyền
thống, thu hút khách hàng của các đối thủ cạnh tranh nâng cao khả năng cạnh
tranh . Đây chính là vấn đề sống còn của công ty trên thị trờng. Công ty nhận
thấy chỉ có thể phát triển đợc khi khả năng cạnh tranh của công ty ngày càng
tăng lên. Sức cạnh tranh cao luôn giúp công ty tăng khả năng trong kinh doanh
các phơng thức bán hàng. Trong thời gian tới, mục tiêu cơ bản tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trờng nội địa - thúc đẩy mạnh mẽ tiêu thụ sản phẩm.
Nâng cao uy tín của công ty trên thị trờng trong nớc cũng nh ngoài nớc.
Uy tín trong kinh doanh là vấn đề quan trong trên thị trờng hiện nay. Có uy tín
khả năng kinh doanh trên thơng trờng thuận lợi hơn cả trong hiện tại cũng nh

trong tơng lai, khả năng ổn định và phát triển kinh doanh của công ty ngày càng
cao tạo cho mục tiêu khác cũng phát triển.
Kinh doanh phải có hiêu quả, từ đó có khả năng tái đầu t để phát triển và
phát huy tốt vai trò trong nền kinh tế, đóng góp đầy đủ cho ngân sách nhà nớc ,
tăng lợi nhuận cho công ty.
+. Mục tiêu cụ thể.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
14
bài tập lớn quản trị tài chính
Giữ vững và ổn định sản xuất kinh doanh trên cơ sở đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh , Tích cực khai thác thêm mặt hàng mới , nguông hàng mới đáp ứng
đầy đủ, kịp thời nhu cầu của thị trờng.Bảo tồn và tăng cờng vốn. Dựa vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đề ra các chiến lợc về tài chính, sử dụng
vốn nhằm phát huy hơn nữa các hiệu quả kinh doanh, tăng cờng công tác quản lý
sử dụng tài sản, tiên vốn song song với việc nâng cao kinh doanh về cả mặt chất
lợng lẫn số lợng. Khai thác tốt , có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có.
Củng cố và khai thác triệt để thị trờng truyền thống, thị trờng hiện tại của
công ty. Phát hiện xâm nhập và dần chiếm lĩnh thị trờng mới. Đảm bảo giữ đợc
thị phần, tăng doanh số bán, tăng lợi nhuận vừa củng cố uy tín của công ty trên
thị trờng.
Phát huy tốt nhất mọi nguồn lực của công ty, nguồn nhân lực của công ty
phải đợc bảo đảm về chất lợng. Tức là đủ kiến thức, kinh nghiệm và đợc sắp xếp
một cách hợp lý trong cơ cấu lao động.
Tạo dựng, thiết lập mối quan hệ rộng rãi với các bạn hàng trong nớc và
quốc tế.
Bảo đảm việc làm ổn định và từng bớc cải thiện đời sống vật chất cho cán
bộ công nhân viên , làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nớc.
Về bộ máy lao động:
Tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý đã ban hành. Có kế hoạch đào tạo và

