Tải bản đầy đủ (.docx) (379 trang)

Giáo án vật lí lớp 11, học kì 2 trường chuyên cực chất lượng mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 379 trang )

Ngày soạn : 15.1.2023
Ngày dạy:17.1.2023
TUẦN : 20

TIẾT 37 Bài 19. TỪ TRƯỜNG
Bài 19. TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được từ trường là gì và nêu lên được những vật nào gây ra từ
trường.
- Nêu được cách xác định phương và chiều của từ trường tại một điểm.
- Phát biểu được định nghĩa và nêu được bốn tính chất cơ bản của đường sức
từ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phát hiện sự tồn tại của từ trường trong những trường hợp thông
thường.
- Biết cách xác định chiều các đường sức từ của: dòng điện chạy trong dây
dẫn thẳng dài, dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn.
- Biết cách xác định mặt Nam hay mạt Bắc của một dòng điện chạy trong
mạch kín.
3. Thái đợ:
- Nghiêm túc trong học tập, trong hợp tác nhóm.
- Có lịng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị các thí nghiệm chứng minh về: tương tác từ, từ phổ.


2. Học sinh:
- Ôn lại phần từ trường ở Vật lí lớp 9.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-1-


Các bước Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi
động

Hoạt động 1

Giới thiệu chương trình hk2; nội dung
của chương từ trường

5’

Hình
thành
kiến thức


Hoạt động 2

Tìm hiểu về nam châm

5’

Hoạt động 3

Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có
dịng điện

5’

Hoạt động 4

Tìm hiểu về từ trường

10’

Hoạt động 5

Tìm hiểu về đường sức từ

10’

Hệ thống hố kiến thức và bài tập

5’

Luyện tập Hoạt động 6

Vận dụng
Tìm tòi
mở rộng

Thời
lượng dự
kiến

5’
Hoạt động 7

Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt đợng:
Nắm được nội dung chương trình hk2; nội dung chính của chương IV TỪ
TRƯỜNG;
b. Tổ chức hoạt động:
GV giới thiệu nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương
Từ Trường.
c. Sản phẩm hoạt động:
HS nắm được nội dung chương trình hk2 và nội dung chính của chương
Từ Trường.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt đợng 2: Tìm hiểu về nam châm
a. Mục tiêu hoạt đợng:
Nắm được cấu tạo và tính chất của một nam châm; tương tác từ là gì?
b. Tổ chức hoạt động:

GV yêu cầu HS từ thực tiễn hãy cho biết cấu tạo và tính chất của nam
châm mà em biết;
Các nhóm báo cáo kết quả; cuối cùng GV chốt lại nội dung chính;
c. Sản phẩm hoạt đợng:
Nợi dung hoạt động
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-2-


Hoạt động của giáo
viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung cơ bản

I. Nam châm
Giới thiệu nam châm. Ghi nhận khái niệm. + Loại vật liệu có thể hút
Yêu cầu học sinh Thực hiện C1.
được sắt vụn gọi là nam
thực hiện C1.
Nêu đặc điểm của châm.
Cho học sinh nêu đặc nam châm.
+ Mỗi nam châm có hai
điểm của nam châm
cực: bắc và nam.
(nói về các cực của nó) Ghi nhận khái niệm. + Các cực cùng tên của
Giới thiệu lực từ, từ Thực hiện C2.
nam châm đẩy nhau, các

tính.
cực khác tên hút nhau. Lực
Yêu cầu học sinh
tương tác giữa các nam
thực hiện C2.
châm gọi là lực từ và các
nam châm có từ tính.
Hoạt đợng 3: Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn có dịng điện
a. Mục tiêu hoạt đợng:
Nắm được từ tính của dây dẫn mang dịng điện; tương tác từ;
b. Tở chức hoạt động:
GV giới thiệu và yêu cầu HS qua thí nghiệm về tương tác giữa hai dây dẫn
mang dịng điện; giữa dòng điện với nam châm; giữa nam châm với nam châm;
cho nhận xét và rút ra kết luận về tương tác từ;
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
II. Từ tính của dây dẫn có
Giới thiệu qua các thí
Kết luận về từ tính dịng điện
nghiệm về sự tương của dòng điện.
Giữa nam châm với nam
tác giữa dòng điện với
châm, giữa nam châm với
nam châm và dòng
dòng điện, giữa dòng điện

điện với dịng điện.
với dịng điện có sự tương
tác từ.
Dịng điện và nam châm
có từ tính.
Hoạt đợng 4: Tìm hiểu về từ trường
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được định nghĩa và quy ước xác định hướng của từ trường tại một
điểm trong không gian.
b. Tổ chức hoạt động:

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-3-


từ.

