TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH
Sinh viên thực hiện : Trần Thu Trang
Lớp : Trung 3
Khóa : 45G
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Hiền
Hµ Néi - 05/2010
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẾ CHẤP TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 4
I. Khái niệ m cho vay thế chấ p 4
1. Đị nh nghĩ a 4
2. Đc đim 6
2.1. Các bên tham gia 6
2.2. Ti sn th chp 7
2.3. T l cho vay so vi ti sn th chp 10
2.4. Phân biệ t cho vay thế chấ p vớ i cá c hì nh thứ c cho vay có bả o đả m khá c 10
3. Phân loạ i cho vay thế chấ p 11
3.1. Căn cứ và o nguồ n hì nh thà nh tà i sả n thế chấ p 11
3.2. Căn cứ và o tí nh chấ t phá p lý 12
3.3. Căn cứ vo s ln th chp 12
3.4. Căn cứ và o phạ m vi thế chấ p 12
4. Quy trì nh cho vay thế chấ p 13
5. Vai trò củ a hoạ t độ ng cho vay thế chấ p trong ngân hà ng thương mạ i 17
II. Cht lượng hoạt động cho vay th chp 18
1. Khi nim cht lưng hot đng cho vay th chp 18
2. Cc ch tiêu phn nh cht lưng ca hot đng cho vay th chp 19
2.1. Các ch tiêu đnh tnh 20
2.2. Các ch tiêu đnh lượng 21
2.3. Các nhân t nh hưởng ti cht lượng hoạt động cho vay th chp 25
III. Kinh nghim của một s ngân hng thương mại trong vic nâng cao cht
lượng hoạt động cho vay th chp 28
1. Kinh nghim về sự linh hot 28
2. Kinh nghim về qun trị ri ro 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẾ
CHẤP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BA ĐÌNH TRONG THỜI GIAN QUA 32
I. Tổ ng quan về ho ạt động kinh doanh tại Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triể n Việ t
Nam – Chi nhánh Ba Đình trong thời gian qua 32
1. Bối cnh chung ca nền kinh t và hot đng kinh doanh ca Ngân hàng
Đầu tư và pht trin Vit Nam – Chi nhnh Ba Đình 32
2. Huy độ ng vố n 34
3. Hot đng cho vay 36
4. Thu dịch vụ rò ng 39
5. Hiệ u quả hoạ t độ ng 41
II. Thự c trạ ng ch t lượng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i Ngân hng Đu tư v
phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong thời gian qua 42
1. Tổng quan về hot đng cho vay th chp ti Ngân hàng Đầu tư và pht
trin Vit Nam – Chi nhnh Ba Đình 42
1.1. Khung pháp lý điề u chỉnh hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i Ngân hng Đu
tư v phát trin Vit Nam 42
1.2. Thực trạng hoạt động cho vay th chp tại Ngân hng Đu tư v phát trin
Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong thời gian qua 46
2. Thự c trạ ng cht lưng hot đng cho vay thế chấ p tạ i Ngân hàng Đ ầu tư và
phát trin Vit Nam – Chi nhnh Ba Đình trong thời gian qua 57
2.1. Các chỉ tiêu đị nh tí nh phán ánh cht lượng của hoạt động cho vay th chp .
57
2.2. Các chỉ tiêu đị nh lượ ng phán ánh ch t lượng của hoạt động cho vay th
chp 64
III. Đá nh giá ch t lượng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i Ngân hà ng Đầ u tư và
phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong thời gian qua 67
1. Nhữ ng thà nh tự u đạ t đượ c 67
2. Nhữ ng hạ n ch và nguyên nhân 70
2.1. Hạn ch 70
2.2. Nguyên nhân 71
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH 76
I. Định hướ ng phá t triể n hoạt động cho vay th chp tại Ngân hng đu tư v phát
trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình 76
1. Cơ hộ i và thá ch thứ c 76
2. Định hướng phát trin hot đng cho vay th chp củ a Ngân hàng Đầu tư và
phát trin Vit Nam – Chi nhnh Ba Đình 77
II. Gii pháp nâng cao cht lượng hoạt động cho vay th chp tại Ngân hng đ u
tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình 78
1. Mc tiêu chung 78
2. Nhóm gii pháp về qun lý, điều hành 79
2.1. Hoàn thin văn bn pháp quy điều chnh hoạt động cho vay th chp 79
2.2. Tăng cường kh năng qun lý theo mục tiêu 79
2.3. Phân công chuyên môn hóa nhim vụ của các phòng ban 81
3. Nhm gii php về k thut nghip v 82
3.1. Nâng cao chấ t lượ ng đị nh giá tà i sả n thế chấ p và thườ ng xuyên tá i định giá
ti sn th chp 82
3.2. Nâng cao cht lượng thông tin tín dụng 83
3.3. Đa dạng hóa hình thức xử lý nợ xu 84
3.4. Phi hợp hình thức cho vay th chp vi hình thức cho vay không bo đm
85
4. Nhm gii php h tr 86
4.1. Nâng cao nghiệ p vụ cá n bộ tí n dụ ng 86
4.2. Tăng cườ ng á p dụ ng công nghệ thông tin trong công tá c thẩ m đị nh và quả n
lý rủi ro trong hoạt động cho vay th chp 87
4.3. Thự c hiệ n tố t công tá c Marketing 88
III. Kiế n nghị vớ i cơ quan chứ c năng 89
1. Xây dựng H thống xp hng tín dng trong toàn h thống ngân hàng 89
2. Nâng cao nhn thức về chứng khoán hóa và ứng dng k thut chứng khoán
hóa các khon vay th chp 89
KẾT LUẬN 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
PHỤ LỤC 1 103
PHỤ LỤC 2 117
PHỤ LỤC 3 122
PHỤ LỤC 4 124
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
* BẢNG:
Bng 1: Quy trình cho vay th chp cụ th 14
Bng 2: Bng so sánh thời hạn cho vay ti đa, đnh mức vay ti đa so vi tài sn th
chp tại một s ngân hng thương mại trong sn phẩm cho vay th chp mua nhà . 29
Bng 3: Kế t quả thự c hiệ n huy độ ng vố n năm 2009 của – Chi nhá nh Ba Đì nh 35
Bng 4: Bng tổng hợp kt qu điều tra cht lượng sn phẩm dch vụ tại Ngân hàng
Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đì nh năm 2009 58
Bng 5: Thời gian xét duyt khon vay th chp đi vi khách hàng doanh nghip
tại Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đì nh 60
Bng 6: Bng so sánh lãi sut cho vay ti thiu bằng VND tại một s ngân hàng
thương mại vào ngày 06/04/2010 63
Bng 7: Bng tổng kt một s ch tiêu tín dụng trong hoạt động cho vay th chp tại
Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đì nh năm 2009 65
Bng 8: Một s ch tiêu trong hoạt động cho vay th chp theo k hoạch năm 2010
tại Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đì nh 78
Bng 9: Ch tiêu đi vi sn phẩm cho vay mua ô tô th chp bằng chính xe mua tại
Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đì nh năm 2010 80
Bng 10: Chi phí dự kin đi vi sn phẩm cho vay mua ô tô th chp bằng chính
xe mua tại Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đì nh năm
2010 81
* BIỂU:
Biu đồ 1: So sánh tương quan kt qu huy động vn cui kỳ tính ti 31/12/2009 của Ngân
hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong nhóm Chi nhánh mi
thành lập cui năm 2008 35
Biể u đồ 2: Cơ cấ u dư nợ phân theo nhó m ngà nh củ a Ngân hng Đu tư v phát trin Vit
Nam – Chi nhá nh Ba Đình tính đế n 31/12/2009 37
Biu đồ 3: So sánh tương quan dư nợ cho vay tính ti 31/12/2009 của Ngân hng Đu tư
và phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong nhóm Chi nhánh mi thành lập cui
năm 2008 38
Biu đồ 4: So sánh tương quan t trọng dư nợ bán lẻ tính ti 31/12/2009 của Ngân hàng
Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong nhóm Chi nhánh mi thành lập
cui năm 2008 38
Biể u đồ 5: Cơ cấ u thu dịch vụ dò ng củ a Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam - Chi