đào tạo lại lao động đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
Công tác quản lý: Tiếp tục xây dựng cơ chế quản lý và quy chế cho phù hợp .
Triệt để tiết kiệm trong chi phí, trớc hết là chi phí về điện nớc, hành chính, thực
hiện tài chính công khai và kiểm tra nội bộ từng quý trong năm.
- Kiện toàn công tác tài chính kế toán , quản lý chặt chẽ nguồn vốn
kinh doanh , có tầm nhìn chiến lợc trong huy động và sử dụng vốn.
Vấn đề đặt ra hiện nay cho công ty là vốn kinh doanh , để nhập khẩu
hàng hoá doanh nghiệp cần có vốn, cơ cấu vốn lu động của công ty cần đủ để tài
trợ cho hoạt động xuất nhập khẩu. Và để công ty nhập khẩu đợc kịp thời đúng
tiến độ kinh doanh chung cũng nh giảm tối thiểu các khoản chi phí. Công ty phải
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
15
bài tập lớn quản trị tài chính
kiện toàn công tác tài chính kế toán doanh nghiệp, quản lý chặt chẽ nguồn vốn
kinh doanh , đa dạng hoá các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn.
Công ty phải quản lý chặt chẽ nguồn vốn, tổ chức các nghiệp vụ thu chi
tiền tệ đảm bảo thúc đẩy có hiệu quả , tiết kiệm phù hợp với các chi phí hiện
hành.
Xây dựng mối quan hệ với hệ thống ngân hàng tốt hơn nữa, tạo lập và duy
trì niềm tin của ngân hàng đối với công ty một cách cụ thể và thiết thực.
Tranh thủ huy động khai thác các nguồn vốn vay dài hạn.
- Hiện đại hoá trang thiết bị.
Hiện nay tất cả các doanh nghiệp đang từng bớc trang bị máy móc, cơ sở
vật chất hiện đại để phục vụ cho công tác hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Trớc tình hình đó Hai Chõu phải:Mạnh dạn đầu t trang thiết bị hệ thống
máy tính cho cán bộ kinh doanh xuất nhập khẩu là biện pháp mang lại hiệu quả
kinh doanh cao, ổn định mặc dù chi phí khá lớn.Đông thời với việc đầu t trang
thiết bị, công ty phải đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân chuyên sử dụng các trang
thiết bị đó nhằm sử dụng một cách có hiệu quả nhất và đảm bảo độ an toàn.

- Nâng cao chất lợng và hiệu quả làm việc của đội ngũ cán bộ công
nhân viên.
Con ngời là trung tâm trong mọi hoạt động , có sức sáng tạo vô hạn cho
nên quản lý con ngời phải khoa học rõ ràng nhằm đạt đợc hiệu quả kinh doanh
tốt nhất. Nhiều điều tra cho thấy quản trị nguồn nhân lực tốt dẫn đến thành công
của doanh nghiệp.
Thờng xuyên đào tạo cán bộ trong kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu và
tình hình mới. Tuyển chọn thêm nhân viên từ các trờng học thuộc khối kinh tế,
quản trị kinh doanh, đa cán bộ công nhân viên tham gia lớp tập huấn ngắn hạn.
Thực hiện chế độ đãi ngộ nhân sự, kích thích bằng vật chất và tinh thần
thông qua tiền lơng, tiền thởng tạo cơ hội cho cá nhân có thành tích , trình độ
nghiệp vụ đạt yêu cầu đề ra, bên cạnh đó khuyến khích bằng tinh thần nh tổ chức
các cuộc hội thảo tạo mối quan hệ thân thiện giữa lãnh đạo với công nhân.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
16
bài tập lớn quản trị tài chính
Xây dựng một cơ cấu nhân sự hợp lý, khoa học, phát huy tính năng động
sáng tạo của mỗi cá nhân cũng nh khai thác có hiệu quả nguồn chất xám của mỗi
cơ hội kinh doanh, tránh tình trạng ngời lao động có tay nghề nghiệp vụ, trí tuệ
không đợc phát huy năng lực của mình.
- Tăng cờng công tác nghiên cứu thị trờng.
Đảm bảo khả năng cạnh tranh , tránh rủi ro, công ty cần phải nắm vững thị
trờng (qua quá trình điều tra thu thập xử lý và phân tích thông tin thị trờng).
Nghiên cứu thị trờng chính là việc phục vụ đề ra sách lợc đúng đắn.
Đối với thị trờng hiện tại : Công tác nghiên cứu thị trờng cần hiểu rõ
khách hàng của mình cần gì, đã mãn nhu cầu của khách hàng cha, nhu cầu
khách hàng tăng hay giảm, các loại hình dịch vụ đã hợp lý cha. Từ đó đề ra các
biện pháp cụ thể nhằm tăng doanh số bán hàng.
Đối với thị trờng mới : cần làm rõ vấn đề nhu cầu của khách hàng ra sao,

