Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hệ thống tra cứu và đặt lệnh chứng khoán trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 60 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ AG
o0o
HỆ THỐNG TRA CỨU VÀ ĐẶT
LỆNH CHỨNG KHOÁN
TRỰC TUYẾN
Hà Nội, 01/2008
1
2
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU 5
1. Khái niệm 5
2. Lợi ích 5
2.1. Tiết kiệm thời gian 5
2.2. Tiết kiệm chi phí 5
2.3. Giảm thiểu rủi ro 5
2.4. Không phụ thuộc vào không gian, thời gian 5
2.5. An toàn, bảo mật 5
2.6. Không phụ thuộc vào không gian, thời gian 5
2.7. Quản trị dễ dàng 6
3. Các khối chức năng 6
3.1. Dành cho khách hàng 7
3.2. Dành cho nhân viên công ty chứng khoán 7
3.3. Hỗ trợ hệ thống 7
4. Mô hình chung 7
4.1. Các thành phần hệ thống 8
4.2. Tóm tắt hệ thống 9
II. CHỨC NĂNG HỆ THỐNG 10
1. Các chức năng tra cứu trực tuyến 10
1.1. Truy vấn kết quả khớp lệnh Online 10
1.2. Truy vấn lịch sử khớp lệnh 11


1.3. Truy vấn tài khoản 12
1.4. Sao kê hoạt động giao dịch 13
1.4.1. Sao kê hoạt động giao dịch tiền 13
1.4.2. Sao kê hoạt động giao dịch chứng khoán 14
1.5. Truy vấn kết quả giao dich trực tuyến 15
1.6. Quản lý danh mục đầu tư 16
2. Các chức năng Đặt lệnh trực tuyến 17
2.1. Đặt lệnh mua 19
2.2. Đặt lệnh bán 21
2.3. Gửi lệnh ứng trước 23
2.4. Gửi lệnh hoàn ứng trước 25
2.5. Gửi lệnh nộp tiền 27
2.6. Gửi lệnh rút tiền 29
2.7. Gửi lệnh phong tỏa tiền 31
2.8. Gửi lệnh giải tỏa tiền 33
2.9. Gửi lệnh phong tỏa chứng khoán 35
2.10. Gửi lệnh giải tỏa chứng khoán 37
2.11. Hủy lệnh 38
2.12. Mở tài khoản trực tuyến 39
3. Các chức năng SMS 40
3.1. Mở dịch vụ 41
3.2. Hủy dịch vụ 42
3.3. Đặt lệnh 42
3.4. Tra cứu thông tin tài khoản 43
3.5. Tra cứu thông tin thị trường 44
3
3.6. Thông báo kết quả khớp lệnh 44
3.7. Tra cứu kết quả khớp lệnh 45
3.8. Đồng bộ thẻ xác thực 46
4. Các chức năng phần Trung gian 46

4.1. Quản lý hệ thống 48
4.1.1. Đăng ký chi nhánh 48
4.1.2. Đăng ký phòng giao dịch 48
4.1.3. Quản lý thẻ Token 48
4.1.4. Đồng bộ tài khoản 49
4.1.5. Reset mật kh
N
u 50
4.1.6. Phân quyền sử dụng dịch vụ giao dịch trực tuyến 51
4.2. Kiểm soát 52
4.2.1. Mở tài khoản 52
4.2.2. Giao dịch 52
4.3. Tiện ích 55
4.3.1. Thống kê giao dịch 55
4.3.2. Thống kê kết quả khớp lệnh 57
5. Các dịch vụ phần Back-end 58
5.1. Dịch vụ lấy thông tin từ Core chứng khoán 58
5.2. Dịch vụ đưa thông tin vào Core chứng khoán 58
5.3. Dịch vụ lấy thông tin từ Bảng giá 59
5.4. Dịch vụ xác thực thẻ bảo mật 59
III. KẾT LUẬN 60
4
I. GIỚI THIỆU
1. Khái niệm
Hệ thống giao dịch trực tuyến do công ty Cổ phần công nghệ và thương mại AG cung cấp
là hệ thống cung cấp các chức năng tra cứu và đặt lệnh trực tuyến qua Internet và tin nhắn
SMS. Với dịch vụ này, khách hàng không cần phải trực tiếp đến sàn giao dịch của công
ty chứng khoán mà vẫn có thể đặt lệnh giao dịch trực tuyến, tiết kiệm thời gian và đảm
bảo không để lỡ cơ hội đầu tư. Hệ thống cũng cung cấp các công cụ xử lý và theo dõi
lệnh tập trung cho nhân viên công ty chứng khoán, hỗ trợ quá trình đặt lệnh và xử lý lệnh

