Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

phân tích hiệu quả kinh doanh và biện pháp tăng lợi nhuận tại công ty tnhh vico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.08 KB, 54 trang )

Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Lời nói đầu
Nền kinh tế muốn hoạt động có hiệu quả thì các đơn vị kinh tế phải năng
động, linh hoạt, thích ứng nhanh chóng và vận dụng sáng tạo những yêu cầu của
nền kinh tế. Việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội là thớc đo phản ánh doanh
nghiệp hoạt động có linh hoạt và hiệu quả hay không. Mục tiêu quan trọng hàng
đầu của các đơn vị sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Nhờ có lợi nhuận, doanh
nghiệp mở rộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trờng, đồng thời giải
quyết tốt những vấn đề thuộc lợi ích kinh tế xã hội trong nội bộ doanh nghiệp.
Doanh nghiệp muốn hoạt động năng động và có hiệu quả cần nắm bắt đợc
những thông tin trên thị trờng. Để nắm bắt có phân tích những vấn đề trên thị trờng,
vai trò của công tác kinh tế, phân tích đánh giá kết quả kinh doanh hết sức quan
trọng. Quá trình phân tích phải cung cấp những thông tin chính các kịp thời giúp
Giám đốc ra những quyết định quản lý đúng đắn. Công tác đánh giá kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp phải thực hiện đúng chức năng thông tin và kiểm tra về
thị phần, quá trình phát triển và doanh thu của công ty, cuối cùng là lợi nhận của
doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp đa ra các quyết định tiếp theo cho quá trình kinh
doanh tới nhằm tăng lợi nhuận cao hơn năm trớc.
Để đánh giá các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thì ngời quản lý
và doanh nghiệp phải xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh hoạt động thích
hợp. Nhiệm vụ của tổ chức kinh doanh này là tận dụng phơng pháp kinh
doanh vào xử lý thông tin hàng hoá, thị phần và quá trình kinh doanh, kết
quả kinh doanh và lợi nhận thu đợc.
Phân tích kết quả kinh doanh là cả một quá trình nó đòi hỏi ngời quả
trị phải nắm đầy đủ thông tin về thị trờng về đối thủ cạnh tranh và về sản
phẩm của mình từ đó đa ra các quyết định quản trị sản phẩm sao cho chiếm
lĩnh đợc thị phần, đẩy mạnh sản phẩm đạt đợc kết quả kinh doanh từ đó
doanh nghiệp thu đợc lợi nhuận. Chính vì vậy quá trình phân tích đánh giá
kết quả kinh doanh là không thể thiếu đợc đối với ngời quả trị vì nó là một
kênh thông tin quan trọng để đa ra quyết sách cho quá trình kinh doanh tiếp
theo.


Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH VICO, nhận thấy đợc tầm
quan trọng của việc đánh giá phân tích kết quả kinh doanh. Đợc sự giúp đỡ tận
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
1
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
tình của các đồng chí cán bộ phòng ban, nhất là phòng kinh doanh và sự hớng
dẫn tận tình của thầy, cô giáo tôi đã chọn chuyên đề nghiên cứu là:
Phân tích hiệu quả kinh doanh và biện pháp tăng lợi nhuận tại
công ty TNHH VICO.
Do trình độ còn hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên báo cáo
thực tập của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong có đợc sự góp ý,
bổ sung của các thầy cô giáo để giúp tôi hiểu rõ hơn về đề tài.
Nội dung của đề tài đợc chia làm ba chơng chính:
Chơng 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH VICO.
Chơng 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty.
Chơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao lợi nhận kinh doanh.

CHNG 1
GII THIU CHUNG V CễNG TY
1.1. S hỡnh thnh v quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty:
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
2
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Sau khi thc hin chớnh sỏch chuyn i c ch tp chung quan liờu bao
cp sang nn kinh t th trng cú s iu tit ca Nh nc. i sng nhõn dõn
ngy mt phỏt trin, cú nhiu cụng ty sn xut v ch bin c thnh lp dn n
ụ nhim mụi trng nht l ngun nc m con ngi s dng hng ngy. Vỡ th
nhu cu v v sinh n ung ngy cng c quan tõm. Nm bt c tm quan
trng ca bột giặt & chất tẩy rửa trong i sng v ú l nhu cu thit yu ca con
ngi. ông Nguyễn Mộng Lân ó quyt nh thnh lp Cụng ty vi tiờu chớ em

các sản phẩm làm sạch n cho mi ngi, mọi gia đình. Cho n nay tiờu chớ ú
vn c t lờn hng u ỏp ng c mong mun ca Ban giỏm c v ca
ton Cụng ty.
Công ty TNHH VICO tiền thân là Công ty TNHH Sao Biển, đợc thành
lập theo giấy phép kinh doanh do UBND Thành phố Hải Phòng cấp ngày
10/01/1994. Năm 1998, đổi tên thành Công ty TNHH VICO theo giấy phép
kinh doanh số 053672 với ngành nghề kinh doanh, sản xuất, kinh doanh chất
tẩy giặt và hoá mỹ phẩm.
Đây là Công ty ra đời muộn nhất trong ngành chất tẩy giặt và là Công ty
nhỏ nhất với số vốn pháp định ban đầu là 645.000.000 đồng vào giai đoạn lịch sử
cạnh tranh khốc liệt nhất trong ngành tẩy giặt. Từ một Công ty chuyên đi gia công
thuê, sau 10 năm thành lập và đặc biệt sau giai đoạn 2000 - 2004, Công ty đã vơn
lên thành một Công ty sản xuất chất tẩy giặt hàng đầu Việt Nam với thơng hiệu bột
giặt Vì Dân nổi tiếng trên thị trờng Việt Nam.
Thỏng 5 nm 1998 Cụng ty chớnh thc c thnh lp do ông Nguyễn
Mộng Lân lm giỏm c vi s vn iu l l: 11.505924.000 ng.
Tờn cụng ty : Cụng ty TNHH VICO
Tờn giao dch : VICO Co., Ltd
Tr s chớnh : Số 94 đờng 208, xã An Đồng, huyện An Dơng, thành phố
Hải Phòng.
in thoi : (0313)835473
Fax : (0313)835870
Email :
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
3
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Website : vwww.vicogroup.com.
Mó s thu : 0200270081.
* Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh hoá mỹ phẩm. Buôn bán hàng t liệu sản xuất; nhập

