Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Phân tích tài chính công ty vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 51 trang )

Đề tài: Phân tích tài chính công ty
Vinamilk Việt Nam
Nhóm1
NỘI DUNG
CHÍNH
Phân tích
tình hình
tài chính
Thuvienvatly.com
Giới thiệu
chung
So sánh
và kết
luận
I. Giới thiệu chung về Vinamilk
Nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam
Vinamilk là một thương hiệu mạnh

Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao
Hệ thống phân phối lớn
Thuvienvatly.com
Tên đầy đủ
Đối tác liên doanh
Đối thủ cạnh tranh
VINAMILK
Ngành kinh doanh
Tiềm năng phát triển
1. Tên đầy đủ
Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch
Quốc tế là : Vietnam dairy Products Joint –
Stock Company.


Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở
tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại .
Công ty có trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào,
Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn
phòng. Tổng số CBCNV 4.500 người. Chức năng
chính : Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa.
2. Ngành kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm
khác từ sữa, bánh, sữa đậu nành và nước giải khát. Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng,
vật tư, hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), nguyên liệu và các ngành nghề kinh doanh khác
theo quy định của pháp luật.

3. Đối tác liên doanh

Tên của nhà cung cấp Sản phẩm cung cấp
· Fonterra (SEA) Pte Ltd
Milk powder
· Hoogwegt International
BV
Milk powder
· Perstima Binh Duong, Tins
· Tetra Pak Indochina
Carton packaging and
packaging machines
Danh sách một số nhà cung cấp lớn của

Cty Vinamilk

Vinamilk chiếm khoảng 38% thị phần toàn
quốc.

Hiện tại công ty có trên 240 NPP trên hệ
thống phân phối sản phẩm Vinamilk và có
trên 140.000 điểm bán hàng trên hệ thống
toàn quốc.
Nội
địa

Vùng Số lượng thị trường
+ASEAN : 3 (Cambodia, Philippines
và Việt Nam)
+Trung Đông : 3 (Iraq, Kuwait, UAE)
+Phần còn lại : 4 (chú yếu là Úc, Maldives,
Suriname và Mỹ)
>Tổng cộng : 10
Xuất
khẩ
u
Phân phối
4. Một số đối thủ cạnh tranh
5. Tiềm năng phát triển

Vinamilk có 5 trang trại bò sữa với tổng đàn là 8.200 con. Theo kế hoạch
2012-2016, tổng đàn bò sẽ đạt 28.000 con vào năm 2016. Giai đoạn này,
Vinamilk sẽ đầu tư xây dựng tiếp 4 trang trại tại Thanh Hóa, Tây Ninh và

Hà Tĩnh với tổng mức đầu tư là 1.500 tỷ đồng.
* Công ty dự kiến đầu tư bổ sung 1.545 tỷ đồng giai đoạn 2012 - 2016
(trong đó có 373 tỷ đồng dự phòng) nâng tổng mức đầu tư năm 2016 là
10.275 tỷ đồng. Vốn đầu tư bổ sung được dùng để mở rộng nhà máy sữa
Lam Sơn (137 tỷ đồng); nâng cấp cơ sở hạ tầng (238 tỷ đồng); mở rộng
trang trại và xây dựng thêm trang trại mới (1.170 tỷ đồng).
* Hiện ở Việt Nam, Vinamilk được đánh giá là một trong 3 doanh nghiệp
lớn ngành hàng tiêu dùng vẫn lãi cao, vượt mức của năm 2011 và có
tiềm năng lớn trong các năm tiếp theo.

THAM VỌNG CỦA VINAMILK TRONG NHỮNG NĂM TỚI
II. Tình hình tài chính của Vinamilk
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(ĐVT: Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2013 2012 2011
TÀI SẢN

A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 13.018.903 11.110.610 9.467.682
1-Tiền và các khoản tương đương tiền 2.745.645 1.252.120 3.156.515
2-Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4.167.317 3.909.275 736,033
3-Các khoản phải thu ngắn hạn 2.728.421 2.246.362 2.169.205
4-Hàng tồn kho 3.217.483 3.472.845 3.272.495
5-Tài sản ngắn hạn khác 160,062 203,005 133,433
B-TÀI SẢN DÀI HẠN 9.856.483 8.587.258 6.114.988
1-Các khoản phải thu dài hạn 736
2-Tài sản cố định 8.918.416 8.042.300 5.044.762
3-Lợi thế thương mại 174,463 13,662 15,503
4-Bất động sản đầu tư 149,445 96,714 100,671