luôn thông suốt và không bị gián đoạn.
2. Lợi ích
2.1. Tiết k i

ệm thời gian

Khách hàng có thể tra cứu thông tin chứng khoán trực tuyến hoặc qua tin nhắn một cách
nhanh chóng và chính xác. Khách hàng và đại lý có thể đặt lệnh với công ty chứng khoán
trực tuyến, tiết kiệm thời gian, đảm bảo nhanh chóng.
2.2. Tiết k i

ệm chi phí

Phí giao dịch có thể giảm xuống nhờ giao dịch trực tuyến do nhà đầu tư không phải đến
tận sàn hoặc công ty chứng khoán để đặt lệnh. Công ty chứng khoán cũng giảm được
nhân sự cần để phục vụ cho hoạt động đặt lệnh.
2.3. G

i ảm

thiểu

rủi ro
Việc nhà đầu tư đặt lệnh trực tuyến sẽ chủ động hơn, qua ít công đoạn hơn, và giảm thiểu
sự tác động của con người. Điều này cũng đồng nghĩa với việc giảm thiểu rủi ro.
2.4. Không phụ

th u ộc vào không gian, t h ời gian
Khách hàng có thể xem được thông tin tài khoản của mình bất cứ lúc nào.
N

hà đầu tư ở
các tỉnh, thành không có sàn giao dịch cũng dễ dàng đặt lệnh, mua bán bằng giao dịch
trực tuyến
2.5. An toàn, b ảo mật
Hệ thống được xây dựng trên mô hình tách biệt giữa Core chứng khóan và hệ thống
tương tác với khách hàng nhằm loại bỏ khả năng can thiệp từ bên ngoài vào dữ liệu của
khách hàng. Đồng thời hệ thống tích hợp với nhiều giải pháp bảo mật như bảo mật thẻ
xác thực, mã hóa MD5 để đảm bảo tính an toàn bảo mật và sự chính xác của dữ liệu.
2.6. Không phụ

th u ộc vào không gian, t h ời gian
Khách hàng có thể xem được thông tin tài khoản của mình bất cứ lúc nào.
N
hà đầu tư ở
các tỉnh, thành không có sàn giao dịch cũng dễ dàng đặt lệnh, mua bán bằng giao dịch
trực tuyến
5
2.7. Q

u ản trị dễ

dàng
Hệ thống cung cấp khả năng cập nhật, quản trị dữ liệu dễ dàng và các công cụ xử lý lệnh
chờ đảm bảo được nhu cầu xử lý lệnh của công ty chứng khoán.
3. Các khối chức năng
Các chức năng của hệ thống được chia thành 5 khối phân theo các lớp người sử dụng
Mô hình chức năng
6
3.1. Dành cho khách hàng
- Là các chức năng cung cấp cho khách hàng của công ty chứng khoán, bao gồm 3

khối:
- Các chức năng tra cứu trực tuyến: Cho phép khách hàng tra cứu trực tuyến thông
tin về tài khoản chứng khóan và hoạt động đầu tư của mình thông qua
mạng Internet.
- Các chức năng đặt lệnh trực tuyến: Cho phép khách hàng đặt lệnh trực tuyến
thông qua mạng Interent
- Các chức năng SMS: Cho phép khách hàng tra cứu thông tin về tài khỏan chứng
khóan và hoạt động đầu tư của mình thông qua mạng điện thoại di động.
Cho phép khách hàng đặt lệnh thông qua mạng điện thoại di động.
3.2. Dành cho nhân viên công ty chứng khoán
Là các chức năng cung cấp cho nhân viên công ty chứng khóan, bao gồm:
- Các chức năng phần Trung gian: Các chức năng thuộc chương trình trung gian
cho phép nhân viên công ty chứng khóan có thể theo dõi và xử lý các lệnh được
đặt treo hệ thống giao dịch trực tuyến. Các chức năng này được chia làm 3 loại:
o Các chức năng quản lý hệ thống: Là tính năng giúp công ty chứng khóan
cung cấp các dịch vụ liên quan tới hệ thống giao dịch trực tuyến cho khách
hàng.
o Các chức năng kiểm soát: Là tính năng cho phép nhân viên công ty chứng
khóan xử lý lệnh đặt theo hệ thống giao dịch trực tuyến.
o Các chức năng tiện ích: Là các báo cáo thống kê hỗ trợ nhân viên công ty
chứng khóan trong việc theo dõi và quản lý nghiệp vụ xử lý lệnh đặt theo
hệ thống giao dịch trực tuyến.
3.3. Hỗ trợ hệ t h ống