khẩu nguyên liệu, hoá chất để sản xuất chất tẩy giặt và hoá mỹ phẩm. Xuất khẩu
các sản phẩm chất tẩy giặt và hoá mỹ phẩm, sản xuất kinh doanh nớc uống tinh
khiết- thiết kế, sản xuất kinh doanh thiết bị máy móc chuyên ngành.
Nm 1998, sau khi nghiờn cu th trng v cỏc sn phm c by bỏn
trờn th trng ông ó quyt nh dn ton b s vn ớt i ca mỡnh u t mỏy
múc thit b, xõy dng nh mỏy trờn phn din tớch thuờ ti An Dơng (1.200m
2
).
Nh mỏy VICO c thnh lp v chớnh thc i vo hot ng thỏng 5 nm 1996.
Vi s thụng minh v nng lc ca mỡnh Nguyễn Mộng Lân nhn thy sn
phm c a chung hin nay l các sản phẩm bột giặt & chât tẩy rửaVỡ vy
sn phm u tiờn ca Cụng ty là sản phẩm chất tẩy rửa, bột giặt với sản lợng:
500tấn/tháng.
Vi s cn mn, quyt tõm vi mc tiờu luụn ỏp ng nhu cu ca khỏch
hng, t cht lng lờn hng u. Cụng ty VICO, thng hiu Vì Dân chim lnh
th trng v ngy cng ln mnh. Hin nay Cụng ty cú rt nhiu nhà phân phối
c m ra trờn khp c nc nh : Hng Yờn, Nng, Qung tr
Nm 1999, Cụng ty ó u t m rng nh xng u t dõy chuyn sn
xut ng b cho sản phẩm bột giặt, nớc tẩy rửa công nghiệp vi cụng sut lờn ti
800tn/ thỏng.
Nm 2002 2003, Cụng ty u t dõy chuyn sn xut đồng b sn phm
bột giặt công xuất lên tới 4.000tấn/ tháng.
Sau hn 10 nm xõy dng v phỏt trin tng giỏ tr ti sn lờn ti hn
15 t ng:
Hin nay, doanh thu ca Cụng ty hng nm t gn 700 t ng v VICO
ang tr thnh thng hiu ni ting ti Vit Nam. Cỏc sn phm ca Cụng ty
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
4
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
c sn xut v phõn phi trc tip trờn th trng thụng qua trờn 1200 nh phõn

phi, ca hng, i lý ti tt c cỏc tnh, thnh ph trong c nc chim khong
25% th phn.
1.2. Chc nng, nhim v ca cụng ty:
L mt Cụng ty TNHH SX & TM nờn chc nng v nhim v chớnh ca
Cụng ty l:
- Sn xut cỏc sn phm bột giặt tiờu dùng.
- Sn xut cỏc sn phm nớc tẩy rửa thông dụng, nớc tẩy rửa công nghiệp
- Buụn bỏn vt t, sn phm bột hoá tẩy rửa, làm sạch công nghiệp
- i lý bỏn l, i lý mua
- Sản xuất kinh doanh hoá mỹ phẩm.
- Sản xuất kinh doanh nớc uống tinh khiết
Hin nay, Cụng ty sn xut 4 loi sn phm chớnh:
1. Bột giặt Vì Dân
2. Nớc rửa chén TWO LEMON
3. Nớc uống tinh khiết MELLOWE
Cựng vi s n lc ca ton th Cụng ty trong nhng nm qua Cụng ty ó
t c nhng thnh tu sau:
STT Ni dung thnh tớch Nm n v khen thng
1
Huy chng vng hi ch quc
t hng CNVN cht lng cao
qua cỏc nm
T 1998
2004
B cụng nghip
2
Cỳp vng thng hiu ni ting
trong nc v quc t
2003 B cụng nghip
3 Gii thng sao vng t vit

cho cỏc sn phm mang thng
2004 U ban trung ng hi
DN tr Vit Nam
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
hiệu VICO
4
Bằng khen của uỷ ban hợp tác
KTQT
2004 Uỷ ban hợp tác KTQT
5
Bằng khen của thủ tướng chính
phủ
2005 Thủ tướng chính phủ
6
Cúp vàng thương hiệu và nhãn
hiệu
2006 TTVHDN trao tặng
7
Danh hiệu hàng Việt Nam chất
lượng cao
Từ 2001→
2006
Báo tiếp thị Sài Gòn
8
Bằng khen doanh nghiệp tiêu
biểu thực hiện tốt luật DN
2005
UBND thành phố Hà

Nội
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty hiện nay:
Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty là tổng hợp các bộ phận lao đéng quản
lý khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chuyên môn hoá và có
những quyền hạn, trách nhiệm nhất định bố chí thành những cấp, những khâu khác
nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ mục đích chung của Công ty.
Hiện nay, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức thành: Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc, các Chi nhánh, Các Công ty thành viên, các Phòng ban. Các
Phòng ban này tuỳ thuộc vào chức năng, nhiệm vụ khác nhau mà có mối quan hệ
hữu cơ với nhau.
Qua sơ đồ sau chúng ta có thể phần nào thấy được hình thức hoạt động của
công ty:
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty VICO:
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
6
HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
TỒNG GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bộ máy quản lý của Công ty luôn được kiện toàn và hoàn thiện để đạt được
một cơ cấu khoa học, ổn định và có hiệu quả. Bộ máy quản lý của Công ty được
quản lý từ trên xuống dưới và thực hiện các chức năng sau:
+ Hội đồng thành viên:
- Đây là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty: Thảo luận và thông qua điều
lệ, thông qua phương án sản xuất kinh doanh, quyết định bộ máy quản lý của Công ty.
- Quyết định xử lý các vấn đề bất thường hoặc tranh chấp, tố tụng nghiêm
trọng, bãi nhiệm và bầu bổ sung, thay thế các thành viên trong hội đồng quản trị,
giải thể chi nhánh, các văn phòng đại diện và xử lý các vấn đề khẩn cấp khác.
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
7

Công ty thành viênCác chi nhánh
chi
nhánh
Hải
Phòng
chi
nhánh
TP.Hồ
Chí
Minh
chi
nhánh
Vinh
chi
nhánh
§µ
N½ng
Công ty
VICO
Công ty
ViLaCo
Các phòng ban GĐ sản xuất
P.
Kỹ
thuật
P.
Xuất
nhập
khẩu
P.