GV dùng phương pháp so sánh tương tự để giải thích sự xuất hiện của lực

c. Sản phẩm hoạt đợng:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
viên
sinh

Yêu cầu học sinh
Nhắc lại khái niệm
nhắc lại khái niệm điện trường và nêu
điện trường. Tương tự khái niệm từ trường.
như vậy nêu ra khái

niệm từ trường.
Ghi nhận sự định
Giới thiệu nam châm hướng của từ trường
nhỏ và sự định hướng đối với nam châm
của từ trường đối với nhỏ.
nam châm thử.
Giới thiệu qui ước Ghi nhận qui ước.
hướng của từ trường.

Nội dung cơ bản
III. Từ trường
1. Định nghĩa
Từ trường là một dạng vật
chất tồn tại trong không
gian mà biểu hiện cụ thể là
sự xuất hiện của của lực từ
tác dụng lên một dòng điện
hay một nam châm đặt trong
nó.
2. Hướng của từ trường
Từ trường định hướng cho
cho các nam châm nhỏ.
Qui ước: Hướng của từ
trường tại một điểm là
hướng Nam – Bắc của kim
nam châm nhỏ nằm cân
bằng tại điểm đó.

Hoạt đợng 5: Tìm hiểu về đường sức từ
a. Mục tiêu hoạt động:

Nắm được đặc điểm của đường sức từ của một số dòng điện chạy trong
dây dẫn có hình dạng đặc biệt. tính chất của đường sức từ.
b. Tổ chức hoạt động:
GV sử dụng tranh vẽ yêu cầu hs mô tả đặc điểm của đường sức từ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học
Nội dung cơ bản
viên
sinh
IV. Đường sức từ
1. Định nghĩa
Cho học sinh nhắc lại
Nhác lại khái niệm
Đường sức từ là những
khái niệm đường sức đường
sức
điện đường vẽ ở trong khơng
điện trường.
trường.
gian có từ trường, sao cho
Giới thiệu khái niệm.
Ghi nhận khái niệm. tiếp tuyến tại mỗi điểm có
hướng trùng với hướng của
Giới thiệu qui ước.
Ghi nhận qui ước.
từ trường tại điểm đó.
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-4-



Giới thiệu dạng
Ghi nhận dạng
đường sức từ của dòng đường sức từ.
điện thẳng dài.
Giới thiệu qui tắc xác
Ghi nhận qui tắc
định chiều đưòng sức nắm tay phải.
từ của dòng điện thẳng
dài.
Đưa ra ví dụ cụ thể
Áp dụng qui tắc để
để học sinh áp dụng xác định chiều đường
qui tắc.
sức từ.
Giới thiệu mặt Nam,
Nắm cách xác định
mặt Bắc của dòng điện mặt Nam, mặt Bắc
tròn.
của dòng điện tròn.
Giới thiệu cách xác
Ghi nhận cách xác
định chiều của đường định chiều của đường
sức từ của dòng điện sức từ.
chạy trong dây dẫn
tròn.
Thực hiện C3.
Yêu cầu học sinh
thực hiện C3.
Ghi nhận các tính

chất của đường sức
Giới thiệu các tính từ.
chất của đường sức từ.

Qui ước chiều của đường
sức từ tại mỗi điểm là chiều
của từ trường tại điểm đó.
2. Các ví dụ về đường sức
từ
+ Dịng điện thẳng rất dài
- Có đường sức từ là những
đường trịn nằm trong
những mặt phẵng vng góc
với dịng điện và có tâm
nằm trên dịng điện.
- Chiều đường sức từ được
xác định theo qui tắc nắm
tay phải: Để bàn tay phải
sao cho ngón cái nằm dọc
theo dây dẫn và chỉ theo
chiều dịng điện, khi đó các
ngón tay kia khum lại chỉ
chiều của đường sức từ.
+ Dòng điện tròn
- Qui ước: Mặt nam của
dịng điện trịn là mặt khi
nhìn vào đó ta thấy dịng
điện chạy theo chiều kim
đồng hồ, cịn mặt bắc thì
ngược lại.

- Các đường sức từ của
dịng điện trịn có chiều đi
vào mặt Nam và đi ra mặt
Bắc của dịng điện trịn ấy.
3. Các tính chất của đường
sức từ
+ Qua mỗi điểm trong
không gian chỉ vẽ được một
đường sức.
+ Các đường sức từ là
những đường cong khép kín
hoặc vô hạn ở hai đầu.
+ Chiều của đường sức từ
tuân theo những qui tắc xác

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-5-


định.
+ Qui ước vẽ các đường sức
mau (dày) ở chổ có từ
trường mạnh, thưa ở chổ có
từ trường yếu.
C. Luyện tập:
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được kiến thức cơ bản của bài học.
b. Tổ chức hoạt động: GV cho hs nêu những kiến thức cơ bản của bài học
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

Cho học sinh tóm tắt những kiến Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
thức cơ bản.
D. Vận dụng – Mở rợng:
a. Mục tiêu hoạt đợng: Giải thích được các tình huống thực tiễn.
b. Tở chức hoạt đợng: GV cho hs giải thích nguyên lý hoạt động của La
bàn và ứng dụng của nó trong thực tiễn.
c. Sản phẩm hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài
tập 5 đến 8 trang 124 sgk và 19.3;
19.5 và 19.8 sbt.

