Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án bài sắt dư thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.99 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI TỔ HÓA
Tuần 26 (24.02 01.03) Tiết : 52 Ngày soạn : 20.02.2014 Ngày dạy 27/ 02/2014
CHƯƠNG 7: SẮT VÀ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG
Bài 31: SẮT
I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức
Biết được:
- Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt.
- Tính chất hoá học của sắt: tính khử trung bình (tác dụng với oxi, lưu huỳnh, clo, dung
dịch axit, dung dịch muối).
- Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO
3
, FeS
2
).
2.Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của sắt.
- Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt.
- Tính % khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số liệu
thực nghiệm.
B. Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo nguyên tử sắt và các phản ứng minh họa tính khử của sắt, các phản
ứng tạo Fe
2+
, Fe
3+
II. CHUẨN BỊ:
GV: Máy chiếu, giáo án, phiếu học tập
Hóa chất : Đinh sắt, dung dịch H
2


SO
4
loãng và dung dịch CuSO
4
Dụng cụ : 6 khay hóa chất cho 6 nhóm thực hành . Mỗi khay gồm :1 cốc thủy tinh, 2
ống nghiệm, 1 kẹp sắt , 1 đĩa thủy tinh, 1 kẹp ống nghiệm.
HS: Ôn bài 18.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại nêu vấn đề , diễn giảng , thí nghiệm trực quan (nghiên
cứu và minh họa), thảo luận nhóm, sử dụng bài tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5-7 phút ) Chơi ô chữ
Luật chơi: Học sinh trả lời các câu hỏi hoặc điền vào chỗ trống để mở các chữ cái trong từ
khóa. Sắp xếp các chữ cái lại để tạo thành từ khóa đúng
Câu 1: Trong các phản ứng hóa học các nguyên tử kim loại …… electron hóa trị
Đáp án : Dễ nhường e

Mở chữ cái trong từ khóa : Đ, H,O
Câu 2: Tính chất hóa học chung của kim loại là….
Đáp án : Tính khử > Mở chữ cái trong từ khóa : T
Câu 3: Kim loại thường tác dụng với những chất…
Đáp án : Phi kim, axit, nước, muối > Mở chữ cái trong từ khóa : A, A, I
Câu 4: Thông thường trong dãy điện hóa, các kim loại đứng sau nhôm và trước hidro có tính
khử …
Đáp án : Trung bình > Mở chữ cái trong từ khóa : R
Giải đáp từ khóa : ĐA HÓA TRỊ
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NGUYỄN THỊ XUÂN THÙY
TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI TỔ HÓA
Dẫn dắt vào bài: Nhắc đến đa hóa trị ta dễ dàng liên tưởng ngay đến sắt. Một nguyên tố
được xem như “người bạn” đồng hành thân thiết trong cuộc sống con người. Từ lâu sắt đã có

mặt trong những công cụ lao động thô sơ dao, cuốc, rìu hay trong những công trình xây
dựng thiết yếu nhà ở, xe, tàu, đường ray… cho đến những công trình đồ sộ mang dấu ấn lịch
sử Tượng Chúa Cứu Thế ở Brazil , Tháp Eiffel Để biết rõ hơn về cấu tạo và tính chất của
sắt chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electrron Thời gian : 3 phút
- GV : Chiếu bảng HTTH
điện tử và yêu cầu HS xác
định vị trí của Fe trong
bảng tuần hoàn.
? Từ cấu hình hãy cho
biết sắt là kim loại hay
phi kim ?
- HS : Đọc ô, chu kì,
nhóm và lên bảng viết
cấu hình electron của
Fe
-HS: Sắt là kim loại
I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN
HOÀN, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ
- Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4.
- Cấu hình electron:
1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
hay [Ar]3d
6
4s
2
 Sắt là kim loại
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí sắt Thời gian : 3 phút
-GV: Yêu cầu HS quan
sát đinh sắt và các sản
phẩm từ sắt hãy rút ra
nhận xét về trạng thái và
màu sắc của sắt
-GV: Bổ sung : Sắt có
khối lượng riêng lớn (d =
7,9 g/cm
3
), nóng chảy ở
1540
0
C.
-GV: Chiếu hình nam
châm hút sắt.
? Hình trên cho thấy sắt

có tính gì?
-GV Chiếu ứng dụng
- HS : Quan sát đinh sắt
và nhận xét
- HS: Sắt có tính nhiễm
từ
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn
điện, dẫn nhiệt tốt .
- Sắt có tính nhiễm từ
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của sắt Thời gian : 22 phút
Dự đoán tính chất và kiểm chứng Thời gian : 5 phút
-GV : Từ cấu hình
electron và tính chất
chung kim loại đã ôn
trong phần ô chữ hãy dự
đoán tính chất hóa học
của sắt?
? Từ dãy điện hóa hãy
cho biết tính khử của sắt
thuộc loại nào? có thể tạo
thành những ion nào ?
-GV: Sắt dễ nhường 2
electron ở phân lớp 4s trở
thành ion Fe
2+
và có thể
nhường thêm 1 electron ở
phân lớp 3d để trở thành
ion Fe