mua cái gì, mua bao nhiêu , có chấp nhận đợc mức giá mình đa ra hay khaông.
Từ đó doanh nghiệp quyết định kinh doanh trong lĩnh vực nào, tìm hiểu các đối
thủ cạnh tranh và các loại hình dịch vụ mà công ty sẽ đa ra.
CHNG II: Nghiờn cu tỡnh hỡnh thc hin ch tiờu chi phớ v giỏ thnh
sn phm
Chng I:Nhng lý lun c bn v chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm
1.1 Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm
1.1.1 -Chi phớ sn xut, phõn loi chi phớ sn xut
1.1.1.1 -Khỏi nim chi phớ sn xut
Sản xuất của cải vật chất là hoạt động cơ bản của xã hội loài ngời, là điều
kiện tiên quyết tất yếu của sự tồn tại và phát triển. Trong nền kinh tế thị trờng
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thực chất là việc sản xuất ra
các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trờng và thu về lợi nhuận. Đó là quá
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
17
bài tập lớn quản trị tài chính
trình mà mỗi doanh nghiệp bỏ ra những chi phí nhất định, là chi phí về lao động
đời sống gồm: tiền lơng, tiền công, trích BHXH; còn chi phí về lao động vật hóa
gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL Mọi chi phí bỏ ra cuối cùng đều đ-
ợc biểu hiện bằng thớc đo tiền tệ.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định có thể là tháng, quý, năm.
Trong điều kiện giá cả thờng xuyên biến động thì việc xác định chính xác
các khoản chi phí tính vào giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp bảo toàn vốn
theo yêu cầu của chế độ quản lý kinh tế.
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh thờng xuyên, hàng ngày, gắn liền
với từng vị trí sản xuất, từng sản phẩm và loại hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tính toán, tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh cần đợc tiến hành trong thời

gian nhất định, có thể là tháng, quý, năm. Các chi phí này cuối kỳ sẽ đợc bù đắp
bằng doanh thu kinh doanh trong kỳ đó của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Phõn loi chi phớ
Chi phớ sn xut kinh doanh ca doanh nghip bao gm nhiu loi, nhiu
th khỏc nhau. thun tin cho cụng tỏc qun lý, hch toỏn, kim tra c phn
cũngg nh phc v cho vic ra cỏc quyt nh kinh doanh, chi phớ sn xut kinh
doanh cn phi c phõn loi theo nhng tiờu thc phự hp.
a. Phõn loi chi phớ sn xut kinh doanh theo hot ng v cụng dng kinh t
- Chi phớ hot ng chớnh v ph: bao gm chi phớ to ra doanh thu bỏn hng
ca hot ng sn xut kinh doanh. Cỏc khon chi phớ ny c chia thnh chi
phớ sn xut v chi phớ ngoi sn xut.
+ Chi phớ sn xut: l ton b hao phớ v lao ng sng, lao ng vt húa
v cỏc chi phớ cn thit khỏc m doanh nghip b ra ch to sn phm, dch
v trong 1 k, biu hin bng tin. Nú gm chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi
phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung.
+ Chi phớ ngoi sn xut: gm cỏc chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý
doanh nghip.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
18
bài tập lớn quản trị tài chính
- Chi phớ khỏc: l cỏc khon chi phớ liờn quan n cỏc hot ng ngoi sn
xut kinh doanh chc nng ca doanh nghip. Bao gm chi phớ hot ng ti
chớnh, chi phớ khỏc
b. Phõn loi chi phớ sn xut kinh doanh theo yu t u vo ca quỏ trỡnh
sn xut, kinh doanh doanh nghip c chia thnh chi phớ ban u v
chi phớ luõn chuyn ni b.
- Chi phớ ban u: l cỏc chi phớ m doanh nghip phi lo liu, mua sm,
chun b t trc tin hnh cỏc hot ng sn xut kinh doanh.
Chi phớ ban u bao gm chi phớ nguyờn vt liu, chi phớ nhõn cụng, chi phớ