Kế
toán
P.
Tổ
chức
Công
ty
VICO
Công
ty
ViLaCo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Tổng giám đốc : Xác nhận và trình Hội đồng thành viên cơ cấu tổ chức bộ
máy giúp việc và quy chế quản lý nội bộ, quyết định các biện pháp tuyên truyền,
quảng cáo tiếp thị, khen thưởng đối với những người lao động. Ký kết các hợp đồng
kinh tế, đại diện cho Công ty khởi kiện liên quan đến quyền lợi của công ty.
+ Các chi nhánh : Các Chi nhánh này chịu sự quản lý của Tổng giám đốc,
các chi nhánh có nhiệm vụ tiếp nhận các sản phẩm đã sản xuất ra phân phối cho
các đại lý, các cửa hàng để bán trên thị trường.
+ Công ty thành viên : Các Công ty này cũng tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhưng chịu sự chỉ đạo của hội đồng thành viên của Công ty chính
nhưng dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng giám đốc.
+ Các phòng ban:
- Phòng kỹ thuật : Tham mưu cho Giám đốc về mặt kỹ thuật, đồng thời
nghiên cứu, đề suất các giải pháp kỹ thuật khi gặp các sự cố trong sản xuất cần xử
lý. Thường xuyên hướng dẫn kỹ thuật phổ biến cho công nhân, xây dựng các
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ và tay nghề cho công nhân. Thu thập các tài
liệu kỹ thuật, phổ biến sáng kiến cải tiến, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
đồng thời nghiên cứu ứng dụng công nghệ vào sản xuất, đưa sáng kiến hợp lý hoá
vào sản xuất.

- Phòng xuất nhập khẩu : Xây dựng kế hoạch nhập khẩu, nghiên cứu đề
xuất các lựa chọn, cung cấp vật tư hàng hoá trình lãnh đạo công ty. Triển khai kế
hoạch xuất nhập khẩu phục vụ sản xuất kinh doanh, tổ chức và chủ trì các cuộc
đàm phán về xuất nhập khẩu.
- Phòng kế toán : Tổ chức công tác tài chính kế toán theo chính sách của
nhà nước, đảm bảo nguồn vốn kinh doanh và yêu cầu phát triển của công ty. Phân
tích và tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả kinh doanh, đề xuất các biện pháp
đảm bảo hoạt động của công ty có hiệu quả.
- Phòng tổ chức : Tham mưu cho Giám đốc về mặt tổ chức, lao động, chính
sách đối với người lao động, công tác chính trị và công tác quản lý hành chính của
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
công ty. Xây dựng cơ cấu tổ chức sản xuất , bộ máy quản lý và đội ngũ cán bộ chủ
chốt đáp ứng nhu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty trong từng giai
đoạn.
+ Các ban giám đốc :
- Giám đốc chi nhánh : Các giám đốc này thay mặt Tổng giám đốc giải
quyết nhiều công việc mà Tổng giám đốc không trực tiếp điều hành dưới chi
nhánh được.
- Giám đốc : Người trợ thủ đắc lực cho Tổng giám đốc trong nhiều lĩnh
vực : sản xuất kinh doanh, marketing…
- Giám đốc kinh doanh và marketing : xây dựng kế hoạch kinh doanh, tìm
kiếm hợp đồng sản xuất và cung cấp dịch vụ. Chỉ đạo điều hành việc sản xuất, đề
ra các phương hướng mục tiêu ngắn hạn hàng năm của công ty. Quảng bá thương
hiệu nhằm nâng cao hình ảnh công ty, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Giám đốc sản xuất : là người phụ trách sản xuất, chịu trách nhiệm đảm
bảo về chất lượng sản phẩm, dịch vụ đồng thời phụ trách vế vấn đề an toàn lao
động.
1.4. Tổ chức lao động c«ng ty:

1.4.1. Đặc điểm về lao động trong công ty TNHH VICO
Hiện nay lao động trong công ty có khoảng 359 người. Trong đó:
-Bộ phận sản xuất trực tiếp : 200 người ;chiếm 55,6%
-Bộ phận quản lý : 35 người ; chiếm 9,7%
-Bộ phận lao động gián tiếp :117 người ; chiếm 32,6%
-Các lao động khác : 7 người ; chiếm 1,91%
Phần lớn lao động trong công ty là những lao động trẻ, chỉ mới từ 22→35
tuổi. Là những người lao động nhiệt tình, say mê với công việc. Hơn nữa việc áp
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
9
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
dng nhng ch u ói v mt vt cht, tinh thn mt cỏch ỳng lỳc nh
thng xuyờn cho cỏn b cụng nhõn viờn i thm quan, t chc thm hi, tng qu
nhng dp l tt. to ra bu khụng khớ lm vic vui v, thoi mỏi. iu ny c
minh chng rừ rt vic thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng tng lờn ỏng k
(20042006)
Danh sách thành viên góp vốn:
Số
T
T
Tên thành viên
Nơi đăng ký hộ khẩu thờng
trú đối với cá nhân hoặc địa
chỉ trụ sở chính đối với tổ chức
Giá trị vốn
góp (đồng)
Phần
góp vốn
(%)
1 Công ty Sơn HP

(Đại diện:
Nguyễn Văn Viên)
12 Lạch Tray Ngô Quyền
Hải Phòng
1.516.568.000 13,18
2
Nguyễn Thị Lan
Số 14 Hàng Kênh Lê Chân
Ngô Quyền Hải Phòng
1.708.548.000 14,85
3
Nguyễn Thị Đông
P4 B24 Yên Lãng - Đống Đa
Hà Nội
914.200.000 7,95
4
Phạm Quang Nghiêm
Số 67 Hạ Lý - Hồng Bàng
Hải Phòng
852.800.000 7,41
5
Nguyễn Văn Soạn
Số 92 Tôn Đức Thắng Hồng
Bàng Hải Phòng
749.392.000 6,51
6
Vũ Quốc Chinh
Số 312 Tôn Đức Thắng Hồng
Bàng Hải Phòng
664.660.000 5,78