nhánh Ba Đình năm 2009 39
Biu đồ 6: So sánh tương quan kt qu thu dch vụ dòng tính ti 31/12/2009 của Ngân
hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong nhóm Chi nhánh mi
thành lập cui năm 2008 40
Biu đồ 7: So sánh tương quan chênh lch thu chi tính ti 31/12/2009 của Ngân hng Đu
tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong nhóm Chi nhánh mi thành lập cui
năm 2008 41
Biu đồ 8: So sánh tương quan dư nợ cho vay th chp tính ti 31/12/2009 của Ngân hàng
Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình trong nhóm Chi nhánh mi thành lập
cui năm 2008 54
Biu đồ 9: Cơ cu t trọng dư nợ cho vay có bo đm tính ti 31/12/2009 của Ngân hàng
Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình 55
Biu đồ 10: Cơ cu t trọng dư nợ cho vay th chp tính ti 31/12/2009 phân theo đi
tượng khách hàng của Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình 56
Biu đồ 11: Cơ cu t trọng dư nợ cho vay th chp tính ti 31/12/2009 phân theo loại tài
sn th chp của Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhánh Ba Đình 56
Biu đồ 12: T trọng dư nợ cho vay th chp phân theo nhóm nợ của Ngân hng Đu tư v
phát trin Vit Nam - Chi nhá nh Ba Đình 66
* SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1: Quy trì nh cho vay thế chấ p khá t quá t 13
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức của Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhá nh Ba Đình
thời đim ngày 08/10/2008 33
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. ATM: Máy rút tiền tự động
2. BIDV : Ngân hng đu tư v phát trin Vit Nam
3. BIDV TW: Ngân hng đu tư v phát trin Vit Nam Trung ương
4. CB: Cán bộ
5. DPRR: Dự phòng rủi ro
6. DVKH: Dch vụ khách hàng
7. GĐ: Giám đc
8. HĐV CK: Huy động vn cui kỳ
9. HĐV TDH: Huy động vn trung dài hạn
10. LienVietBank: Ngân hng thương mại cổ phn Liên Vit
11. LĐ: Lãnh đạo
12. NIM: Chênh lch lãi sut ròng
13. PDVKH: Phòng dch vụ khách hàng
14. PGD: Phòng giao dch
15. PGĐ: Phó giám đc
16. PKHTH: Phòng k hoạch tổng hợp
17. PQHKH: Phòng Quan h khách hàng
18. PQLRR: Phòng Qun lý rủi ro
19. PQTTD: Phòng Qun tr tín dụng
20. PTCHC: Phòng Tổ chức hành chính
21. PTCKT: Phòng Tài chính k toán
22. QHKH: Quan h khách hàng
23. QHKHCN: Quan h khách hàng cá nhân
24. QLDV: Qun lý dch vụ
25. QLRR: Qun lý rủi ro
26. QTTD: Qun tr tín dụng
27. SHB: Ngân hng thương mại cổ phn Sài Gòn – Hà Nội
28. Techcombank: Ngân hng thương mại cổ phn Kỹ thương Vit Nam
29. TP: Trưởng phòng
30. Vietcombank: Ngân hng thương mại cổ phn Ngoại thương Vit Nam
31. Vietinbank: Ngân hng thương mại cổ phn Công thương Vit Nam
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nướ c ta đã có nhữ ng bướ c chuyể n mì nh đ áng kể trong 20 năm trở lạ i đây trên
mọi mt đời sng : kinh tế , chnh tr, văn hó a, xã hội. Trong đó phả i kể đế n sự phá t
triể n liên tụ c , nhanh chó ng củ a cá c tổ chứ c tà i chí nh , đặ c biệ t là các ngân hng
thương mạ i. Nói ti sự phát trin của các ngân hng thương mại không th phủ nhận
vai trò củ a hoạ t độ ng tí n dụ ng . Hoạt động tn dụng l một hoạt động truyền thng ,
đem lạ i nguồ n thu chủ yế u cho ngân hà ng , m cho vay lại chim t trọng cao nht
trong cá c hì nh thứ c cấ p tín dụ ng củ a ngân hà ng thương mạ i . Lợ i nhuậ n ngân hà ng
thu đượ c từ hoạ t độ ng cho vay là rấ t lớ n , song rủ i ro đi kè m vớ i nó cũ ng không hề
nh. Chnh vì vậy , biệ n phá p đả m bả o tiề n vay đượ c á p dụ ng ngay trong khâu đầ u
tiên củ a quá trì nh cho vay, v phn ln khoả n vay đượ c bả o đả m bằ ng hì nh thứ c thế
chấ p. Do đó , nhắ c đế n hoạ t độ ng ngân hà ng không thể không nhắ c tớ i hoạt động
cho vay thế chấ p.
Đú ng như nhà triế t họ c nổ i tiế ng ngườ i Hy Lạ p , Heraclitus đã từ ng nó i :
“Không ai tắ m hai lầ n trên mộ t dò ng sông” , xã hội mi ngy một khác , các điều
kiệ n kinh tế , chnh tr, xã hội mi ngy một khác , nhu cầ u của con người mi ngy
mộ t khá c, mứ c độ cạ nh tranh giữ a cá c ngân hà ng cũ ng ngà y mộ t khá c nên tự hoà n
thiệ n mì nh, tự nâng cao mì nh là điề u kiệ n số ng cò n củ a bấ t kỳ mộ t thự c thể nà o
muố n tồ n tạ i trong xã hộ i chứ không r iêng vớ i cá c ngân hà ng thương mạ i . Hơn nữ a,
Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triể n Việ t Nam – Chi nhánh Ba Đình lạ i là mộ t chi nhá nh
mớ i thà nh lậ p nên việ c không ngừ ng hoà n thiệ n , nâng cao chấ t lượ ng hoạ t độ ng
phi luôn l kim ch nam cho mọi hoạt động của Chi nhánh.
Xuấ t phá t từ tầ m quan trọ ng củ a hoạ t độ ng cho vay thế chấ p đố i vớ i ngân hà ng
thương mạ i và yêu cầ u không ngừ ng nâng cao chấ t lượ ng hoạ t độ ng , đặ c biệ t là vớ i
Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triể n Việ t Nam – Chi nhá nh Ba Đình nên em quyế t đị nh
lự a chọ n đề tà i “Nâng cao chấ t lƣợ ng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i Ngân hà ng
Đầu tƣ v pht triển Việt Nam – Chi nhá nh Ba Đì nh ” là đề tà i nghiên cứ u trong
khóa luận tt nghip của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tà i hướ ng tớ i nhữ ng mụ c tiêu như sau:
- Làm rõ các vn đề lí luận liên quan ti cht lượng hoạt động cho vay th
chp : khái nim cho vay th chp, ch tiêu đánh giá cht lượng hoạt động cho vay
th chp, nhân t nh hưởng ti hoạt động cho vay th chp
- Nghiên cứ u thự c trạ ng hoạ t độ ng cho vay th chp, phân tí ch chấ t lượ ng hoạ t
độ ng cho vay thế chấ p tại Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triể n Việ t Nam – Chi nhá nh Ba
Đì nh, đặ c biệ t đi sâu và o đá nh giá c hấ t lượ ng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p dự a trên
các ch tiêu đánh giá, từ đó tổ ng kế t đượ c thà nh công và nhấ t là cá c tồ n tạ i , hạn ch
của hoạt động cho vay th chp tại Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi
nhánh Ba Đì nh
- Trên cơ sở phân tích , đá nh giá chấ t lượ ng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p Ngân
hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhá nh Ba Đì nh đề xuấ t các gi i pháp
mang tính cht nghip vụ, gii pháp h trợ và một s kin ngh ti các cơ quan chức
năng nhằ m nâng cao chấ t lượ ng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i Ngân hà ng Đầ u tư
v phát trin Vit Nam – Chi nhá nh Ba Đì nh
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đi tượng nghiên cứu của khóa luận ny l cht lượng hoạt động ch o vay thế
chấ p
Phạm vi nghiên cứu của khóa luận ny l cho vay th chp ti sn v tại Ngân
hng Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhá nh Ba Đình
4. Phƣơng php nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp tổng hợp , thố ng kê , so sá nh, đố i chiế u .
Nguồ n thông tin thu thậ p chủ yế u là thông tin chí nh thứ c thứ cấ p từ cá c tổ chứ c , cá
nhân.
