Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Bài giảng Quản trị ngân hàng: Chương 3 - PGS, TS. Trần Huy Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (710.92 KB, 54 trang )

Chương 3

QUẢN TRỊ N
(QUẢN TRỊ TIÊU SẢN)

1


I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1. Khái niệm
Nợ (Tài sản nợ) Tài sản = Vốn NH + Nợ
 Nợ = Tài sản – Vốn NH
Quản trị tài sản nợ là quản trị nguồn vốn phải trả
của ngân hàng nhằm đảm bảo cho ngân hàng
luôn có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển
một cách hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình, đồng thời đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu
thanh khoản ở mức độ chi phí thấp nhất.
2


2. Các nguyên tắc
- Chấp hành các qui định của luật pháp và các cơ quan quản lý
trong qúa trình tìm kiếm nguồn vốn cho ngân hàng như:
+ Tổ chức tín dụng không được huy động vốn quá nhiều so với
vốn tự có nhằm đảm bảo khả năng chi trả về sau.
+ p dụng lãi suất huy động phù hợp so với cơ chế quản lý về
lãi suất của ngân hàng Nhà nước.
- Đảm bảo được hai yêu cầu chi phí thấp và quy mô cao của nguồn
vốn huy động.


- Đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu thanh khoản của ngân hàng,
hạn chế đến mức tối đa sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của
ngân hàng.
- Sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng để hạn chế rủi ro và
phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.
- Đa dạng hóa các nguồn vốn huy ñoäng

3


Chính sách lãi suất tiến tới tự do hố của
Việt Nam

- Trước 1992: Áp dụng chính sách lãi suất âm. Lãi
suất cho vay và lãi suất tiền gửi đuợc quy định
nhiều mức theo từng loại khách hàng. Từng ngành
nghề và theo thành phần kinh tế.
- Từ 6/1992-1995: Áp dụng chính sách lãi suất
dương, quy định lãi suất sàn và lãi suất trần. Các tổ
chức tín dụng được phép ấn định lãi suất kinh doanh
trong khung lãi của Ngân hàng nhà nước. Tự do hoá
lãi suất bắt đầu khởi động.
- Từ 1996-1997: Quy định lãi suất trần đối với
từng loại thời hạn cho vay (ngắn, trung và dài hạn )
các mức chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân
và lãi suất tiền gửi bình quân là 0,35%tháng . Các
tổ chức tín dụng thực hiện cho vay ưu đãi thơng qua
chính sách lãi suất theo chỉ đạo của Chính phủ

4



- Từ 1998-4/2000: Ngân hàng Nhà nước quy
định mức lãi suất trần có phân biệt theo
từng loại thời hạn cho vay. Bõ mức chênh
lệch giữa lãi suất cho vay bình quân vả lãi
suất gửi bình quân là 0,35%tháng. Bắt đầu
tự do hoá lãi suất tiền gửi
- Từ 5/2000-5/2002: Chuyển sang cơ chế
điều hành lãi suất cơ bản đối với cho vay
bằng đồng Việt Nam và cơ chế lãi suất thị
trường có quản lý đối với lãi suất cho vay
ngoại tệ.
- Từ 6/2001: Bỏ quy định về biên độ lãi
suất cho vay bằng USD. Lãi suất tín dụng
ngoại tệ đã tự do hoá.
- Từ 6/2002: Thực hiện cơ chế lãi suất
thỏa thuận. Lãi suất tín dụng ở Việt Nam đã
được tự do hố hồn tồn.
5


 28/03/08 áp dụng LS trần huy động 12%
 17/05/08 áp dụng cơ chế lãi suất cơ bản, bỏ LS trần
huy động thay lãi suất trần cho vay theo luật dân sự
(không quá 150% LSCB), điều chỉnh LSCB lên 12%
năm (trước đó là 8,75%)
 21/7 14%
 Kể từ ngày 10/4, các mức lãi suất tái cấp vốn, lãi suất
tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh

toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu
hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đồng loạt giảm 1%. Trong đó, lãi suất
tái cấp vốn giảm còn 7%. Lãi suất tái chiết khấu giảm
từ 6% xuống 5%. Lãi suất cho vay qua đêm trong
thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp
thiếu hụt trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đối với các ngân hàng giảm từ 8%
xuống 7%.
6


3. Mục đích:
− Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân
cư.
 − Đảm bảo sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định,
bền vững, làm tiền đề cho việc nâng cao thị
phần, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách
hàng cả về số lượng, thời hạn và lãi suất.
 − Đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.