Là các dịch vụ back-end tương tác trực tiếp với các hệ thống thông tin chứng khoán quan
trọng. Để đảm bảo an ninh và bảo mật, hệ thống giao dịch trực tuyến không được phép
kết nối trực tiếp với các hệ thống này mà phải tương tác gián tiếp thông qua các dịch vụ
back-end.
4. Mô hình chung
7

Mô hình hệ thống
4.1. Các thành phần hệ thống
- Chương trình giao dịch: Là chương trình cho phép nhà đầu tư đặt lệnh và tra cứu
trực truyến trên môi trường internet.
- SMS Gateway: Là dịch vụ kết nối với cổng Gateway do nhà cung cấp giải pháp
mạng tin nhắn di động cung cấp nhằm tạo môi trường để nhận và gửi tin nhắn
- Chương trình trung gian: Là chương trình dành cho nhân viên công ty chứng
khóan sử dụng để quản lý, theo dõi và xử lý các lệnh được đặt theo hệ thống giao
dịch trực truyến.
- Core chứng khóan: Là chương trình nghiệp vụ quản lý thông tin chứng khóan.
- Máy chủ bảng giá: Là máy chủ chứa cơ sơ dữ liệu và chương trình bảng giá
- Máy chủ xác thực: Là máy chủ chứa hệ thống bảo mật bằng thẻ xác thực.
- Máy client: Là các máy trạm của nhân viên công ty chứng khoán cài đặt chương
trình trung gian client để xử lý va quản lý lệnh.
8
4.2. Tóm tắt hệ thống
Hệ thống được xây dựng theo mô hình tách biệt các hệ thống tương tác trực tiếp với
khách và nhân viên công ty chứng khóan với các cơ sở dữ liệu chứng khoán quan trọng
như Bảng giá,l Core chứng khóan hoặc các hệ thống bảo mật như hệ thống bảo mật thẻ
xác thực.
Để đảm bảo an ninh và bảo mật, hệ thống giao dịch trực tuyến không được phép kết nối
trực tiếp với Core chứng khoán. Core chứng khoán được đặt trong mạng LA
N
và chỉ đ
N
y
thông tin cho dịch vụ lấy thông tin từ Core chứng khoán. Dịch vụ này sẽ tiếp tục cung
cấp thông tin cho hệ thống giao dịch trực tuyến, đảm bảo hai hệ thống có thể chạy độc lập
và từ ngòai không thể can thiệp vào Core chứng khóan được đặt trong mạng LA
N

của
công ty chứng khoán.
N
hà đầu tư có thể đặt lệnh hoặc tra cứu thông qua 2 lựa chọn.
- Chương trình giao dịch được đặt tại khu vực DMZ đặt sau Firewall.
- Đặt lệnh và tra cứu bằng tin nhắn. Tin nhắn sẽ được gửi tới công ty chứng khóan
thông qua dịch vụ SMS Gateway kết nối với cổng Gateway do nhà cung cấp giải
pháp mạng tin nhắn di động cung cấp.
Để xử lý lệnh, chương trình giao dịch trực tuyến sẽ tương tác gián tiếp với Core chứng
khoán và máy chủ bảng giá để lấy dữ liệu cung cấp thêm thông tin hỗ trợ nhà đầu tư ra
quyết định đặt lệnh hoặc kiểm tra tính hợp lệnh của lệnh, đồng thời tương tác với máy
chủ xác thực để xác định danh tính nhà đầu tư thông qua các dịch vụ Backend.
Sau khi đặt lệnh, lệnh được đưa vào chương trình trung gian chờ công ty chứng khoán xử
lý.
Các máy Client cùng trên mạng LA
N
với chương trình trung gian đăng nhập vào chương
trình để thực hiện các nghiệp vụ xử lý lệnh.
Để đảm bảo an ninh và bảo mật, chương trình trung gian không được phép kết nối trực
tiếp với Core chứng khoán mà tất cả các giao dịch đều thông qua các dịch vụ Backend.
Khi một lệnh được xử lý, chương trình trung gian tương tác gián tiếp với Máy chủ bảng
giá thông qua dịch vụ Backend để kiểm tra tính hợp lệ của lệnh, sau đó gửi lệnh vào Core
chứng khoán thông qua dịch vụ Backend. Core chứng khoán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của
lệnh theo các nghiệp vụ chứng khoán, và trả lại trạng thái lệnh cho chương trình trung
gian.
9
II. CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
1. Các chức năng tra cứu trực tuyến
Mô hình tra cứu trực tuyến
Với khối chức năng này, nhà đầu tư có thể tra cứu được các hoạt động đầu tư của mình