7
Lê Hồng Giang
Số 7/73 Hạ Lý - Hồng Bàng
Hải Phòng
448.800.000 3,9
8
Trần Thị Tâm
Số 272 Cát Dài Lê Chân
Hải Phòng
451.984.000 3,93
9
Nguyễn Thị Bình
Số 16 Trần Nguyên Hãn Lê
Chân Hải Phòng
426.400.000 3,71
10
Vũ Duy Thiện
Số 100 Phan Bội Châu Hồng
Bàng Hải Phòng
400.000.000 3,48
11
Nguyễn Thị Minh
Nguyệt
Số 16 Sở Dầu Hồng Bàng
Hải Phòng
255.840.000 2,22
12
Vũ Văn Nghiễn
Số 5/21 D Hàng Lê Chân
Hải Phòng

237.260.000 2,06
13 Trần Lê Thiện Số 18 Lơng Khánh Thiện 230.268.000 2
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
10
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Ngô Quyền Hải Phòng
14
Nguyễn Văn Cảnh
Số 90 Tôn Đức Thắng Lê
Chân Hải Phòng
177.876.000 1,55
15
Đào Thị Hồng
Số 3 Đổng Quốc Bình Ngô
Quyền Hải Phòng
131.328.000 1,14
16
Cù Thị Thu Lan
Số 155 Tôn Đức Thắng Lê
Chân Hải Phòng
800.000.000 6,95
17
Lại Thị Bích
Số 2 Hoàng Văn Thụ Minh
Khai Hồng Bàng Hải
Phòng
280.000.000 6,95
18
Nguyễn Thị Thanh H-
ơng

Số 4/81 Tôn Hiệu Trại Cau
Lê Chân Hải Phòng
100.000.000 0,87
19
Nguyễn Ngọc Tài
Số 11 Trần Bình Trọng Ngô
Quyền Hải Phòng
100.000.000 0,87
20
Phạm Văn Mùa
Số 4 C20 Phờng Trại Chuối
Hồng Bàng Hải Phòng
100.000.000 0,87
21
Trơng Mậu Ninh
Việt Tiến Vĩnh Bảo Hải
Phòng
140.000.000 1,22
22
Lã Quỳnh Chi
Số 7 Lô 16 Lâm Tờng Lê
Chân Hải Phòng
70.000.000 0,61
23
Đỗ Văn Doanh
Quyết Thắng - Đồng Minh
Vĩnh Bảo Hải Phòng
70.000.000 0,61
24
Vũ Trần Long

Số 44 Lô 1 Thái Phiên Cầu
Tre Ngô Quyền Hải
Phòng
70.000.000 0,61
25
Trần Thị Giang Hơng
Số 3 Đổng Quốc Bình Ngô
Quyền Hải Phòng
70.000.000 0,61
26
Nguyễn Minh Hạnh
Số 85 B Phố Bần Thị trấn Bần
Mỹ Hào Hng Yên
70.000.000 0,61
27
Bùi Việt Cờng
Hoa Động Thuỷ Nguyên
Hải Phòng
70.000.000 0,61
28
Vũ Thị Song Thi
Số 11 C104 Trại Chuối Hồng
Bàng Hải Phòng
70.000.000 0,61
29
Nguyễn Phơng Lan
P4 B24 Yên Lãng - Đồng Đa
Hà Nội
70.000.000 0,61
30

Phạm Quang Thanh
Số 140 Hai Bà Trng An Biên
Lê Chân Hải Phòng
50.000.000 0,43
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
11
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
31
Phạm Văn Hiến
Số 12 Lạch Tray Ngô Quyền
Hải Phòng
50.000.000 0,43
32
Vũ Văn Phong
Số 48 Tôn Đản Phạm Hồng
Thái Hồng Bàng Hải
Phòng
50.000.000 0,43
33
Nguyễn Thị Hồng
Minh
Tổ 43 Khu Hàng Kênh 1 D
Hàng Kênh Lê Chân Hải
Phòng
40.000.000 0,35
34
Nguyễn Thị Xuân
Dung
Số 14 Hàng Kênh Lê Chân
Hải Phòng

70.000.000 0,61
1.4.2. các quy định của công ty:
Công ty càng phát triển thì các quy định của công ty ngày càng hoàn
thiện và đi vào lề nếp.
- Thời gian làm việc:
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất: chia làm 2 ca, ca 1 thời gia từ
7h30 đến 15h00 nghỉ ăn ca từ 11h30 đến 13h00, ca 2 từ 15h00 đến 22h
00 nghỉ ăn ca từ 5h30 đến 7h00. Mọi công nhân khi đến giờ làm và giờ tan
ca đều đợc chấm công bằng hình thức thẻ từ qua cửa, công nhân nào đến
muộn, thời gian bao nhiêu sẽ đợc máy từ lu lại đến cuối tháng tính lơng theo
thang điểm thi đua.
+ Đối với bộ phận gián tiếp nh bộ phận hành chính, bộ phận bán hàng,
maketing thời gian làm việc từ 8h00 đến 11h30, chiều từ 1h30 đến 17h30
nhân viên đến giờ làm và tan ca đều đợc chấm công qua máy quét thẻ từ.
- Quy định trang phục:
+ Bộ phận gián tiếp trang phục là quần áo màu xanh bảo hộ khẩu trang
và mũ bảo hiểm, đeo thẻ nhân viên.
+ Bộ phận gián tiếp nữ mặc dip màu xanh, đeo thẻ, nhân viên nam
mặc quần đen, áo trắng đeo thẻ.
1.5. Quy trỡnh sn xut kinh doanh:
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quy trình sản xuất là một khâu vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng lớn
đến việc bố trí lao động, định mức, năng suất lao động từ đó ảnh hưởng đến
chất lượng và giá thành sản phẩm.
Toàn bộ quy trình được chuyên môn hoá cao, chu kỳ sản xuất ngắn.
sau mỗi công đoạn tạo ra bán thành phẩm đều có bộ phân kiểm tra các thông
số kỹ thuật thì mới được chuyển qua công đoạn tiếp theo. Đến công đoạn
cuối cùng của quá trình sản xuất, sản phẩm phải qua kiểm tra của các nhân

