Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM VỀ CHẤT THẢI RẮN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.82 MB, 50 trang )

CHƯƠNG ICHƯƠNG I
KHÁI NIỆM VỀ CHẤT THẢI RẮNKHÁI NIỆM VỀ CHẤT THẢI RẮN
1.1 Đònh nghóa chất thải rắn:1.1 Đònh nghóa chất thải rắn:
Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải Chất thải rắn được hiểu là tất cả các chất thải
phát sinh do các hoạt động của con người và phát sinh do các hoạt động của con người và
động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi động vật tồn tại ở dạng rắn, được thải bỏ khi
không còn hữu dụng hay khi không muốn không còn hữu dụng hay khi không muốn
dùng nữa.dùng nữa.
1.2 Sơ lược lòch sử phát triển và quản lý chất 1.2 Sơ lược lòch sử phát triển và quản lý chất
thải rắnthải rắn
Chất thải rắn có từ khi con người có mặt trên Chất thải rắn có từ khi con người có mặt trên
trái đất . Nhưng khi ấy, sự thải bỏ các chất thải từ trái đất . Nhưng khi ấy, sự thải bỏ các chất thải từ
hoạt động của con người không gây ra vấn đề ô hoạt động của con người không gây ra vấn đề ô
nhiễm môi trường trầm trọng bởi vì mật độ dân nhiễm môi trường trầm trọng bởi vì mật độ dân
cư còn thấp. Bên cạnh đó diện tích đất còn rộng cư còn thấp. Bên cạnh đó diện tích đất còn rộng
nên khả năng đồng hoá các chất thải rắn rất lớn , nên khả năng đồng hoá các chất thải rắn rất lớn ,
do đó đã không làm tổn hại đến môi trường do đó đã không làm tổn hại đến môi trường
Khi xã hội phát triển, con người sống tập hợp Khi xã hội phát triển, con người sống tập hợp
thành các nhóm, bộ lạc, làng, cụm dân cư thì sự thành các nhóm, bộ lạc, làng, cụm dân cư thì sự
tích lũy các chất thải rắn trở thành một trong tích lũy các chất thải rắn trở thành một trong
những vấn đề nghiêm trọng đối với cuộc sống những vấn đề nghiêm trọng đối với cuộc sống
của nhân loại.của nhân loại. Thực phẩm thừa và các loại chất Thực phẩm thừa và các loại chất
thải khác đã tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh thải khác đã tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh
sản và phát triển của các loài gậm nhấm như sản và phát triển của các loài gậm nhấm như
chuộtchuột……
Các loài gậm nhấm là điểm tựa cho các sinh vật Các loài gậm nhấm là điểm tựa cho các sinh vật
ký sinh như là bọ chét sinh sống và phát triển. ký sinh như là bọ chét sinh sống và phát triển.
Chúng là nguyên nhân gây nên bệnh dòch hạch. Chúng là nguyên nhân gây nên bệnh dòch hạch.
Do không có kế hoạch quản lý chất thải rắn nên Do không có kế hoạch quản lý chất thải rắn nên
các mầm bệnh do nó gây ra đã lan truyền trầm các mầm bệnh do nó gây ra đã lan truyền trầm
trọng ở Châu Âu vào giữa thế kỷ 14.trọng ở Châu Âu vào giữa thế kỷ 14.