Hoạt động của học sinh
Ghi các bài tập về nhà.
Ngày 14
tháng 2 năm
2023
PHÊ DUYỆT

Tổ phó : Bùi Đức Sơn
Ngày soạn: 16 - 01 - 2023
Ngày dạy: 20 - 01 - 2023
GIÁO ÁN TIẾT 38 , 39 , 40
CHỦ ĐỀ4 :
LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ. TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN
CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CĨ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-6-



- Từ trường đều là gi?
- Cách xác định véctơ cảm ứng từ.Đơn vị.
- Quy tắc xác định chiều lực từ.
- Viết được cơng thức tính cảm ứng từ trong các trường hợp đặc biệt : dây
dẫn thẳng dài, dây dẫn uốn thành vịng trịn, ống dây hình trụ.
- Vẽ được hình dạng các đường sức sinh bởi dịng điện chạy trong các
dây dẫn có hình dạng khác nhau.
- Nắm được nguyên lí chồng chất từ trường
2. Kỹ năng
- Vận dụng giải các bài toán về cảm ứng từ và lực từ.
- Thiết lập được cơng thức tính lực từ, công thức (20.1) sách giáo khoa
- Xác định vectơ cảm ứng từ tại mỗi điểm do dòng điện chạy trong các
dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập.
3. Thái độ
- Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến lực từ,
cảm ứng từ.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong
lành mạnh và có tính tập thể
- Giáo dục học ham mê khám phá khoa học, tìm hiểu và nghiên cứu hiện
tượng, tính tập thể trong nghiên cứu khoa học.
4. Năng lực
-Năng lực vận dụng sáng tạo khả năng giả quyết vấn đề thơng qua một hệ
thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên quan, tổng hợp kiến thức liên quan
đến lực từ, cảm ứng từ và từ trường của dịng điện trong dây dẫn có dạng đặc
biệt
- Năng lực vận dụng lý thuyết để trả lời câu hỏi
- Năng lực hoạt động nhóm: Chủ động trao đổi, thảo luận với các học

sinh khác và với giáo viên. Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các
hình thức
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an tồn thí nghiệm.
- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin: đo các góc, hồn
thành các bảng số liệu khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
- Chuẩn bị thí nghiệm lực từ, về từ phổ và kim nam châm nhỏ để xác định
hướng của cảm ứng từ.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, giấp nháp
- Tìm hiểu kiến thức bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiết 1: Đề xuất phương án và tiến hành các thí nghiệm
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-7-


Tiết 2: Báo cáo kết quả, kết luận và vận dụng
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử
dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
Các bước
Khởi động

Hoạt động
Hoạt động 1


Hoạt động 2
Hình thành
kiến thức

Hoạt động 3

Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Tạo tình huống vấn đề về
lực từ, cảm ứng từ và từ
15 phút
trường của dịng điện trong
dây dẫn có dạng đặc biệt.
Hình thành kiến thức
cảm ứng từ và từ trường của
dòng điện trong dây dẫn có
55 phút
dạng đặc biệt.
Luyện tập

7 phút

Tìm tịi mở
rộng

Hoạt động 5

Vận dụng Vận dụng kiến
thức trả lời câu hỏi trắc
nghiệm liên quan

Tìm hiểu, tiếp cận và làm
các bài tập nâng cao

Vận dụng

Hoạt động 6

Giải bài tập

Hoạt động 4

10 phút
3 phút
45 phút

Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV và HS

Nội dung, yêu cầu cần đạt

Hoat động 1: Khởi động (15 phút)
- Mục tiêu: Tạo tình huống vấn đề về lực từ,
cảm ứng từ và từ trường của dòng điện trong
dây dẫn có dạng đặc biệt.
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của
điện trường là cường độ điện trường. Vây đại
lượng đặc trưng cho tác dụng của từ trường
là gì?
Xung quanh một dây dẫn có dịng điện

tồn tại một từ trường. Tại một điểm trong
khơng gian đó Véc tơ xác định từ trường
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-8-


phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bước 2 : Tiếp nhận, thực hiện : Học sinh trao
đổi nhóm để trả lời câu hỏi
Bước 3 : Báo cáo : HS trình bày hiểu biết của
mình về lực từ và cảm ứng từ
Bước 4 : Đánh giá, nhận xét : Giáo viên đánh
giá kết quả hoạt động để làm cơ sở đánh giá
học sinh.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (55
phút)
I – Lực từ
1. Mục tiêu hoạt động: Tiến hành thí nghiệm
hình (20.2a) hoặc cho học sinh quan sát thí
nghiệm trên máy chiếu.
Học sinh ghi những kết quả các em quan sát
được đối với phương của dây treo 01M1 và
02M2 trong các trường hợp.
- khi chưa cho dòng điện chạy vào M1M2
- khi cho dòng điện chạy vào M1M2
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu
cầu HS nhắc lại khái niệm điện tường đều từ
đó nêu khái niệm từ trường đều.
+ GV đặt câu hỏi.