5. Bố cục khóa luận
Ngoi phn mở đu , kế t luậ n, danh mụ c từ viế t tắ t , danh mụ c bả ng biể u sơ đồ
v ti liu tham kho, phụ lục, nộ i dung khó a luậ n gồ m 3 phầ n chí nh như sau:
3
Chương 1: Tổ ng quan hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i cá c ngân hà ng thương
mại
Chương 2: Thự c trạ ng cht lượng hoạt động cho vay th chp tại Ngân hng
Đu tư v phát trin Vit Nam – Chi nhá nh Ba Đì nh trong thời gian qua
Chương 3: Gii pháp nâng cao cht lượng hoạt động cho vay th chp tại
Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triể n Việ t Nam – Chi nhá nh Ba Đì nh
Do sự hạ n chế về nhậ n thứ c và thờ i gian nghiên cứ u cng như nguồn ti liu
chưa phong phú nên khó a luậ n không trá nh khỏ i nhữ ng sai só t , em rấ t mong nhậ n
đượ c sự thông cả m và gó p ý củ a cá c thầ y cô giá o để em có thể hoà n thiệ n bài
nghiên cứ u củ a mì nh.
Em xin chân thà nh cả m ơn cô giá o hướ ng dẫ n Ths . Nguyễ n Thị Hiề n , Ban
lãnh đạo Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam cng ton th các cán bộ trong
Ngân hàng đã tạ o điề u kiệ n và tậ n tì nh giú p đỡ em trong quá trình thự c hiệ n khó a
luậ n nà y.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG CHO VAY THẾ CHẤP
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
I. Khái niệ m cho vay thế chấ p
1. Đị nh nghĩ a
Trong cá c văn bả n phá p quy củ a nướ c ngoà i có đề cập ti khái nim cho vay
thế chấ p, cn ở Vit Nam vẫ n chưa có mộ t tà i liệ u chí nh thứ c nà o đưa ra đị nh nghĩ a
trọn vn về khái nim cho vay th chp , song hoạ t độ ng cho vay thế chấ p vẫ n diễ n
ra mộ t cá ch thườ ng xuyên ở cá c ngân hà ng thương mạ i Việ t Nam v cho vay, thế
chấ p là nhữ ng từ quen thuộ c vớ i cá n bộ ngân hà ng, không mộ t ngà y nà o, các cán bộ
ngân hà ng không “gặ p” hai từ ny. Do đó , tác gi xin căn cứ vào đị nh nghĩ a về hai
thuậ t ngữ cho vay và thế chấ p để xây dự ng mộ t cá ch hiể u hợ p lý cho khái nim cho
vay thế chấ p ở Vit Nam.
“Cho vay l một hình thức cp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khon tiền đ sử dụng vào mục đch v thời gian nht đnh
theo tha thuận vi nguyên tắc hoàn tr c gc v lãi.”
1
“Xé t theo mứ c độ tí n nhiệ m
đố i vớ i khá ch hà ng , cho vay đượ c phân thà nh hai loạ i : Cho vay không bả o đả m và
cho vay có bả o đả m . Cho vay không bả o đả m là loạ i cho vay không có tà i sả n thế
chấ p, cầ m cố hoặ c bả o lã nh củ a bên thứ ba mà việ c cho vay chỉ d ựa vo uy tn của
bn thân khách hng . Cho vay có bả o đả m là loạ i cho vay dự a trên cơ sở cá c hình
thứ c bả o đả m tiề n vay như thế chấ p, cầ m cố hoặ c bả o lã nh củ a bên thứ ba.”
2
Thế chấ p là mộ t hình thứ c bả o đả m tiề n vay được sử dụng rộng rãi v phổ bin
tại các ngân hng thương mại hin nay . “Thế chấ p tà i sả n là việ c mộ t bên (sau đây
gọi l bên th chp) dng ti sn thuộc sở hu của mình đ bo đm thực hin ngha
vụ dân sự đi v i bên kia (sau đây gọ i là bên nhậ n thế chấ p ) v không chuyn giao
ti sn đó cho bên nhận th chp.”
3
1
Nguồn trích: Quy ch cho vay của các tổ chức tín dụng đi vi khách hàng s 1627/2001/QĐ-NHNN, Điều
3, khon 1
2
Nguồn trích: Tập th tác gi Học vin Ngân hng, năm 2007, Giáo trình Tn dụng ngân hàng, NXB Thng
kê, trang 24
3
Nguồn trích: Bộ luật Dân sự Vit Nam năm 2005, Điều 342, khon 1
5
Trong tiế ng Anh , ngườ i ta sử dụ ng thuậ t ngữ “mortgage” để chỉ thế chấ p nó i
chung (hợ p đồ ng thế chấ p , thế chấ p tà i sả n , khon vay th chp ) cn thuật ng
“mortgage loan” ít đượ c sử dụ ng hơn . “Thế chấ p là mộ t khoả n vay sử dụ ng bấ t
độ ng sả n như nhà ở hay cá c công trì nh xây dự ng khá c như mộ t sự bả o đả m . Nế u
không thanh toá n lã i và gố c khoả n va y, ngườ i cho vay hay ngườ i nhậ n thế chấ p có
thể tị ch thu tà i sả n đả m bả o để chiế m dụ ng hay bá n để thanh toá n cho khoả n vay .”
4
“Mộ t khoả n vay thế chấ p là mộ t khoả n vay đượ c đả m bả o bằ ng bấ t độ ng sả n thể
hiệ n thông qua mộ t văn bả n chứ ng minh sự tồ n tạ i củ a khoả n vay và sự khố ng chế
bấ t độ ng sả n đó bằ ng hì nh thứ c đả m bả o tiề n vay là thế chấ p.”
5
Như vậy, có th thy rằng thuật ng mortgage trong ting Anh đ ch cho vay
th chp mà tài sn đm bo là bt động sn. Ở nhiều nưc như Mỹ, Anh, Pháp,
Đức…, Cho vay th chp được hiu là ngân hàng cho vay mua bt động sn và
người đi vay dng chnh bt động sn đó đ đm bo tiền vay. Còn ở Vit Nam,
khái nim cho vay th chp được hiu rộng hơn. Cho vay thế chấp ở Việt Nam
không chỉ bao gồm hoạt động cho vay mua bất động sản và dùng chính bất động
sản đó là tài sản bảo đảm tiền vay mà còn bao gồm hoạt động cho vay mua bất
động sản và dùng các tài sản hợp pháp khác là tài sản bảo đảm tiền vay, hoạt
động cho vay đầu tư vào nhiều mục đích khác ngoài mua bất động sản và dùng
các tài sản hợp pháp là tài sản bảo đảm tiền vay.