dù không truy xuất trực tiếp vào cơ sở dữ liệu chứng khoán.
Chương trình giao dịch được đặt tại khu vực DMZ đặt sau Firewall, nhà đầu tư có thể
truy xuất vào chương trình này yêu cầu tra cứu thông tin.
Để đảm bảo an ninh và bảo mật, chương trình giao dịch trực tuyến không được phép kết
nối trực tiếp với Core chứng khoán. Core chứng khoán được đặt trong mạng LA
N
và chỉ
đ
N
y thông tin cho dịch vụ backend. Dịch vụ này sẽ tiếp tục cung cấp thông tin
cho chương trình giao dịch trực tuyến, đảm bảo hai hệ thống có thể chạy độc lập và từ
ngòai không thể can thiệp vào Core chứng khóan được đặt trong mạng LA
N
của công ty
chứng khoán.
Chương trình giao dịch cũng sẽ lấy dữ liệu lệnh đặt theo hệ thống giao dịch trực tuyến từ
chương trình trung gian để cho phép
N
hà đầu tư tra cứu trạng thái lệnh đặt trực tuyến.
1.1. Truy vấn kết quả k

h ớp

lệnh Onli

n e
Mục đích:
N
hà đầu tư xem được các kết quả khớp lệnh trong ngày của mình ngay khi
lệnh được khớp, đảm bảo theo dõi tốt được hoạt động đầu tư

10
Nội dung:
Kết quả khớp lệnh trong ngày được cung cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư tra cứu, bao
gồm các thông tin:
- Sàn giao dịch thực hiện lệnh
- Mã chứng khoán
- Loại lệnh mua hay bán
- Khối lượng lệnh
- Giá đặt lệnh
- Giá trị giao dịch
- Giờ khớp lệnh
Truy vấn kết quả khớp lệnh Online
1.2. Truy vấn lịch sử k

h ớp

lệnh
Mục đích:
N
hà đầu tư tra cứu được các lệnh đã được khớp trong quá khứ, nhờ đó có thể
theo dõi được các hoạt động đầu tư của mình.
Nội dung:
- Sau khi đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản khách hàng, nhà đầu tư có thể tra
cứu lịch sử khớp lệnh của mình trong một khoảng thời gian do nhà đầu tư
lựa chọn.
- Sau khi tra cứu, nhà đầu tư có thể biết được các hoạt động giao dịch mua bán
chứng khóan đã diễn ra trong tài khoản của mình, bao gồm các nội dung:
+ Mã tài khoản
+
N

gày giao dịch
+
Mã chứng khoán
+
Loại giao dịch mua hay bán
+
Khối lượng giao dịch
+
Giá chứng khoán tại thời điểm giao dịch
11
Truy vấn lịch sử khớp lệnh
1.3. Truy vấn tài khoản
Mục đích:
N
hà đầu tư xem được các thông tin về tài khoản của mình, nhờ đó luôn nắm
bắt được tình hình đầu tư một cách trực tuyến, đơn giản và nhanh chóng, không phải liên
hệ với công ty chứng khoán
Nội dung:
N
hà đầu tư xem được thông tin tài khoản của mình trong thời điểm hiện tại. Các thông tin
trong tài khoản có thể tra cứu chia thành hai phần:
- Thông tin cơ bản: Là các chỉ số về tiền của tài khoản
+ Tiền được phép giao dịch
+
Tiền phải trả
+
Tiền tạm giữ
+
Phí phải trả
+

Tiền bị phong tỏa
+
Tổng số tiền trong tài khoản
- Danh sách chứng khoán: Các chứng khoán nhà đầu tư nắm giữ
+ Mã chứng khoán
+ Số chứng khoán hiện có
+ Số chứng khoán cầm cố
+ Số chứng khoán tạm giữ
+ Số chứng khoán bán được chờ thanh toán
+ Số chứng khoán đặt bán
12
+
Số chứng khoán phong tỏa
Truy vấn tài khoản
1.4. Sao kê hoạt động giao d ịch
1.4.1. Sao kê hoạt