7


II. CÁC THÀNH PHẦN CỦA N

1. Các tài khoản giao dịch
Tiền gửi giao dịch khơng hưởng lãi (Mỹ 1933 theo

đạo luật Glass-Steagall)
Tiền gửi giao dịch hưởng lãi (Anh, 1970, tài
khoản NOW-Negotiable order of withdrawalTài khoản lệnh rút tiền có thể thương lượng)

a) Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
b) Tài khoản vãng lai
8


TK vãng lai

xxx
Cho
vay
KH

xxx

TK TGKKH
xxx

TK cho vay

xxx

TG
của
KH

9



Tiền gửi giao dịch
Đặc điểm

 NH có trách nhiệm chi trả theo yêu cầu
(Lệnh) của chủ TK.
 KH gửi chủ yếu nhằm mục đích giao dịch.
 KH được sử dụng các cơng cụ thanh
tốn.
 Là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn .
 Là nguồn vốn chi phí thấp.
 Là loại TG kg ổn định
10


2. Các tài khoản phi giao dịch:
a) Tiền gửi có kỳ hạn
b) Tiền gửi tiết kiệm

11


Tiền gửi phi giao dịch
Khái niệm
Đặc điểm:
 KH gửi vào chủ yếu để an toàn, để dành,
hưởng lãi.
 Gồm 2 loại:
• Tiền gửi tiết kiệm.

• Tiền gửi kỳ hạn.

 Nếu là tiền gửi kỳ hạn chỉ được rút ra khi
đến hạn.
 Khơng được sử dụng các cơng cụ thanh
tốn.
 Là loại TG ổn định
.

12


3. Phát hành giấy nợ để huy động vốn.
Chứng chỉ tiền gửi
Trái phiếu
Kỳ phiếu
Tín phiếu

13


Quyết định số 02/2004/QĐ-NHNN ngày 4/1/2004 (về PH giấy tờ
có giá của các TCTD để huy động vốn trong nước)

Điều 6:

Hình thức và các yếu tố giấy tờ có giá

 Tên TCTD phát hành
 Tên gọi giấy tờ có giá (Tín phiếu, kỳ phiếu, Chứng chỉ

tiền gửi ngắn hạn, Chứng chỉ tiền gửi dài hạn, Trái
phiếu).
 Mệnh giá.
 Ngày phát hành; ngày đến hạn thanh toán.
 Lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả lãi, trả gốc.
 Nêu rõ vô danh hay ghi danh.
 Chữ ký Tổng giám đốc hay người được giám đốc ủy
quyền
 Ký hiệu, số Sê-ry phát hành.
 Các điều khoản chuyển nhượng chiết khấu giấy tờ có
giá.
14


Điều 18: Tổ chức phát hành giấy tờ có giá ngắn hạn
1. Tổ chức tín dụng chủ động tổ chức các đợt phát
hành giấy tờ có giá ngắn hạn trong năm
2. Trước thời điểm phát hành từng đợt ít nhất là 20
ngày làm việc, Tổ chức tín dụng phải gửi thông báo
của đợt phát hành dự kiến về Ngân hàng Nhà nước
Điều 21: Điều kiện phát hành giấy tờ có giá dài hạn.
1. Tuân thủ các hạn chế đảm bảo an toàn trong hoạt
động theo qui định của luật các TCTD, luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của luật TCTD và hướng dẫn
của NHNN.
2. Có tình hình tài chính lành mạnh theo đánh giá của
Thanh tra NHNN.