viên phòng kỹ thuật. Nếu sản phẩm đủ tiêu chuẩn thì mới coi là thành phẩm
và mới được nhập kho.
Để đáp ứng chuyên môn hoá sản xuất, thuận tiện cho việc tổ chức
hạch toán kế toán nội bộ, để quản lý chặt chẽ, hoạt động của công ty chia
thành 2 phân xưởng: phân xưởng Bét giÆt v ph©n xà ưởng níc tÈy röa.
1.6. Phương hướng phát triển trong những năm tới:
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty những năm gần đây:
Chỉ tiêu Mã số Năm 2006 Năm 2007
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 93.239.114.400 105.101.314.582
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 61.703.624
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 – 02 ) 10 93.177.410.776 105.101.314.582
4. Giá vốn hàng bán 11 83.736.197.982 98.706.250.784
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11 ) 20 9.441.212.794 6.395.063.798
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 16.819.760 24.882.325
7. Chi phí tìa chính 22 1.962.158.241 2.338.825.088
Lãi vay phải trả 23 1.669.084.074 2.338.825.088
Chênh lệch tỷ giá 293.074.167
8. Chi phí bán hàng 24 5.399.071.167 2.731.031.993
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.821.563.571 1.055.401.578
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh :30 = 20 + (21 – 22)- (24 + 25) 30 275.239.581 294.687.464
11. Thu nhập khác 31 150.116.397 78.181.818
12. Chi phí khác 32 67.147.406 16.174.225
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 ) 40 82.968.991 92.007.593
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế ( 50 = 30 + 40 ) 50 358.208.572 356.695.057
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 98.000.000 71.960.000
16. Cho phí thuế TNDN hoãn lại 52 2.298.400 27.914.616
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 60 = 50 – 51 – 52 ) 60 257.910.172 256.820.441
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
15
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
1.7. Chin lc sn xut kinh doanh ca cụng ty nhng nm tip theo:
1.7.1. Chin lc v sn phm:
- Khụng ngng nõng cao cht lng sn phm, hng nm cú chng trỡnh
nõng cao cht lng tng loi sn phm v hon thin quỏ trỡnh kim soỏt cht
lng theo tiờu chun ISO 9001:2000.
- u tiờn phỏt trin sn phm Bột giặt mang thng hiu Vì Dân vi mc
tiờu a sn phm, Vì Dân của VICO thnh sn phm tiờu biu , cú cht lng cao
nht tiờu th trong nc v xut khu.
- a ra v hon thin sn phm nớc tẩy rửa vệ sinh gia dụng. Bờn cnh ú
Cụng ty cựng cỏc chuyờn gia ang tip tc nghiờn cu ci thin tt hơn sản phẩm n-
ớc tẩy rửa công nghiệp, tng kh nng cnh tranh vi cỏc sn phm tẩy rửa khác khỏc
trờn th trng.
1.7.2. Chin lc giỏ c:
Xõy dng chin lc giỏ c mang tớnh cnh tranh vi cỏc doanh nghip
khỏc trong c nc.
1.7.3. Chin lc Marketing:
- Xỏc nh i tng khỏch hng l nhng i tng m ca hng buụn bỏn
- Tp trung sc mnh ca cỏc i lý bỏn buụn, bỏn l mi ngi cựng
nhau xõy dng phỏt trin Cụng ty vng mnh.
- Tp trung phỏt trin cỏc Đi lý cp 2 cú tim nng, ch m cỏc Đi lý cp
1 cỏc vựng xa xng sn xut.
- Thng xuyờn nõng cao trỡnh chuyờn mụn ca cỏc Đi lý, k c chuyờn
mụn k thut v th trng ỏp ng v phc v khỏch hng mt cỏch tt nht.
- Xõy dng i ng k thut chuyờn nghip

- Phỏt trin th trng sang Lo v Campuchia
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
16
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
CHNG 2
Phân tích hoạt động kinh doanh
2.1.Phân tích doanh thu
Vic phõn tớch ỏnh giỏ tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty
giỳp chỳng ta phn no nm c tỡnh hỡnh thc hin k hoch ra. Nhỡn
s liu ta thy vic thc hin k hoch sn xut nm qua ca cụng ty thc s
cú hiu qu. Nhng ch tiờu phn ỏnh doanh thu ca cụng ty nhỡ chung tăng
cao trong khi cỏc ch tiờu v chi phớ cũng tng vi mc khụng cao rất cú li
cho cụng ty. iu ny cho thy cụng tỏc qun lý v nh mc chi phớ đã phỏt
huy c nng lc qun lý. C th nh sau:
Stt Chỉ tiêu ĐVT
Năm 2008 Tỷ lệ
(%)
Năm 2009
Tỷ lệ
Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
1
Doanh thu VICO
185.112 97,42 270.000 254.124
94,12
a Bột giặt
Triệu đồng
138.221 98,73 195.000 186.121
95,45
b Nớc tẩy rửa
Triệu đồng

27.985 93,28 45.000 41.907
93,13
c Mỹ Phẩm
Triệu đồng
17.206 95,59 25.000 22.098
88,39
d Doanh thu khác
Triệu đồng
1.700 85,00 5.000 3.998
79,96
2
Doanh thu VILACO
Triệu đồng
196.124 98,06 290.000 291.241 100,42
a Bột giặt
Triệu đồng
137.667 94,94 180.000 195.244 108,47
b Nớc tẩy rửa
Triệu đồng
35.395
117,98
50.000 51.000 102,00
c Mỹ Phẩm
Triệu đồng
18.989 94,94 50.000 37.672 75,34
d Nớc tinh khiết
Triệu đồng
1.877 93,85 4.000 2.887 72,17
e Doanh thu khác
Triệu đồng