động giao dịch tiền
Mục đích: Giúp nhà đầu tư theo dõi được các hoạt động liên quan tới tiền trong tài khỏan
của mình.
Nội dung:
N
hà đầu tư có được báo cáo về các hoạt động giao dịch tiền của mình, bao gồm các thông
tin:
- Mã tài khoản
-
N
gày giao dịch
- Số tiền tăng sau hoạt động giao dịch
- Số tiền giảm sau hoạt động giao dịch

-
N
ội dung hoạt động giao dịch
13
Sao kê hoạt động giao dịch tiền
1.4.2. Sao kê hoạt động giao d ịch chứng khoán
Mục đích: Giúp nhà đầu tư theo dõi đuợc các hoạt động giao dịch chứng khoán của
mình.
Nội dung:
N
hà đầu tư có được báo cáo về các hoạt động giao dịch chứng khoán của mình, bao gồm
các thông tin:
- Mã tài khoản
-
N
gày giao dịch
- Mã chứng khoán
- Số lượng tăng (Đối với lệnh mua)
- Số lượng giảm (Đối với lệnh bán)
-
N
ội dung: Là nội dung lệnh được thực hiện theo kết quả giao dịch của ngày nào.
14
Sao kê hoạt động giao dịch chứng khoán
1.5. Truy vấn kết quả giao dich trực t

u yến
Mục đích:
N
hà đầu tư xem được tình trạng các giao dịch được đặt trực tuyến trên web

qua hệ thống đặt lệnh trực tuyến, từ đó theo dõi được tốt và kịp thời hoạt động đầu tư của
mình.
Nội dung:
N
hà đầu tư có thể chọn tra cứu theo khoản thời gian từ ngày đến ngày, đồng thời lựa chọn
tra cứu trên từng loại lệnh hoặc trên một số loại lệnh do mình tự chọn, bao gồm:
- Lệnh mua
- Lệnh bán
- Lệnh ứng trước
- Lệnh hoàn ứng trước
- Lệnh gửi tiền
- Lệnh rút tiền
- Lệnh phong tỏa tiền
- Lệnh giải tỏa tiền
- Lệnh phong tỏa chứng khoán
- Lệnh giải tỏa chứng khoán
- Lệnh hủy
Các kết quả trả về là danh sách các lệnh giao dịch trực tuyến khách hàng đã đặt, bao gồm
các thông tin:
- Mã lệnh
- Mã tài khỏan
- Thời gian đặt lệnh: Là ngày nhà đầu tư thực sự đặt lệnh
-
N
gày giao dịch: Là ngày nhà đầu tư muốn lệnh được thực hiện
- Tên giao dịch: Là tên loại lệnh
- Chứng khoán: Là mã chứng khoán của lệnh
- Giá đặt lệnh: Là giá cụ thể hoặc các loại giá đặc biệt như ATO, ATC
- Khối lượng đặt lệnh: Là khối lượng chứng khoán trong giao dịch
- Số tiền: Là số tiền của các hoạt động giao dịch liên quan tới tiền như lệnh gửi

tiền, lệnh rút tiền
- Tình trạng: Là tình trạng xử lý của lệnh. Tình trạng này là kết quả của việc công
ty chứng khoán đã xử lý lệnh chưa, không phải là kết quả lệnh đặt có thành công
hay không.
15
Truy vấn kết quả giao dịch trực tuyến
1.6. Q

u ản lý danh mục đầu tư
Mục đích:
N
hà đầu tư có thể tra cứu được danh mục đầu tư của mình, nắm bắt được tình
trạng lãi lỗ hiện tại của tài khoản chứng khoán mình nắm giữ.
Nội dung:
Các thông tin chi tiết của danh mục đầu tư được cung cấp cho nhà đầu tư dựa trên cơ sở
tính toán giá trị mua hoặc bán trong quá khứ so sánh với giá trị thị trường hiện tại của
từng loại chứng khoán, từ đó suy ra được lãi lỗ của nhà đầu tư.
N
hà đầu tư có thế xem
được danh sách mã chứng khoán mình nắm giữ với các thông tin chi tiết:
- Mã tài khoản
- Mã chứng khoán
- Số lượng mua ban đầu
- Số tiền mua ban đầu
- Số lượng đã bán
- Số tiền đã bán
- Số lượng tăng
- Số lượng giảm
- Số tiền tăng
- Số tiền giảm