Thêm vo đó, trong hoạ t độ ng cho vay thế chấ p tạ i cá c ngân hà ng thương mạ i
Vit Nam hiệ n nay , bên đi vay không nhữ ng có thể dù ng ti sn thuộc sở hu của
mình đ thực hin ngha vụ th chp m cn có th sử dụng ti sn thuộc sở hu của
bên thứ ba để bả o đả m thự c hiệ n nghĩ a vụ thế chấ p.
Khái nim cho vay th chp ở Vit Nam so vi nhiều nưc như Mỹ, Anh,
Pháp, Đức… được mở rộng về loại hình tài sn th chp (tài sn th chp không ch
là bt động sn), nguồn hình thành tài sn th chp (không ch là tài sn được hình
thành từ nguồn vn vay mà có th là tài sn hình thành từ nguồn vn khác) và bên
th chp (không ch l bên đi vay m có th là bên thứ ba).
4
Nguồn dch: Oxford dictionary of economics
5
Nguồn dch: Website
6
Tóm lại, Cho vay thế chấ p là mộ t hình thứ c cho vay có bả o đả m s ử dụng
hình thức đảm bảo tiền vay là thế chấp tài sản. Nói một cách chi tit hơn, cho vay
thế chấp là mộ t hình thứ c c ấp tín dụng ca các ngân hàng thương mại cho t
chứ c, cá nhân (khách hàng vay), trong đó khá ch hà ng vay dù ng tà i sả n thuộ c sở
hữ u củ a mình hoặ c củ a bên thứ ba để bả o đả m thự c hiệ n nghĩ a vụ trả nợ đố i vớ i
ngân hà ng và theo luậ t Việ t Nam thì không chuyể n giao tà i sả n đó cho ngân
hàng.
2. Đc điểm
2.1. Cc bên tham gia
Quan hệ cho vay thế chấ p thông thườ ng có hai hoặ c ba bên tham gia chí nh là
bên đi vay, bên thế chấ p và bên cho vay (bên nhậ n thế chấ p).
- Bên đi vay: Bên đi vay là bên đề nghị ngân hà ng cấ p mộ t khoả n tí n dụ ng cho
mình.
- Bên cho vay (bên nhậ n thế chấ p): Bên cho vay (ngân hà ng) cng l bên nhận
thế chấ p (tứ c là bên cấ p tí n dụ ng cho bên đi vay và nhậ n thế chấ p tà i sả n củ a bên thế
chấ p để đả m bả o nghĩ a vụ trả nợ vay cho bên đi vay).
- Bên thế chấ p: Có hai trường hợp xy ra
o Bên thế chấ p chí nh là bên đi vay . Khi bên đi vay dù ng tà i sả n thuộ c sở hữ u
của mình đ bo đm ngha vụ tr nợ vay đố i vớ i ngân hà ng thì bên đi vay cũ ng là
bên thế chấ p. Do đó , trong quan hệ cho vay thế chấ p ở trườ ng hợ p nà y sẽ có 2 bên
tham gia chí nh là bên đi vay (bên thế chấ p) v bên cho vay (bên nhậ n thế chấ p)
o Bên thế chấ p không phả i là bên đi vay. Khi bên đi vay dù ng tà i sả n thuộ c sở
hữ u củ a bên thứ ba (bên thế chấ p ) đ bo đm ngha vụ tr nợ vay đi vi ngân
hng thì bên đi vay v bên th chp l hai bên khác nhau . Do đó , trong quan hệ cho
vay thế chấ p ở trườ ng hợ p nà y sẽ có ba bên tham gia chí nh là bên đi vay , bên cho
vay (bên nhậ n thế chấ p) v bên th chp.
Ngoi ra, quan hệ cho vay thế chấ p cò n liên quan tớ i mộ t số đố i tượ ng khá c
như cá c cơ quan nhà nướ c có thẩ m quyề n, bên thụ hưở ng tn dụng, bên trông giữ tà i
sn th chp…
7
2.2. Ti sản thế chấp
Ti sn th chp l ti sn dng đ đm bo cho ngha vụ tr nợ vay của bên đi
vay vớ i ngân hà ng . Ti sn th chp đóng một vai tr quan trọng trong mộ t khoả n
cho vay thế chấ p bở i tà i sả n thế chấ p chí nh là nguồ n thu nợ thứ hai củ a ngân hà ng .
Trong thự c tế kinh doanh có muôn và n lý do (vô tì nh hay hữ u ý ) dẫ n tớ i nguồ n thu
nợ thứ nhấ t không thể thự c hiệ n đượ c , nế u không có mộ t nguồ n thu nợ bổ sung tấ t
yế u ngân hà ng sẽ gặ p rủ i ro.
2.2.1. Yêu cầu về tính pháp lý
Tài sản thế chấp phải thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng (đối với đất đai)
ca bên thế chấp. Đi vi giá tr quyền sử dụng đt, phi thuộc quyền sử dụng của
bên th chp v theo quy đnh của pháp luật về đt đai được quyền th chp. Đi
vi các tài sn khác thì phi thuộc quyền sở hu của bên th chp. Bên th chp
phi xut trình các giy tờ, tài liu là chứng từ chứng mình quyền sở hu, sử dụng
(đi vi đt đai) hợp pháp đi vi tài sn th chp.
Tài sản thế chấp có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong
tương lai.
Tài sản thế chấp phải là tài sản được phép giao dịch (được pháp luật cho
phép và không cm mua, bán, tng cho, chuyn nhượng, th chp, cm c và các
giao dch khác) tại thời đim kí kt hợp đồng th chp tài sn.
Tài sản thế chấp không có tranh chấp về quyền v ngha vụ hợp pháp trong
quan h pháp luật tại thời đim kí kt hợp đồng th chp tài sn.
Tài sản thế chấp mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì bên thế chấp
phải mua bảo hiểm trong suốt thời hạn thế chấp. Các loại bo him bắt buộc hin
nay mà bên bo đm có th phi mua: “Bo him trách nhim dân sự của chủ xe cơ
gii, bo him trách nhim dân sự của người vận chuyn hàng không đi vi hành
khách, bo him cháy nổ”
6
.
6
Nguồn trích: Luật kinh doanh bo him Vit Nam năm 2000, Điều 8, Khon 2
8
2.2.2. Yêu cầu về tính thanh khoản
Mức độ thanh khon của tài sn th chp có quan h đn lợi ích của ngân hàng.
Tài sn th chp được coi như nguồn tr nợ thứ hai đi vi ngân hng, do đó yêu
cu về tính thanh khon đi vi tài sn th chp rt quan trọng.
Mức độ thanh khon thp hay nói cách khác là tài sn khó bán thường khó
được ngân hàng chp nhận. Mức độ thanh khon trung bình có th chp nhận được
nhưng phi tnh đn chi phí do kéo dài thời gian xử lý. Mộ t ti sn th chp có tnh
thanh khon cao sẽ dễ dng được ngân hàng chp nhận. Nói một cách khác, ngân
hng thường ch chp nhận nhng tài sn có tính thanh khon tương đi tt, tức là
có sẵn th trường tiêu thụ.
Một tài sản thế chấp có sẵn thị trường tiêu thụ sẽ giúp ngân hng đa dạng
hóa được phương thức xử lý tài sn th chp, gim được chi ph cng như rút ngắn
đượ c thờ i gian xử lý tà i sả n . Hơn th na, một tài sn th chp có tính thanh khon
cao sẽ giúp ngân hàng dễ dng đnh giá được tài sn th chp thông qua quan h
cung cu về tài sn th chp.