2.196 73,20 6.000 4.438 73,97
Qua bảng số liệu trên chúng tôi nhận thấy doanh thu từ VICO gồm các
sản phẩm bột giặt Vì Dân, nớc tẩy rửa, mỹ phẩm, doanh thu từ hoạt động
khác. Qua kết quả kinh doanh năm 2007 công ty đa ra kế hoạch cho năm
2008 với doanh thu là 190.000 triệu đồng nhng công ty chỉ hoàn thành đợc
185.112 triệu đồng chiếm 97,42%, doanh thu các sản phẩm bột giặt Vì Dân
kế hoạch năm 2008 là 140.000 triệu đồng, thực hiện đợc 138.221 đạt đợc
98,73%, sản phẩm nớc tẩy rửa và mỹ phẩm đã đạt đợc hơn 93% so với kế
hoạch đặt ra, còn với các khoản doanh thu khác đạt đợc 85% kế hoạch đề ra.
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
17
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Đối với VILACO kế hoạch đặt ra năm 2008 là 200.000 nhng công ty đã đạt
đợc 196.124 đạt đợc 98,06%, còn các sản phẩm cấu thành nh bột giặt kế
hoạch đặt ra cho năm 2008 là 145.000 công ty đã đạt đợc 137.667 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 94,94%, đối với sản phẩm mỹ phẩm công ty đã đạt đợc
18.989 triệu đồng trong khi kế hoạch đặt ra là 20.000 triệu đồng chiếm
94,94%, sản phẩm nớc tẩy rửa công ty có chỉ tiêu là 30.000 triệu đồng trong
khy đó công ty đạt đợc 35.395 triệu đồng nên đã đạt đợc 117,98%, còn đối
với nớc uống tinh khiết đã đạt đợck 1.877 triệu đồng trong khi đó kế hoạch
công ty đặt ra là 2.000 triệu đồng lên chỉ đạt đợc 93,85%, các doanh thu
khác của công ty chỉ chiếm 73,20%.
Doanh thu năm 2009 theo kế hoạch đặt ra phảI có doanh thu cao hơn
năm 2008 lên công ty ra mức chỉ tiêu cho từng sản phẩm cũng cao hơn. Đối
với VICO doanh thu kế hoạch là 270.000 triệu đồng công ty đã đạt đợc
254.124 triệu đồng chiếm 94,12%. Trong đó sản phẩm bột giặt đạt đợc
186.121 triệu đồng trong đó kế hoạch là 195.000 chiếm 95,45%, đối với nớc
tẩy rửa kế hoạch là 45.000 triệu đồng trong khi chỉ đạt đợc 41.907 triệu đồng
chiếm 93,13%, còn đối với sản phẩm mỹ phẩm và doanh thu khác thực hiện
chỉ chiếm dới 90%.

Đối với công ty VILACO kế hoạch năm 2009 là 290.000 triệu đồng
trong khi công ty thực hiện 291.241 triệu đồng chiếm 100,42%, sản phẩm
bột giặt kế hoạch đặt ra 180.000 triệu đồng trong khi đó công ty đạt đợc
195.244 triệu đồng đạt đợc 108,47%, còn đối với các sản phẩm khác chỉ đạt
trên 75%. Qua bảng trên chúng ta thấy doanh thu của các sản phẩm dới đây
là bảng tổng hợp doianh thu năm 2008, năm 2009
Chỉ tiêu
2008 2009
Tỷ lệ
Tổng doanh thu
383.118.248.016 554.185.589.148 144,65
Doanh thu từ VICO
183.125.234.016 254.123.887.148 138,79
Doanh thu từ VIlaco
196.123.5657.000 291.241.556.000 148,50
Doanh thu khác
3.896.345.000 8.435.987.000 216,50
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
18
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
- Doanh thu l s tin m doanh nghip thu c t vic bỏn hng hoỏ
sn phm dch v trong k hot ng sn xut kinh doanh.
Doanh thu l mt ch tiờu phn ỏnh quy mụ v hot ng ca doanh
nghip, phn ỏnh v th ca doanh nghip trờn th trng. Mt khỏc li bự
p c cỏc chi phớ liờn quan n hot ng kinh doanh ca doanh nghip
trong mt k. Doanh thu cũn l cn c tớnh li nhun ca doanh nghip.
Doanh nghip ỏp dng cỏch tớnh doanh thu ỳng theo quy nh ca
nh nc. Doanh thu c tp hp theo 3 nhúm c bn: Doanh thu t hot
ng sn xut kinh doanh, doanh thu t hot ng ti chớnh v doanh thu t
hot ng bt thng .

-Nm 2009 doanh thu ca cụng ty VICO t 554.185.589.148 ng ,
tng 44,65% so vi nm 2008. trong đó doanh thu từ bột giặt ViCo năm
2008 là 183.125.234.016, nhng đến năm 2009 tăng lên 38,79% tơng đơng
với 254.123.887.148. Nhng đối với bột giặt VILACO năem 2008 doanh thu
đạt 196.123.5657.000, đến măm 2009 doanh thu tăng lên là
291.241.556.000, tơng đơng với 48,5%. Các doanh thu từ các hoạt động khác
là các doanh tbhu từ hoạt động tài chính, hoạt động cho thuê nhà xởng xe ô
tô, bất động sản năm 2009 cũng tăng cao hơn so với năm 2008 chiếm 16,5%.
Doanh thu tăng lên cũng là do công ty có sản lợng tiêu thụ tăng
Loại SP Đơn vị
2008 2009
So sánh (%)
Sn lng kg/nm 25.917.698 36.239.267 139,82
Sản lợng SX VICO
kg/nm 11.607.467 15.612.666 134,51
Sản lợng SX VIlaco
kg/nm 14.310.231 20.680.601 144,51
Tiêu thụ
kg/nm 22.260.751 33.798.930 151,83
Tiêu thu vico
kg/nm 9.311.973 14.818.379 159,13
Tiêu thụ vilaco
kg/nm 12.948.778 18.980.551 146,58
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
19
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Tuy s cnh tranh l khỏ khc lit trong bi cnh t nc ta ó ra
nhp WTO, ngy cng cú thờm nhiu i th mi xut hin vi tim lc khỏ
mnh. Nhng vi uy tớn ó to dng trờn th trng cựng vi s n lc
khụng ngng ca ton th cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty, sn lng