15



4. Vay vốn trên thị trường tiền tệ:
- Vay qua đêm (Điều kiện)
- Vay tái cấp vốn của NHNN:
+ Tái chiết khấu thương phiếu và GTCG.
+ Tái cầm cố thương phiếu và GTCG.
+ Cho vay lại qua hồ sơ TD.

16


5. Các tài khoản hỗn hợp: TK tiền gửi thanh toán, tiền
gửi tiết kiệm, tiền gửi ủy thác…
6. Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại (Repurchase
agreement - RP) (1 ngày – dưới 3 tháng)
Chi phí trả
lãi theo RP

=

Số tiền
vay



Lãi suất
hiện hành
của RP




Số ngày
vay theo
hợp đồng

17


7. Bán nợ (Loan sales)
Hoạt động bán nợ bao gồm:
 Bán nợ tham gia (participation loan): Là một thỏa thuận
giữa ngân hàng bán nơ với người vay, người mua nợ không
phải là một bên pháp lý của quan hệ mua bán này.
 Chuyển nhượng nợ (assignment): quyền sở hữu khoản tín
dụng được chuyển cho người mua nợ và người mua có
quyền yêu cầu trực tiếp đối với người đi vay.
 Bán nợ từng phần (loanstrip): Ngân hàng sẽ chia khoản tín
dụng dài hạn thành các khoản tín dụng ngắn hạn, bên mua
nợ sẽ nhận một phần lãi của khoản tín duïng.

18


8. Chứng khoán hóa các khoản cho vay
(Securitization):
Chứng khoán hoá là hình thức phát hành các
chứng khoán trên cơ sở các tài sản được thế
chấp của các khoản tín dụng.

19



NGƯỜI ĐI VAY

CẤP TÍN DỤNG

MUA NHÀ

GIẤY TỜ

TIÊU DÙNG

THẾ CHẤP

NGÂN HÀNG
NGƯỜI KHỞI TẠO
(ORIGINATORS)

CHỨNG
KHOÁN
HOÁ

Mô hình chứng
khoán hóa

CHO VAY MỚI
ĐẦU TƯ MỚI

NHẬN
VỐN


CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH
VÀ CÁ NHÂN
20


9. Vay thị trường đô-la Châu Âu
10. Vốn khác (vốn điều chuyển nội bộ, vốn chiếm
dụng)

 Nợ của NH bao gồm: Vốn huy động, vốn đi vay và
nguồn vốn phải trả khác

21


Các nguồn vốn

1. Nguồn vốn bị
động
Tiền gửi giao dịch
Tiền gửi phi giao dịch

2. Nguồn vốn chủ
động
Các công cụ nợ của ngân
hàng
Vay các định chế tài
chính

Bán các khỏan nợ
Vay ngân hàng TW

22


Lộ trình dỡ bỏ hạn chế quyền nhận
tiền gửi của các NH Hoa Kỳ
Đơn vị: % so vốn pháp định
Sau tháng/Năm

Pháp nhân

Thể nhân

12/2006

700

650

12/2007

900

800

12/2008

Đối xử quốc

gia

900

12/2009

1000

12/2010

Đối xử quốc
gia
23


III. CÁC NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN QUY MÔ
NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
 1. Nhân tố chủ quan:
1.1. Lãi suất cạnh tranh
1.2. Chất lượng dịch vụ ngân hàng: Sự đa dạng của các
dịch vụ; đặc điểm vật chất và đội ngũ nhân sự của
ngân hàng.
1.3. Các chính sách của ngân hàng như chính sách tín
dụng, chính sách đầu tư, chính sách ngân qũy, giới hạn
nhận tiền gửi…là một tiêu chuẩn đo lường quan trọng
để đánh giá năng lực, trình độ của các nhà quản lý ngân
hàng

24



2. Nhân tố khách quan:
Bao gồm các yếu tố như chính sách tiền tệ của
NHTW, chính sách tài chính của Chính phủ; Thu
nhập và động cơ của người gửi tiền.
Trên cơ sở phân tích các nhân tố này, ngân
hàng lượng định quy mô các khoản tiền gửi và
biến dạng của chúng để đề ra các chính sách
sử dụng vốn hợp lyù

25


×