2.2.3. Phƣơng php định giá tài sản thế chấp
Mi loại tài sn th chp có một đc đim riêng, vì th mi loại tài sn th
chp được đnh giá theo một phương pháp riêng. Dưi đây l một s phương pháp
đnh giá chủ yu.
2.2.3.1. Phƣơng php so snh
Phương pháp so sánh l phương pháp đnh giá dựa trên cơ sở phân tch mức
giá của các ti sn tương tự vi ti sn cn đnh giá đã giao dch thnh công hoc
đang mua, bán trên th trường vo thời đim đnh giá hoc gn vi thời đim đnh
giá đ ưc tnh giá tr th trường của ti sn cn đnh giá.
Phương pháp so sánh chủ yu được áp dụng trong đnh giá các ti sn có giao
dch, mua, bán phổ bin trên th trường.
2.2.3.2. Phƣơng php chi phí
Phương pháp chi ph l phương pháp đnh giá dựa trên cơ sở chi ph tạo ra một
ti sn tương tự ti sn cn đnh giá đ ưc tnh giá tr th trường của ti sn cn
đnh giá.
9
Phương pháp chi ph chủ yu được áp dụng trong đnh giá các ti sn chuyên
dng, t hoc không có mua, bán phổ bin trên th trường; ti sn đã qua sử dụng; ti
sn không đủ điều kin đ áp dụng phương pháp so sánh.
2.2.3.3. Phƣơng php thu nhập
Phương pháp thu nhập (hay cn gọi l phương pháp đu tư) l phương pháp đnh giá
dựa trên cơ sở chuyn đổi các dng thu nhập rng trong tương lai có th nhận được từ vic
khai thác ti sn cn đnh giá thnh giá tr vn hin tại của ti sn (quá trình chuyn đổi ny
cn được gọi l quá trình vn hoá thu nhập) đ ưc tnh giá tr th trường của ti sn cn
đnh giá.
Phương pháp thu nhập chủ yu được áp dụng trong đnh giá ti sn đu tư (bt
động sn, động sn, doanh nghip, ti chnh) m ti sn đó có kh năng tạo ra thu
nhập trong tương lai v đã xác đnh t l vn hoá thu nhập.
2.2.3.4. Phƣơng php thng dƣ
Phương pháp thng dư l phương pháp đnh giá m giá tr th trường của ti sn cn
đnh giá được xác đnh giá tr vn hin có trên cơ sở ưc tnh bằng cách ly giá tr ưc
tnh của sự phát trin gi đnh của ti sn trừ đi tt c các chi ph phát sinh đ tạo ra sự
phát trin đó.
Phương pháp thng dư chủ yu được áp dụng trong đnh giá bt động sn có
tiềm năng phát trin.
2.2.3.5. Phƣơng php lợi nhuận
Phương pháp lợi nhuận l phương pháp đnh giá dựa trên kh năng sinh lợi
của vic sử dụng tài sn đ ưc tính giá tr th trường của tài sn cn đnh giá.
Phương pháp lợi nhuận chủ yu được áp dụng trong đnh giá các tài sn mà
vic so sánh vi nhng tài sn tương tự gp khó khăn do giá tr của tài sn chủ yu
phụ thuộc vào kh năng sinh lời của tài sn như khách sạn, nhà hàng, rạp chiu
bóng,…
Hin nay, các Ngân hng thương mại Vit Nam thường áp dụng phương pháp
so sánh đ đnh giá tài sn th chp bởi tài sn được đem th chp chủ yu ở Vit
Nam là bt động sn, ô tô. Mt khác, phương pháp so sánh đi hi chi ph t hơn,
trình độ chuyên môn t hơn so vi các phương pháp đnh giá tài sn th chp khác.
10
2.3. T lệ cho vay so với ti sản thế chấp
T l cho vay so vi ti sn th chp l t l gia quy mô khon vay v giá tr
ti sn th chp. T l ny phụ thuộc vo chnh sách khách hng của mi ngân hng
thương mạ i trong từ ng thờ i kỳ v b ràng buộc bởi nhng quy đnh pháp lý.
Theo quy đnh pháp lý trưc đây (vi chủ chương an ton cho các tổ chức tín
dụng), Ngh đnh s 178/1999/NĐ-CP về bo đm tiền vay của các tổ chức tín dụng
(tại điều 11) không cho phép các tổ chức tín dụng nhận tài sn đm bo trong đó có
tài sn th chp có giá tr bằng hoc nh hơn ngha vụ (hoc tổng giá tr các ngha
vụ) được đm bo; nhưng đn Ngh đnh s 85/2002/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung
Ngh đnh s 178/1999/NĐ-CP, điều ny đã được bổ sung tại điều 1, khon 13 bởi
cách quy đnh “trừ trường hợp pháp luật có quy đnh khác” ; v ngay sau đó, đn
Thông tư s 07/2003/TT-NHNN (tại mục III.3) một ln na điều này lại được bổ
sung “…trừ trường hợp tổ chức tín dụng và khách hàng vay tho thuận bo đm
bằng tài sn như l một bin pháp bổ sung đi vi khon vay m khách hng vay đã
có đủ các điều kin vay không có bo đm bằng tài sn…”. Hin nay, theo Ngh
đnh s 163/2006/NĐ-CP về giao dch bo đm tại điều 5 (vi cú pháp khẳng đnh)
đã chnh thức quy đnh rằng: “… các bên có thể thỏa thuận dùng tài sản có giá trị
nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tng giá trị các nghĩa vụ được bảo đảm…”
Trên lý thuyt, giá tr tài sn th chp phi ln hơn ngha vụ tr nợ đ nâng cao
ý thức tr nợ của khách hàng, tức là t l cho vay so vi tài sn th chp phi nh
hơn 1; song trên thực t đ nâng cao kh năng cạnh tranh nhưng vẫn tuân thủ đúng
quy đnh pháp lý, các ngân hng thương mại đã đưa ra chnh sách đc bit vi
nhng khách hng có độ tín nhim cao về t l cho vay so vi tài sn th chp, cụ
th là t l cho vay so vi tài sn th chp có th ln hơn 1. Căn cứ đ ngân hàng
cho vay vi quy mô khon vay vượt giá tr tài sn th chp là kh năng ti chnh của
khách hàng đi vay tt, nguồn tr nợ thứ nht của khách hàng vay vn đm bo …
2.4. Phân biệ t cho vay thế chấ p vớ i cá c hì nh thƣ́ c cho vay có bả o đả m khá c
Cho vay có bả m đả m bao gồ m ba hì nh thứ c đả m bả o tiề n vay là : thế chấ p, cầ m
cố và bả o lã nh.
11
Trong đó , “bo lãnh l vic bên thức ba cam kt vi bên cho vay (ngườ i nhậ n
bo lãnh) sẽ thực hin ngha vụ thay cho bên đi vay (ngườ i đượ c bả o lã nh) nế u khi
đn thời hạn m người được bo lãnh không thực hin hoc thự c hiệ n không đúng
ngha vụ.”
7
Bảo lnh là hình th ức bảo đảm bằ ng uy tín củ a ngườ i bả o lã nh cò n
thế chấ p là hình thức bảo đảm bằ ng tà i sả n củ a bên thế chấ p.
Cầ m cố và thế chấ p là hai khá i niệ m đả m bả o tiề n vay mà ngườ i đi va y dễ
nhầ m lẫ n. “Cầ m cố là việ c bên cầ m cố giao tà i sả n thuộ c sở hữ u của mình hoc bên
thứ ba cho ngân hà ng (bên nhậ n cầ m cố ) đ đm bo ngha vụ tr nợ vi ngân
hng.”
8
Theo quy đị nh củ a phá p luậ t , cầ m cố thì bên cầ m cố phải giao tài sản cho
ngân hà ng cò n thế chấ p thì bên thế chấ p không phả i giao tà i sả n cho ngân hà ng.