Mãi đến thế kỷ 19, việc kiểm soát dòch bệnh Mãi đến thế kỷ 19, việc kiểm soát dòch bệnh
nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng mới được nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng mới được
quan tâm. quan tâm.
Mối quan hệ giữa sức khoẻ cộng đồng với việc Mối quan hệ giữa sức khoẻ cộng đồng với việc
lưu trữ, thu gom và vận chuyển các chất thải lưu trữ, thu gom và vận chuyển các chất thải
không hợp lý đã thể hiện rõ ràng. Có nhiều không hợp lý đã thể hiện rõ ràng. Có nhiều
bằng chứng cho thấy các bãi rác không hợp vệ bằng chứng cho thấy các bãi rác không hợp vệ
sinh, các căn nhà ổ chuột, các nơi chứa thực sinh, các căn nhà ổ chuột, các nơi chứa thực
phẩm thừa… là môi trường thuận lợi cho chuột, phẩm thừa… là môi trường thuận lợi cho chuột,
ruồi, muỗi và các vi sinh vật truyền bệnh sinh ruồi, muỗi và các vi sinh vật truyền bệnh sinh
sản, phát triển.sản, phát triển.
Các phương pháp phổ biến nhất được sử dụng để Các phương pháp phổ biến nhất được sử dụng để
xử lý CTR từ đầu thế kỷ 20 là:xử lý CTR từ đầu thế kỷ 20 là:
Thải bỏ trên các khu đất trống.Thải bỏ trên các khu đất trống.
Thải bỏ vào môi trường nước (sông, hồ, biển …).Thải bỏ vào môi trường nước (sông, hồ, biển …).
Chôn lấp. Chôn lấp.
Giảm thiểu và đốt. Giảm thiểu và đốt.
Hiện nay, hệ thống quản lý CTR không ngừng Hiện nay, hệ thống quản lý CTR không ngừng
phát triển, đặc biệt là ở Mỹ và các nước công phát triển, đặc biệt là ở Mỹ và các nước công
nghiệp tiên tiến. Nhiều hệ thống quản lý CTR đạt nghiệp tiên tiến. Nhiều hệ thống quản lý CTR đạt
hiệu quả cao nhờ sự kết hợp đúng đắn giữa các hiệu quả cao nhờ sự kết hợp đúng đắn giữa các
thành phần sau đây:thành phần sau đây:
Luật pháp và quy đònh quản lý chất thải rắn.Luật pháp và quy đònh quản lý chất thải rắn.
Hệ thống tổ chức quản lý.Hệ thống tổ chức quản lý.
Quy hoạch quản lý.Quy hoạch quản lý.
Công nghệ xử lý.Công nghệ xử lý.
Sự hình thành các luật lệ và quy đònh về quản Sự hình thành các luật lệ và quy đònh về quản
lý CTR ngày càng chặt chẽ đã góp phần nâng lý CTR ngày càng chặt chẽ đã góp phần nâng
cao hiệu quả của hệ thống quản lý CTR hiện cao hiệu quả của hệ thống quản lý CTR hiện
nay.nay.

1.3 Sự phát sinh chất thải rắn trong xã hội công 1.3 Sự phát sinh chất thải rắn trong xã hội công
nghiệpnghiệp
Là chất thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp, Là chất thải phát sinh từ các hoạt động công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp:tiểu thủ công nghiệp:
Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sx công Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sx công
nghiệp, tro, xỉ trong các nhà máy nhiệt điện nghiệp, tro, xỉ trong các nhà máy nhiệt điện
Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuấtCác phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất
Các phế thải trong quá trình công nghệCác phế thải trong quá trình công nghệ
Bao bì đóng gói sản phẩm Bao bì đóng gói sản phẩm
1.4 nh hưởng của chất thải rắn đến môi trường1.4 nh hưởng của chất thải rắn đến môi trường
Các hiện tượng ô nhiễm môi trường như ô Các hiện tượng ô nhiễm môi trường như ô
nhiễm nước và không khí cũng liên quan đến nhiễm nước và không khí cũng liên quan đến
việc quản lý CTR không hợp lý. việc quản lý CTR không hợp lý.
Mặc dù thiên nhiên có khả năng pha loãng, phân Mặc dù thiên nhiên có khả năng pha loãng, phân
tán, phân huỷ, hấp phụ làm giảm tác động của sự tán, phân huỷ, hấp phụ làm giảm tác động của sự
phát thải các chất ô nhiễm vào khí quyển, nước phát thải các chất ô nhiễm vào khí quyển, nước
và đất, nhưng khả năng đồng hoá này chỉ có giới và đất, nhưng khả năng đồng hoá này chỉ có giới
hạn nên khi hàm lượng các chất ô nhiễm quá cao hạn nên khi hàm lượng các chất ô nhiễm quá cao
tất yếu sẽ gây mất cân bằng sinh thái.tất yếu sẽ gây mất cân bằng sinh thái.
Trong khu vực có mật độ dân số cao, sự thải bỏ Trong khu vực có mật độ dân số cao, sự thải bỏ
các chất thải gây nên nhiều vấn đề bất lợi về môi các chất thải gây nên nhiều vấn đề bất lợi về môi
trường. Lượng rác thay đổi từng nơi theo từng khu trường. Lượng rác thay đổi từng nơi theo từng khu
vực. vực.
Ví dụVí dụ: Sự thay đổi về số lượng rác thải ở khu vực : Sự thay đổi về số lượng rác thải ở khu vực
thành thò và nông thôn tại Mỹ, ước tính tại thành thành thò và nông thôn tại Mỹ, ước tính tại thành
phố Los Angeles, bang California lượng rác hàng phố Los Angeles, bang California lượng rác hàng
ngày là 3,18kg/người/ngày, trong đó tại Wilson, ngày là 3,18kg/người/ngày, trong đó tại Wilson,
bang Wisconsin đại diện cho khu vực nông thôn, bang Wisconsin đại diện cho khu vực nông thôn,
lượng rác thải ra chỉ khoảng 1kg/người/ngày. lượng rác thải ra chỉ khoảng 1kg/người/ngày.
(Integrated Solid Waste Management, 1993).(Integrated Solid Waste Management, 1993).