Phương của dây treo trong trường hợp có
dịng điện chạy vào M1M2 như thế nào?
Nguyên nhân nào làm cho phương của dây
treo 01M1 và 02M2 lệch so với phương thẳng
đứng một góc .
Chiều của lực từ, chiều dịng điện, chiều từ
trường có mối quan hệ theo quy tắc nào?
Xác định cơng thức tính độ lớn của lực từ.
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết
trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
II – Cảm ứng từ:
1. Mục tiêu hoạt động: Từ thí nghiệm mô
phỏng ở trên cho phép các em xác định được
lực từ do từ trường tác dung lên đoạn dây dẫn

I. Lực từ
1. Từ trường đều
Từ trường đều là từ trường
mà đặc tính của nó giống
nhau tại mọi điểm; các
đường sức từ là những đường
thẳng song song, cùng chiều
và cách đều nhau.
2. Lực từ do từ trường đều
tác dụng lên một đoạn dây
dẫn mang dòng điện

Lực từ tác dụng lên một
đoạn dây dẫn mang dịng
điện đặt trong từ trường đều
có phương vng góc với các
đường sức từ và vng góc
với đoạn dây dẫn, có độ lớn
phụ thuộc vào từ trường và
cường độ dòng điện chay qua
dây dẫn.

II. Cảm ứng từ

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
-9-


mang dịng điện.
1. Cảm ứng từ
- Tiếp tục thí nghiệm trên bằng cách thay đổi I Cảm ứng từ tại một điểm
và l học sinh ghi lại kết quả.Tính thương số
trong từ trường là đại lượng
đặc trưng cho độ mạnh yếu
của từ trường và được đo
2. Tổ chức hoạt động
bằng thương số giữa lực từ
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Nhắc lại cường tác dụng lên một đoạn dây
độ điện trường là gì?
dẫn mang dịng diện đặt
GV đặt câu hỏi.
vng góc với đường cảm

ứng từ tại điểm đó và tích
+ Kết quả tính thương số như thế nào?
của cường độ dịng điện và
+ Cảm ứng từ là gì?; Độ lớn của cảm ứng từ; chiều dài đoạn dây dẫn đó.
có hướng như thế nào?
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
B=
việc nhóm trả lời câu hỏi
2. Đơn vị cảm ứng từ
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết Trong hệ SI đơn vị cảm ứng
trình
từ là tesla (T).
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
1T =
3. Véc tơ cảm ứng từ
Véc tơ cảm ứng từ tại một
điểm:
+ Có hướng trùng với hướng
của từ trường tại điểm đó.
+ Có độ lớn là: B =
4. Biểu thức tổng quát của
lực từ
Lực từ

tác dụng lên phần

tử dòng điện
đặt trong từ
trường đều, tại đó có cảm


III – Từ trường của dòng diện chạy trong
dây dẫn thẳng dài.
1. Mục tiêu hoạt động: .
- Xác định được điểm đặt, phương, chiều, độ
lớn của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong
từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài.
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu

ứng từ là :
+ Có điểm đặt tại trung điểm
của l;
+ Có phương vng góc với
và ;
+ Có chiều tn theo qui tác
bàn tay trái;
+ Có độ lớn F = IlBsinα

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 10 -


cầu HS quan sát thí nghiệm hình 21.1 và đọc
SGK, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học
tập:
+ Nêu hình dạng đường sức, yêu cầu học sinh
nêu quy
tắc xác
định

M
chiều của
tại
điểm M .
Vẽ hình
+ Yêu cầu học sinh thực hiện C1/ Sgk.
+ Nêu công thức xác định độ lớn của véc tơ
, giải thích
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết
trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
IV – Từ trường của dòng điện chạy trong
dây dẫn uốn thành vòng tròn
1. Mục tiêu hoạt động: - Xác định được điểm
đặt, phương, chiều, độ lớn của vectơ cảm ứng
từ tại tại tâm O của từ trường gây bởi dòng
điện uốn thành vòng tròn
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu
cầu HS HS quan sát thí nghiệm hình 21.3 và
đọc SGK, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ
học tập:
+ Nêu hình dạng đường sức, yêu cầu học sinh
nêu
quy
tắc
xác