3+
.
- Để kiểm tra dự đoán và
- HS: Sắt là kim loại có
tính khử
- HS: Từ dãy điện hóa
Sắt có tính khử trung
bình, có 2 ion Fe
2+
, Fe
3+
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Có tính khử trung bình.
Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe
2+
+ 2e
[Ar]3d
6
Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe
3+
+ 3e
[Ar]3d
5

(bán bão hòa bền)
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NGUYỄN THỊ XUÂN THÙY
TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI TỔ HÓA
để biết khi nào thì thu
được Fe

2+
, Fe
3+
phải dùng
thí nghiệm kiểm chứng.
-GV: Yêu cầu các nhóm
làm thí nghiệm Fe tác
dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng
-GV: Lưu ý màu Fe
2+
khó
quan sát
- GV: Chiếu phim thí
nghiệm
Fe tác dụng với dung
dịch HNO
4
đặc bấm dừng
ở giây 35 để học sinh từ
màu dung dịch đọc tên
công thức muối tạo thành
-GV: Gọi 2 HS lên viết
phương trình xác định vai
trò
-GV: Tổng kết:

Fe + H
2
SO
4
loãng  Fe
2+

Fe + HNO
3
 Fe
3+
Vậy axit loại 1 và loại 2
khác nhau điểm nào?
? Khái quát, sắt tác dụng
với chất nào thu được hợp
chất Fe
3+
, Fe
2+
- HS : Hợp tác làm thí
nghiệm Fe tác dụng với
dung dịch H
2
SO
4
loãng
-HS: Nhận xét hiện
tượng: Fe phản ứng tạo
muối Fe
2+

, giải phóng
H
2
- HS: Theo dõi phim thí
nghiệm nhận xét: dung
dịch màu vàng  muối
Fe(NO
3
)
3

-HS: Viết phương trình
vào bảng so sánh và kết
luận dự đoán ban đầu
- HS: Axit loại 2 có tính
oxi hóa mạnh
-HS: Sắt tác dụng với
chất oxi hóa mạnh thu
được Fe
3+
, với chất oxi
hóa yếu hơn được Fe
2+
So sánh các phản ứng tạo Fe
2+
, Fe
3+
Thời gian : 10 phút
-GV: Yêu cầu HS làm câu
2 phần A trong phiếu học

tập
- GV: Nhận xét và nhấn
mạnh tính khử sắt và các
phản ứng tạo Fe
3+
, Fe
2+
-GV: Yêu cầu HS làm thí
nghiệm kiểm tra phản
ứng Fe + CuSO
4
-HS : Lên bảng viết
phương trình, xác định
số oxi hóa và điền vào
bảng so sánh sản phẩm
-HS: Làm thí nghiệm
Fe + CuSO
4
và hoàn
thành câu 1 trong phiếu
hoc tập phần A
1. Các phản ứng tạo Fe
2+
a. Tác dụng với phi kim
Fe + S FeS
0 0 +2 -2
t
0
b. Với dung dịch HCl, H
2

SO
4
loãng
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2
0 +1 +2 0
c. Tác dụng với dung dịch muối
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
0 +2 +2 0
2. Các phản ứng tạo Fe
3+
a. Tác dụng với phi kim
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
0 0 +3 -1
t
0
b) Với dung dịch HNO

3
và H
2
SO
4
đặc,
nóng.

0 +5 +3 +4
Fe + 4HNO
3 đặc, nóng
 Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+
2H
2
O
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NGUYỄN THỊ XUÂN THÙY
TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI TỔ HÓA
- GV Chiếu thí nghiệm
đốt Fe + O
2
-GV: Chiếu ảnh vận
chuyển H
2
SO

4
đặc trong
các thùng sắt
? Tại sao Fe phản ứng
mạnh với axit loại 2 mà
lại dùng chứa axit H
2
SO
4
đặc
?
-HS: Theo dõi phim thí
nghiệm và xác định sản
phẩm
- HS : Sử dụng kiến
thức đã biết lớp 10,11
trả lời : Fe thụ động
trong HNO
3
đặc, nguội
hoặc H
2
SO
4
đặc, nguội
Chú ý đặc biệt

3Fe + 2O
2
Fe

3
O
4
0 0 +8/3 -2
t
0
(FeO.Fe
2
O
3
)
+2 +3
♣ Fe bị thụ động bởi các axit HNO
3
đặc,
nguội hoặc H
2
SO
4
đặc, nguội.
Tìm hiểu phản ứng Fe với axit loại 2 và AgNO
3
Thời gian : 5 phút
-GV : Yêu cầu học sinh làm câu 3 trong phiếu học tập phần A
-GV: Chiếu silde 21,22,23 tổng kết và nhấn mạnh các trường hợp tạo Fe
2+
, Fe
3+
- HS : Viết phương trình và rút ra kết luận
♣ Fe + Axit loại 2