1.5 Hệ thống quản lý CTR đô thò:1.5 Hệ thống quản lý CTR đô thò:
Hệ thống quản lý CTR đô thò là thiết yếu, có vai Hệ thống quản lý CTR đô thò là thiết yếu, có vai
trò kiểm soát các vấn đề liên quan đến CTR bao trò kiểm soát các vấn đề liên quan đến CTR bao
gồm: gồm:
1)sự phát sinh; 1)sự phát sinh;
2) thu gom, lưu giữ và phân loại tại nguồn; 2) thu gom, lưu giữ và phân loại tại nguồn;
3) thu gom tập trung; 3) thu gom tập trung;
4) trung chuyển và vận chuyển;4) trung chuyển và vận chuyển;
5) phân loại, xử lý và chế biến; 5) phân loại, xử lý và chế biến;
6) thải bỏ CTR một cách hợp lý dựa trên các6) thải bỏ CTR một cách hợp lý dựa trên các
nguyên tắc cơ bản về bảo vệ sức khoẻ cộng đồng,nguyên tắc cơ bản về bảo vệ sức khoẻ cộng đồng,
kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan, kinh tế, kỹ thuật, bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan,
cáccác
vấn đề môi trường và dựa trên thái độ của cộng vấn đề môi trường và dựa trên thái độ của cộng
đồngđồng
Mục đích của quản lý CTRMục đích của quản lý CTR
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
Bảo vệ môi trường.Bảo vệ môi trường.
Sử dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và Sử dụng tối đa vật liệu, tiết kiệm tài nguyên và
năng lượng.năng lượng.
Tái chế và sử dụng tối đa rác hữu cơTái chế và sử dụng tối đa rác hữu cơ
Giảm thiểu CTR tại các bãi đổ.Giảm thiểu CTR tại các bãi đổ.
1.6 Quản lý tổng hợp CTR:1.6 Quản lý tổng hợp CTR:
Sự chọn lựa kết hợp giữa công nghệ, kỹ thuật Sự chọn lựa kết hợp giữa công nghệ, kỹ thuật
và chương trình quản lý phù hợp để đạt được và chương trình quản lý phù hợp để đạt được
mục tiêu quản lý CTR được gọi là quản lý tổng mục tiêu quản lý CTR được gọi là quản lý tổng
hợp CTR hợp CTR
Thứ bậc ưu tiên trong quản lý tổng hợp CTR là:Thứ bậc ưu tiên trong quản lý tổng hợp CTR là:
1) Giảm thiểu tại nguồn 1) Giảm thiểu tại nguồn
2) Tái chế 2) Tái chế