Thông thườ ng, ti sn cm c l động sn , cn ti sn th chp có th l động sn
hoặ c bấ t độ ng sả n . Các ngân hng th ương mạ i thườ ng quy định cá c tà i sả n và ng ,
bạc, kim khí quý , đá quý , ngoại t tiền mt , giấ y tờ có giá phả i á p dụ ng biệ n phá p
cầ m cố . Các ti sn khác hu ht đề u á p dụ ng dướ i hì nh thứ c thế chấ p.
3. Phân loạ i cho vay thế chấp
Cho vay thế chấ p xé t theo hì nh thứ c đả m bả o tiề n vay là thế chấ p , có th dựa
trên mộ t số căn cứ sau để phân loạ i:
3.1. Căn cƣ́ và o nguồ n hì nh thà nh tà i sả n thế chấ p
Thế chấ p trự c tiế p hay cò n gọ i là thế chấ p bằ ng tà i sả n hình thà nh từ vố n vay
l hình thức th chp m ti sn th chp do vn vay tạo nên . V dụ: Người đi vay
vay ngân hà ng để mua mộ t căn nhà và dù ng chí nh căn nhà đó lm ti s n thế chấ p
cho ngân hà ng.
Thế chấ p giá n tiế p là hì nh thứ c thế chấ p mà trong đó tà i sả n thế chấ p và tà i sả n
dng vn vay đ đu tư là hai tà i sả n khá c nhau. V dụ: Ngườ i đi vay thế chấ p nhà ở
đ vay vn ngân hng , sau đó dù ng tiề n vay để mua mộ t tà i sả n khá c n hư nguyên
liệ u sả n xuấ t.
7
Nguồn trích: Tập th tác gi Học vin Ngân hng, (năm 2007), Giáo trình Tín dụng ngân hàng, NXB Thng
kê, trang 93
8
Nguồn trích: Tập th tác gi Học vin Ngân hng, (năm 2007), Giáo trình Tn dụng ngân hàng, NXB Thng
kê, trang 92
12
3.2. Căn cƣ́ và o tí nh chấ t phá p lý
Thế chấ p phá p lý là hình thứ c thế chấ p mà trong đó ngườ i đi vay (ngườ i thế
chấ p) tha thuận chuyn quyền sở hu cho ngân hng khi không thực hin được
ngha vụ tr nợ . Theo hì nh thứ c nà y , khi ngườ i đi vay không thanh toá n đượ c nợ ,
ngân hà ng đượ c quyề n bá n tà i sả n hoặ c cho thuê vớ i tư cá ch là ngườ i chủ sở hữ u
m không cn thực hin các thủ tục t tụng đ nhờ sự can thip của ta án.
Thế chấ p công bằ ng là hì nh thứ c thế chấ p mà trong đó ngân hà ng chỉ nắ m giữ
giấ y chứ ng nhậ n sở hữ u tà i sả n hoặ c giấ y chứ ng nhậ n quyề n sở dụ ng đấ t để bả o
đả m cho mó n vay. Khi ngườ i đi vay không thự c hiệ n đượ c nghĩ a vụ theo hợ p đồ ng,
việ c xử lý tà i sả n phả i dự a trên cơ sở thỏ a thuậ n giữ a ngườ i cho vay và ngườ i đi vay
hoặ c phả i nhờ đế n sợ can thiệ p củ a tò a á n, nế u có tranh chấ p.
3.3. Căn cƣ́ và o số lầ n thế chấ p
Thế chấ p thứ nhấ t là việ c thế chấ p tà i sả n để bả o đả m cho mó n nợ thứ nhấ t .
Cầ n lưu ý rằ ng thế chấ p thứ nhấ t không có nghĩ a là lầ n đầ u tiên đem tà i sả n đi thế
chấ p cho mộ t khoả n vay, m th chp thứ nht được xác đnh trong mi tương quan
giữ a các khon vay có th chp , tứ c là việ c sử dụ ng mộ t tà i sả n là m bả o đả m cho
nhiề u khoả n vay và thế chấ p cho khoả n vay đầ u tiên đang tồ n tạ i gọ i là thế chấ p thứ
nhấ t. Thế chấ p thứ nhấ t có hai trườ ng hợ p : Thế chấ p cho mộ t bên cho vay và thế
chấ p cho nhiề u bên cho vay dướ i hình thứ hợ p vố n (đồ ng tà i trợ ). Trong trườ ng hợ p
thế chấ p cho khoả n vay hợ p vố n, việ c quả n lý tà i sả n và giấ y tờ củ a tà i sả n bả o đả m
do mộ t ngân hà ng đạ i diệ n thự c hiệ n.
Thế chấ p thứ hai là hình thứ c thế chấ p , trong đó ngườ i đi vay sử dụ ng phầ n
giá tr chênh lch gia giá tr ti sn th chp v khon nợ thứ nht được bo đm
bằ ng tà i sả n đó để bả o đả m cho khoả n nợ thứ hai.
3.4. Căn cƣ́ và o phạ m vi thế chấ p
Theo quy định củ a phá p luậ t ngườ i đi vay có thể thế chấ p toà n bộ hay thế chấ p
mộ t phầ n. “Trong trườ ng hợ p thế chấ p toà n bộ bấ t độ ng sả n, động sn có vật phụ thì
vậ t phụ củ a bấ t độ ng sả n , động sn cng thuộc ti sn th chp . Trong trườ ng hợ p
thế chấ p mộ t phầ n bấ t độ ng sả n , động sn có vật phụ thì vật phụ thuộc tài sn th
13
chp, trừ trường hợp các bên có tha thuận khác.”
9
Riêng đố i vớ i thế chấ p quyề n sử
dụng đt, thì nh ở , công trì nh xây dự ng khá c , rừ ng trồ ng vườ n cây và cá c tà i sả n
khác của người th chp gắn liền vi đt ch thuộc ti sn th chp , nế u có thỏ a
thuậ n.
Trong thự c tế cá c ngân hà ng thườ ng nhậ n thế chấ p toà n bộ bấ t độ ng sả n . Thế
chấ p mộ t phầ n chỉ á p dụ ng trong trườ ng hợ p phầ n tà i sả n thế chấ p có thể phá t mạ i
riêng mà không ả nh hưở ng đế n quyề n lợ i củ a bên nhậ n thế chấ p . Đi vi các ti sn
gắ n liề n vớ i đấ t như nhà ở , các công trình xây dựng ch được nhận th chp cng
vớ i giá trị quyề n sử dụ ng đấ t.
4. Quy trì nh cho vay thế chấ p
Quy trì nh cho vay thế chấ p là tổ ng hợ p cá c nguyên tắ c , quy đị nh củ a ngân
hng trong vic cho vay th chp . Trong đó xây dự ng cá c bướ c đi cụ thể theo mộ t
trình tự nht đnh k từ khi chuẩn b hồ sơ đề ngh cho vay th chp cho đn khi
chấ m dứ t quan hệ cho vay thế chấ p . Đây là mộ t quá trình bao gồ m nhiề u giai đoạ n
mang tí nh chấ t liên hon, theo mộ t trậ t tự nhấ t định , đồ ng thờ i có quan hệ chặ t chẽ
v gắn bó vi nhau.
Nế u lấ y việ c giả i ngân là m tâm điể m thì quy trì nh cho vay thế chấ p t ại các
ngân hng thương mại đượ c phân thà nh 3 giai đoạ n: trướ c khi giả i ngân, trong khi
gii ngân v sau khi gii ngân.