khu hao ti sn c nh, chi phớ dch v mua ngoi v chi phớ khỏc bng tin.
- Chi phớ luõn chuyn ni b: l cỏc chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh phõn
cụng v hp tỏc lao ng trong doanh nghip
c. Phõn loi chi phớ sn xut kinh doanh theo mi quan h ca chi phớ vi
cỏc khon mc trờn Bỏo cỏo ti chớnh
Theo cỏch phõn loi ny, chi phớ sn xut kinh doanh chia thnh chi phớ sn xut
v chi phớ thi k.
- Chi phớ sn xut: l nhng khon chi phớ gn lin vi quỏ trỡnh sn xut
sn phm hay quỏ trỡnh mua hng hoỏ bỏn. i vi doanh nghip sn xut,
gm chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn
xut chung.
- Chi phớ thi k: l cỏc khon chi phớ phc v cho hot ng kinh
doanh, khụng to nờn giỏ tr hng tn kho m nh hng trc tip n li nhun
trong k m chỳng phỏt sinh.
d. Phõn loi chi phớ sn xut kinh doanh theo khỏi nim quy np chi phớ vo
cỏc i tng k toỏn chi phớ (theo phng phỏp quy np)
Theo tiờu thc ny chi phớ sn xut kinh doanh chia thnh 2 loi:
- Chi phớ trc tip: l nhng chi phớ liờn quan trc tip n tng i tng
k toỏn tp hp chi phớ;
- Chi phớ giỏn tip: l chi phớ cú liờn quan n nhiu i tng k toỏn tp
hp chi phớ khỏc nhau nờn khụng th quy np trc tip c m phi tp hp,
quy np cho tng doanh thu theo phng phỏp phõn b giỏn tip.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
19
bài tập lớn quản trị tài chính
e. Phõn loi chi phớ sn xut kinh doanh theo mi quan h vi quy trỡnh
cụng ngh sn xut sn phm v quỏ trỡnh kinh doanh bao gm: Chi phớ
c bn, chi phớ chung.
Phõn loi chi phớ sn xut kinh doanh theo mi quan h vi mc hot ng

c chia thnh: chi phớ kh bin, chi phớ bt bin, chi phớ hn hp.
1.1.2 -Giỏ thnh sn phm, phõn loi giỏ thnh sn phm
1.1.2.1- Khỏi nim giỏ thnh
Giỏ thnh sn phm l biu hin bng tin ton b nhng hao phớ v lao
ng sng cn thit v lao ng vt hoỏ c tớnh trờn mt khi lng kt qu
sn phm lao v, dch v hon thnh nht nh.
Giỏ thnh sn phm l mt ch tiờu mang tớnh gii hn v xỏc nh, va
mang tớnh khỏch quan, va mang tớnh ch quan. Trong h thng cỏc ch tiờu
qun lý ca doanh nghip, giỏ thnh sn phm l ch tiờu kinh t tng hp phn
ỏnh kt qu s dng cỏc loi ti sn trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh, cũng
nh tớnh ỳng n ca nhng gii phỏp qun lý m doanh nghip ú thc hin
nhm h thp chi phớ, nõng cao li nhun.
1.1.2.2- Phõn loi giỏ thnh
a. Phõn loi giỏ thnh theo phm vi tớnh toỏn chi phớ: theo tiờu thc ny
giỏ thnh c chia thnh:
- Giỏ thnh sn xut: l ch tiờu phn ỏnh tt c nhng chi phớ phỏt sinh liờn
quan n vic sn xut, ch to sn phm trong phm vi phõn xng sn xut
gm: chi phớ nguyờn vt liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn
xut chung;
- Giỏ thnh ton b sn phm tiờu th: l ch tiờu phn ỏnh ton b cỏc khon
chi phớ liờn quan n sn xut, tiờu th sn phm
Giỏ thnh ton b sn phm tiờu th= Giỏ thnh sn xut+ chi phớ qun lý doanh
nghip + chi phớ bỏn hng
b. Phõn loi theo thi gian v c s s liu tớnh giỏ thnh
Theo ú, giỏ thnh chia lm 3 loi:
- Giỏ thnh k hoch: c tớnh toỏn trờn c s chi phớ sn xut k hoch
v s lng k hoch.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
20

