Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Bài 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.69 KB, 14 trang )

Bài 8 : TỔ NỐI DÂY MÁY BIẾN ÁP BA PHA
MSSV
41001160
41001479
41001500

Họ và Tên
Nguyễn Khánh Hịa
Lê Minh Khánh
Bùi Võ Tấn Khải

Nhóm
A04
A04
A04

Tổ
02
02
02

Ngày TN
28/11/2013
28/11/2013
28/11/2013

1 - Tổ nối dây Y-Y:
a. Sơ đồ nguyên lý :

b. Số liệu :
Primary Winding



Secondary Winding

Test terminals

Voltage

Test terminals

Voltage

1U3-1U2

86

2U1-3U2

85.9

1V3-1V2

86.3

2V1-3V2

86.4


1W3-1W2


86.5

2W1-3W2

86.6

1U3-1V3

169.5

2U1-2V1

149.7

1V3-1W3

150.5

2V1-2W1

150.6

1W3-1V3

149.7

2W1-2U1

149.8


Dùng probe áp cách ly, đo đồng thời điện áp giữa 2 đầu cuộn dây sơ cấp và thứ cấp :
Chu kì 20ms :
 Cuộn 1U3-1V3 và 2U1-2V1 :

∆x = 10ms  Độ lệch pha 180o tổ đấu dây 6h
 Cuộn 1U3-1V3 và 2V1-2W1 :

∆x ≈ -3,4ms  Độ lệch pha -60o tổ đấu dây 2h


 Cuộn 1U3-1V3 và 2W1-2U1 :

∆x ≈ 3,4ms  Độ lệch pha 60o tổ đấu dây 10h
c. Nhận xét và giải thích :
- Sơ đồ các cuộn dây :

d. - Đồ thị vector


- Suy ra : Tổ nối dây Y-Y-6h

2 - Tổ nối dây Y-∆ :
a. Sơ đồ nguyên lý :

b. Số liệu :


Primary Winding

Secondary Winding


Test terminals

Voltage

Test terminals

Voltage

1U3-1U2

86

2U1-3U2

85.8

1V3-1V2

86.4

2V1-3V2

86.3

1W3-1W2

86.4

2W1-3W2


84.3

1U3-1V3

149.5

2U1-2V1

85.8

1V3-1W3

150.5

2V1-2W1

86.3

1W3-1V3

149.7

2W1-2U1

84.3

 Cuộn 1U3-1V3 và cuộn 2U1-2V1 :

∆x ≈ -8ms  Độ lệch pha -150o tổ đấu dây 5h



 Cuộn 1U3-1V3 và cuộn 2V1-2W1 :

∆x ≈ -1,6ms  Độ lệch pha -30o tổ đấu dây 1h
 Cuộn 1U3-1V3 và cuộn 2W1-2U1 :

∆x ≈ 3,2ms  Độ lệch pha 60o tổ đấu dây 10h
c. Nhận xét và giải thích :


- Sơ đồ các cuộn dây :

- Đồ thị vector :

- Vậy tổ đấu dây Y-∆-4h


3 - Tổ nối dây ∆-Y:
a. Sơ đồ đấu dây :

b. Thực hiện :
Primary Winding

Secondary Winding

Test Terminals

Voltage


Test Terminals

Voltage

1U1-1U2
1V1-1V2
1W1-1W2
*1U1-1V1
1V1-1W1
1W1-1U1

149.5
15.3
149.4
149.5
150.3
149.4

2U1-3U2
2V1-3V2
2W1-3W2
2U1-2V1
2V1-2W1
2W1-2U1

85..9
86.3
85.8
149.4
149.4

148.5


 Cuộn 1U1-1V1 và cuộn 2U1-2V1 :

∆x ≈ -8,2ms  Độ lệch pha -150o

tổ đấu dây 5h

 Cuộn 1U1-1V1 và cuộn 2V1-2W1 :

∆x ≈ 5ms  Độ lệch pha 90o

tổ đấu dây 9h

 Cuộn 1U3-1V3 và cuộn 2W1-2U1 :
∆x ≈ -1,6ms  Độ lệch pha 30o tổ đấu dây 1h
c. Nhận xét và giải thích :
Cuộn 2W1 – 2U1 chậm pha hơn 1U3 – 1V3
Đồ thì vec tơ (gọi điện áp cuộn 1U1 – 1V1 là A ,2U1-2V1 là a
1V1-1W1 là B , 2V1-2W1 là b
1W1-1U1 là C ,2W1-2U1 là c )


Vậy tổ đấu dây ∆-Y-5h

4 - Tổ nối dây ∆-∆ :

Primary Winding


Secondary Winding

Test Terminals

Voltage

Test Terminals

Voltage

1U1-1U2
1V1-1V2
1W1-1W2
1U1-1V1
1V1-1W1
1W1-1U1

149.5
15.3
149.3
149.5
15.3
149.3

2U1-3U2
2V1-3V2
2W1-3W2
2U1-2V1
2V1-2W1
2W1-2U1


85.9
86.4
86.0
85.9
86.4
86.0


 Cuộn 1U3-1V3 và cuộn 2U1-2V1 :

∆x ≈ 10ms  Độ lệch pha 180o

tổ đấu dây 6h

 Cuộn 1U1-1V1 và cuộn 2V1-2W1 :

∆x ≈ 3.4ms  Độ lệch pha 60o

tổ đấu dây 10h

 Cuộn 1U1-1V1 và cuộn 2W1-2U1 :

∆x ≈ -3,4ms  Độ lệch pha -60o tổ đấu dây 2h


-

Đồ thị vectơ:


Vậy tổ đấu dây ∆-∆-12h

5 - Tổ nối dây Y-zigzag :


Primary Winding

Secondary Winding

Test terminals

Voltage

Test terminals

Voltage

1U1-1U2

149.6

3U1-2U2

43

1V3-1V2

86.7

3V1-2V2


42.7

1W3-1W2

86.5

3W1-2W2

43.0

1U3-1V3

150.1

3U2-3V2

74.6

1V3-1W3

150.7

3V2-3W2

75.0

1W3-1U3

149.8


3W2-3U2

74.5

-

2U1-2V1

129.3

-

2V1-2W1

130.2

-

2W1-2U1

130.0

6 - Tổ nối dây ∆-zigzag :

Primary Winding

Secondary Winding



Test terminals

Voltage

Test terminals

Voltage

1U1-1U2

149.6

3U1-2U2

42.7

1V3-1V2

86.7

3V1-2V2

42.7

1W3-1W2

86.5

3W1-2W2


43.0

1U3-1V3

150.1

3U2-3V2

74.7

1V3-1W3

150.7

3V2-3W2

74.7

1W3-1U3

149.8

3W2-3U2

74.4

-

2U1-2V1


129.4

-

2V1-2W1

130.1

-

2W1-2U1

129.5

 Nhận xét :
 Tổ đấu dây của máy biến áp được hình thành do sự phối hợp kiểu đấu dây sơ cấp so
với kiểu đấu dây thứ cấp. Nó biểu thị góc lệch pha giữa các sức điện động dây quấn
sơ cấp và dây quấn thứ cấp của MBA. Góc lệch này phụ thuộc : chiều dây quấn của
cuộn dây, kí hiệu đầu dây, cách nối dây quấn.
 Hai tổ đấu dây thường sử dụng trong thực tế là 11h và 12h.
 Từng kiểu đấu dây cho điện áp ra có góc pha khác nhau, tùy trường hợp cụ thể ta có
thể chọn kiểu đấu dây phù hợp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×