- Số lượng hiện tại
- Giá trị hiện nay
- Số tiền còn lại
- Lãi
16
Dựa trên danh sách này, nhà đầu tư có thể xem được giá trị tổng số tiền mua ban đầu,
tổng số tiền bán ban đầu, tổng số tiền còn lại và tổng lãi của tất cả các mã trong danh
sách.
Quản lý danh mục đầu tư
2. Các chức năng Đặt lệnh trực tuyến
17
Mô hình đặt lệnh trực tuyến
Với khối chức năng này, nhà đầu tư có thể đặt lệnhdù không truy xuất trực tiếp vào cơ sở
dữ liệu chứng khoán.
Chương trình giao dịch được đặt tại khu vực DMZ đặt sau Firewall, nhà đầu tư có thể
truy xuất vào chương trình này để đặt lệnh.
Để đảm bảo an ninh và bảo mật, chương trình giao dịch trực tuyến không được phép kết
nối trực tiếp với Core chứng khoán. Chương trình giao dịch trực tuyến sẽ tương tác gián
tiếp với Core chứng khoán và máy chủ bảng giá để lấy dữ liệu cung cấp thêm thông tin
hỗ trợ nhà đầu tư ra quyết định đặt lệnh, tương tác với máy chủ xác thực để xác định
danh tính nhà đầu tư thông qua các dịch vụ Backend. Dịch vụ này sẽ cung cấp thông tin
cho chương trình giao dịch trực tuyến, đảm bảo các hệ thống có thể chạy độc lập và từ
ngòai không thể can thiệp vào Core chứng khóan được đặt trong mạng LA
N
của công ty
chứng khoán.
Sau khi đặt lệnh, lệnh được đưa vào chương trình trung gian chờ công ty chứng khoán xử
lý.
18
2.1. Đ ặ t lệnh mua


Mục đích:
N
hà đầu tư có thể đặt lệnh mua trực tuyế, không phải đến sàn giao dịch hoặc
công ty chứng khoán, từ đó có thể tiết kiệm được thời gian và không bỏ lỡ cơ hội đầu tư.
Nội dung:
Để đặt lệnh mua, nhà đầu tư phải có tài khoản khách hàng đã được cấp quyền đặt lệnh
mua trực tuyến. Đồng thời nhà đầu tư phải có thẻ xác thực do công ty chứng khoán cung
cấp để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho lệnh đặt.
Khi đặt lệnh mua, nhà đầu tư được cung cấp các thông tin bổ sung để hỗ trợ cho việc ra
quyết định đặt lệnh, bao gồm:
- Thông tin tài khoản cơ bản: Là các thông tin cơ bản nhất của tài khoản đặt lệnh
+ Mã tài khoản
+
Tên nhà đầu tư
+
Địa chỉ
+
Số di động
+
E-mail
+
Số dư tiền có thể giao dịch
Số dư tiền rất quan trọng, do đối với lệnh mua, nhà đầu tư chỉ có thể mua
được giá trị lệnh không vượt quá số tiền mình có thể giao dịch.
+ Số tiền bị phong tỏa
+ Số CM
N
D
+

N
gày cấp CM
N
D
+
N
ơi cấp CM
N
D
- Thông tin chứng khoán hiện thời: Giá chứng khoán hiện thời được cung cấp khi
nhà đầu tư chọn một mã chứng khóan trong danh sách chứng khoán để đặt lệnh,
bao gồm các thông tin:
+ Tên công ty
+
Sàn giao dịch
+
Giá chứng khoán

Giá trần

Giá sàn

Giá tham chiếu
Các thông tin về giá rất quan trọng, do lệnh chỉ có thể đặt trong khoảng
giá trần sàn, không thể vượt quá giá trần hoặc thấp hơn giá sàn.
Nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách điền các thông tin
19
- Giao dịch: Lựa chọn là lệnh mụa
-
N