bài tập lớn quản trị tài chính
- Giỏ thnh nh mc: l giỏ thnh sn phm c tớnh trờn c s cỏc
nh mc chi phớ hin hnh v ch tớnh cho n v sn phm.
- Giỏ thnh thc t: l giỏ thnh sn phm tớnh trờn c s s liu chi phớ
sn xut thc t phỏt sinh v tp hp c trong k vi s lng thc t sn xut
c. Khỏc vi 2 loi giỏ thnh trờn, Giỏ thnh thc t ch c tớnh toỏn sau
khi quỏ trỡnh sn xut ú hon thnh.
1.1.3 - Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm, nhim v
ca k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
1.1.3.1 - Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm
Chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm l 2 ch tiờu ging nhau v cht, u
l hao phớ v lao ng sng v lao ng vt hoỏ m doanh nghip b ra trong
quỏ trỡnh sn xut. Nhng, do b phn chi phớ sn xut gia cỏc k khụng
u nhau nờn chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm li khỏc nhau trờn 2
phng din:
- V mt phm vi: chi phớ sn xut gn vi 1 thi k nht nh, cũng giỏ
thnh sn phm gn vi khi lng sn phm, cụng vic, lao v ú hon thnh.
- V mt lng: chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm khỏc nhau khi cú
chi phớ sn xut d dang. Th hin:
Tng giỏ thnh sn phm = Tng chi phớ sn xut d dang u k + Chi phớ sn
xut phỏt sinh trong k Chi phớ sn xut d dang cui k
Trong trng hp c bit: D dang u k = D dang cui k hoc khụng cú sn
phm d dang thỡ Tng giỏ thnh sn phm bng chi phớ sn xut trong k.
1.2 - i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut, tớnh giỏ thnh sn phm
1.2.1 - i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut
Xỏc nh i tng k toỏn chi phớ sn xut l khõu u tiờn trong vic t
chc k toỏn chi phớ sn xut. Thc cht ca vic xỏc nh i tng k toỏn chi
phớ sn xut l xỏc nh ni gõy ra chi phớ (phõn xng, b phn sn xut, giai
on cụng ngh) hoc i tng chi phớ (sn phm, n t hng)
Nh vy, xỏc nh i tng chi phớ sn xut mt cỏch khoa hc, hp lý l c

s t chc k toỏn chi phớ sn xut, t vic t chc hch toỏn ban u n t
chc tng hp s liu, ghi chộp trờn ti khon, s chi tit
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
21
bài tập lớn quản trị tài chính
1.2.2-i tng tớnh giỏ thnh
i tng tớnh giỏ thnh l cỏc loi sn phm, cụng v, lao v m doanh
nghip ú sn xut hon thnh i hỏi phi tớnh tng giỏ thnh v giỏ thnh n
v.
Nu doanh nghip t chc sn xut n chic thỡ tng sn xut c xỏc
nh l i tng tớnh giỏ thnh. Nu doanh nghip t chc sn xut hng lot
thỡ tng loi sn phm l i tng tớnh giỏ thnh.
i vi quy trỡnh cụng ngh sn xut gin n thỡ i tng tớnh giỏ
thnh s l sn phm hon thnh cui cựng ca quỏ trỡnh cụng ngh, cũng cỏc
doanh nghip cú quỏ trỡnh cụng ngh sn xut v ch bin phc tp thỡ i tng
tớnh giỏ thnh cú th l na thnh phm tng giai on v thnh phm hon
thnh giai on cụng ngh cui cựng v cũng cú th l tng b phn, chi tit
sn phm v sn phm ú lp rỏp hon thnh.
1.2.3 Mi quan h gia i tng tp hp chi phớ sn xut v i tng tớnh
giỏ thnh
i tng k toỏn chi phớ sn xut v i tng tớnh giỏ thnh ging nhau
v bn cht, u l nhng phm vi, gii hn nht nh tp hp chi phớ sn
xut theo ú v cựng phc v cho cụng tỏc qun lý, phõn tớch, kim tra chi phớ,
giỏ thnh sn phm. Gia chỳng cú mi quan h cht ch, vic xỏc nh hp lý
i tng k toỏn tp hp chi phớ sn xut l tin , iu kin tớnh giỏ thnh
theo cỏc i tng tớnh giỏ thnh trong doanh nghip.
Trờn thc t, khi xem xt cỏc loi na thnh phm t ch, cỏc b phn,
mt chi tit sn phm cú l i tng tớnh giỏ thnh hay khụng cn phi cõn
nhc n cỏc mt nh: chu k sn xut sn phm di hay ngn, na thnh phm