định
chiều
của
tại
điểm
O. Vẽ hình
+ Nêu công thức xác định độ lớn của véc tơ

III. Từ trường của dòng
diện chạy trong dây dẫn
thẳng dài:
- Đường sức từ là những
đường trịn nằm trong những
mặt phẳng vng góc với
dịng điện và có tâm nằm trên
dây dẫn.
- Chiều đường sức từ được
xác định theo qui tắc nắm tay
phải.
- Véc tơ cảm ứng từ tại điểm
cách dây dẫn một khoảng r
có:
+ điểm đặt: tại điểm ta xét;
+ phương: vng góc với
mặt phẳng chứa dòng điện và
điểm ta xét;
+ chiều: xác định theo qui tắc
nắm tay phải;
+ độ lớn:
Trong đó: I Cường độ dòng

điện chạy trong dây dẫn (A);
r khoảng cách từ dây đến
điểm ta xét (m); B: độ lớn
cảm ứng từ (T)

IV. Từ trường của dòng
điện chạy trong dây dẫn
uốn thành vòng tròn
- Đường sức từ đi qua tâm O

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 11 -


, giải thích.
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết
trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
V – Từ trường của dòng điện chạy trong
ống dây dẫn hình trụ
1. Mục tiêu hoạt động: - Xác định được điểm
đặt, phương, chiều, độ lớn của vectơ cảm ứng
từ tại một điểm trong lòng ống dây có dịng
điện chạy qua.
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu
cầu HS quan sát thí nghiệm hình 21.4 và đọc

SGK, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học
tập:
+ Nêu hình dạng đường sức, yêu cầu học sinh
nêu quy tắc xác định chiều của tại một
điểm trong lịng ống dây hình trụ. Vẽ hình

+ Nêu cơng thức xác định độ lớn của véc tơ
, giải thích.
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết
trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
VI – Từ trường của nhiều dòng điện
1.Mục tiêu hoạt động:
Xác định véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do
nhiều dòng điện gây ra
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu

của vòng tròn là đường thẳng
vơ hạn ở hai đầu cịn các
đường khác là những đường
cong, có chiều đi vào mặt
Nam và đi ra mặt Bắc của
dịng điện trịn đó
- Véc tơ cảm ứng từ tại tâm
O của vịng dây có:
+ điểm đặt: tại tâm vịng dây;

+ phương: vng góc với mặt
phẳng chứa vịng dây.
+ chiều: vào mặt Nam ra mặt
Bắc;
+ độ lớn:
Trong đó: N là số vòng dây
(vòng); I: cường độ dòng điện
chạy trong khung dây dẫn (A);
R: bán kính khung dây (m); B:
độ lớn cảm ứng từ (T)

V. Từ trường của dòng
điện chạy trong ống dây
dẫn hình trụ:
- Trong lịng ống dây các
đường sức từ là những đường
thẳng song song cùng chiều
và cách đều nhau (từ trường
đều). Ở gần miệng ống và ở
ngồi ống các đường cảm
ứng từ là những đường cong,
có dạng giống các đường sức
từ của nam châm thẳng.
Chiều của các đường sức từ
bên trong ống dây được xác
định theo qui tắc nắm tay

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 12 -



cầu HS:
+ Nhắc lại nguyên lí chồng chất điện trường.
+ véc tơ cảm ứng từ tại một điểm do nhiều
dòng điện gây ra
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm trả lời câu hỏi
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện nhóm thuyết
trình
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức

phải.
- Véc tơ cảm ứng từ trong
lòng ống dây có:
+ điểm đặt: tại điểm ta xét;
+ phương: song song với trục
ống dây;
+ chiều: xác định theo qui tắc
nắm tay phải;
+ độ lớn: B = 4.10-7 I =
4.10-7nI
Trong đó: N: tổng số vịng
dây quấn trên ống (vịng) ;
: chiều dài ống (m); I:
Cường độ dòng điện chạy
trong dây dẫn (A); n: Số
vòng dây quấn trên một đơn
vị chiều dài của lõi (vòng/m);
B: độ lớn cảm ứng từ (T).

VI – Từ trường của nhiều
dòng điện
Véc tơ cảm ứng từ tại một
điểm do nhiều dòng điện gây
ra bằng tổng các véc tơ cảm
ứng từ do từng dòng điện gây
ra tại điểm ấy

Hoạt động 3: Luyện tập (7 phút)
- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn
thiện kiến thức mới mà học sinh đã được lĩnh
hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao
nhiệm vụ cho học sinh hệ thống lại kiến thức
trọng tâm và chủ yếu cho làm việc cá nhân,
trong quá trình làm việc học sinh có thể trao
đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm ơn lại kiến thức trọng tâm của bài
- B3: Báo cáo kết quả: Hs trả lời
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV chốt lại kiến
thức
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 13 -


Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi
trắc nghiệm liên quan
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải các bài

tập phiếu học tập
- B2: Tiếp nhận nhiệm vụ: Học sinh làm
việc nhóm ôn lại kiến thức trọng tâm của bài
- B3: Báo cáo kết quả: Đại diện các nhóm
báo cáo kết quả
- B4: Đánh giá, nhận xét: GV kết luận
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng (3 phút)
- Mục tiêu: Tìm hiểu, tiếp cận và làm các bài
tập nâng cao
2. Tổ chức hoạt động
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ: HS về nhà làm
bài tập
- B2: HS về nhà làm việc
- B3: Nộp bài cho GV
- B4: GV nhận xét đánh giá

PHIẾU HỌC TẬP:
Câu 1.( NB) Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện,
thường được xác định bằng quy tắc:
A. vặn đinh ốc 1.
B. vặn đinh ốc 2.
C. bàn tay trái.
D. bàn tay phải.
Câu 2.( NB) Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với dịng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với mặt phẳng chứa
dòng điện và đường cảm ứng từ.
D. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm
ứng từ.

Câu 3.( TH) Phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dịng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ tác dụng lên dịng điện khơng đổi chiều khi đồng thời đổi chiều dòng
điện và đường cảm ứng từ.
Câu 4.( TH) Lực từ tác dụng lên một dây dẫn mang dịng điện bằng 0 khi dây
dẫn đó đặt
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 14 -


A. song song với đường sức từ.
B. vng góc với đường sức
từ.
C. hợp với đường sức từ góc 1200.
D. hợp với đường sức từ góc
0
30 .
Câu 5.(VDT) Một dịng điện có cường độ 2A nằm vng góc với các đường
sức của một điện trường đều. Cho biết lực từ tác dụng lên 20cm, của đoạn dây
ấy là 0,04N. Độ lớn của cảm ứng từ là
A. 10-1T
B. 10-2T
C. 10-3T
D. 1,0T
Câu 6.( NB) Cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài
khơng có đặc điểm nào sau đây?
A. vng góc với dây dẫn;
B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện;

C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn;
D. tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.
Câu 7. ( NB) Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây dẫn tròn mang dòng điện
khơng phụ thuộc
A. bán kính dây.
B. bán kính vịng dây.
C. cường độ dòng điện chạy trong dây.
D. Cả B và C
Câu 8. ( VDT) Một ống dây dài 50 cm có 1000 vịng dây mang một dịng điện
là 5 A. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là
A. 8 π mT.
B. 4 π mT.
C. 8 mT.
D. 4 mT.
Câu 9. ( VDT) Một dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vơ hạn có độ lớn
10 A đặt trong chân khơng sinh ra một từ trường có độ lớn cảm ứng từ tại điểm
cách dây dẫn 50 cm
A. 5.10-7 T.
B. 2.10-7/5 T.
C. 4.10-6 T.
D. 3.10-7 T.
Câu 10. (VDT) Một dòng điện chạy trong một khung dây trịn 20 vịng bán
kính 20 cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm khung dây là
A. 20π μT.
B. 0,02π mT.
C. 0,2π mT.
D. 0,2 mT.
Tiết 40:

từ.


BÀI TẬP

I – MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm vững các khái niệm về từ trường, lực từ, cảm ứng từ, đường sức

- Nắm được dạng đường cảm ứng từ, chiều đường cảm ứng từ véc tơ cảm
ứng từ của từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn có dạng dặc biệt.
2. Về kĩ năng:
- Xác định chiều của đường sức từ của dòng điện khác nhau
- Xác định cảm ứng từ của dòng điện khác nhau
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic
3. Về thái độ:

Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 15 -


- Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên quan đến lực từ,
cảm ứng từ.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong
lành mạnh và có tính tập thể
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
-Năng lực vận dụng sáng tạo khả năng giả quyết vấn đề thơng qua một hệ
thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên quan, tổng hợp kiến thức liên quan
đến lực từ, cảm ứng từ
- Năng lực vận dụng lý thuyết để trả lời câu hỏi
- Năng lực hoạt động nhóm: Chủ động trao đổi, thảo luận với các học
sinh khác và với giáo viên. Trình bày được kết quả hoạt động nhóm dưới các

hình thức
- Năng lực tính tốn, trình bày và trao đổi thơng tin giải bài tập
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh:
Tìm hiểu kiến thức bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.Mục tiêu hoạt động  :
- Củng cố kiến thức từ trường, lực từ, cảm ứng từ. Từ trường của dòng điện
chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
- Rèn luyện kỹ năng tính tốn và suy luận logic
2. Tổ chức hoạt động
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
Đại lượng đặc trưng cho tác dụng của điện trường là cường độ điện trường. Vây
đại lượng đặc trưng cho tác dụng của từ trường là gì?
Bước 2 : Tiếp nhận, thực hiện : Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
Bước 3 : Báo cáo : HS trình bày hiểu biết của mình về dịng điện
Bước 4 : Đánh giá, nhận xét : Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động để làm cơ
sở đánh giá học sinh.
3. Sản phẩm của hoạt động
1.Từ trường:
- Xung quanh nam châm vĩnh cửu và dịng điện có từ trường, từ trường tác
dụng lực từ lên nam châm thử hoặc điện tích chuyển động trong nó.
- Tương tác giữa nam châm với nam châm, nam châm với dòng điện và dòng
điện với dòng điện gọi là tương tác từ.
- Từ trường đều là từ trường mà các đường sức cùng chiều, song song và cách
đều nhau.