Sơ đồ 1: Quy trì nh cho vay thế chấ p khá t quá t
Chú thch: 1. Giai đoạ n trướ c khi giả i ngân
2. Giai đoạ n trong khi giả i ngân
3. Giai đoạ n sau khi giả i ngân
9
Nguồn trích: Bộ luật Dân sự Vit Nam năm 2005, Điều 342, Khon 1
3
1 2
14
Có th cụ th hóa quy trình cho vay th chp theo bng dưi đây . Cách phân
đoạ n chi tiế t như vậ y sẽ tạ o điề u kiệ n cho việ c xá c đị nh rõ rà ng cá c thao tá c nghiệ p
vụ ở mi giai đoạn v phân đnh trách nhim cho các cán bộ ngân hng thực hin dễ
dng.
Bảng 1: Quy trình cho vay thế chấp cụ thể
Cc giai
đoạ n
Nguồ n và nơi
cung cấ p
thông tin
Nhiệ m vụ củ a
ngân hà ng
Kế t quả
1. Lậ p hồ sơ
đề nghị
cho vay
thế chấ p
Khách hng đi
vay cung cấ p
thông tin
Tiế p xú c , phổ biế n
v hưng dẫn lập hồ
sơ vay vố n
Hon thnh bộ hồ sơ
vay vố n
2. Phân tí ch
khoản vay
thế chấ p
- Hồ sơ vay vố n
từ giai đoạ n 1
chuyể n sang
- Các thông tin bổ
sung từ phỏ ng
vấ n, hồ sơ lưu
trữ …
- Thẩ m đị nh về
khách hng (năng
lự c phá p lý, năng
lự c tà i chính)
- Thẩ m đị nh về mụ c
đí ch khoả n vay
- Thẩ m đị nh về tà i
sn th chp (tnh
pháp lý, đị nh giá , t
lệ cho vay so vớ i tà i
sn th chp)
Báo cáo kt qu thẩm
đị nh
3. Quyế t
đị nh cho
vay thế
chấ p
- Các ti l iệ u,
thông tin từ giai
đoạ n 2 chuyể n
sang và bá o cá o
kế t quả thẩ m
đị nh
- Các thông tin bổ
sung
- Quyế t đị nh cho
vay hoặ c từ chố i
cho vay dự a và o
kế t quả phân tí ch
- Quyế t đị nh cho vay
hoặ c từ chố i cho vay
- Tiế n hà nh cá c thủ tụ c
pháp lý sau khi phê
duyệ t: Hợ p đồ ng tí n
dụng, đăng ký giao
dch bo đm , nhậ p
kho tà i sả n …
4. Giải ngân
- Quyế t đị nh cho
Thẩ m đị nh cá c
Chuyể n tiề n và o tà i
15
vay và cá c hợ p
đồ ng liên quan
- Các chứng từ
lm cơ sở gii
ngân
chứ ng từ theo cá c
điề u kiệ n của hợp
đồ ng tí n dụ ng
khon tiền gửi của
khách hng hoc
chuyể n trả cho nhà
cung cấ p theo yêu cầ u
của khách hng
5. Gim st
- Các thông tin
nộ i bộ ngân
hng
- Các báo cáo ti
chnh theo đnh
kỳ của khá ch
hng
- Các thông tin
khác
- Phân tí ch hoạ t
độ ng tà i khoả n ,
báo cáo ti chnh ,
kiể m tra mụ c đí ch
sử dụ ng vố n vay
- Tái xt v xp
hạng tn dụng
- Tái đnh giá ti
sn th chp v xử
lý sau tái đnh giá
Báo cáo kt qu gi ám
sát v đưa ra các bin
pháp xử lý
6. Thu nợ,
thanh lý
Các thông tin từ
các giai đoạn trên
- Thu nợ
- Thanh lý hợ p
đồ ng tí n dụ ng
- Gii chp hoc xử
lý ti sn th chp
đ thu nợ
Hợ p đồ ng tí n dụ ng
đượ c thanh lý
Nguồn: Tập th tác gi Học vin Ngân hng, năm 2007, Giáo trình Tn dụng ngân
hàng, NXB Thng kê
Theo bả ng trên, các giai đoạn có mi quan h qua lại h trợ cho nhau . Kế t quả
của giai đoạn trưc l cơ sở thực hin giai đoạn tip theo v tác động đn cht lượng
công việ c củ a cá c giai đoạ n sau . Giai đoạ n thứ nhấ t tạ o nguồ n thông tin khở i đầ u
cho giao dị ch củ a khá ch hà ng vớ i ngân hà ng , hình thnh nhng cơ sở pháp lý ban
đầ u cho quan hệ cho vay thế chấ p sau nà y . Giai đoạ n thứ hai đặ c biệ t quan trọ ng ,
bở i vì khoả n cho vay thế chấ p đượ c đị nh hình và đị nh tính thỏ a đá ng hay không chủ
yế u trong giai đoạ n nà y . Tuy nhiên, có th thy giai đoạn quyt đnh cho vay th
chấ p chiế m mộ t vị trí đặ c bit, quyế t đị nh. Hợ p đồ ng cho vay thế chấ p có đượ c hình
thnh hay không phụ thuộc vo giai đoạn ny . Như vậ y, giai đoạ n trướ c khi giả i
16
ngân (lậ p hồ sơ đề nghị cho vay thế chấ p , phân tí ch khoả n vay và quyế t đị nh cho
vay thế ch p) vô cù ng quan trọ ng . Nó quyt đnh sự hình thnh của quan h tn
dụng.
Giai đoạ n trong khi giả i ngân (giai đoạ n thứ tư ) ch được thực hin khi ngân
hng chp nhận quyt đnh cho vay th chp cho khách hng . Giai đoạ n nà y cng
đò i hỏ i sự tỉ nh tả o và cẩ n thậ n củ a cá n bộ ngân hà ng trong quá trì nh kiể m tra chứ ng
từ điề u kiệ n giả i ngân.
Gii ngân xong có ngha l cán bộ ngân hng đã thực hin được hai phn ba
công việ c cho vay thế chấ p , song mộ t phầ n ba công việ c cò n lạ i chiế m mộ t quã ng
thờ i gian khá dà i bở i cá n bộ ngân hà ng phả i giá m sá t khoả n vay cũ ng như tà i sả n
thế chấ p cho tớ i khi đá o hạ n thu nợ v thanh lý khon vay khi đáo hạn . Giai đoạ n
ny, mộ t số trườ ng hợ p sẽ phá t sinh nhiề u vấ n đề rắ c rố i nế u ngân hà ng không thự c
hiệ n tố t giai đoạ n trướ c khi thẩ m đị nh và sá t sao trong việ c giá m sá t mụ c đí ch vay
vố n cũ ng như tà i sả n thế chấ p bở i khá ch hà ng có thể lợ i dụ ng kẽ hở củ a ngân hà ng
trong giá m sá t để thự c hiệ n sai so vớ i hợ p đồ ng cho vay thế chấ p . V khi khách
hng không tr được nợ hay c tình không tr nợ thì vic xử lý ti sn th chp cng
không hề đơn giả n nhấ t là đố i vớ i nh ng ti sn giá tr ln, ngân hà ng phả i là m đơn
khở i kiệ n ra tò a á n dân sự .
Quy trì nh cho vay thế chấ p có vai trò quan trọ ng trong việ c nâng cao chấ t
lượ ng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p . Mộ t quy trình cho vay thế chấ p hợ p lý s ẽ góp
phầ n đẩ y mạ nh hiệ u quả hoạ t độ ng quả n trị , gim thiu rủi ro, từ đó tăng doanh lợ i
cho ngân hà ng . Quy trì nh cho vay thế chấ p là m cơ sở cho việ c xây dự ng mộ t mô
hình tổ chức thch hợp tại ngân hng . Trong đó nhiệ m vụ , thẩ m quyề n củ a cá c
phng, ban, bộ phậ n chứ c năng , từ ng cá n bộ đượ c xá c đị nh rõ rà ng . Dự a và o quy
trình cho vay th chp , ngân hà ng sẽ thiế t lậ p cá c thủ tụ c hà nh chí nh cho phù hợ p
vớ i nhữ ng quy đị nh củ a Luậ t phá p và đả m bả o mụ c tiêu an toà n trong kinh doanh .