t ch cú phi l hng hoỏ hay khụng xỏc nh cho phự hp.
1.3 - Tp hp chi phớ sn xut
Cú 2 phng phỏp tp hp chi phớ sn xut:
- Phng phỏp trc tip: phng phỏp ny ỏp dng trong trng hp chi
phớ sn xut phỏt sinh cú liờn quan trc tip n tng i tng k toỏn chi phớ
sn xut riờng bit.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
22
bài tập lớn quản trị tài chính
- Phng phỏp phõn b giỏn tip: phng phỏp ny ỏp dng trong trng
hp chi phớ sn xut phỏt sinh cú liờn quan n nhiu i tng k toỏn chi phớ,
khụng t chc ghi chộp riờng cho tng i tng c.
Mc phõn b cho tng i tng:
Ci = Ti * H (i = 1,n )
Trong ú:
H l h s phõn b
Ci: Chi phớ phõn b cho tng i tng i
Ti: Tiờu chun phõn b cho tng i tng i
1.3.1 - Tp hp chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip l ton b chi phớ v nguyờn vt liu
chớnh, na thnh phm mua ngoi, vt liu ph, nhiờn liu s dng trc tip cho
vic sn xut ch to sn phm hoc thc hin lao v, dch v.
Trng hp cn phõn b thỡ phõn b theo phng phỏp giỏn tip.
tp hp chi phớ nguyờn vt liu, k toỏn s dng Ti khon 621 - chi
phớ nguyờn vt liu trc tip.
Kt cu c bn Ti khon 621:
Bờn N: Tr giỏ nguyờn vt liu s dng cho sn xut
Bờn Cú: - Tr giỏ nguyờn vt liu s dng khụng ht nhp kho
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip trong k = chi phớ nguyờn vt liu s dng

trong k tr giỏ nguyờn vt liu cũng li cui k tr giỏ ph liu thu hi
1.3.2 - Tp hp chi phớ nhõn cụng trc tip
Chi phớ nhõn cụng trc tip l nhng khon tin phi tr cho cụng nhõn
trc tip sn xut sn phm hoc trc tip thc hin cỏc loi lao v, dch v
gm: tin lng chớnh, tin lng ph, cỏc khon ph cp, tin trớch Bo him
xó hi, Bo him y t, Kinh phớ cụng on theo s tin lng ca cụng nhõn sn
xut.
Cỏc khon trớch theo lng (Bo him xó hi, Bo him y t, Kinh phớ
cụng on) tớnh vo chi phớ nhõn cụng trc tip theo quy nh hin hnh.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
23
bài tập lớn quản trị tài chính
1.3.3 -K toỏn chi phớ sn xut chung
Chi phớ sn xut chung l nhng khon chi phớ cn thit khỏc phc v cho quỏ
trỡnh sn xut sn phm cỏc phõn xng, b phn sn xut. Chi phớ sn xut
chung gm: chi phớ nhõn viờn phõn xng, chi phớ vt liu, chi phớ cụng c dng
c, chi phớ khu hao ti sn c nh, chi phớ dch v mua ngoi v chi phớ khỏc
bng tin.
Ti khon s dng: Ti khon 627 Chi phớ sn xut chung
1.3.4- K toỏn chi phớ sn xut ton doanh nghip
1.3.4.1- K toỏn chi phớ sn xut ton doanh nghip theo phng phỏp kờ khai
Thng xuyờn.
Sau khi ú hch toỏn v phõn b cỏc loi chi phớ sn xut, cui cựng, cỏc chi phớ
ú phi c tng hp li tớnh giỏ thnh sn phm.
Ti khon s dng tp hp chi phớ sn xut l Ti khon 154 Chi phớ sn
xut kinh doanh d dang.
Ni dung ti khon:
Bờn N: Tp hp chi phớ sn xut trong k
Bờn Cú: - Cỏc khon gim chi phớ sn xut sn phm