- Trái Đất có từ trường, hai cực từ của Trái Đất gần các địa cực.
1.Đường sức từ:
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 16 -


- Đường sức từ là những đường cong vẽ ở trong khơng gian có từ trường, sao
cho tiếp tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
- Qua mỗi điểm chỉ vẽ được một đường sức từ, các đường sức từ là những
đường cong khép kín hoặc vơ hạn ở hai đầu.
2.Cảm ứng từ:
Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực.
B=

F
Il .

Biểu thức:
Điểm đặt: tại điểm đang xét.
Hướng: trùng với hướng của từ trường tại điểm đó.
Đơn vị Tesla (T).
3.Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện:
-Điểm đặt: đặt tại trung điểm của đoạn dây.
-Phương: vng góc với mặt phẳng chứa dây dẫn và đường cảm ứng từ.
-Chiều: xác định theo quy tắc bàn tay trái.
-Độ lớn: F = BIl.sinα trong đó α là góc tạo bởi hướng của véc tơ cảm ứng từ
và hướng dòng điện.
4.Từ trường của các dịng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt:
Đặc điểm đường sức
Chiều

Độ lớn
Là những đường tròn Tuân theo quy tắc nắm
đồng tâm nằm trong
tay phải: đặt tay phải
I
Dịng điện mặt phẳng vng góc sao cho nằm dọc theo
B=2 .10−7
r
chạy trong với dây dẫn và có tâm dây dẫn và chỉ theo
dây dẫn thẳng là giao điểm của mặt chiều dịng điện, khi
dài
phẳng và dây dẫn.
đó, các ngón kia khụm
lại cho ta chiều của
đường sức.
Là những đường có
Nắm tay phải theo
trục đối xứng là
chiều dòng điện trong
I
Dòng điện đường thẳng qua tâm khung, khi đó ngón cái
B=10−7 .2 πN
R
chạy trong vịng dây và vng
chỉ hướng của các
dây dân dẫn góc với mặt phẳng
đường cảm ứng từ đi
hình trịn
chứa vịng dây.
qua qua phần mặt

phẳng giới bởi vịng
dây.
Phía trong lịng ống,
Nắm tay phải theo
là những đường thẳng chiều dòng điện trong
song song cách đều,
ống, khi đó ngón cái
Dịng điện
phía ngồi ống là
chỉ hướng của các
−7
chạy trong
B=10 . 4 π nI
những đường giống
đường cảm ứng từ nằm
ống dây trịn
nhưng phần ngồi
trong lòng ống dây.
đường sức của nam
châm thẳng.
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 17 -


2. Hoạt động 2: hình thành kiến thức (38 phút)
Hoạt động 2.1: Giải các câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập
* Mục tiêu: - Nắm được từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu hs giải thích lựa chọn

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Chia lớp thành từng nhóm, mỗi nhóm thực
hiện nhiệm vụ trả lời của mình rồi cùng thảo
luận đưa ra kết quả
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
GV đưa ra biểu điểm chấm để các nhóm chấm
điểm cho nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở


u
ĐA

u
ĐA

1

Nội dung cơ bản
2 3 4 5 6

D
7

D
8


D
9

A B A
10 11

D

B

B

A

B

Hoạt động 2.2: Giải các bài tập tự luận.
* Mục tiêu: - Vận dụng được biểu thức biểu thức lực từ, cảm ứng từ, từ trường
của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cơ bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1.a) α =900:
- Chia nhóm học sinh yêu cầu học
F = I. l.B sinα = 2.0,05.20 = 2N
sinh viết cơng thức:
b) α = 300 :
Nhóm 1 +3: Lực từ tác dụng lên một
F = I. l.B sinα = 2.0,05.20.sin 30 0 =
đoạn dây dẫn đặt trong từ trường.