3) Chế biến chất thải3) Chế biến chất thải
4) Chôn lấp hợp vệ sinh4) Chôn lấp hợp vệ sinh
 Giảm thiểu tại nguồn:Giảm thiểu tại nguồn:
Là phương pháp hiệu quả nhất nhằm giảm Là phương pháp hiệu quả nhất nhằm giảm
số lượng CTR, giảm chi phí phân loại và số lượng CTR, giảm chi phí phân loại và
những tác động bất lợi do chúng gây ra đối những tác động bất lợi do chúng gây ra đối
với môi trường. với môi trường.
Trong sản xuất, giảm thiểu tại nguồn được thực Trong sản xuất, giảm thiểu tại nguồn được thực
hiện xuyên suốt từ khâu thiết kế, sản xuất và hiện xuyên suốt từ khâu thiết kế, sản xuất và
đóng gói sản phẩm nhằm giảm thành phần độc đóng gói sản phẩm nhằm giảm thành phần độc
hại, giảm thể tích bao bì và tạo sản phẩm bền hại, giảm thể tích bao bì và tạo sản phẩm bền
hơn.hơn.
Giảm thiểu tại nguồn có thể thực hiện ngay tại Giảm thiểu tại nguồn có thể thực hiện ngay tại
các hộ gia đình, khu thương mại, nhà máy… từ các hộ gia đình, khu thương mại, nhà máy… từ
việc lựa chọn hàng hóa cho đến việc tái sử dụng việc lựa chọn hàng hóa cho đến việc tái sử dụng
các sản phẩm và vật liệu.các sản phẩm và vật liệu.
 Tái chếTái chế
Là yếu tố quan trọng trong việc giảm nhu cầu Là yếu tố quan trọng trong việc giảm nhu cầu
sử dụng tài nguyên và giảm đáng kể khối lượng sử dụng tài nguyên và giảm đáng kể khối lượng
CTR phải chôn lấp. CTR phải chôn lấp.
Tái chế bao gồm 3 giai đoạn: Tái chế bao gồm 3 giai đoạn:
1) phân loại và thu gom CTR;1) phân loại và thu gom CTR;
2) chuẩn bò nguyên liệu cho việc tái sử dụng, 2) chuẩn bò nguyên liệu cho việc tái sử dụng,
tái chế ;tái chế ;
3) tái sử dụng và tái chế.3) tái sử dụng và tái chế.
 Chế biến chất thải:Chế biến chất thải:
Là quá trình biến đổi lý, hóa, sinh của CTR Là quá trình biến đổi lý, hóa, sinh của CTR
nhằm: nhằm:
1) nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý CTR1) nâng cao hiệu quả hệ thống quản lý CTR
2) tái sinh và tái sử dụng2) tái sinh và tái sử dụng

3) sử dụng sản phẩm tái chế (ví dụ: phân Compost 3) sử dụng sản phẩm tái chế (ví dụ: phân Compost
))
Sự chuyển hóa CTR sẽ giảm đáng kể dung tích các Sự chuyển hóa CTR sẽ giảm đáng kể dung tích các
bãi chôn lấp. bãi chôn lấp.
 Chôn lấp :Chôn lấp :
Phương pháp chôn lấp được áp dụng với CTR Phương pháp chôn lấp được áp dụng với CTR
không có khả năng tái chế, tái sử dụng hoặc phần không có khả năng tái chế, tái sử dụng hoặc phần
còn lại sau khi chế biến và đốt. còn lại sau khi chế biến và đốt.
Thông thường có hai hướng chôn lấp CTR:Thông thường có hai hướng chôn lấp CTR:
Thải bỏ trên mặt đất hay chôn lấp vào đất Thải bỏ trên mặt đất hay chôn lấp vào đất
Thải bỏ xuống biển Thải bỏ xuống biển
Chôn lấp bằng cách thải bỏ có kiểm soát trên mặt Chôn lấp bằng cách thải bỏ có kiểm soát trên mặt
đất hay chôn vào đất là phương pháp phổ biến đất hay chôn vào đất là phương pháp phổ biến
trong việc thải bỏ CTR, nhưng nó bò xếp ở hàng trong việc thải bỏ CTR, nhưng nó bò xếp ở hàng
cuối cùng trong thứ tự ưu tiên của chương trình cuối cùng trong thứ tự ưu tiên của chương trình
quản lý tổng hợp CTR vì nó không giải quyết triệt quản lý tổng hợp CTR vì nó không giải quyết triệt
để các vấn đề về CTR.để các vấn đề về CTR.

×