5-Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 318,308 284,428 846,713
6-Tài sản dài hạn khác 295,112 150,152 107,338
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 22.875.414 19.697.868 15.582.671
NGUỒN VỐN

A-NỢ PHẢI TRẢ 5.307.060 4.204.771 3.105.466
1-Nợ ngắn hạn 4.956.397 4.144.990 2.946.537
2-Nợ dài hạn 350,663 59,781 158,929
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU 17.545.489 15.493.096 12.477.205
1-Vốn chủ sở hữu 17.545.489 15.493.096 12.477.205
2-Nguồn kinh phí và các quỹ khác
C- LỢI ÍCH CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 22,863
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 22.875.414 19.697.868 15.582.671
Tỷ trọng và mức độ tăng trưởng của TS và NV
TT
Chỉ tiêu 2013 2012 2011 2012/2011 2013/2012
A
TỔNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 26,41% 16,13%
1
TSNH 56,91% 56,4% 60,76% 17,35% 17,17%
2
TSDH 43,09% 43,6% 39,24% 40,43% 14,78%
B
TỔNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 26,41% 16,13%
1
NPT 23,2% 21,35% 19,93% 35,4% 26,21%
2
VCSH 76,7% 78,65% 80,07% 24,17% 13,25%
Nhìn chung tài sản và
nguồn vốn có sự biến động

không nhiều. Tài sản chiếm
tỷ trọng lớn hơn nguồn vốn
qua các năm.
* Cơ cấu
-TSNH chiếm tỷ trọng cao hơn TSDH trong cơ cấu tổng TS do:
+ Hàng tồn kho còn nhiều
+ Công ty chưa có chính sách điều chỉnh tốt khoản phải thu
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
-Trong nguồn vốn thì VCSH chiếm tỷ trọng cao chứng tỏ tình hình tài chính khá an
toàn
* Mức độ tăng trưởng
- TSDH có mức tăng trưởng cao từ năm 2011-2012 (40,43%) do doanh nghiệp mở
rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm máy móc thiết bị và dây chuyền công nghệ
cao.
- NPT tăng tương đối cao vì Công ty cần huy động thêm vốn để mở rộng sản xuất.
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA VINAMILK
(ĐVT: Triệu đồng)
Stt CÁC CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
1 Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 31,586,007 27,101,683 22,070,557
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 637,405 540,109 443,128
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 30,948,602 26,561,574 21,627,428
4 Giá vốn hàng bán 19,765,793 17,484,830 15,039,305
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 11,182,808 9,076,743 6,588,123
6 Doanh thu hoạt động tài chính 507,347 475,238 680,232
7 Chi phí tài chính 90,790 51,171 246,429
8 Chi phí bán hàng 3,276,431 2,345,789.00 1,811,914
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 611,255 525,197 459,431
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 7,711,678 6,629,824 4,750,579
11 Thu nhập khác 313,457 350,323 237,226

12 Chi phí khác 58,819 63,006 0
13 Lợi nhuận khác 254,638 287,317 237,226
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 8,010,256 6,929,668 4,978,991
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1,483,448 1,137,571 778,588
16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại -7,298 -27,358 -17,778
17 Lãi trong công ty liên doanh/liên kết 43,940 12,526 -8,813
18 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 6,534,107 5,819,454 4,218,181
19 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7.765 6.940 5.140
Stt Chỉ tiêu 2013 2012 2011
2013/201
2
2012/201
1
1
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
97.42% 96.99% 95.93% 16.52% 22.81%
2
Doanh thu hoạt động tài
chính
1.60% 1.73% 3.02% 6.76% -30.14%
3
Thu nhập khác 0.98% 1.28% 1.05% -10.52% 47.67%

Tổng doanh thu 100% 100% 100% 16% 21.48%
PHÂN TÍCH CƠ CẤU BIẾN
ĐỘNG DOANH THU

=> Nhận xét:
Nhìn chung tổng doanh thu đều tăng trong ba năm. Mức tăng trưởng năm

2012/2011 (21,48%) cao hơn mức tăng trưởng năm 2013/2012 (16%).

×