trong nm 2009 tng 39,82% so vi nm 2008. C th : bột giặt vico tăng
34,51% và bột giặt vilaco tăng 44,51%. Qua số liệu tổng hợp và đánh giá tôI
nhận thấy sản lợng tiêu thụ sản phẩm của công ty cũng tăng rất cao đó là do
đờng nối lãnh đạo đúng đắn của ban giám đốc đã tiến hành đánh giá đúng thị
trờng đa ra các quyết sách rất kịp thời cho từng dòng sản phẩm theo tong thời
điểm chính vì vậy mà sản lợng tiêu thụ của công ty tăng 51,58% với dòng
sản phẩm vico tăng 59,13% so với năm 2008, sản phẩm vilaco tăng 46,58%
so với năm 2008 đó là một tín hiệu dáng mừng cho tong dòng sản phẩm của
công ty.
T l tng tuy đã cao đã cho thy doanh s bỏn hng ca cụng ty
trong nm qua ó cao hn nm trc. ú l nh cỏc bin phỏp hu hiu
nhm mc ớch nõng cao cht lng sn phm m doanh nghip ó thc
hin. Bng s vt tri v cht lng so vi cỏc i th khỏc m trong nm
qua doanh thu ca doanh nghip ó tng lờn ỏng k. ng thi vic m
rng sn xut, trang b dõy chuyn, mỏy múc thit b hin i ó lm tng
khi lng sn phm.
2.2. Phân tích chi phớ:
- Khỏi nim: chi phớ ca doanh nghip l biu hin bng tin ca ton
b hao phớ v hot ng m doanh nghip b ra thc hin nhim v sn
xut kinh doanh trong mt k nht nh. Nh nua nguyên nhiên vật liệu, đI
lại, sản xuất, kinh doanh, cầu phà
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
20
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Chi phớ l ch tiờu phn ỏnh quy mụ kt qu cụng tỏc hot ng ca
doanh nghip v l cn c hon thnh cụng tỏc hch toỏn k toỏn.
Đối với VICO chi phí mua nguyên nhiên vật liệu của năm 2009 tăng
lên rất cao so với năm 2008 là 49,32%, chi phí vận chuyển năm 2008 là
4.621.885.000 đến năm 2009 là 5.677.333.000 vợt tơng đơng là 22,88%, l-
ơng của cán bộ công nhân viên năm 2008 thấp hơn năm 2009 là 2,49% , cầu

phà, lơng, điện nớc, khấu hao, lãI ngân hàng, chi phí khác đều tăng hơn so
với năm 2008, chỉ có chi phí đầu t và thuế là thấp hơn so với năm 2008.
Bảng tổng hợp chi phí công ty trong 2 năm.
Chi phí 2008 2009 Tỷ lệ
VICO
Mua nguyên nhiên liệu 147.557.286.000 220.334.300.000 149,32
Vận chuyển 4.621.885.000 5.677.333.000 122,83
Cầu phà 1.243.000 1.344.000 108,12
Thuế 72.341.998 65.870.245 91,05
Lơng 11.709.000.000 12.000.345.000 102,49
Điện 57.000.000 68.000.000 119,29
Nớc 1.523.000 1.599.900 105,5
Khấu hao 70.000.000 76.000.000 108,57
LãI ngân hàng 12.000.000 13.232.000 110,12
Đầu t 50.000.000 45.000.000 90,00
Chi phí khác 612.000.000 745.000.000 112,23
VILACO
Mua nguyên nhiên liệu 173.665.122.000 267.454.767.000 154,00
Vận chuyển 6.665.991.000 7.333.912.000 122,11
Cầu phà 1.100.000 1.200.000 108,67
Thuế 78.893.349 100.101.000 126,45
Lơng 10.200.000.000 11.332.000.000 111,21
Điện 20.000.000 30.000.000 150,00
Nớc 1.055.000 1.000.000 94,78
Khấu hao 40.000.000 47.000.000 117,50
LãI ngân hàng 0,00 0,00
Đầu t 70.000.000 100.000.000 140,31
Chi phí khác 600.000 800.000.000 130,32
Đối với công ty VILACO nguyên nhiên vật liệu năm 2008 là
173.665.122.000 năm 2009 là 267.454.767.000 tăng 54%. Chi phí vận

Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
21
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
chuyển cũng tăng lên 22,11%, thuế cũng tăng cao lên là 26,45%, điện, đầu t,
chi phí khác cũng tăng cao, duy chỉ có chi phí nớc là thấp đI 10%
- Chi phớ ca cụng ty trong nm 2009 tng lờn rất cao công ty có đựơc
doanh thu cao nhng đồng thời kéo theo chi phí tăng lên quá cao năm 2009
525.563.626.000 ng, trong khi đó năm 2008 là 370.510.248.016 tng
41,86%. Nguyờn nhõn chớnh l do giỏ c ca cỏc yu t u vo dựng cho
hot ng sn xut tng mnh, độc một chỉ tiêu nhập nguyên nhiên vật liệu
năm 2009 là 487.789.067.000, trong đó năm 2008 chỉ có 321.222.409.000,
đây là một mức tăng vợt quá cao so với năm 2008 nguyên nhân chính là do l-
ợng sản xuất năm 2009 tăng cao hơn so với năm 2008. Mt chi phớ na cng
lm cho tng chi phớ trong nm qua tng mnh l chi phớ tr lói tin vay năm
2008 chỉ có 12.000.000, nhng đến năm 2009 tăng lên 13.232.000. Một phần
trong năm qua giá dầu và giá điện nớc áp dụng mức tính mới năm 2008 tổng
tiền điện là 87.000.000, đến năm 2009 tăng lên là 98.000.000. Do trong nm
qua cụng ty ó phi huy ng mt lng vn ln m rng sn xut m
ngun vn ch s hu cũn thp cha th ỏp ng c. Bờn cnh ú cụng
tỏc qun lý giỏm sỏt tỡnh hỡnh s dng v phõn phi nguyờn vt liu cũn
cha thc s hiu qu, trong khi cỏc khon chi v nguyờn vt liu l khon
chi ln i vi mt doanh nghip cú chc nng chớnh l sn xut nh cụng
ty VICO.
2.3. Phân tích li nhun
Stt.
Chỉ tiêu
2008 2009
So sánh
I.
Lợi nhuận từ

VICO
5.608.000.000 12.621.000.000 225,05
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.
Bét giÆt
2.699.104.000 6.382.200.100 236,45
2.
Níc tÈy röa
1.675.332.000 3.112.000.000 185,79
3.
Mü PhÈm
1.112.564.000 2.786.999.000 250,52
4.
Lîi nhuËn kh¸c
121.000.000 340.000.000 280,99
II.
Lîi nhuËn tõ
VIlaco
7.000.000.000 16.000.963.186 228,57
1.
Bét giÆt
3.088.067.000 6.077.07.318 196,79
2.
Níc tÈy röa
1.611.000.000 5.003.889.000 310,55
3.
Mü PhÈm
1.776.933.000 3.776.001.000 212,61