(1) Fe + 4HNO
3 loãng
> Fe(NO
3
)
3

+ NO + 2H
2
O
- Fe dư :
(2) Fe + 2Fe(NO
3
)
3
> 3Fe(NO
3
)
2
- HNO
3
dư:
HNO
3
+ Fe(NO
3
)
3
> không xảy ra
Fe dư > Fe

2+
* Fe + Axit (2) HNO
3
dư > Fe
3+
(2)Fe
3+
dư > Fe
2+
và Fe
3+
Với (1) Fe + Axit loại 2 Fe
3+
(2) Fe + Fe
3+
 Fe
2+
♣ Fe + AgNO
3
(1) Fe + 2 AgNO
3
> Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
- Fe dư :
Fe + 2Fe(NO
3
)

2
>không xảy ra
- AgNO
3
dư:
(2) AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
> Fe(NO
3
)
3

+ Ag
Fe dư > Fe
2+
*Fe + AgNO
3
AgNO
3
dư > Fe
3+
(2)Fe
2+
dư > Fe
2+
và Fe

3+
Với (1) Fe + Ag
+
 Fe
2+
(2) Ag
+
+ Fe
2+
 Fe
3+

Hoạt động 4: Tìm hiểu
trạng thái tự nhiên
Thời gian : 3 phút
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NGUYỄN THỊ XUÂN THÙY
TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI TỔ HÓA
*Fe + AgNO
3
AgNO
3
dư > Fe
3+
(2)Fe
2+
dư > Fe
2+
và Fe
3+
Với (1) Fe + Ag

+
 Fe
2+
(2) Ag
+
+ Fe
2+
 Fe
3+

- GV: Yêu cầu HS sử dụng
SGK nêu dạng tồn tại và tên
các quặng sắt.
GV: Chiếu hình ảnh về trạng
thái tự nhiên của sắt
- HS nghiên cứu SGK để biết
được trạng thái thiên nhiên
của sắt.
IV – TRẠNG THÁI THIÊN
NHIÊN
- Trong tự nhiên sắt chủ yếu
tồn tại dưới dạng hợp chất có
trong các quặng: quặng
manhetit (Fe
3
O
4
), quặng
hematit đỏ (Fe
2

O
3
), quặng
hematit nâu (Fe
2
O
3
.nH
2
O),
quặng xiđerit (FeCO
3
), quặng
pirit (FeS
2
).
- Có trong hemoglobin
(huyết cầu tố) của máu.
- Có trong các thiên thạch.
4. CỦNG CỐ (5 phút)
Từ câu 1-4 GV: Gọi HS trả lời và giải thích đáp án
Câu 1 . Cấu hình electron của ion Fe
3+
là ?
A. [Ar] 3d
5

B. [Ar] 3d
6
C. [Ar] 3d

4
D. [Ar] 3d
3
Câu 2 . Quặng nào sau đây giàu sắt nhất
A. Manhetit (Fe
3
O
4
) B. Hemantit đỏ (Fe
2
O
3
)
C. Xiđerit (FeCO
3
) D. Pirit (FeS
2
)
Câu 3 . Kim loại tác dụng với Clo và HCl thu được 1 loại muối duy nhất là?
A. Ag

B. Al C. Cu D. Fe
Câu 4: Phương trình nào sau đây không đúng?
A. Fe

+ 4 HNO
3

đặc, nóng
Fe(NO

3
)
2
+ 2NO
2
+ 2 H
2
O
B. Fe + 3AgNO
3 dư
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3Ag↓
C. 2Fe + 6H
2
SO
4 đặc nguội
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+3SO
2
+6H
2
O

D. Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu↓
GV: Chiếu file thí nghiệm Fe+ CuSO
4
, học sinh xem thí nghiệm điền vào câu 5
HS: Thảo luận nhóm giải vào bảng phụ
Câu 5: Cân một đinh sắt nặng gam cho vào dung dịch CuSO
4
, sau một thời gian lấy
đinh sắt ra, cân lại thấy khối lượng là gam.
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng Cu bám vào đinh sắt (Về nhà)
Tóm tắt : 21,56 (g) Đinh Fe + CuSO
4
 21,66 (g) Đinh Fe
m
Fe đã

phản ứng


= ?
Hướng dẫn:
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4

+ Cu↓
PT 1 1 tăng 8 gam
Đề x 0,1
> x = 0,0125 mol > m
Fe đã

phản ứng


= 0,0125.56= 0,7 gam
5. DẶN DÒ:
1. Bài tập về nhà: 1 - 5 trang 141 (SGK)
2. Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NGUYỄN THỊ XUÂN THÙY
TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI TỔ HÓA
6 KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TỈNH NGUYỄN THỊ XUÂN THÙY

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×