1N
Giải quyết bài tập 1
Nhóm 2 +4: Biểu thức cảm ứng từ do
dây dẫn thẳng dài gây ra tại M. Giải
quyết bài tập 2

Bài 2.a/ Cảm ứng từ tại M:
= 25.10-7 ( T)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b/ Xác định R
Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
- Viết các biểu thức lực từ, cảm ứng
Từ công thức:
từ.
- Thay số tìm các dữ kiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
=>
= 10m
luận
Các nhóm báo cáo kết quả.
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 18 -


GV đưa ra biểu điểm chấm để các
nhóm chấm điểm cho nhau
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của các nhóm
- HS ghi bài vào vở

3. Hoạt động 3: vận dụng, mở rộng (2 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Học sinh về nhà làm tất cả các bài tập trong SGK và SBT Vật Lý 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tiếp nhận nhiệm vụ được giao
Về nhà làm bài tập vào vở bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kiểm tra vở bài tập của học sinh
Bước 4: Nhận xét và chốt kiến thức
- Gv nhận xét bài làm của học sinh
Phiếu học tập:
1. Trắc nghiệm
Câu 1.(NB) Đặc điểm nào sau đây không phải của các đường sức từ biểu diễn
từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A. Các đường sức là các đường tròn;
B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vng góc với dây dẫn;
C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay trái;
D. Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dịng dịng điện.
Câu 2. (NB)Đường sức từ khơng có tính chất nào sau đây?
A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức;
B. Các đường sức là các đường cong khép kín hoặc vơ hạn ở hai đầu;
C. Chiều của các đường sức là chiều của từ trường;
D. Các đường sức của cùng một từ trường có thể cắt nhau.
Câu 3. (NB) Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường
A. thẳng.
B. song song.
C. thẳng song song.
D. thẳng song song và cách đều nhau.
Câu 4. (TH)Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dịng điện tăng 2 lần
thì độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây đó

A. vẫn khơng đổi.
B. tăng 2 lần.
C. tăng 2 lần.
D.
giảm 2 lần.
Câu 5. (TH) Khi độ lớn cảm ứng từ và cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng 2
lần thì độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn
A. tăng 2 lần.
B. tăng 4 lần.
C. không đổi.
D. giảm 2 lần.
Câu 6. (VDT) Một đoạn dây dẫn dài 1,5 m mang dịng điện 10 A, đặt vng
góc trong một từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 1,2 T. Nó chịu một lực từ tác
dụng là
A. 18 N.
B. 1,8 N.
C. 1800 N.
D. 0 N.
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 19 -


Câu 7. (VDT) Đặt một đoạn dây dẫn thẳng dài 120 cm song song với từ trường
đều có độ lớn cảm ứng từ 0,8 T. Dòng điện trong dây dẫn là 20 A thì lực từ có
độ lớn là
A. 19,2 N.
B. 1920 N.
C. 1,92 N.
D. 0 N.
Câu 8. (VDT) Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1m mang dòng điện 10 A, dặt trong

một từ trường đều 0,1 T thì chịu một lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và
chiều dòng điện trong dây dẫn là
A. 0,50.
B. 300.
C. 450.
D. 600.
Câu 9. (VDT) Tại một điểm cách một dây dẫn thẳng dài vơ hạn mang dịng
điện 5 A thì có cảm ứng từ 0,4 μT. Nếu cường độ dòng điện trong dây dẫn tăng
thêm 10 A thì cảm ứng từ tại điểm đó có giá trị là
A. 0,8 μT.
B. 1,2 μT.
D. 0,2 μT.
D. 1,6 μT.
Câu 10. (VDT) Một dòng điện chạy trong một dây trịn 20 vịng đường kính 20
cm với cường độ 10 A thì cảm ứng từ tại tâm các vòng dây là
A. 0,2π mT.
B. 0,02π mT.
C. 20π μT.
D. 0,2 mT.
Câu 11. (VDT) Một ống dây dài 50 cm có 1000 vịng dây mang một dịng điện
là 5 A. Độ lớn cảm ứng từ trong lòng ống là
A. 8 π mT.
B. 4 π mT.
C. 8 mT.
D. 4 mT.
2. Tự luận
Bài 1. Trong từ trường đều đặt đoạn dây dẫn dài 5cm có dịng điện chạy qua là
2 A và vng góc với từ trường, biết độ lớn của cảm ứng từ là 20T.
a) Lực từ tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu?
b) Nếu dòng điện trong đoạn dây hợp với từ trường một góc

tác dụng lên đoạn dây là bao nhiêu?

= 300 thì lực từ

CHỦ ĐỀ: 4
PHIẾU HỌC TẬP 1 :
Câu 1.( NB) Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện,
thường được xác định bằng quy tắc:
A. vặn đinh ốc 1.
B. vặn đinh ốc 2.
C. bàn tay trái.
D. bàn tay phải.
Câu 2.( NB) Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với dòng điện.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vng góc với đường cảm ứng từ.
C. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương vng góc với mặt phẳng chứa
dòng điện và đường cảm ứng từ.
D. Lực từ tác dụng lên dịng điện có phương tiếp thuyến với các đường cảm
ứng từ.
Câu 3.( TH) Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện đổi chiều khi đổi chiều dòng điện.
Lê Thị Mai Liên – THPT Chuyên Nguyễn Trãi Hải Dương
- 20 -



×