Thiế t kế cá c thủ tụ c cho vay thế chấ p thí ch hợ p vớ i từ ng nhó m khá ch hà ng , từ ng
loại cho vay nhằm cung cp đy đủ các thông tin cn thit nhưng không gây phiền
h cho khách hng, tiế t kiệ m thờ i gian cho cả hai bên.
17
5. Vai trò củ a hoạ t độ ng cho vay thế chấ p trong ngân hà ng thƣơng mạ i
Ngân hà ng thương mạ i đượ c biế t đế n như mộ t đơn vị kinh doanh trên lĩ nh vự c
tiề n tệ vớ i ba hoạ t độ ng chí nh là nhậ n gử i , cho vay v cung ứng các dch vụ thanh
toán, đu tư. Trong đó hoạ t độ ng cho vay chiế m tỷ trọ ng lớ n nhấ t , đem lạ i nguồ n
thu chủ yế u cho cá c ngân hà ng thương mạ i . Theo bá o cá o tà i chí nh năm 2008, [t l
cho vay khá ch hà ng trên tổ ng tà i sn của Ngân hng thương mại cổ phn Kỹ thương
Việ t Nam – Techcombank là 44,05%, t l cho vay khách hng trên tổng ti sn của
Ngân hà ng thương mạ i cổ phầ n Công thương Việ t Nam – Vietinbank là 61,26%, t
lệ cho vay khá ch hà ng tr ên tổ ng tà i sả n củ a Ngân hà ng Đầ u tư và phá t triể n Việ t
Nam – BIDV là 63,64%, t l cho vay khách hng trên tổng ti sn của Ngân hng
Nông nghiệ p và phá t triể n nông thôn Việ t Nam – Agribank là 72,15%]
10
. Qua cá c
số liệ u thố ng kê trên, có th thy được tm quan trọng của nghip vụ cho vay đi
vớ i hoạ t độ ng kinh doanh củ a cá c ngân hà ng thương mạ i
Hoạt động cho vay đem lại nguồn thu chủ yu cho các ngân hng thương mại
nhưng cũ ng tiề m ẩ n rủ i ro cao n hấ t, vì trong quan h tn dụng ny có sự tách bit
giữ a ngườ i sở hữ u và ngườ i sử dụ ng tiề n tệ . Khi cá c khoả n vay không thu hồ i lạ i
đượ c gố c và lã i sẽ gây ra rủ i ro về khả năng thanh toá n cho ngân hà ng . Nế u số dư
nợ quá hạn ln sẽ khin cho ngân hng không tr được nợ m ngân hng đã vay
khách hng của mình, có th dẫn ti sự phá sn của một ngân hng nói riêng v của
c h thng ngân hng nói chung theo hiu ứng dây chuyền.
Rủi ro tn dụ ng có thể bắ t nguồ n từ nguyên nhân chủ quan hay khá ch quan , có
thể do bấ t khả khá ng hay cố tì nh nên việ c ngân hà ng yêu cầ u bả o đả m tiề n vay vừ a
giúp ngân hng hạn ch được rủi ro tn dụng vừa nâng cao trách nhim tr nợ củ a
khách hng. V hình thức th chp ti sn l hình thức truyền thng , đả m bả o đượ c
tnh kinh t trong điều kin hin nay.
Trong nề n kinh tế thị trườ ng , ngườ i ta luôn theo đuổ i lợ i ích kinh tế nên mọ i
hoạt động kinh doanh sẽ hướ ng tớ i cá c biệ n phá p kinh tế nhấ t cho cá c bên tham gia .
V khi th chp ti sn , khách hng vẫn có th sử dụng được ti sn của mình , khai
10
Tổng hợp báo cáo tài chnh năm 2008 của Ngân hng thương mại cổ phn Kỹ thương Vit Nam, Ngân
hng thương mại cổ phn Công thương Vit Nam, Ngân hng Đu tư v phát trin Vit Nam, Ngân hàng
Nông nghip và phát trin nông thôn Vit Nam
18
thác trit đ được nhng lợi ch từ ti sn th chp v ngân h ng cũ ng không phả i
tố n chi phí cho việ c bả o quả n , giữ gì n tà i sả n (do tà i sả n thế chấ p không chuyể n
giao cho bên nhậ n thế chấ p ). Cng vì lý do đó hin nay , tuy phá p luậ t không quy
đị nh về đố i tượ ng tà i sả n đem thế chấ p hay cầ m cố nhưng cá c ngân hà ng thương
mại đều quán trit sử dụng bin pháp th chp vi hu ht các ti sn ngoi giy tờ
có giá v kim kh, đá quý .
Có th thy rằng hoạt động cho vay th chp đóng vai tr quan trọng v nh
hưở ng lớ n tớ i hoạ t độ ng kinh doanh củ a cá c ngân hà ng thương mạ i nên ch ắc chắn
vi vị trí củ a mì nh, hoạt động cho vay th chp trong quá khứ , hiệ n tạ i và tương lai
sẽ vẫn l mi quan tâm ln đi vi các nh qun tr ngân hà ng.
II. Chất lƣợng hoạt động cho vay thế chấp
1. Khi niệm chất lƣợng hoạt động cho vay thế chấp
Trướ c khi đi và o khá i niệ m chấ t lượ ng hoạ t độ ng cho vay thế chấ p , tác gi
muố n trì nh bà y rõ hơn về khá i niệ m chấ t lượ ng. Tổ chứ c Quố c tế về Tiêu chuẩ n hó a
ISO trong dự thả o DIS 9000:2000, đã đưa ra đị nh nghĩ a : “ Chấ t lượ ng là khả năng
của tập hợp các đc tnh của một sn ph ẩm, hệ thố ng hay quá trì nh để đá p ứ ng cá c
yêu cầ u củ a khá ch hà ng và cá c bên có liên quan”.
Như vậy, chấ t lượ ng đượ c đo bở i sự thỏ a mã n nhu cầ u , m nhu cu luôn luôn
biế n độ ng nên chấ t lượ ng cũ ng luôn luôn biế n độ ng theo thờ i gian , không gian và
điề u kiệ n sử dụ ng . Khi đá nh giá chấ t lượ ng củ a mộ t đố i tượ ng, ta phả i xé t đế n mọ i
đặ c tí nh củ a đố i tượ ng có liên quan đế n sự thỏ a mã n nhu cầ u cụ thể . Các nhu cu
ny không ch từ pha khách hng m cn từ các bên có liên quan , v dụ như yêu
cầ u mang tính phá p chế , nhu cầ u củ a cộ ng đồ ng xã hộ i.
Vớ i vai trò củ a mộ t đơn vị kinh doanh , các ngân hng thương mại luôn mun
sn phẩm mình đưa ra đáp ứng được nhu cu của khách hng v cng đem lại hiu
qu kinh doanh , nguồ n thu lợ i cho bả n thân ngân hng. Do đó , các ngân hng
thương mạ i luôn hướ ng tớ i mộ t hoạ t độ ng cho vay thế chấ p có chấ t lượ ng tố t để
không nhữ ng đem tớ i sự thỏ a mã n cho khá ch hà ng khi tiêu dù ng sả n phẩ m dị ch vụ
ny của ngân hng m cn đưa tớ i nguồ n thu lớ n cho ngân.