gày hiệu lực: Là ngày nhà đầu tư muốn lệnh được thực hiện. Hệ thống cho
phép đặt lệnh cho một ngày trong tương lai.
- Mã chứng khoán
- Loại lệnh: Chọn trong danh sách loại giá với các giá như Giá trần, giá sàn,
ATO, ATC.
- Khối lượng
- Giá: Với loại giá bình thường, nhà đầu tư có thể điền giá cụ thể mình muốn
đặt lệnh. Với các loại giá như giá trần, giá sàn, giá tham chiếu, ATO, ATC, ô
giá được khóa, giá thực sự của lệnh được tính theo giá trần, giá sàn hoặc giá
tham chiếu tại thời điểm lệnh được thực hiện.
Để đảm bảo tính an toàn, bảo mật của lệnh, sau khi đặt lệnh, nhà đầu tư phải điền mã xác
thực để xác thực danh tính của mình với công ty chứng khoán. Chỉ khi qua được bước
xác thực danh tính này, lệnh mới được đưa tới công ty chứng khoán để xử lý.
N
goài ra để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của lệnh, tại thời điểm đặt lệnh, một dãy số được tính toán
theo các trường thông tin của lệnh và ghi lại để so sánh với con số đại diện cho lệnh khi
được xử lý.
N
ếu lệnh bị thay đổi trên đường truyền hoặc có sự can thiệp, sai lệch sẽ được
phát hiện khi lệnh được xử lý, loại trừ được trường hợp lệnh được xử lý không phải là
lệnh mà nhà đầu tư đã đặt ban đầu.
20
Giao diện đặt lệnh mua chứng khoán
2.2. Đ ặ t lệnh bán

Mục đích:
N
hà đầu tư có thể đặt lệnh bán trực tuyến, không phải đến sàn giao dịch hoặc
công ty chứng khoán, từ đó có thể tiết kiệm được thời gian và không bỏ lỡ cơ hội đầu tư.

Nội dung:
Để đặt lệnh bán, nhà đầu tư phải có tài khoản khách hàng đã được cấp quyền đặt lệnh bán
trực tuyến. Đồng thời nhà đầu tư phải có thẻ xác thực do công ty chứng khoán cung cấp
để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho lệnh đặt.
Khi đặt lệnh bán, nhà đầu tư được cung cấp các thông tin bổ sung để hỗ trợ cho việc ra
quyết định đặt lệnh, bao gồm:
- Thông tin tài khoản cơ bản: Là các thông tin cơ bản nhất của tài khoản đặt lệnh
+ Mã tài khoản
21
+ Tên nhà đầu tư
+ Địa chỉ
+ Số di động
+ E-mail
+ Số dư tiền có thể giao dịch
+ Số tiền bị phong tỏa
+ Số CM
N
D
+
N
gày cấp CM
N
D
+
N
ơi cấp CM
N
D
- Thông tin chứng khoán hiện thời: Giá chứng khoán hiện thời được cung cấp khi
nhà đầu tư chọn một mã chứng khóan trong danh sách chứng khoán để đặt lệnh,

bao gồm các thông tin:
+ Tên công ty
+ Sàn giao dịch
+ Giá chứng khoán

Giá trần

Giá sàn

Giá tham chiếu
Các thông tin về giá rất quan trọng, do lệnh chỉ có thể đặt trong khoảng
giá trần sàn, không thể vượt quá giá trần hoặc thấp hơn giá sàn.
Nhà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách điền các thông tin
- Giao dịch: Lựa chọn là lệnh bán
-
N
gày hiệu lực: Là ngày nhà đầu tư muốn lệnh được thực hiện. Hệ thống cho
phép đặt lệnh cho một ngày trong tương lai.
- Mã chứng khoán
- Loại lệnh: Chọn trong danh sách loại giá với các giá như Giá trần, giá sàn,
ATO, ATC.
- Khối lượng
- Giá: Với loại giá bình thường, nhà đầu tư có thể điền giá cụ thể mình muốn
đặt lệnh. Với các loại giá như giá trần, giá sàn, giá tham chiếu, ATO, ATC, ô
giá được khóa, giá thực sự của lệnh được tính theo giá trần, giá sàn hoặc giá
tham chiếu tại thời điểm lệnh được thực hiện.
Để đảm bảo tính an toàn, bảo mật của lệnh, sau khi đặt lệnh, nhà đầu tư phải điền mã xác
thực để xác thực danh tính của mình với công ty chứng khoán. Chỉ khi qua được bước
xác thực danh tính này, lệnh mới được đưa tới công ty chứng khoán để xử lý.
N