- Tng giỏ thnh thc t hay chi phớ trc tip ca sn phm hon
thnh
D N: Chi phớ thc t ca sn phm cha hon thnh
Ti khon 154 c m chi tit theo tng ni phỏt sinh chi phớ hay tng loi sn
phm ca cỏc b phn sn xut.
1.3.4.2- K toỏn chi phớ sn xut ton doanh nghip theo phng phỏp kim kờ
nh k
tng hp chi phớ sn xut trong trng hp doanh nghip ỏp dng phng
phỏp kim kờ nh k, k toỏn s dng Ti khon 631 Giỏ thnh sn xut.
Ni dung Ti khon:
Bờn N: Phn ỏnh tr giỏ sn phm d dang u k v cỏc chi phớ phỏt sinh
trong k liờn quan n ch to sn phm
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
24
bài tập lớn quản trị tài chính
Bờn Cú: - Kt chuyn giỏ tr sn phm d dang cui k
- Tng giỏ thnh sn phm hon thnh
Ti khon 631 cui k khụng cú s d v c chi tit theo a im phỏt sinh
chi phớ, theo loi sn phm v b phn sn xut.
1.4- ỏnh giỏ sn phm lm d
Sn phm lm d l nhng sn phm ang trong quỏ trỡnh sn xut, ch
to (ang nm trong quỏ trỡnh cụng ngh sn xut hoc ú hon thnh 1 vi
bc ch bin nhng vn cũng phi gia cụng ch bin tip mời hon thnh).
Ton b chi phớ sn xut ú tp hp c trong k theo tng i tng ú
xỏc nh liờn quan n c sn phm hon thnh v sn phm d dang. cú
thụng tin phc v cho cụng tỏc tớnh giỏ thnh sn phm hon thnh cũngg nh
phc v yờu cu qun lý, kim tra, kim soỏt chi phớ, k toỏn cn phi xỏc nh
s chi phớ sn xut ú b ra cú liờn quan n s sn phm cha hon thnh l
bao nhiờu. ú l vic ỏnh giỏ sn phm lm d.

Nh vy, ỏnh giỏ sn phm d dang l vic thanh toỏn, xỏc nh phn chi
phớ sn xut m sn phm lm d cui k phi chu. Chi phớ sn xut sn phm
d dang cú th c ỏnh giỏ theo 1 trong cỏc phng phỏp sau:
1.4.1- ỏnh giỏ sn phm d dang theo chi phớ nguyờn vt liu chớnh trc
tip hoc chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Theo phng phỏp ny, giỏ tr sn phm d dang ch tớnh phn chi phớ
nguyờn vt liu chớnh trc tip hoc chi phớ nguyờn vt liu trc tip, cũng chi
phớ khỏc(chi phớ nhõn cụng trc tip, chi phớ sn xut chung) tớnh c cho sn
phm hon thnh.
u im: phng phỏp ny tớnh toỏn n gin, d lm, xỏc nh chi phớ
sn phm d dang cui k c kp thi, phc v cho vic tớnh giỏ thnh sn
phm c nhanh chỳng.
Nhc im: chớnh xỏc khụng cao vỡ khụng tớnh n cỏc chi phớ ch
bin khỏc.
Sinh viên: Đỗ Văn Toàn
Lớp: QTKD K7
25

×