4.
Níc tinh khiÕt
312.000.000 445.000.000 142,62
5.
Lîi nhuËn kh¸c
212.000.000 699.000.000 329,71
- Khái niệm: Lợi nhuận là chênh lệch giữa toàn bộ thu nhập và tổng
chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra trong
một kỳ. Nếu chênh lệch đó lớn hơn 0 là doanh nghiệp kinh doanh có lãi,
ngược lại là doanh nghiệp bị lỗ.
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp khi
tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời đây còn là một chỉ tiêu
chất lượng phản ánh trình độ tổ chức sản xuất, trình độ tổ chức quản lý lao
động… Lợi nhuận không những bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp mà nó còn góp phần cải thiện và nâng cao đời sống của người
lao động trong doanh nghiệp.
- Cách tính tổng lợi nhuận của doanh nghiệp:
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu - Tổng chi phí hợp lý
Trong đó : chi phí hợp lý là những chi phí liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ, được xác định theo quy định của Nhà nước như :
Sinh viên: NguyÔn TuÊn Cêng
23
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
Chi phớ liờn quan n hot ng sn xut kinh doanh, chi phớ b ra phi cú
mc, cú gc cú hoỏ n chng t.
Li nhun sau thu = Li nhun trc thu - Thu thu nhp doanh
nghip
Thu thu
nhp doanh

nghip
=
Li
nhun trc
thu
*
Thu sut thu
thu nhp doanh
nghip(28 %)
Lợi nhuận của VICO bao gồm lợi nhuận từ bột giặt năm 2009
đạt đợc 6.382.200.100đồng trong đó năm 2008 chỉ đạt 2.699.104.000đồng v-
ợt 136,45%. Đối với nớc tẩy rửa năm 2008 là 1.675.332.000 trong khi đó
năm 2009 vợt lên là 3.112.000.000 tỷ lệ chiếm 85,79%. đối với mỹ phẩm và
các doanh thu khác cũng vợt hơn 150%.
Đối với VILACO có mặt hàng khác đó là nớc uống tinh khiết năm
2008 chỉ đạt đợc 312 triệu đồng nhng đến năm 2009 đã tăng lên 445 triệu
đồng. Đối với bột giặt năm 2008 công ty thu đợc lợi nhuận là 3.088.067.000
nhng đến năm 2009 tăng lên 6.077.07.318 chiếm 96,76%. Đối với nớc tẩy
rửa măn 2009 tăng cao hơn năm 2008 là 210,55% đây là một mức tăng vợt
bậc của công ty. Đối với sản phẩm mỹ phẩm công ty cũng có sự đầu t cho
nên công ty đã thu đợc lợi nhuận tăng cao hơn so với năm 2008 là 112,61%
- Lợi nhuận của công ty năm sau cao hơn năm trớc năm 2009 lợi
nhuận là 28.621.963.186 so với năm 2008 là 12.608.000.000 tăng năm sau
cao hơn năm trớc là 127,04% đây là một mức tăng rất lý tởng nó đánh giá sự
phát triển vợt bậc của công ty trong năm qua
2.4. Phân tích lao động tiền lơng.
Stt Chỉ tiêu
Năm 2008
Tỷ trọng
Năm 2009

Tỷ
trọng
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
1.
Độ tuổi:
18 25 27 28 103,70 29 30 103,44
26 35 23 23 100,00 25 25 100,00
36- 55 12 11 91,67 12 11 91,66
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
24
Bỏo cỏo thc tp tt nghip
2.
Giới tính
Nam 50 48 96,00 50 51 102,00
Nữ 12 14 116,67 16 15 93,75
3.
Trình độ
Đại học, cao đẳng 18 20 111,11 25 23 92,00
Trung cấp 22 20 90,91 20 22 110,00
Phổ thông 22 22 100,00 21 21 100,00
4.
Phân công công
việc
Trực tiếp 15 14 93,33 13 12 92,30
Gián tiếp 47 48 102,12 53 54 101,88
Lao động là nguồn nhân lực không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp
đặc biệt các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh, vì vậy tôI tiến hành đánh
giá nguồn nhân lực kinh doanh ảnh hởng tới hiệu quả kinh doanh.
Công ty VICO với sản phẩm chủ đạo là bột giặt ViDan, nớc uống tinh
kiết sản phẩm bột giặt VIDAN là bột giặt có mặt trên thị trờng muộn hơn các

hãng bột giặt khác vì vậy để có đợc chỗ đứng trên thị trờng đòi hỏi công ty
phải có một đội ngũ kinh doanh hùng hậu và năng động để đa sản phẩm vào
thị trờng.
Đối với chỉ tiêu độ tuổi của công ty chúng tôi tiến hành chia làm 3
nhóm nhốn từ 18 25 tuổi năm 2008 kế hoạch là 27 nhân viên nhng thực tế
là 28 nhân viên chiếm 103,7%, nhng năm 2009 kế hoạch công ty là 29 nhân
viên nhng thực tế là 30 nhân viên chiếm 103,44%, ở độ tuổi 26 35% năm
2008 kế hoạch của công ty là 23 nhân viên và thực tế là 23 nhân viên, năm
2009 kế hoạch và thực tế của công ty đều đạt đợc là 25 nhân viên. ở độ tuổi
36 55 năm 2008 thực tế có 11 nhân viên nhng kế hoạch công ty là 12
nhân viên chiếm tỷ trọng 91,67%, năm 2009 cũng nh năm 2008.
Đối với chỉ tiêu giới tính năm 2008 kế hoạch công ty là nam 50 nhân
viên nữ 12 nhân viên nhng chỉ tiêu nam chỉ đạt 48 nhân viên chỉ đạt 96%,
nhng chỉ tiêu nhân viên nữ lại đạt 14 nhân viên vợt kế hoạch là 16,67%. Đến
năm 2009 kế hoạch công ty nhân viên nam là 50 nhân viên thì thực tế là 51
nhân viên vợt chỉ tiêu 2%, nhân viên nữ lại chỉ đạt 93,75%.
Sinh viờn: Nguyễn Tuấn Cờng
25

×