goài ra để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của lệnh, tại thời điểm đặt lệnh, một dãy số được tính toán
theo các trường thông tin của lệnh và ghi lại để so sánh với con số đại diện cho lệnh khi
được xử lý.
N
ếu lệnh bị thay đổi trên đường truyền hoặc có sự can thiệp, sai lệch sẽ được
phát hiện khi lệnh được xử lý, loại trừ được trường hợp lệnh được xử lý không phải là
lệnh mà nhà đầu tư đã đặt ban đầu.
22
Giao diện đặt lệnh bán chứng khoán
2.3. Gửi lệnh ứng trư ớ

c

Mục đích:
N
hà đầu tư có thể đặt lệnh ứng trước trực tuyến, không phải đến sàn giao dịch
hoặc công ty chứng khoán, từ đó có thể tiết kiệm được thời gian và công sức. Với lệnh
ứng trước, nhà đầu tư đề nghị công ty chứng khoán ứng trước cho mình một phần hoặc
toàn bộ số tiền bán chứng khóan trong một ngày nhất định.
Nội dung:
Để đặt lệnh ứng trước, nhà đầu tư phải có tài khoản khách hàng đã được cấp quyền đặt
lệnh ứng trước trực tuyến. Đồng thời nhà đầu tư phải có thẻ xác thực do công ty chứng
khoán cung cấp để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho lệnh đặt.
Khi đặt lệnh ứng trước, nhà đầu tư được cung cấp các thông tin bổ sung để hỗ trợ cho
việc ra quyết định đặt lệnh, bao gồm:
- Thông tin tài khoản cơ bản: Là các thông tin cơ bản nhất của tài khoản đặt lệnh
23
+ Mã tài khoản
+ Tên nhà đầu tư

+ Địa chỉ
+ Số di động
+ E-mail
+ Số dư tiền có thể giao dịch
+ Số tiền bị phong tỏa
+ Số CM
N
D
+
N
gày cấp CM
N
D
+
N
ơi cấp CM
N
D
N
hà đầu tư có thể đặt lệnh bằng cách điền các thông tin
- Giao dịch: Lựa chọn là ứng trước
-
N
gày hiệu lực: Là ngày nhà đầu tư đã bán chứng khóan, và muốn nhận ứng
trước một phần hoặc toàn bộ số tiền đó.
- Số tiền giao dịch: Là số tiền nhà đầu tư muốn ứng trước, số tiền này không
được lớn hơn số tiền nhà đầu tư bán chứng khoán theo
N
gày có hiệu lực
-

N
ội dung: Là nội dung của lệnh.
Để đảm bảo tính an toàn, bảo mật của lệnh, sau khi đặt lệnh, nhà đầu tư phải điền mã xác
thực để xác thực danh tính của mình với công ty chứng khoán. Chỉ khi qua được bước
xác thực danh tính này, lệnh mới được đưa tới công ty chứng khoán để xử lý.
N
goài ra để
đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu của lệnh, tại thời điểm đặt lệnh, một dãy số được tính toán
theo các trường thông tin của lệnh và ghi lại để so sánh với con số đại diện cho lệnh khi
được xử lý.
N
ếu lệnh bị thay đổi trên đường truyền hoặc có sự can thiệp, sai lệch sẽ được
phát hiện khi lệnh được xử lý, loại trừ được trường hợp lệnh được xử lý không phải là
lệnh mà nhà đầu tư đã đặt ban đầu.
24
Giao diện đặt lệnh ứng trước
2.4. Gửi lệnh hoàn ứng trư ớ

c

Mục đích:
N
hà đầu tư có thể đặt lệnh hoàn ứng trước trực tuyến, không phải đến sàn
giao dịch hoặc công ty chứng khoán, từ đó có thể tiết kiệm được thời gian và công sức.
Với lệnh hòan ứng trước, nhà đầu tư đề nghị hoàn lại công ty chứng khoán một
phần hoặc toàn bộ số tiền đã ứng trước cho mình trong một ngày nhất định.
Nội dung:
Để đặt lệnh hoàn ứng trước, nhà đầu tư phải có tài khoản khách hàng đã được cấp quyền
đặt lệnh hoàn ứng trước trực tuyến. Đồng thời nhà đầu tư phải có thẻ xác thực do công ty
chứng khoán cung cấp để đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho lệnh đặt.

Khi đặt lệnh hoàn ứng trước, nhà đầu tư được cung cấp các thông tin bổ sung để hỗ trợ
cho việc ra quyết định đặt lệnh, bao gồm:
- Thông tin tài khoản cơ bản: Là các thông tin cơ bản nhất của tài khoản đặt lệnh
+ Mã tài khoản
25

×